Why Rivals Are Working Together to Transform Shipping | Bo Cerup-Simonsen | TED

30,814 views ・ 2023-08-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyễn Reviewer: Ngọc Quỳnh Đặng
00:07
Lindsay Levin: We’ve just heard from Maersk,
0
7800
2081
Chúng tôi vừa nhận tin từ Maersk, một tập đoàn mà anh làm ăn cùng.
00:09
just one of the players that you deal with.
1
9881
2002
Sao người ta cần đến trung tâm của anh nhỉ?
00:11
Why is a center like yours needed?
2
11925
1627
00:13
Bo Cerup-Simonsen: Because we're looking at a massive systemic change.
3
13552
3378
Bởi vì chúng tôi đang xem xét một thay đổi lớn mang tính hệ thống.
00:16
It’s huge, and it needs to happen fast.
4
16930
2669
Nó có quy mô lớn và cần diễn ra gấp.
00:19
No country, no company,
5
19599
2253
Dù một quốc gia, một công ty có
00:21
no matter how large and powerful, can do this alone.
6
21893
4088
to lớn và hùng mạnh đến mức nào thì vẫn không thể một mình thực hiện được.
00:25
So collaboration is going to need to be a part of the solution.
7
25981
4170
Do đó, sự hợp tác sẽ phải là một phần của giải pháp này.
Và trung tâm của chúng tôi chuyên về điều này.
00:30
And our center is all about that.
8
30193
2294
00:32
It is all about collaborating across the ecosystem,
9
32487
3253
Đó là sự cộng tác khắp hệ sinh thái,
00:35
across the value chain
10
35782
2127
khắp chuỗi giá trị
00:37
in order to accelerate the transition.
11
37909
2795
để xúc tiến quá trình chuyển đổi.
00:42
What Maersk is doing is absolutely exemplary,
12
42372
4254
Công việc Maersk đang làm vô cùng mẫu mực,
00:46
but few companies have the resources
13
46626
3587
nhưng rất ít công ty có nguồn lực
00:50
and have the courage to do what Maersk is doing.
14
50255
3378
cùng sự cam đảm để thực hiện công việc Maersk đang làm đấy.
Có thể nói rằng, sự thay đổi đang diễn ra,
00:54
So you can say it's moving,
15
54551
2336
00:56
it's scaling too slowly, when you look at the industry-wide perspective.
16
56887
4671
nhưng nó phát triển quá chậm chạp dưới góc nhìn toàn ngành.
01:01
So what we really need to do is to turn those first-mover activities,
17
61558
4046
Vì vậy, điều chúng tôi cần làm là biến những động thái của người đi đầu,
01:05
those leading activities,
18
65645
2002
biến các hoạt động dẫn đầu ấy thành những thói quen toàn ngành.
01:07
into industry-wide practices.
19
67689
2461
Đây là điều chúng tôi đang thực hiện, cũng như đang nhắm đến.
01:10
And so this is what we're doing in our center,
20
70191
2169
01:12
this is what we're aiming to do.
21
72360
1544
01:13
And when the center was established, about three years ago,
22
73945
2878
Khi lập ra trung tâm tầm 3 năm trước
01:16
with a large philanthropic donation from the A.P. Moller Foundation,
23
76823
3545
bằng một khoản tiền quyên góp từ thiện lớn từ Quỹ A. P. Møller,
01:20
the basic idea was that we need to create a completely new way
24
80410
4630
chúng tôi có một ý tưởng đơn giản là cần tạo ra một hướng cộng tác hoàn toàn mới
01:25
of collaborating across the ecosystem.
25
85081
2461
khắp hệ sinh thái.
01:28
The basic idea was that we need to establish an independent center
26
88168
5297
Chúng tôi cần phải lập một trung tâm độc lập
01:33
that would have no vested interest.
27
93506
2461
hoạt động không vì lợi ích riêng.
01:36
We need to collaborate with governments and with companies across the globe,
28
96509
5714
Chúng tôi phải cộng tác với chính phủ cũng như công ty trên toàn cầu,
khắp hệ sinh thái.
01:42
across the ecosystem,
29
102223
1877
Và chúng tôi muốn thành lập một đội với thành viên làm việc cùng một chỗ
01:44
and we wanted to establish a team co-located
30
104142
3337
01:47
so that economists and engineers and so on would sit side by side
31
107479
4045
cho các nhà kinh tế và kỹ sư tụ họp để hình dung tương lai, phát triển giải pháp.
01:51
and imagine the future and develop the solutions.
32
111566
2920
01:54
So this was the idea.
33
114527
1419
Ý tưởng là thế.
01:55
And of course there were a lot of concerns about compliance and antitrust
34
115987
5089
Và, dĩ nhiên, có rất nhiều mối lo ngại về sự tuân thủ, sự chống độc quyền,
02:01
and IP and confidentiality and practicalities.
35
121117
4046
sở hữu trí tuệ, bảo mật cũng như tính thực tiễn.
Tuy nhiên, chúng tôi hiện đã tìm ra mô hình và đã vượt qua thử thách.
02:05
But we have found a model now,
36
125163
1710
02:06
we have overcome those challenges.
37
126915
2044
02:08
And now, today, we have more than 100 organizations across the globe
38
128959
4587
Và cho đến thời điểm hiện nay, hơn 100 tổ chức khắp địa cầu
02:13
joining the center.
39
133588
1377
đã gia nhập trung tâm chúng tôi.
02:14
Many are sending people to our team in Copenhagen.
40
134965
3336
Nhiều tổ chức vẫn còn cử người đến đội ngũ của chúng tôi tại Copenhagen.
02:18
Competitors are sitting side by side
41
138468
2461
Nhiều đối thủ cạnh tranh còn đang tụ họp nhằm phát triển giải pháp trong tương lai.
02:20
to develop the solutions of the future.
42
140929
2127
02:23
LL: So that's fabulous.
43
143098
1710
Thật đáng kinh ngạc.
02:24
Give us a sense of where and why we're still lagging.
44
144808
4004
Anh có thể lý giải chúng ta còn chậm tiến bộ ở đâu và vì sao không?
02:28
BCS: Well, if you look three or five years back,
45
148812
2252
Chà, nếu ta quay về 3 hoặc 5 năm trước, tôi nghĩ công nghệ chúng ta còn thua xa,
02:31
I think we were lagging on the technology side,
46
151106
2335
02:33
we were lagging on the commercial side,
47
153483
2461
thua xa về thương mại, thua xa về quy chế.
02:35
we were lagging on the regulatory side.
48
155986
2419
02:38
But over just the past few years,
49
158446
2753
Tuy nhiên, chỉ trong vài năm qua,
02:41
and you just saw an amazing example of that,
50
161199
2294
ta vừa thấy một ví dụ đáng kinh ngạc về nó,
02:43
we've seen tremendous development in the space of technology.
51
163493
3754
chúng ta đã chứng kiến sự phát triển khủng khiếp trong lĩnh vực công nghệ.
02:47
So now, just over the next one to two years,
52
167247
3253
Kể từ đây, chỉ trong hơn 1-2 năm nữa,
02:50
we will see container ships, like what you just saw,
53
170542
2878
chúng ta sẽ thấy tàu công-ten-nơ, giống như cái mà ta vừa nhìn thấy,
02:53
we'll see tanker vessels,
54
173461
1710
chúng ta sẽ thấy tàu chờ dầu,
02:55
big bulk carriers, cruise ships, car carriers
55
175213
4254
tàu chở hàng rời cỡ lớn, tàu du lịch, tàu chở ô tô
02:59
being built and getting in the water, running on new types of fuels.
56
179467
4380
được thi công, chạy trên mặt nước và tiêu thụ nhiều loại nhiên liệu mới,
03:03
For example, methanol, methane, ammonia a little later.
57
183888
4588
chẳng hạn như mê-ta-nôn, mê-tan, và sau này là a-mô-ni-ắc.
03:08
So this is now all maturing,
58
188518
2002
Mọi thứ đều đang phát triển sâu rộng, mức độ sẵn sàng về kỹ thuật rất cao.
03:10
and the technical readiness level is really high.
59
190520
3337
03:13
So the big focus now is on the commercial readiness,
60
193898
3504
Do đó, chúng ta cần chú trọng đến sự sẵn sàng thương mại,
03:17
on the upscaling opportunity and the barriers for that.
61
197402
3629
vào cơ hội mở rộng thị trường cũng như những rào cản từ nó.
03:21
And there, we're looking at two categories of drivers
62
201031
3003
Ở đó, chúng ta xét tới 2 loại tác nhân, 2 lĩnh vực chúng ta phải chú trọng tới.
03:24
and also two areas that we have to focus on.
63
204075
3253
03:27
And one is a purely market-driven one where a customer demands a green product,
64
207370
5422
Một là định hướng thị trường thuần túy. Nếu khách hàng yêu cầu một sản phẩm xanh,
03:32
a car, for example, an electric vehicle,
65
212834
2377
ví dụ, một chiếc ô tô, một chiếc xe điện, thì sản phẩm ấy sẽ phải được sản xuất.
03:35
and that has to be produced.
66
215253
1835
03:37
And that supply chain needs to work in a green manner.
67
217130
3587
Chuỗi cung ứng ấy cũng phải hoạt động theo phương thức xanh.
03:40
So that is driving now a part of this transition.
68
220759
3712
Nó đang kiểm soát một phần của quá trình chuyển đổi này.
03:44
As we just heard,
69
224471
1209
Như chúng ta vừa nghe,
03:45
it's just that on the industry-wide scale, it's not moving fast enough.
70
225680
4296
vấn đề chỉ là ở quy mô toàn ngành thì sự chuyển đổi chưa diễn ra đủ nhanh.
03:50
But then we have the regulatory side,
71
230602
1793
Tuy nhiên, chúng ta có một lợi thế về quy chế,
03:52
and here we've just had a major breakthrough
72
232395
2419
lại vừa tạo một bước đột phá lớn tại Tổ chức Hàng hải Quốc tế nữa.
03:54
in the International Maritime Organization.
73
234856
2586
03:57
So just about a week ago, all 175 countries came together.
74
237484
5422
Chỉ khoảng 1 tuần trước, tất cả 175 nước họp mặt
04:02
They agreed.
75
242906
1168
và họ đều tán thành.
Họ gồm có châu Á là Trung Quốc, có châu Âu, có Hoa Kỳ và châu Phi.
04:04
We had Asia with China,
76
244115
1835
04:05
we had Europe, we had US, we had Africa.
77
245992
2878
04:08
Everybody agreed that we need to update our strategy.
78
248912
3461
Mọi nước đều đồng ý cập nhật chiến lược.
04:12
We need global regulation for shipping,
79
252373
2336
Chúng ta phải có quy chế vận tải hàng hóa toàn cầu.
04:14
we will go to zero by around 2050,
80
254751
3170
Ta sẽ loại bỏ hoàn toàn khí thải CO2 trước năm 2050.
04:17
we will use sound technical measures to go there,
81
257962
2711
Chúng ta sẽ sử dụng các biện pháp kỹ thuật đúng đắn để thực hiện nó
04:20
and we will use economic measures like a carbon pricing.
82
260673
3212
và cũng sử dụng các biện pháp kinh tế như là định giá các-bon.
04:23
So that is now a global framework that has been agreed across the globe.
83
263885
3921
Nó giờ là khuôn khổ toàn cầu đã được công nhận khắp thế giới.
04:27
So it's a fabulous fundament for moving forward from here.
84
267806
3295
Vì vậy, đó là một nền tảng tuyệt vời để tiến hành bước tiếp theo từ đây.
04:31
LL: Yeah, so congratulations to all of those involved in that.
85
271142
3754
Vâng, xin dành lời chúc mừng cho những ai đóng góp vào nền tảng đấy.
04:34
(Applause)
86
274896
1168
(Tiếng vỗ tay)
04:36
What's still difficult and what are the opportunities?
87
276648
2878
Còn những khó khăn và cơ hội thì sao ạ?
Khó khăn thì vẫn còn gia tăng
04:40
BCS: So it's still difficult going forward
88
280026
2002
bởi vì chúng tôi đang xét tới một sự thay đổi to lớn tại phạm vi hệ thống
04:42
because we're looking at a massive change on a systemic level
89
282070
3295
04:45
and a massive change on individual level.
90
285365
2711
cũng như phạm vi cá nhân.
04:48
So a shipowner is looking into an uncertain future.
91
288118
2752
Vì thế, chủ tàu vẫn đắn đo về một tương lai vô định.
04:50
It's much easier to quantify the additional cost
92
290912
3754
Việc tính toán chi phí và rủi ro phát sinh dễ hơn rất nhiều
04:54
and the additional risk
93
294666
1209
04:55
than it is to quantify the additional opportunities
94
295917
3629
so với tính toán cơ hội gia tăng hay rủi ro của việc không làm gì.
04:59
or the risk of not doing anything.
95
299587
2586
05:02
So that means a lot of companies
96
302215
2961
Có rất nhiều công ty và rất nhiều quốc gia
05:05
and a lot of countries are stuck with this uncertainty
97
305218
3378
bế tắc trước sự bất ổn này nên họ do dự tiến bước.
05:08
and are hesitant to move forward.
98
308638
2169
05:10
A ship owner will be hesitant
99
310849
1418
Chủ tàu sẽ do dự
05:12
because she doesn't know which fuel type to bet on
100
312308
3212
vì không biết nên lựa chọn loại nhiên liệu nào để chạy tàu
05:15
or if the customers will pay.
101
315562
1793
hay là liệu khách hàng chịu trả tiền không.
05:17
A country, for example, a developing country, is hesitant
102
317397
2711
Một nước đang phát triển, chẳng hạn, do dự
05:20
because it's concerned about increased cost of imported goods
103
320150
4045
vì quan ngại tới chi phí hàng hóa nhập khẩu gia tăng
05:24
or how export competitiveness will influence workplaces and so on.
104
324237
4046
hay cách cạnh tranh xuất khẩu ảnh hưởng đến công xưởng và còn nhiều hơn thế nữa.
05:28
So this is a lot of uncertainty in there.
105
328324
2002
Có quá nhiều sự bất ổn tồn đọng.
Trung tâm chúng tôi là nơi xử lý những sự bất ổn đó,
05:30
And this is where we work as a center to address all those uncertainties
106
330326
4839
và những rủi ro bằng cách loại bỏ chúng để chủ thể có thể thực hiện quyết định.
05:35
and those risks and remove those
107
335165
2127
05:37
so that decision makers can move forward.
108
337333
2878
05:40
LL: So finally, give us an example of a specific thing
109
340753
3462
Cuối cùng thì anh có thể đưa ra một ví dụ về công việc cụ thể
05:44
that the center is doing to help affect that kind of change.
110
344215
3504
mà trung tâm anh đang thực hiện để giúp thúc đẩy sự thay đổi ấy không?
05:48
BCS: So one of the great things,
111
348094
2044
Một trong những điều to lớn,
05:50
or one of the things that we've had a lot of interest in recently,
112
350138
3920
hay một trong những điều chúng tôi rất quan tâm thời gian gần đây
05:54
is to work with green corridors.
113
354100
2795
là hợp tác với các hành lang xanh.
05:56
A green corridor is the realization of that new business system.
114
356895
5880
Hành lanh xanh là sự hiện thực hóa của hệ thống kinh doanh mới.
06:02
So we work, for example, a lot with the Chilean ministries
115
362817
3379
Chẳng hạn, chúng tôi làm việc với rất nhiều bộ trưởng người Chi-lê
06:06
and we've worked a lot with stakeholders in Chile
116
366196
2961
và đã tiếp xúc rất nhiều cổ đông ở Chi-lê
06:09
to understand how Chile can produce renewable energy,
117
369199
3878
để hiểu được cách Chi-lê tạo ra năng lượng tái tạo,
06:13
how they can turn that into fuels,
118
373119
2044
cách họ biến nó thành nhiên liệu, cách họ cải tiến hải cảng của họ,
06:15
how they can retrofit their ports,
119
375205
2377
06:17
how ship-owning companies can transport using green fuels,
120
377624
4212
cách công ty sở hữu tàu thủy vận tải bằng nhiên liệu xanh.
06:21
and how, for example,
121
381878
1335
Ví dụ như cách mà
06:23
the Chilean mining industry can transport copper
122
383254
4588
nhà máy khai thác mỏ ở Chi-lê vận tải đồng
06:27
with zero carbon transportation
123
387884
2127
trong khi giảm tối đa lượng khí C02 thải ra
06:30
so that they can export green copper that can be used in, for example,
124
390011
3962
để nhà máy có thể xuất khẩu đồng đạt tiêu chuẩn xanh nhằm sử dụng
06:33
electric vehicles in the future,
125
393973
1961
làm phụ tùng xe điện tương lai
06:35
and thereby support the production of these green supply chains.
126
395975
4421
và vì thế thúc đẩy sản lượng của chuỗi cung ứng xanh đó.
06:40
So green corridor is really getting all those stakeholders together
127
400396
3921
Vì vậy, hành lang xanh đang thực sự thu hút các cổ đông
06:44
across the entire chain.
128
404359
1751
khắp toàn thể chuỗi cung ứng.
06:46
It is reimagining, you can say, the future,
129
406110
3003
Ta có thể nói nó đang vẽ lại bức tranh tương lai
cũng như đang triển khai hệ thống kinh doanh mới
06:49
putting that new business system in place,
130
409155
2294
06:51
defining how that new business, what it looks like.
131
411491
3086
và đang định nghĩa lại bộ mặt kinh doanh ấy.
06:54
And we are right now, for example in Chile,
132
414619
2085
Giờ đây, chúng tôi, cụ thể là tại Chi-lê,
06:56
brought that all the way forward to feasibility study.
133
416704
2586
đã mang nó đi tiến hành nghiên cứu tính khả thi.
06:59
So it's very concrete now.
134
419332
1752
Ý tưởng đó giờ rất cụ thể.
07:01
And then we take that learning and we turn it into a general blueprint
135
421084
3879
Thế rồi, chúng tôi tiếp nhận kiến thức ấy và biến nó thành bản kế hoạch tổng quát.
07:04
and we share that with the world so that every region,
136
424963
3253
Và rồi, chúng tôi chia sẻ khắp nơi để mọi vùng miền và mọi cá nhân
07:08
everybody can go in and use this cookbook for how to develop a green corridor.
137
428216
4296
có thể tham gia và sử dụng cẩm nang này để tìm ra hướng phát triển hành lang xanh.
Tôi nghĩ đây là cách chúng tôi làm việc.
07:13
And I think this is our way of working.
138
433096
1877
Chúng tôi xác định các chủ thể mà có thể thực sự gây ra biến động này.
07:15
We try to identify the decision makers that can really make this move.
139
435014
3629
07:18
And then we work specifically with those leaders, both on company level,
140
438685
4671
Sau đó, chúng tôi sẽ làm việc riêng với nhà lãnh đạo ấy trong phạm vi công ty
07:23
so this is typically at strategy, leadership level,
141
443398
3461
ở tầm chiến lược, phạm vi lãnh đạo hay trong phạm vi chính phủ quốc gia,
07:26
or in country government level,
142
446901
3253
07:30
to understand what do they need in order to move forward.
143
450196
4671
nhằm hiểu ra điều cần làm để tiến hành bước kế tiếp.
07:34
So in addition to the green corridors,
144
454867
1836
Ngoài hành lang xanh ra,
07:36
we've developed a number of guidelines and services,
145
456744
3045
chúng tôi đã phát triển một số dịch vụ và sách hướng dẫn về
07:39
how a ship owner should invest in new ships,
146
459789
2669
cách chủ tàu nên đầu tư tàu mới,
07:42
how a country should support the development of future regulation, etc.
147
462500
4421
cách một quốc gia nên khuyến khích phát triển quy chế cho tương lai, v.v.
07:46
So this is our way of working.
148
466963
2377
Đó là cách chúng tôi làm việc.
07:49
LL: Fabulous, Bo, thank you very much for the work that you're doing.
149
469799
3253
Tuyệt vời. Cảm ơn anh rất nhiều vì công việc anh đang làm.
Tôi biết sẽ có rất nhiều người thuộc ngành nghề khác tại đây
07:53
I know that there's going to be a lot of people here in other industries
150
473094
3420
muốn học hỏi từ ví dụ của anh. Cảm ơn vì sự có mặt của anh.
07:56
that want to learn from your example.
151
476514
1794
07:58
Thank you for being with us.
152
478308
1376
- Cảm ơn chị nhiều. - Tôi rất cảm kích.
07:59
BCS: Thank you very much.
153
479684
1293
Cảm ơn anh. (Tiếng vỗ tay)
08:01
(Applause)
154
481019
1584
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7