Daniel Suarez: The kill decision shouldn't belong to a robot

Daniel Suarez: Quyết định " giết " không nên thuộc về robot

76,064 views

2013-06-13 ・ TED


New videos

Daniel Suarez: The kill decision shouldn't belong to a robot

Daniel Suarez: Quyết định " giết " không nên thuộc về robot

76,064 views ・ 2013-06-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nga Pham Reviewer: Quang Hải Đinh
00:12
I write fiction sci-fi thrillers,
1
12691
3158
Tôi viết tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng
00:15
so if I say "killer robots,"
2
15849
2193
nên nếu tôi nói tới "rô-bốt sát thủ"
00:18
you'd probably think something like this.
3
18042
2361
các bạn sẽ nghĩ đó là viễn tưởng
00:20
But I'm actually not here to talk about fiction.
4
20403
2555
Nhưng thực tế, tôi tới đây không phải để nói về viễn tưởng
00:22
I'm here to talk about very real killer robots,
5
22958
2948
mà để nói về rô-bốt sát thủ có thực
00:25
autonomous combat drones.
6
25906
3122
máy bay chiến không người lái
00:29
Now, I'm not referring to Predator and Reaper drones,
7
29028
3627
Tôi không nói tới loại Predator và Reaper
00:32
which have a human making targeting decisions.
8
32655
3260
do con người cài lệnh sẵn từ xa
00:35
I'm talking about fully autonomous robotic weapons
9
35915
3129
Tôi đang nói tới những vũ khí rô-bốt
00:39
that make lethal decisions about human beings
10
39044
2654
đưa ra quyết định sống hay chết cho con người
00:41
all on their own.
11
41698
2417
hoàn toàn tự động.
00:44
There's actually a technical term for this: lethal autonomy.
12
44115
4000
Thuật ngữ của nó là "tự động hóa giết chóc"
00:48
Now, lethally autonomous killer robots
13
48115
2856
Thời nay, rô-bốt sát thủ tự động
00:50
would take many forms -- flying, driving,
14
50971
3069
hẳn sẽ có rất nhiều dạng - bay, lái
00:54
or just lying in wait.
15
54040
2746
hoặc mai phục
00:56
And actually, they're very quickly becoming a reality.
16
56786
3109
Đúng vậy, chúng đã sớm trở thành hiện thực
00:59
These are two automatic sniper stations
17
59895
2484
Hiện tại có hai trạm bắn tỉa
01:02
currently deployed in the DMZ between North and South Korea.
18
62379
4137
đặt tại vùng phi quân sự giữa Hàn Quốc và Triều Tiên
01:06
Both of these machines are capable of automatically
19
66516
2171
Cả hai hệ thống này đều có khả năng
01:08
identifying a human target and firing on it,
20
68687
3524
tự động nhắm và bắn mục tiêu con người
01:12
the one on the left at a distance of over a kilometer.
21
72211
4324
Chiếc bên trái có thể bắn ở khoảng cách hơn 1 km
01:16
Now, in both cases, there's still a human in the loop
22
76535
3589
Cả hai trường hợp này vẫn có con người đứng sau
01:20
to make that lethal firing decision,
23
80124
2372
để điều khiển lệnh bắn
01:22
but it's not a technological requirement. It's a choice.
24
82496
5413
nhưng không phải vì yêu cầu kỹ thuật Mà là sự lựa chọn
01:27
And it's that choice that I want to focus on,
25
87909
3093
Đó cũng chính là điều mà tôi muốn nhấn mạnh
01:31
because as we migrate lethal decision-making
26
91002
2641
Vì khi con người chuyển quyền quyết định giết người
01:33
from humans to software,
27
93643
3109
sang hệ thống phần mềm
01:36
we risk not only taking the humanity out of war,
28
96752
3476
ta không chỉ loại bỏ con người khỏi chiến tranh
01:40
but also changing our social landscape entirely,
29
100228
3526
mà còn thay đổi hoàn toàn hình thái xã hội
01:43
far from the battlefield.
30
103754
2224
còn hơn cả chiến trường
01:45
That's because the way humans resolve conflict
31
105978
4509
Bởi vì cách con người giải quyết mâu thuẫn
01:50
shapes our social landscape.
32
110487
1733
hình thành nên hình thái xã hội
01:52
And this has always been the case, throughout history.
33
112220
2633
Và điều này luôn luôn đúng trong mọi thời đại
01:54
For example, these were state-of-the-art weapons systems
34
114853
2661
Ví dụ, đây là những hệ thống vũ khí tối tân
01:57
in 1400 A.D.
35
117514
2079
năm 1400 TCN
01:59
Now they were both very expensive to build and maintain,
36
119593
3144
Ngày nay, chế tạo và bảo trì chúng rất tốn kém
02:02
but with these you could dominate the populace,
37
122737
3240
nhưng nếu có chúng, bạn có thể thống trị công chúng
02:05
and the distribution of political power in feudal society reflected that.
38
125977
3889
Điều này cũng được phản ánh trong chế độ phân bổ quyền lực chính trị thời phong kiến
02:09
Power was focused at the very top.
39
129866
2687
Quyền lực tập trung vào các ông lớn
02:12
And what changed? Technological innovation.
40
132553
3528
Điều gì đã thay đổi ? Đổi mới công nghệ
02:16
Gunpowder, cannon.
41
136081
1871
Thuốc súng, pháo
02:17
And pretty soon, armor and castles were obsolete,
42
137952
3817
Tiếp đó không lâu, áo giáp và lâu đài trở nên lỗi thời.
02:21
and it mattered less who you brought to the battlefield
43
141769
2533
Việc bạn đưa ai ra chiến trường cũng không quan trọng bằng việc
02:24
versus how many people you brought to the battlefield.
44
144302
3779
bạn đưa bao nhiêu người ra chiến trường
02:28
And as armies grew in size, the nation-state arose
45
148081
3638
Khi quy mô quân đội lớn mạnh, nhà nước bắt đầu
02:31
as a political and logistical requirement of defense.
46
151719
3680
yêu cầu bảo vệ chính trị và hậu cần
02:35
And as leaders had to rely on more of their populace,
47
155399
2376
Và khi các nhà lãnh đạo phải phụ thuộc vào dân chúng của mình
02:37
they began to share power.
48
157775
1833
họ bắt đầu chia sẻ quyền lực
02:39
Representative government began to form.
49
159608
2599
Chính phủ đại diện bắt đầu hình thành
02:42
So again, the tools we use to resolve conflict
50
162207
3288
Một lần nữa, công cụ để giải quyết mâu thuẫn
02:45
shape our social landscape.
51
165495
3304
tạo nên hình thái xã hội của chúng ta
02:48
Autonomous robotic weapons are such a tool,
52
168799
4064
Vũ khí rô-bốt tự động là loại công cụ như thế
02:52
except that, by requiring very few people to go to war,
53
172863
5168
Ngoại trừ lợi ích yêu cầu ít người tham gia chiến đấu hơn
02:58
they risk re-centralizing power into very few hands,
54
178031
4840
họ đồng thời lại đặt quyền lực tập trung vào một vài cá nhân như trước
03:02
possibly reversing a five-century trend toward democracy.
55
182871
6515
có thể đảo ngược khuynh hướng dân chủ tới 5 thế kỷ
03:09
Now, I think, knowing this,
56
189386
1757
Tôi nghĩ, biết được điều này
03:11
we can take decisive steps to preserve our democratic institutions,
57
191143
4352
ta có thể duy trì chế độ dân chủ
03:15
to do what humans do best, which is adapt.
58
195495
3979
để thực hiện điều tốt nhất, là sự thích nghi
03:19
But time is a factor.
59
199474
2005
Nhưng thời gian là một nhân tố
03:21
Seventy nations are developing remotely-piloted
60
201479
2851
70 quốc gia đang tự mình phát triển
03:24
combat drones of their own,
61
204330
2157
máy bay chiến đấu, điều khiển từ xa
03:26
and as you'll see, remotely-piloted combat drones
62
206487
2593
Như các bạn thấy, máy bay chiến đấu điều khiển từ xa
03:29
are the precursors to autonomous robotic weapons.
63
209080
4472
chính là tiền thân của vũ khí rô-bốt tự động
03:33
That's because once you've deployed remotely-piloted drones,
64
213552
2767
Vì một khi bạn triển khai loại máy bay này,
03:36
there are three powerful factors pushing decision-making
65
216319
3384
sẽ có ba nhân tố tác động mạnh, đẩy quyết định
03:39
away from humans and on to the weapon platform itself.
66
219703
4600
từ con người sang hệ điều khiển của vũ khí
03:44
The first of these is the deluge of video that drones produce.
67
224303
5259
Nhân tố đầu tiên là lượng video khổng lồ mà loại máy bay này quay được
03:49
For example, in 2004, the U.S. drone fleet produced
68
229562
3853
Ví dụ, năm 2004, phi đội máy bay không người lái Hoa Kỳ quay được
03:53
a grand total of 71 hours of video surveillance for analysis.
69
233415
5312
video giám sát dài tổng số 74 tiếng để phân tích
03:58
By 2011, this had gone up to 300,000 hours,
70
238727
4499
Năm 2011, con số này lên tới 300.000 giờ
04:03
outstripping human ability to review it all,
71
243226
3149
vượt quá mức khả năng theo dõi của con người
04:06
but even that number is about to go up drastically.
72
246375
3664
tuy nhiên, con số đó vẫn có xu hướng tăng lên đáng kể
04:10
The Pentagon's Gorgon Stare and Argus programs
73
250039
2575
Chương trình Gorgon Stare và Argus của Pentagon
04:12
will put up to 65 independently operated camera eyes
74
252614
3164
lắp đặt 65 mắt camera hoạt động độc lập
04:15
on each drone platform,
75
255778
2038
trên hệ điều khiển của từng chiếc máy bay
04:17
and this would vastly outstrip human ability to review it.
76
257816
3303
và điều này cũng vượt quá khả năng theo dõi của con người
04:21
And that means visual intelligence software will need
77
261119
2160
Có nghĩa phần mềm thu nhận hình ảnh phải có thể
04:23
to scan it for items of interest.
78
263279
4048
rà quét những mục quan trọng
04:27
And that means very soon
79
267327
1348
Đồng nghĩa rằng máy bay không người lái
04:28
drones will tell humans what to look at,
80
268675
2747
sẽ sớm chỉ cho con người những gì đáng xem
04:31
not the other way around.
81
271422
2497
chứ không chỉ những thứ xung quanh
04:33
But there's a second powerful incentive pushing
82
273919
2473
Nhân tố thứ hai thúc đẩy con người
04:36
decision-making away from humans and onto machines,
83
276392
3383
chuyển quyền quyết định lên máy móc
04:39
and that's electromagnetic jamming,
84
279775
2872
chính là sự tắc nghẽn điện từ
04:42
severing the connection between the drone
85
282647
2236
kết nối giữa máy bay không người lái
04:44
and its operator.
86
284883
2814
với người điều hành của nó.
04:47
Now we saw an example of this in 2011
87
287697
2618
Chúng ta đã chứng kiến ví dụ năm 2011
04:50
when an American RQ-170 Sentinel drone
88
290315
2956
khi chiếc RQ-170 Sentinel của Hoa Kỳ
04:53
got a bit confused over Iran due to a GPS spoofing attack,
89
293271
4307
xảy ra nhầm lẫn ở I-ran do bị đánh lừa GPS
04:57
but any remotely-piloted drone is susceptible to this type of attack,
90
297578
5114
nhưng hầu hết máy bay không người lái đều rất nhạy cảm với loại tấn công này
05:02
and that means drones
91
302692
2052
Nghĩa là máy bay không người lái
05:04
will have to shoulder more decision-making.
92
304744
3620
sẽ phải quyết định nhiều hơn.
05:08
They'll know their mission objective,
93
308364
3043
Chúng xác định được mục tiêu nhiệm vụ của mình
05:11
and they'll react to new circumstances without human guidance.
94
311407
4845
và phản ứng lại các trường hợp mới, không cần con người hướng dẫn
05:16
They'll ignore external radio signals
95
316252
2581
Chúng không nhận tín hiệu vô tuyến từ bên ngoài
05:18
and send very few of their own.
96
318833
2330
và phát đi rất ít tín hiệu
05:21
Which brings us to, really, the third
97
321163
2006
Điều này dẫn ta tới tác nhân thứ ba
05:23
and most powerful incentive pushing decision-making
98
323169
3862
tác động mạnh nhất, đẩy quyền quyết định
05:27
away from humans and onto weapons:
99
327031
3342
từ con người lên vũ khí:
05:30
plausible deniability.
100
330373
3293
Sự từ chối khôn ngoan.
05:33
Now we live in a global economy.
101
333666
2887
Chúng ta đang sống trong nền kinh tế toàn cầu
05:36
High-tech manufacturing is occurring on most continents.
102
336553
4334
Sản xuất công nghệ cao diễn ra trên khắp các lục địa
05:40
Cyber espionage is spiriting away advanced designs
103
340887
2914
Hoạt động tình báo siêu hạng đang chuyển từ các thiết kế công nghệ cao
05:43
to parts unknown,
104
343801
1886
sang các phần mục ẩn danh
05:45
and in that environment, it is very likely
105
345687
2014
và trong môi trường đó, có khả năng
05:47
that a successful drone design will be knocked off in contract factories,
106
347701
4734
loại máy bay không người hiệu quả sẽ đắt hàng tại xí nghiệp làm hợp đồng
05:52
proliferate in the gray market.
107
352435
2170
nhân rộng trên thị trường khan hiếm
05:54
And in that situation, sifting through the wreckage
108
354605
2460
Trong tình hình náy, sàng lọc mảnh vụn từ
05:57
of a suicide drone attack, it will be very difficult to say
109
357065
2960
đợt tấn công tự sát bằng máy bay không người lái, rất khó để nói
06:00
who sent that weapon.
110
360025
4400
ai đã gửi đi vũ khí này
06:04
This raises the very real possibility
111
364425
2800
Điều này cho thấy khả năng cao
06:07
of anonymous war.
112
367225
2935
của chiến tranh giấu mặt
06:10
This could tilt the geopolitical balance on its head,
113
370160
2614
Nó làm mất cân bằng địa lý chính trị
06:12
make it very difficult for a nation to turn its firepower
114
372774
3491
khiến quốc gia gặp khó khăn khi dùng hỏa lực
06:16
against an attacker, and that could shift the balance
115
376265
2848
chống lại kẻ tấn công, và cũng có thể làm mất cân bằng thế kỷ 21
06:19
in the 21st century away from defense and toward offense.
116
379113
3764
và dần chuyển từ phòng thủ sang tấn công
06:22
It could make military action a viable option
117
382877
3124
Điều này tăng tính khả thi của hoạt động quân sự
06:26
not just for small nations,
118
386001
2288
không chỉ dành cho các quốc gia nhỏ
06:28
but criminal organizations, private enterprise,
119
388289
2545
mà còn cho các tổ chức tội phạm, doanh nghiệp tư nhân
06:30
even powerful individuals.
120
390834
2479
thậm chí các cá nhân có quyền lực nữa.
06:33
It could create a landscape of rival warlords
121
393313
3328
Nó có thể tạo ra cảnh quan của những thủ lĩnh đối đầu
06:36
undermining rule of law and civil society.
122
396641
3680
làm bào mòn pháp trị và xã hội dân sự
06:40
Now if responsibility and transparency
123
400321
3616
Nếu trách nhiệm và sự minh bạch
06:43
are two of the cornerstones of representative government,
124
403937
2384
là hai viên đá nền tảng của chính phủ đại diện,
06:46
autonomous robotic weapons could undermine both.
125
406321
4320
thì vũ khí rô-bốt tự động có thể bào mòn cả hai
06:50
Now you might be thinking that
126
410641
1546
Nếu bạn nghĩ rằng
06:52
citizens of high-tech nations
127
412187
2246
công dân quốc gia công nghệ cao
06:54
would have the advantage in any robotic war,
128
414433
2703
sẽ có lợi thế trong cuộc chiến rô-bốt,
06:57
that citizens of those nations would be less vulnerable,
129
417136
3633
họ sẽ ít chịu tổn thương hơn
07:00
particularly against developing nations.
130
420769
4288
đặc biệt khi so sánh với các quốc gia đang phát triển
07:05
But I think the truth is the exact opposite.
131
425057
3524
Nhưng tôi nghĩ sự thật lại hoàn toàn trái ngược
07:08
I think citizens of high-tech societies
132
428581
2251
Công dân của những xã hội công nghệ cao
07:10
are more vulnerable to robotic weapons,
133
430832
3729
dễ chịu tổn thương nhiều hơn từ vũ khí rô-bốt
07:14
and the reason can be summed up in one word: data.
134
434561
4465
Lý do có thể nói gọn trong từ "dữ liệu"
07:19
Data powers high-tech societies.
135
439026
3481
Dữ liệu thống trị xã hội công nghệ cao
07:22
Cell phone geolocation, telecom metadata,
136
442507
3190
Vị trí địa lý di động, lý lịch dữ liệu viễn thông
07:25
social media, email, text, financial transaction data,
137
445697
3472
truyền thông xã hội, email, văn bản. dữ liệu giao dịch tài chính
07:29
transportation data, it's a wealth of real-time data
138
449169
3532
dự liệu giao thông, đó là tài sản của dữ liệu thời gian thực
07:32
on the movements and social interactions of people.
139
452701
3373
về hoạt động và tương tác xã hội của con người
07:36
In short, we are more visible to machines
140
456074
3775
Tóm lại, máy móc có thể nhận diện chúng ta
07:39
than any people in history,
141
459849
2242
dễ dàng hơn bao giờ hết,
07:42
and this perfectly suits the targeting needs of autonomous weapons.
142
462091
5616
Điều này tương thích hoàn hảo với nhu cầu xác định mục tiêu của vũ khí tự động
07:47
What you're looking at here
143
467707
1738
Hình ảnh các bạn đang xem ở đây
07:49
is a link analysis map of a social group.
144
469445
3246
là bản đồ phân tích kết nối của một nhóm xã hội.
07:52
Lines indicate social connectedness between individuals.
145
472691
3634
Các đường kẻ chỉ sự kết nối giữa các cá nhân.
07:56
And these types of maps can be automatically generated
146
476325
2880
Loại bản đồ này có thể tự động thiết lập
07:59
based on the data trail modern people leave behind.
147
479205
4715
dựa trên vết dữ liệu mà người hiện đại bỏ lại
08:03
Now it's typically used to market goods and services
148
483920
2477
Ngày nay, nó được chuyên dùng cho dịch vụ và hàng hóa thị trường
08:06
to targeted demographics, but it's a dual-use technology,
149
486397
4416
để hướng tới số liệu thống kê nhân khẩu học, nhưng nó là công nghệ có hai mặt
08:10
because targeting is used in another context.
150
490813
3360
vì việc xác định mục tiêu có thể được áp dụng trong một ngữ cảnh khác
08:14
Notice that certain individuals are highlighted.
151
494173
2560
Lưu ý rằng cần nêu bật các cá nhân nhất định
08:16
These are the hubs of social networks.
152
496733
3280
Họ là trung tâm của mạng lưới xã hội.
08:20
These are organizers, opinion-makers, leaders,
153
500013
3590
Họ là các nhà tổ chức, tham vấn, các nhà lãnh đạo
08:23
and these people also can be automatically identified
154
503603
2682
và họ có thể được tự động nhận diện
08:26
from their communication patterns.
155
506285
2382
từ cách thức giao tiếp.
08:28
Now, if you're a marketer, you might then target them
156
508667
2146
Nếu bạn là tiếp thị viên, bạn hẳn sẽ giới thiệu
08:30
with product samples, try to spread your brand
157
510813
2543
các sản phẩm mẫu tới họ, mở rộng thương hiệu của mình
08:33
through their social group.
158
513356
2829
qua các mối quan hệ xã hội của họ.
08:36
But if you're a repressive government
159
516185
1953
Tuy nhiên nếu bạn là chính phủ đại diện
08:38
searching for political enemies, you might instead remove them,
160
518138
4810
đang tìm kiếm đối thủ chính trị, bạn ắt sẽ loại bỏ họ,
08:42
eliminate them, disrupt their social group,
161
522948
2760
trừ khử họ, phả hủy mối quan hệ xã hội của họ
08:45
and those who remain behind lose social cohesion
162
525708
3169
Và những ai thụt lại phía sau sẽ mất đi liên hệ
08:48
and organization.
163
528877
2621
và tổ chức xã hội
08:51
Now in a world of cheap, proliferating robotic weapons,
164
531498
3324
Trong thế giới vũ khí rô-bốt giá rẻ, tràn lan,
08:54
borders would offer very little protection
165
534822
2635
biên giới cũng sẽ không còn có tác dụng gì nhiều
08:57
to critics of distant governments
166
537457
1946
đối với sự hằn thù của các chính phủ bên ngoài
08:59
or trans-national criminal organizations.
167
539403
3646
hoặc các tổ chức tội phạm xuyên quốc gia
09:03
Popular movements agitating for change
168
543049
3493
Phong trào quần chúng đòi cách tân
09:06
could be detected early and their leaders eliminated
169
546542
3609
có thể sớm bị phát giác và các lãnh đạo gia dập tan chúng
09:10
before their ideas achieve critical mass.
170
550151
2911
trước khi ý tưởng của họ đạt mức tới hạn.
09:13
And ideas achieving critical mass
171
553062
2591
Các ý tưởng đạt mức tới hạn
09:15
is what political activism in popular government is all about.
172
555653
3936
là chủ nghĩa tích cực chính trị trong chính quyền quần chúng
09:19
Anonymous lethal weapons could make lethal action
173
559589
3997
Vũ khí giết người vô danh biến việc sát hại con người
09:23
an easy choice for all sorts of competing interests.
174
563586
3782
trở thành một lựa chọn dễ dàng cho mọi lợi ịch cạnh tranh.
09:27
And this would put a chill on free speech
175
567368
3734
Điều này sẽ hạn chế các phát ngôn tự do
09:31
and popular political action, the very heart of democracy.
176
571102
5308
và hành động chính trị của quần chúng - trọng tâm của nền dân chủ
09:36
And this is why we need an international treaty
177
576410
2914
Chính vì thế, ta cần một hiệp ước quốc tế
09:39
on robotic weapons, and in particular a global ban
178
579324
3540
về vũ khí rô-bốt, đặc biệt là lệnh cấm toàn cầu
09:42
on the development and deployment of killer robots.
179
582864
3908
triển khai và phát triển loại vũ khí sát thủ này.
09:46
Now we already have international treaties
180
586772
3254
Chúng ta đã có các hiệp ước quốc tế
09:50
on nuclear and biological weapons, and, while imperfect,
181
590026
3386
về vũ khí hạt nhân, sinh học và
09:53
these have largely worked.
182
593412
2288
chúng vẫn đang rất hiệu quả
09:55
But robotic weapons might be every bit as dangerous,
183
595700
3768
Tuy nhiên, vũ khí rô-bốt vẫn sẽ luôn nguy hiểm
09:59
because they will almost certainly be used,
184
599468
3288
vì chúng gần như chắc chắn sẽ được sử dụng
10:02
and they would also be corrosive to our democratic institutions.
185
602756
5027
và bào mòn dần các cơ quan dân chủ của ta.
10:07
Now in November 2012 the U.S. Department of Defense
186
607783
3468
Tháng 11 năm 2012, bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
10:11
issued a directive requiring
187
611251
2458
đã ban hành chỉ thị yêu cầu
10:13
a human being be present in all lethal decisions.
188
613709
4519
con người phải hiện diện trong tất cả các quyết định giết người
10:18
This temporarily effectively banned autonomous weapons in the U.S. military,
189
618228
4776
Chỉ thị này tạm thời nghiêm cấm hiệu quả vũ khí tự động trong quân đội Mỹ
10:23
but that directive needs to be made permanent.
190
623004
3753
nhưng cần thực hiện lâu dài, cố định.
10:26
And it could set the stage for global action.
191
626757
4376
Nó có thể đặt nền tảng cho hành động toàn cầu.
10:31
Because we need an international legal framework
192
631133
3845
Vì chúng ta cần một khung pháp lý quốc tế
10:34
for robotic weapons.
193
634978
2138
đối với vũ khí rô-bốt.
10:37
And we need it now, before there's a devastating attack
194
637116
2928
Ta cần nó ngay, trước khi có cuộc tấn công tàn phá
10:40
or a terrorist incident that causes nations of the world
195
640044
3152
hay một vụ khủng bố khiến các quốc gia
10:43
to rush to adopt these weapons
196
643196
1924
đua nhau sử dụng loại vũ khí này
10:45
before thinking through the consequences.
197
645120
3771
trước khi lường tới hậu quả của chúng.
10:48
Autonomous robotic weapons concentrate too much power
198
648891
2981
Vũ khí rô-bốt tự động tập trung quá nhiều quyền lực
10:51
in too few hands, and they would imperil democracy itself.
199
651872
6283
vào một vài cá nhân, và chúng sẽ tự phá hủy nền dân chủ
10:58
Now, don't get me wrong, I think there are tons
200
658155
2686
Tôi nghĩ có hàng tấn lợi ích
11:00
of great uses for unarmed civilian drones:
201
660841
2618
từ máy bay dân sự không người lái, phi vũ khí:
11:03
environmental monitoring, search and rescue, logistics.
202
663459
3939
quán lý môi trường, tìm kiếm và cứu hộ, hậu cần.
11:07
If we have an international treaty on robotic weapons,
203
667398
2826
Nếu có hiệp ước quốc tế về vũ khi rô-bốt,
11:10
how do we gain the benefits of autonomous drones
204
670224
3587
làm thế nào để thu được lợi ích từ máy bay
11:13
and vehicles while still protecting ourselves
205
673811
2648
và phương tiện tự động mà vẫn tự vệ
11:16
against illegal robotic weapons?
206
676459
3980
khỏi vũ khí rô-bốt phi pháp được?
11:20
I think the secret will be transparency.
207
680439
4741
Tôi nghĩ bí mật khá rõ ràng
11:25
No robot should have an expectation of privacy
208
685180
3013
Không có rô-bốt nào được phép đòi hỏi quyền riêng tư
11:28
in a public place.
209
688193
3451
tại nơi công cộng cả.
11:31
(Applause)
210
691644
5048
(Vỗ tay)
11:36
Each robot and drone should have
211
696692
2045
Rô-bốt và máy bay không người lái cần có
11:38
a cryptographically signed I.D. burned in at the factory
212
698737
2883
ID hiệu mật mã tại nhà máy
11:41
that can be used to track its movement through public spaces.
213
701620
2923
để theo dõi di chuyển của nó ngoài không gian công cộng
11:44
We have license plates on cars, tail numbers on aircraft.
214
704543
3381
Chúng ta có biển số xe hơi, số đuôi máy bay
11:47
This is no different.
215
707924
1841
Điều này cũng không có gì khác.
11:49
And every citizen should be able to download an app
216
709765
2012
Mọi công dân nên có thể tải một ứng dụng
11:51
that shows the population of drones and autonomous vehicles
217
711777
3125
mô tả số lượng máy bay không người lái và phương tiện tự động
11:54
moving through public spaces around them,
218
714902
2429
di chuyển trong không gian xung quanh chúng ta
11:57
both right now and historically.
219
717331
2733
cả ở hiện tại và trong quá khứ.
12:00
And civic leaders should deploy sensors and civic drones
220
720064
3548
Các nhà lãnh đạo nên triển khai máy cảm biến và máy bay dân sự không người lái
12:03
to detect rogue drones,
221
723612
2344
để xác định máy bay xấu
12:05
and instead of sending killer drones of their own up to shoot them down,
222
725956
3176
và gửi rô-bốt sát thủ của mình tới tiêu diệt chúng,
12:09
they should notify humans to their presence.
223
729132
2992
chúng cần xác định sự hiện diện của con người.
12:12
And in certain very high-security areas,
224
732124
2606
Trong khu vực an ninh cao,
12:14
perhaps civic drones would snare them
225
734730
1909
máy bay dân sự không người lái có thể sẽ cài bẫy
12:16
and drag them off to a bomb disposal facility.
226
736639
2841
và dụ chúng đến một cơ sở chuyên để loại bỏ mỗi nguy hại
12:19
But notice, this is more an immune system
227
739480
3027
Nhưng lưu ý, đây là hệ thống miễn dịch
12:22
than a weapons system.
228
742507
1321
chứ không phải hệ thống vũ khí
12:23
It would allow us to avail ourselves of the use
229
743828
2592
Nó giúp ta thu lợi nhờ sử dụng
12:26
of autonomous vehicles and drones
230
746420
2032
phương tiện và máy bay tự động,
12:28
while still preserving our open, civil society.
231
748452
4295
đồng thời vẫn duy trì nền xã hội dân sự.
12:32
We must ban the deployment and development
232
752747
2999
Ta phải nghiêm cấm khiển khai và phát triển
12:35
of killer robots.
233
755746
1862
rô-bốt sát thủ.
12:37
Let's not succumb to the temptation to automate war.
234
757608
4850
Đừng để cám dỗ bởi chiến tranh tự động
12:42
Autocratic governments and criminal organizations
235
762458
2718
Chính phủ chuyên quyền và tổ chức tội phạm
12:45
undoubtedly will, but let's not join them.
236
765176
2956
chắc chắn sẽ làm theo cám dỗ, nhưng ta đừng làm theo họ
12:48
Autonomous robotic weapons
237
768132
1891
Vũ khí rô-bốt tự động
12:50
would concentrate too much power
238
770023
2051
tập trung quá nhiều quyền lực
12:52
in too few unseen hands,
239
772074
2482
vào một vài bàn tay vô hình
12:54
and that would be corrosive to representative government.
240
774556
3255
và có thể phá hủy chính phủ đại diện
12:57
Let's make sure, for democracies at least,
241
777811
2961
Hãy chắc chắn rằng, ít nhất là với nền dân chủ,
13:00
killer robots remain fiction.
242
780772
2604
rô-bốt sát thủ chỉ là điều viễn tưởng.
13:03
Thank you.
243
783376
1110
Xin cảm ơn.
13:04
(Applause)
244
784486
4565
(Vỗ tay)
13:09
Thank you. (Applause)
245
789051
4616
Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7