Why Joy Is a State of Mind | Angélique Kidjo | TED

44,542 views ・ 2022-12-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Hoàng Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
Femi Oke: I have a theory that Africans have this hotline to joy.
0
4459
5464
Femi Oke: Tôi có một giả thuyết rằng người Châu Phi có cách để tạo niềm vui.
00:10
Angélique Kidjo: Oh yeah.
1
10257
1293
Angélique Kidjo: Ồ vậy à.
00:11
FO: We greet each other, we welcome each other.
2
11550
2210
FO: Chúng ta chào hỏi nhau, chào đón nhau.
00:13
There's, within us as a continent,
3
13760
2544
Chúng ta là một châu lục
00:16
there is great joy.
4
16304
1877
có đầy niềm vui lớn.
00:18
AK: Absolutely.
5
18223
1168
AK: Đúng như vậy.
00:19
It's a state of mind for us.
6
19391
1751
Đó là trạng thái của tâm trí ta.
00:21
It's either laugh or die.
7
21184
2711
Đó là cười hay là chết.
00:23
We don't have the choice.
8
23937
1585
Chúng ta không có lựa chọn.
00:25
And that's where the proverbs come from,
9
25522
3420
Và đó là nơi các câu tục ngữ ra đời,
00:28
that's where all those mimic, sometime --
10
28984
3712
đó là nơi của tất cả sự bắt chước, đôi khi
00:32
can be an insult,
11
32737
1293
có thể là một sự xúc phạm,
00:34
or going, "Get out of here.
12
34072
1752
hoặc biến thành: “Cút ra khỏi đây.
00:35
You're making a fool of yourself."
13
35824
2335
Bạn đang biến mình thành trò hề.”
00:38
Our body, we have signs.
14
38201
2169
Cơ thể chúng ta, chúng ta có những cử chỉ.
00:40
And we look at each other
15
40412
1751
Và chúng ta nhìn nhau
00:42
and the situation ...
16
42163
1210
và trong hoàn cảnh...
00:43
it might be a dire situation,
17
43373
1627
nó có thể là hoàn cảnh tàn khốc,
00:45
and then we start laughing and go,
18
45041
1669
và khi đó ta cười và bước tiếp:
00:46
"Somebody make a huge mistake.
19
46751
2920
“Ai đó mắc một sai lầm lớn.
00:49
And you are in a ditch,
20
49713
1418
Và bạn kẹt trong một cái giếng,
00:51
You can't even get yourself out."
21
51172
2002
bạn không thể tự thoát ra.”
00:53
And we laugh and we're happy at the same time.
22
53216
2461
Và chúng ta đồng thời cười và hạnh phúc.
00:55
That's why I say it's a state of mind.
23
55719
2002
Đó là lý do tôi nói trạng thái của tâm trí.
00:58
FO: I have seen people watch you perform, and they’re in the audience,
24
58305
3837
FO: Tôi thấy rất nhiều khán giả xem bà trình diễn,
01:02
they are mesmerized, they are smiling,
25
62183
2962
họ bị mê hoặc, họ cười,
01:05
they are joyful.
26
65186
1627
họ tận hưởng.
01:07
Do you have an awareness of what you are doing to your audience?
27
67272
4379
Bà có nhận thức được những gì mình đã làm với khán giả của mình không?
01:12
AK: No, I don't have any awareness
28
72402
1627
AK: Không, tôi không có nghĩ gì cả
01:14
because for me, every concert is a start over.
29
74070
3462
vì với tôi, mọi buổi hòa nhạc là một khởi đầu.
Tôi không xem nhẹ việc xuất hiện trước công chúng
01:18
I never take any public for granted
30
78116
1793
01:19
because you never know what the concert is going to be.
31
79951
3295
vì bạn sẽ không bao giờ biết buổi hòa nhạc sẽ như thế nào.
01:23
You can have plan in your head,
32
83288
1918
Bạn có thể có kế hoạch trong đầu,
01:25
you can have your set list and everything.
33
85248
2586
bạn có thể một danh sách chuẩn bị và mọi thứ.
01:27
It’s just to help you, it’s just like,
34
87876
2878
Nó chỉ giúp bạn, nó chỉ như
01:30
a parameter that you put in there to be able to perform.
35
90795
3379
một chỉ số mà bạn có thể để đó để an tâm trình diễn.
01:34
But what happens after that is out of your hands.
36
94507
3379
Nhưng thực tế như thế nào là ngoài tầm kiểm soát của bạn.
01:37
That's the power of music.
37
97927
1669
Đó là sức mạnh của âm nhạc.
01:39
When I'm holding my microphone,
38
99638
2794
Khi tôi cầm chắc cái micro của mình,
01:42
for me, stage is my sanctuary.
39
102474
2002
với tôi, sân khấu là một chốn linh thiêng.
01:45
FO: I was looking up some of the comments people write
40
105769
3628
FO: Tôi đã tìm kiếm vài bình luận mọi người viết
01:49
when they watched you online on YouTube.
41
109439
2669
khi họ xem bà trên Youtube.
01:52
Now, normally I wouldn't do this, but this is fine.
42
112150
2419
Thường tôi không làm vậy, nhưng đây là ngoại lệ.
01:54
This is not scary.
43
114569
1376
Nó không hề đáng sợ đâu.
01:55
"Pure love for Mama Angelique.
44
115987
2294
“Tình yêu thuần khiết cho Mẹ Angelique.
01:58
A beautiful ball of energy."
45
118281
2753
Một quả cầu năng lượng đẹp đẽ.”
02:01
AK: (Laughs)
46
121076
2919
AK: (Tiếng cười khúc khích)
02:04
FO: You know what you're doing.
47
124037
2169
FO: Bà biết bà đang làm gì.
02:06
AK: Well, being on stage for me is the most important thing.
48
126706
5005
AK: Chà, ở trên sân khấu với tôi là điều quan trọng nhất.
02:12
I hate to be in studio,
49
132045
2210
Tôi ghét ở trong phòng thu,
02:14
but I've had to learn throughout the years
50
134255
2753
nhưng tôi phải học qua nhiều năm
02:17
that I need to be in the studio to be able to perform,
51
137008
3212
rằng tôi cần ở trong phòng thu để có thể trình diễn,
02:20
to be on stage.
52
140261
1168
để lên sân khấu.
02:22
And that energy that we're talking about, the public give it to me.
53
142347
4421
Và năng lượng mà chúng ta đang nói, là công chúng trao cho tôi.
02:26
I can't keep it.
54
146768
1335
Tôi không thể giữ nó.
02:28
If I keep it, I will explode.
55
148728
1418
Nếu tôi mà giữ, tôi sẽ nổ tung mất.
02:30
I mean, just face it.
56
150146
1418
Ý tôi là, tôi chỉ đối mặt.
02:31
And I can't sleep, like, when I finish a concert,
57
151564
2711
Và tôi không thể ngủ, kiểu, khi kết thúc buổi hòa nhạc,
02:34
it takes me like four hours for me to dwindle down
58
154275
3295
tôi mất bốn tiếng để hồi lại
02:37
and to be able to sleep.
59
157612
1251
và có thể đi ngủ.
02:38
It’s terrible, because I’m wired up.
60
158863
2711
Nó thật khủng khiếp, bởi vì tôi bị rối tung lên.
02:41
I don't need no drugs, I don't drink coffee.
61
161574
2253
Tôi không cần chất kích thích, không uống cafe,
02:43
I don't drink alcohol, I don't take anything, I don't need it.
62
163868
2920
không uống rượu, không cần gì cả.
02:46
The music is my drug.
63
166788
1460
Âm nhạc mới là chất kích thích.
02:48
So therefore, when I'm onstage,
64
168289
3963
Vì vậy, khi ở trên sâu khấu,
02:52
I'm just trying to convey the happiness,
65
172293
4213
tôi chỉ chuyển hóa hạnh phúc,
02:56
the joy
66
176506
1835
niềm vui
02:58
and the strength that we have as human beings
67
178383
3295
và sức mạnh mà tôi có như một con người
03:01
to prevail in every circumstance.
68
181720
2210
để chế ngự mọi bối cảnh.
03:04
Because music has shown me,
69
184431
3586
Vì âm nhạc đã cho tôi thấy là,
03:08
when I'm facing the public,
70
188059
2044
khi tôi đối diện với công chúng,
03:10
I see people from around the world,
71
190145
2419
tôi thấy mọi người trên khắp thế giới,
03:12
all different skin tones
72
192605
2253
mọi màu da khác nhau
03:14
and probably all people that speak different languages,
73
194899
3420
và chắc chắn mọi người nói các ngôn ngữ khác nhau,
03:18
that makes you humble.
74
198361
1877
điều đó khiến bạn cảm thấy nhỏ bé.
03:20
FO: And you've gone so beyond what would be expected of somebody
75
200280
5088
FO: Và bà đã vượt qua cái mà mọi người kỳ vọng
03:25
with your profile as a musician.
76
205410
2044
với tư cách là một nhạc sĩ.
03:27
You are not just a musician, you're not just an artist.
77
207454
2919
Bà không chỉ là một nhạc sĩ, không chỉ là một nghệ sĩ,
03:30
You are also an educator.
78
210415
1835
mà còn là một nhà giáo dục.
03:33
AK: Education is everything.
79
213376
1710
AK: Giáo dục là mọi thứ.
03:36
And when I started this journey with my foundation Batonga,
80
216045
5339
Và khi tôi bắt đầu hành trình này với Quỹ Tài Trợ Batonga của mình,
03:41
one thing I have in mind is what my father always used to say.
81
221426
3086
một thứ tôi luôn tâm niệm là điều mà bố tôi đã luôn từng nói.
03:45
An educated person is a peacemaker.
82
225013
3211
Một người có giáo dục là một sứ giả hòa bình.
03:50
And it's true,
83
230018
1418
Và đó là sự thật,
03:51
because when you are educated
84
231478
1418
bởi khi bạn được giáo dục
03:52
and understand the connectivity,
85
232896
3336
và hiểu sự kết nối,
03:56
everything in the world we live in is connected, even us.
86
236232
3170
mọi thứ trên thế giới chúng ta sống đều kết nối với nhau, kể cả chúng ta.
03:59
And if there's one thing we learned during the pandemic,
87
239944
3212
Và nếu có một thứ chúng ta đã học được trong thời kỳ đại dịch,
04:03
it's that we cannot live alone.
88
243156
1877
là chúng ta không thể sống một mình.
04:05
Lockdown or not, it becomes a point where we need others
89
245617
3044
Cách ly xã hội hay không, nó trở thành một vấn đề rằng chúng ta cần nhau
04:08
to be able to celebrate our own humanity.
90
248703
3128
để có thể cùng ăn mừng vì chúng ta.
04:12
From the moment I started going to school, it triggered something in me.
91
252373
3838
Từ thời khắc tôi bắt đầu đến trường, tôi bị thôi thúc.
04:16
Not only the curiosity, but I was thirsty of learning.
92
256544
3170
Nó không chỉ là sự tò mò, mà tôi khát khao học hỏi.
04:20
What can I learn every day?
93
260340
1751
Những thứ tôi có thể học mỗi ngày là gì?
04:22
And I would come home and I ask questions.
94
262091
2086
Và tôi sẽ về nhà và đặt các câu hỏi.
04:24
And I'm lucky enough to have 10 brothers and sisters
95
264219
4004
Và tôi đủ may mắn để có 10 anh chị
04:28
that come before.
96
268223
1209
đi trước.
04:29
Some of them have been there.
97
269432
1585
Vài anh chị cũng từng như tôi.
04:31
So if I ask questions, somebody's always going to answer me.
98
271059
2919
Vậy nên nếu tôi đặt câu hỏi, sẽ luôn có người sẵn sàng trả lời.
04:34
And then I get to high school
99
274646
3795
Và khi tôi lên trung học phổ thông,
04:38
and I start seeing a different side of education.
100
278483
2878
tôi thấy một cách giáo dục khác.
04:42
Because when I finished primary school,
101
282153
2544
Vì khi tôi kết thúc tiểu học,
04:44
most of my girlfriends, we made plan.
102
284739
2669
hầu hết các bạn nữ của tôi, chúng tôi lập kế hoạch
04:47
When we get to high school, we're going to do this and that.
103
287450
2836
khi lên cấp ba, chúng tôi sẽ làm này làm kia.
04:50
Some of them disappeared from the radar.
104
290286
2294
Một số các bạn tôi lặn mất tăm hơi.
04:53
And I’d be asking the question: “Why aren’t they here?”
105
293456
3629
Và tôi đã hỏi rằng: “Tại sao họ không ở đây?”
04:57
Then, my girlfriend in the same street where I grew up,
106
297460
3420
Thì, một người bạn nữ trong cùng khu phố tôi lớn lên,
05:00
right across my house,
107
300922
3921
ngay bên kia nhà tôi,
05:04
never make it to high --
108
304843
1209
chưa bao giờ học cấp ba --
05:06
And I'm like, "Dad, what is going on?"
109
306052
2586
Và tôi hỏi: “Bố ơi, có chuyện gì vậy?”
05:08
And then he went and found out that she got married.
110
308638
2711
Và ông ấy ra và phát hiện bạn ấy đã lấy chồng.
05:11
And I was --
111
311349
1168
Và tôi đã --
05:12
It was a day that I'm like,
112
312559
2002
Nó là một ngày mà tôi nghĩ:
05:14
"Is it worth living, if at that age you're going to marry somebody
113
314602
3379
“Có đáng để sống nếu tầm tuổi đó bạn cưới ai đó
05:18
without me knowing what was going on?"
114
318022
2127
mà mình không biết chuyện gì xảy ra?”
05:20
So to start my foundation, secondary school,
115
320692
2919
Thế nên tôi triển khai quỹ tài trợ trường trung học cơ sở
05:23
is to allow those young girls to buy time.
116
323611
4088
cho phép các bạn nữ trẻ có thời gian.
05:29
To have a future, to decide the future they want to have
117
329033
3212
Để có tương lai, để quyết định tương lại họ muốn có
05:32
instead of being married young
118
332287
2043
thay vì cưới quá sớm
05:34
and end up dying on a delivering bed.
119
334372
3754
và kết thúc cuộc đời trên giường bệnh.
05:38
So for me, education not only
120
338710
3420
Với tôi, giáo dục không chỉ
05:42
allowed us to understand the complexity of this world,
121
342171
4130
cho phép chúng ta hiểu sự phức tạp của thế giới này,
05:46
it also unleashed the power
122
346301
2877
nó còn giải phóng sức mạnh
05:49
that we have to understand when we stand in front of injustice,
123
349220
4922
mà chúng ta phải hiểu khi đứng trước những sự bất công,
05:54
our rights,
124
354183
1377
quyền của chúng ta,
05:55
what is right and what is wrong.
125
355602
1793
cái gì là đúng và sai.
05:58
And when it comes to women,
126
358271
1710
Và khi nói đến phụ nữ,
06:00
especially in the continent of Africa,
127
360023
2794
đặc biệt là ở Châu Phi,
06:02
I start realizing that the vision of my father for women
128
362817
6131
tôi bắt đầu nhận ra tầm nhìn của bố tôi đối với phụ nữ
06:08
is totally different from the vision of the father of my friends.
129
368948
4380
là hoàn toàn khác biệt so với tầm nhìn của bố của bạn bè tôi.
06:13
Because when I go to their home,
130
373369
2169
Bởi vì khi tôi đến nhà họ,
06:15
I couldn't speak because it was not allowed.
131
375580
2085
tôi không thể nói chuyện vì nó không được phép.
06:17
You have to be given permission to speak.
132
377707
1960
Bạn phải được phép để được lên tiếng.
06:19
While in my house, you have something in your mind,
133
379667
2419
Khi tôi ở nhà mình, tôi có nghĩ gì,
06:22
go right ahead.
134
382128
1502
thì cứ nói thẳng.
06:23
Somebody's going to answer you.
135
383671
1919
Sẽ có ai đó trả lời tôi.
06:25
And I start seeing the differences, and I said,
136
385965
2211
Và kể từ khi tôi thấy những khác biệt, và tôi đã nói:
06:28
“How can we break this cycle
137
388176
3712
“Làm sao chúng ta có thể phá vòng lặp này
06:31
of always women have to be the ones that get quiet
138
391930
4170
mà khiến phụ nữ luôn phải giữ im lặng
06:36
and men speak up even when they say nonsense.
139
396142
2544
còn đàn ông thì lên tiếng kể cả khi nói những điều chả đâu vào đâu.”
06:40
FO: The Batonga Foundation, it creates opportunities for women and girls.
140
400647
4462
FO: Quỹ tài trợ Batonga tạo ra nhiều cơ hội cho phụ nữ và các bé gái.
06:45
It creates a future for them.
141
405109
2086
Nó tạo ra một tương lai cho họ.
06:47
It sounds easy, though, to say that:
142
407236
2211
Nghe có vẻ dễ, nhưng để mà nói:
06:49
creates opportunities for women and girls, easy.
143
409489
2502
tạo cơ hội cho phụ nữ và nữ giới, dễ.
06:51
But it's not.
144
411991
1335
Những không phải vậy.
06:53
Can you give us an example of your advocacy work
145
413910
5297
Bà có thể lấy một ví dụ từ công việc vận động của mình
06:59
that has been difficult
146
419248
3170
khi có những khó khăn
07:02
but you've worked through it
147
422460
1752
mà bà vẫn vượt qua được
07:04
and you've seen success and happiness the other side?
148
424253
4046
và bà còn cảm thấy thành công và hạnh phúc nữa không>
07:09
AK: The hardest thing ...
149
429133
1585
AK: Việc khó nhất...
07:12
when I started was not being able to get the girl to speak.
150
432553
5131
khi tôi bắt đầu là không thể khiến các cô gái lên tiếng.
07:19
It was breaking my heart.
151
439644
1710
Nó khiến tôi đau lòng vô cùng.
07:21
"What is your name?"
152
441688
1167
“Em tên là gì?”
07:22
There's no answer, they look at you like.
153
442897
1960
Không trả lời, các em nhìn mình thế này.
07:26
And I’m like, “Why?
154
446192
1668
Và tôi hỏi: “Tại sao?
07:29
Why? Tell me what you need.
155
449112
2335
Tại sao? Nói tôi em cần gì đi.
07:31
I'm here to help.
156
451489
1543
Tôi ở đây để giúp em.
07:33
I'm not going to tell you what to do."
157
453491
1877
Tôi sẽ không chỉ đạo em phải làm gì cả.”
07:36
From the day they realize
158
456786
5172
Từ ngày mà các em nhận ra
07:42
and have confidence
159
462000
2836
và có sự tự tin
07:44
that I'm not here to judge their choices,
160
464836
2460
rằng tôi sẽ không phán xét những lựa chọn của các em,
07:47
some of them were already mothers.
161
467338
2002
một vài trong số họ đã làm mẹ.
07:51
And you have a lot of pride
162
471259
3003
Và bạn tự hào
07:54
when you're talking to underprivileged people.
163
474303
3212
khi nói chuyện với những người yếu thế.
07:58
Because I decided from the get-go
164
478099
2878
Bởi vì tôi đã quyết định ngay từ đầu
08:00
to walk the dirt road where no one wants to go
165
480977
3628
rằng phải bước vào con đường dơ mà không ai muốn đi
08:04
because that's where you have fewer opportunities.
166
484605
2586
bởi vì đó là nơi bạn có ít cơ hội hơn.
08:07
And I was not going to let those girls be marginalized and left in limbo.
167
487525
5881
Và tôi không để cho những cô gái đó bị cô lập và bị đưa vào tình trạng lấp lửng.
08:14
So from the moment they start speaking,
168
494532
3045
Thế nên từ khoảnh khắc họ bắt đầu lên tiếng,
08:17
to me,
169
497618
1961
với tôi,
08:19
is the moment I start seeing how we can move forward together.
170
499620
3587
đó là khoảnh khắc tôi cảm nhận được rằng chúng tôi có thể bước tiếp.
08:24
So we start doing,
171
504333
3671
Vậy nên chúng tôi bắt đầu hành động,
08:28
as an organization, we needed data, right?
172
508004
3754
là một tổ chức, chúng tôi cần dữ liệu, phải không ạ?
08:32
Because I've done it ten years,
173
512508
1752
Vì tôi đã làm nó mười năm trời,
08:34
sending people to high school, they end up in university,
174
514302
3587
cho trẻ em đi học cấp ba, để chúng vào đại học,
08:37
all that kind of stuff.
175
517930
1669
những công việc kiểu như vậy.
08:40
But I wanted to understand why
176
520099
2544
Nhưng tôi đã muốn hiểu tại sao
08:43
and the reason of the drop out of the girls.
177
523436
2461
và lý do các bé gái bỏ ngang.
08:46
So through that, we find out many different reasons.
178
526689
2544
Thông qua việc đó, chúng tôi thấy rất nhiều lý do khác nhau.
08:49
One of the reasons of the drop out is that in primary school,
179
529776
2961
Một trong những lý do của việc bỏ ngang là khi ở tiểu học,
08:52
the teachers were not good enough,
180
532737
1960
các giáo viên đã không đủ tốt,
08:54
so they didn’t have the tools to succeed in secondary school.
181
534739
3045
nên chúng không có đủ công cụ để học trên cấp hai trung học.
08:58
And there's so much ammunition you can go through
182
538284
2294
Và có rất nhiều lửa đạn mà bạn phải vượt qua
09:00
when you appear to be a stupid person
183
540578
2878
nếu bạn thể hiện ra như là một đứa ngốc
09:03
and you're not stupid, you just don't have the tools.
184
543456
2502
và bạn không ngốc, chỉ là do không có đủ công cụ.
09:06
Then you drop out.
185
546000
1502
Từ đó bạn bỏ ngang.
09:07
Pregnancy, of course, and family poverty.
186
547543
2711
Mang thai, tất nhiên rồi, và gia đình nghèo khổ.
09:11
And one thing that came out of that data collection
187
551547
3003
Và một thứ được chỉ ra từ việc thu thập dữ liệu đó
09:14
is all of the girls say, “We need a safe space.
188
554592
4254
là tất cả các bé gái đều nói: “Chúng cháu cần một không gian an toàn.
09:19
We need a place where we can talk to one another
189
559597
2878
Chúng cháu cần một nơi để nói chuyện với nhau
09:22
and we can work together and support one another."
190
562517
3169
và làm việc cùng nhau, hỗ trợ nhau.”
09:25
I said, "It's done."
191
565978
1418
Tôi đã nói: “Được rồi”.
09:27
So we start creating the girl club
192
567772
2336
Vậy nên tôi bắt đầu gây dựng những câu lạc bộ nữ giới
09:30
and built a curriculum based on their need.
193
570149
3963
và lên chương trình học dựa theo nhu cầu của chúng.
09:34
And they ask to be taught how to prevent rape.
194
574946
4421
Và các em nó hỏi làm sao để ngăn chặn hiếp dâm.
09:39
How can they run away?
195
579867
1669
Làm sao để có thể chạy thoát?
09:41
How can they do things?
196
581994
1168
Làm sao để có thể làm việc?
09:43
So we come up with simple thing.
197
583204
3712
Chúng tôi đưa ra một thứ đơn giản.
09:47
Don't go out when it's getting dark.
198
587834
2002
Không ra ngoài khi trời tối.
09:50
When you're walking and you have a shadow behind you
199
590211
3545
Khi em đi và có bóng người phía sau
09:53
and you feel uncomfortable, don't start,
200
593798
1918
và không thoải mái, đừng rùng mình,
09:55
don't try to be courageous.
201
595716
1502
đừng cố tỏ ra cứng rắn.
09:57
Don't try to be daring.
202
597260
1668
Đừng cố tỏ ra nghe lời.
09:58
Run away.
203
598970
1251
Hãy bỏ chạy.
10:00
And we prepared the village.
204
600263
1459
Và tôi chuẩn bị với dân làng.
10:01
If a girl comes to your house,
205
601764
2836
Nếu một bé gái đến nhà của bạn,
10:04
keep her there until the family member can come
206
604642
2461
cho con bé vào trong cho đến khi người nhà đến đón
10:07
because there's a danger in the street.
207
607103
1877
bởi vì ngoài đường đang nguy hiểm.
10:08
So we start the whole thing like that.
208
608980
1835
Chúng tôi bắt đầu tất cả như vậy.
10:10
What is going on today
209
610857
2669
Những gì đang triển khai hôm nay
10:13
that I’m really proud of
210
613568
2168
mà tôi vô cùng tự hào
10:15
is that those young girls
211
615778
3337
là những bé gái đó
10:19
are becoming entrepreneurs and creating jobs.
212
619157
3461
đang trở thành những doanh nhân và tạo công ăn việc làm.
10:23
They are in total control of what they do with their money.
213
623953
3754
Chúng đều kiểm soát những gì đang làm bằng tiền của chúng.
10:28
They decided they're going to save money.
214
628457
2503
Chúng tự quyết định chúng sẽ tiết kiệm tiền.
10:31
It's not me.
215
631002
1251
Chứ không phải tôi.
10:32
For the children not to go through this again.
216
632295
2252
Cho những đứa trẻ không phải rơi tình trạng này nữa.
10:35
What they want is to break the cycle of poverty.
217
635298
2711
Những gì chúng làm là phá bỏ vòng lặp này.
10:38
The next step that I'm taking
218
638467
1877
Bước tiếp theo mà tôi làm
10:40
is to go to the northern part of my country, Benin.
219
640386
2795
là đi đến miền bắc đất nước tôi, Benin.
10:44
The girls in Benin, at eight years old,
220
644807
2878
Các bé gái ở Benin, tầm 8 tuổi,
10:47
are sent to the man that's going to marry them home,
221
647685
3420
được gửi đến nhà những người đàn ông mà họ sẽ cưới tại nhà,
10:51
they become maids,
222
651105
2419
trở thành người giúp việc,
10:53
until they have --
223
653566
1627
cho đến khi chúng --
10:55
And I want to break that cycle.
224
655193
1584
Và tôi muốn phá bỏ vòng lặp đó.
10:56
I've been working hard.
225
656777
1335
Tôi đã rất miệt mài.
10:58
I’ve been asking for help with this for so long.
226
658154
2335
Tôi đã tìm kiếm trợ giúp cho vấn đề này từ rất lâu rồi.
11:02
We're going to start there with local organizations.
227
662074
3420
Chúng tôi bắt đầu bằng các tổ chức địa phương.
11:05
We don't bring anybody from outside.
228
665494
2420
Chúng tôi không đưa người ngoài vào.
11:07
We work with the people that know the needs.
229
667955
2795
Chúng tôi phối hợp với những người hiểu rõ nhu cầu.
11:10
We work with the village,
230
670791
1210
Chúng tôi phối hợp với làng,
11:12
the head of the villages, the mothers.
231
672001
3086
các trưởng làng, các người mẹ.
11:15
We want people to see for themselves the progress we are making
232
675129
3921
Chúng tôi muốn mọi người tự thấy quá trình này được thực hiện
11:19
and for them, to allow them to listen to the kids
233
679050
2669
và với họ, cho phép họ lắng nghe lũ trẻ
11:21
that they never do.
234
681761
1668
điều mà họ chưa từng làm.
11:24
FO: What is the difference
235
684222
1251
FO: Điều khác biệt
11:25
between the pleasure you get from changing a generation's life
236
685473
6423
giữa niềm vui thay đổi cuộc đời một thế hệ
11:31
to the pleasure of being on stage at a major event, performing,
237
691938
6256
và niềm vui được đứng trên sân khấu lớn, trình diễn,
11:38
and the crowd is going wild?
238
698236
2377
và đám đông trở nên phấn khích, là gì?
11:40
What's the difference between that kind of joy?
239
700613
2669
Điều khác biệt giữa niềm vui lớn đó là gì?
11:44
AK: They are two totally different joys.
240
704492
2335
AK: Chúng là hai niềm vui hoàn toàn khác biệt.
11:48
The joy of seeing these girls
241
708120
5798
Niềm vui được thấy các cô gái đó
11:53
being articulate today,
242
713918
2919
dám lên tiếng dõng dạc ngày hôm nay,
11:56
talking truth to power to the head of villages
243
716879
2711
nói ra sự thật với chính quyền với các trưởng làng
11:59
telling them, "No one is touching us anymore.
244
719590
2670
nói cho họ biết: “Không ai được động vào chúng tôi nữa.
12:02
No one have the right to touch my boob, no."
245
722260
2794
Không ai có quyền chạm vào ngực tôi, không ai.”
12:05
And they're adamant.
246
725429
1794
Và chúng rất dứt khoát.
12:07
I mean, the joy at taking that is that finally,
247
727807
4880
Ý tôi là, niềm vui của việc đó là cuối cùng,
12:12
you can speak up with no danger.
248
732687
2711
bạn cũng có thể lên tiếng mà không nguy hiểm,
12:15
With no fear.
249
735398
1501
không sợ sệt.
12:17
I mean, empowering people to that point
250
737358
3170
Ý tôi là, tạo động lực cho mọi người về vấn đề đó
khiến tôi thấy mình càng thêm nhỏ bé.
12:20
makes me more humble.
251
740569
1127
12:21
I don't even know, sometimes I'm like,
252
741737
2169
Thật sự tôi không biết, đôi khi tôi nghĩ:
12:23
"Where is the hole that I can drive in and then disappear,
253
743948
2753
“Có cái lỗ nào để tôi chui vào và biết mất,
12:26
and let them be."
254
746701
1459
và cứ để chúng như thế không.”
12:28
But they won't let me go.
255
748536
1293
Nhưng chúng không để tôi đi.
12:29
They say, "We want you to come and see us,
256
749829
2043
Chúng nói rằng: “Chúng cháu muốn bà đến chơi
12:31
and then we learn from you."
257
751914
1377
và chúng cháu được học từ bà.”
12:33
But I learn more from those girls than I can ever learn from anybody.
258
753332
4088
Nhưng tôi học từ những cô gái nhiều hơn so với từ bất kỳ ai.
12:38
The joy of being onstage is different,
259
758004
3128
Niềm vui của việc đứng trên sâu khấu rất khác,
12:41
it's planting seeds worldwide
260
761132
3420
Nó gieo hạt giống khắp thế giới
12:44
for people to see their capacity,
261
764552
2961
cho mọi người thấy khả năng của họ,
12:47
what they are capable of.
262
767555
1501
những thứ họ có thể làm.
12:49
How many times after concert people will come to me and say,
263
769098
3045
Đã bao lần mọi người đến với tôi sau buổi hòa nhạc và nói:
12:52
"Angelique, how can we help?"
264
772184
2044
“Angelique, chúng tôi có thể giúp không?”
12:54
And I'm like, "How can you help?
265
774729
1876
Và tôi kiểu: “Các bạn giúp á?”
12:56
Come on.
266
776605
1627
Đến đây nào.
12:58
Your neighbors.
267
778232
1210
Những người hàng xóm.
12:59
Start looking at them.
268
779442
1793
Nhìn họ kìa.
13:01
You can volunteer your time for homework,
269
781277
2878
Bạn có thể tự nguyện dành thời gian làm bài tập về nhà,
13:04
there's so much you can do in your own country.
270
784196
2211
bạn có thể làm rất nhiều cho đất nước mình.
13:06
Don't think that Africa is just the country where we need help.
271
786449
3628
Đừng nghĩ rằng chỉ Châu Phi cần sự giúp đỡ.
13:10
We don't need help.
272
790077
1543
Chúng tôi không cần giúp đỡ.
13:11
We need collaboration."
273
791620
1711
Chúng tôi cần sự cộng tác.
13:14
FO: Did you warm up your voice today?
274
794373
2336
FO: Bà đã ấm giọng của mình hôm nay chưa?
13:17
AK: Yes, I did.
275
797001
1293
AK: Có, tôi khởi động rồi.
13:19
FO: What do you sing to yourself to cheer yourself up?
276
799378
5547
FO: Bà có thể hát cái gì đó để cổ vũ bản thân không?
13:24
What do you sing and is like,
277
804925
1502
Bà hát bài gì mà kiểu:
13:26
"Oh, that was better than Prozac."
278
806427
2878
“Ồ, nó tuyệt vời hơn cả Prozac.”
13:30
AK: (Singing)
279
810181
4045
AK: (Tiếng hát)
14:01
(Laughs)
280
841587
1251
(Tiếng cười)
14:02
We can sit here for days.
281
842880
1668
Chúng ta có thể ngồi như này cả mấy ngày liền.
14:06
FO: So glad you warmed up.
282
846133
1794
FO: Thật mừng vì bà đã khởi động trước.
14:08
When you see your Grammys lined up,
283
848761
5672
Khi bà thấy giải thưởng Grammy của mình được lần lượt xướng lên
14:14
and they're all shiny and extraordinary,
284
854475
2252
và tất cả chúng đều tỏa sáng và phi thường,
14:16
I'm not even going to name how many, because every time I do,
285
856727
2920
tôi sẽ không kể tên bao nhiêu, vì mỗi lần tôi làm,
14:19
you get more and then this chat will date,
286
859647
3336
bà lại có nhiều hơn và buổi nói chuyện này sẽ cũ đi mất
14:23
so the many, multiple Grammys that you have won,
287
863025
4129
nên với rất nhiều giải thưởng Grammy bà đã giành được,
14:27
when you look at them,
288
867196
1627
khi bà nhìn chúng,
14:28
Do you, "Whoo!"
289
868864
1210
liệu bà có: “Tuyệt vời!”
14:30
(Laughs)
290
870116
1543
(Tiếng cười khoái chí)
14:31
Does it feel good?
291
871700
1210
Liệu nó có tuyệt vời?
14:32
AK: It feels good.
292
872952
1293
AK: Nó rất tuyệt.
14:34
And at the same time, as I said before,
293
874286
4547
Và đồng thời, như tôi đã nói,
14:38
it is a responsibility.
294
878874
1669
nó là trách nhiệm.
14:41
I mean, my work,
295
881627
2836
Ý tôi là, công việc của tôi,
14:44
I've been nominated first time at the Grammys, it was in 1993, '94.
296
884463
4463
tôi được đề cử lần đầu cho giải Grammy vào năm 1993, 1994.
14:50
And the first Grammy I won was 2007.
297
890428
2502
Và lần đầu tôi thắng giải Grammy vào năm 2007.
14:54
And I said to people,
298
894515
2127
Và tôi nói với mọi người,
14:56
don't take Grammy for granted.
299
896684
1960
đừng xem nhẹ giải Grammy.
14:58
It's not about how many likes you have,
300
898686
3170
Nó không phải là bạn được yêu thích bao nhiêu.
15:01
it's what you have to say.
301
901897
1544
Mà nó là điều bạn truyền tải.
15:03
What you are bringing to the table.
302
903858
1960
Bạn mang gì đến bàn tiệc.
15:06
How you are impacting the world
303
906485
2544
Bạn ảnh hưởng đến thế giới như thế nào
15:09
and how you are changing the music business as it is.
304
909071
3504
và bạn thay đổi nền âm nhạc như thế nào.
15:13
And for me,
305
913200
2711
Và với tôi,
15:15
that responsibility is always at the core of everything I do.
306
915911
3587
trách nhiệm này luôn là cốt lõi của tất cả những thứ tôi làm.
15:20
When I'm setting myself to write new songs,
307
920374
3337
Và khi tôi tự đặt mình viết lời các bài hát,
15:23
I don't think about Grammys.
308
923711
1710
tôi không nghĩ về giải Grammy.
15:25
All I think about,
309
925463
1543
Tất cả những thứ tôi nghĩ
15:27
how this song would help people.
310
927047
2837
là làm thế nào bài hát này giúp được mọi người.
15:30
What impact is it going to have?
311
930926
1961
Những ảnh hưởng nó sẽ có là gì?
15:34
FO: I know you plan.
312
934388
1710
FO: Tôi biết kế hoạch của bà.
15:36
I know you have ideas about what you want to do next.
313
936098
3796
Tôi biết bà có những ý tưởng về mình muốn làm gì tiếp.
15:39
For many artists, it would be, you know,
314
939935
1961
Rất nhiều nghệ sĩ, bà biết đó, nó sẽ là
15:41
how do you want to spend your sunset years?
315
941896
2377
bà muốn dành tuổi xế chiều như thế nào.
15:44
But you have extraordinary longevity in your family.
316
944315
3837
Nhưng bà muốn có tuổi đời phi thường trong gia đình mình,
15:48
So you have another half a lifetime still to go.
317
948194
2919
nên bà vẫn còn một nửa đời người để đi tiếp.
15:51
(Laughter)
318
951155
1168
(Tiếng cười)
15:52
We are going to be going to 100-year-old Angélique Kidjo concert.
319
952364
4421
Chúng ta sẽ đi đến buổi hòa nhạc của Angélique Kidjo 100 tuổi tròn.
15:56
And you're still going to be, "Let's go."
320
956827
2002
Và bà sẽ vẫn thế: “Bắt đầu chiến nào.”
15:58
AK: Yeah, I'll be running around.
321
958829
1585
AK: Đúng, tôi vẫn sẽ chạy nhảy.
16:00
FO: So it feels kind of weird to talk about legacy.
322
960456
4838
FO: Có thể hơi kì khi nói về những di sản.
16:05
But what do you want people who follow your work,
323
965294
4087
Nhưng bà muốn những người mà theo dõi công việc của bà,
16:09
admire your work, see joy in your work,
324
969423
4171
thán phục công việc của bà, thấy niềm vui trong cuộc việc của bà,
16:13
what do you want them to take away from it?
325
973636
4754
bà muốn họ rút ra được điều gì từ đó?
16:18
AK: Well, what I want people to take away from my work
326
978682
5256
AK: Chà, điều tôi muốn mọi người rút ra được từ công việc của tôi
16:23
is their own worth, people's worth.
327
983979
2836
là giá trị của chính họ, giá trị con người.
16:28
We have too many people that think that they are worth nothing.
328
988025
3086
Tôi biết quá nhiều người vẫn nghĩ họ chẳng đáng một xu.
16:31
And that hurts me.
329
991111
2503
Và điều đó khiến tôi đau lòng.
16:35
And when you give birth to a child,
330
995115
5631
Và khi bạn sinh ra một đứa trẻ,
16:40
when a human being is coming out of your body,
331
1000788
4004
khi một con người được chui ra từ một phần cơ thể bạn,
16:44
everything changes.
332
1004833
1669
mọi thứ thay đổi.
16:46
Priorities,
333
1006544
3003
Sự ưu tiên,
16:49
what matters,
334
1009588
1293
những gì quan trọng,
16:50
you learn to go to the core of things.
335
1010881
2544
bạn học được cách đi thẳng vào cốt lõi của vấn đề.
16:54
What I want people to remember is that
336
1014510
3503
Điều tôi muốn mọi người nhớ là
16:58
you can fall beneath the Earth.
337
1018013
3587
bạn có thể rơi xuống đất.
17:02
But you always can rise.
338
1022601
2044
Nhưng bạn luôn có thể vươn lên.
17:04
Does not matter how hard it is.
339
1024645
2294
Không phải vấn đề nó khó như nào.
17:06
Get up, and live your life.
340
1026939
2753
Đứng dậy, và sống cuộc sống của mình.
17:10
You know it, and that's how we roll.
341
1030359
2461
Bạn biết đó, và đó là cách chúng ta vận hành.
17:14
FO: I love you.
342
1034113
1168
FO: Tôi yêu bà quá.
17:15
AK: Me too.
343
1035322
1168
AK: Tôi cũng vậy.
17:16
Since the first time I met, it was a love story.
344
1036532
2627
Kể từ lần đầu gặp mặt, đó là một câu chuyện tình.
17:19
(Laughter)
345
1039201
1460
(Tiếng cười)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7