How we can curb climate change by spending two percent more on everything | Jens Burchardt

38,339 views

2021-04-22 ・ TED


New videos

How we can curb climate change by spending two percent more on everything | Jens Burchardt

38,339 views ・ 2021-04-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Quyen Phan Reviewer: Trang Phạm
Đây là một tảng than đá
được khai thác cách đây khá lâu ở vùng Ruhr, Đức,
cách quê hương tôi khoảng 50 dặm.
Dù là than đá nhưng thực tế, nó khá cao cấp đấy.
00:13
This is a lump of coal.
1
13997
1633
Nó rất khô, và có tỉ lệ các-bon cao.
00:15
It was mined a while ago in the Ruhr region in Germany,
2
15663
2600
Hai điều đó có nghĩa là bạn không những có thể đốt
00:18
about 50 miles from where I grew up.
3
18263
1867
để tạo năng lượng và nhiệt,
00:20
As coal goes, it's actually quite high-end.
4
20130
2433
mà còn có thể dùng để luyện thép.
00:22
It's very dry, it has a high share of carbon in it.
5
22597
2633
Tại sao tôi lại nói điều này?
00:25
Both those things mean you can't only burn it
6
25263
2300
Vào cuối buổi trò chuyện,
tôi muốn thuyết phục bạn
00:27
to produce power and heat,
7
27563
1467
rằng ta có thể thực hiện một bước tiến lớn
00:29
but you can use it to make steel.
8
29030
1767
trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu
00:31
Now why am I telling you this?
9
31897
1466
chỉ bằng cách chi nhiều hơn một hoặc hai phần trăm
00:33
By the end of this talk,
10
33897
1200
00:35
I want to have convinced you that we can make a huge step forward
11
35130
3500
vào những thứ chúng ta mua.
Và khối than này sẽ giúp tôi làm điều đó.
00:38
in the great fight against climate change
12
38663
2100
00:40
by just spending one to two percent more on things that we buy.
13
40797
4133
Tuy nhiên...
quay lại với thép.
Điều bạn cần biết về luyện thép đó là một quá trình hung bạo
00:45
And the path of this coal is going to help me with it.
14
45297
2866
song cũng rất khiêm tốn.
Những lò nung khổng lồ nghiền nát và tái kết hợp
00:48
But ...
15
48663
1467
00:50
back to steel.
16
50163
1167
phần tử và vật liệu với nhau,
00:51
What you have to know about steelmaking is that it's a humblingly brutal process.
17
51663
4100
vốn đã có từ hàng triệu năm trước,
00:55
These huge furnaces that tear apart and recombine elements and materials
18
55763
4900
ở nhiệt độ lên đến hơn 2000 độ C.
01:00
that have literally been around for millions of years,
19
60663
3800
Đó là một thắng lợi của công nghiệp hóa,
song cũng thật tồi tệ đối với khí hậu.
01:04
at temperatures of up to more than 2,000 degrees Celsius.
20
64497
3800
Hiện nay, hơn năm phần trăm tổng lượng khí thải nhân tạo
01:08
It's a triumph of industrialization,
21
68997
2700
đến từ việc sản xuất thép.
Và trong số nhiều khó khăn ta phải đối mặt để bảo vệ khí hậu,
01:11
but it's terrible for the climate.
22
71730
1700
01:13
More than five percent of all man-made emissions
23
73863
2934
vấn đề này đặc biệt khó giải quyết.
Tại sao lại như vậy?
01:16
currently come from making steel.
24
76830
1733
Lý do đầu tiên là kĩ thuật.
01:18
And of all the many challenges we face to save the climate,
25
78563
3167
Có kỹ thuật sản xuất thép với hàm lượng các-bon thấp.
Ví dụ ta có thể thu giữ khí CO2,
01:21
this one's particularly hard to solve.
26
81763
1934
01:23
Now, why is that?
27
83730
1300
rồi bơm nó trở lại dưới Trái Đất,
gọi là thu và lưu trữ các-bon.
01:25
The first reason is technical.
28
85063
2034
Hay ta có thể đổi sang quy trình hoàn toàn mới.
01:27
There are technologies to produce low-carbon steel.
29
87130
2433
như nạp năng lượng khí hydro các-bon thấp thay vì than.
01:29
We can, for example, capture the CO2
30
89563
2067
01:31
and pump it back under the earth --
31
91663
1667
Nhưng tất cả các quy trình chỉ mới ở giai đoạn thử nghiệm.
01:33
that's called carbon capture and storage.
32
93363
2000
Lý do thứ hai là việc tiết kiệm.
01:35
Or we can move to entirely new processes
33
95397
1966
01:37
that, for example, run on low-carbon hydrogen instead of coal.
34
97397
3000
Điều này có thể sẽ tốn kém.
01:40
But all of these are currently only at a piloting stage.
35
100430
2833
Và để giải thích,
hãy so sánh thách thức về thép với những công ty trong lĩnh vực khác.
01:43
The second reason is economical.
36
103297
2133
GIả sử, bạn làm trong lĩnh vực sản xuất,
01:46
This is likely going to be expensive.
37
106197
1833
01:48
And to illustrate that,
38
108563
1234
hầu hết lượng khí thải đến từ năng lượng bạn tiêu thụ
01:49
let's compare the steel challenge to that of companies in other sectors.
39
109797
3800
cho những thứ như băng chuyền, rô-bốt, vận chuyển và vân vân.
01:54
If you're in, say, manufacturing,
40
114397
2900
Nguồn năng lượng tái tạo có thể giúp bạn loại bỏ,
01:57
most of your emissions come from the power you consume
41
117330
2567
vốn không còn đắt đỏ như trước.
01:59
for things like conveyor belts, robots, drives and so on.
42
119930
2767
Trong đa số trường hợp, cách này sẽ không tốn nhiều hơn 10 euro mỗi tấn CO2,
02:03
You can eliminate them by switching to renewables,
43
123797
2566
và có lẽ ít hơn nhiều.
Các công ty khác có quy trình đòi hỏi nhiều năng lượng hơn
02:06
which isn't that expensive anymore.
44
126397
1733
và nhiều nhiệt hơn để sản xuất.
02:08
In most cases, this won’t cost you more than 10 euros per ton of CO2,
45
128163
4200
Họ tạo nhiều khí thải hơn bằng cách đốt trực tiếp nhiên liệu hóa thạch,
02:12
probably a lot less.
46
132397
1266
02:13
Other companies have more energy-intensive processes
47
133697
2733
và để loại bỏ cũng tốn kém không ít.
02:16
that require a lot of heat to operate.
48
136463
2434
Bây giờ, giả sử, trong tất cả các quy trình của họ
02:18
They generate more emissions by burning fossil fuels directly,
49
138930
3433
có chi phí bình quân cao gấp năm lần,
đâu đó khoảng 40 đến 50 euro mỗi tấn CO2.
02:22
and that's more expensive to get rid of.
50
142397
2200
02:24
Now let's assume, across all of their processes,
51
144630
2633
Hiện tại, nếu một công ty thép muốn không phát thải,
02:27
it costs them, on average, five times as much,
52
147297
2633
thì cần phải đầu tư đáng kể vào nâng cấp toàn bộ các nhà máy hiện tại
02:29
somewhere between 40 and 50 euros per ton of CO2.
53
149963
3300
02:33
Now if a steel company wants to move to zero emissions,
54
153263
3267
và vào cơ sở hạ tầng vận chuyển khí CO2
từ nhà máy đến nơi lưu trữ,
02:36
it either needs to invest significantly in upgrading all of its current plants
55
156563
5500
hoặc cần phải đóng toàn bộ nhà máy và xây dựng hoàn toàn mới,
02:42
and into infrastructure that transports CO2
56
162097
2333
ví dụ như nhà máy sử dụng hydro các-bon thấp.
02:44
from its plants to a storage site,
57
164430
2767
Theo các nghiên cứu trong ngành, điều này có thể làm họ tốn gấp mười lần,
02:47
or it needs to close all its plants and build entirely new ones
58
167197
3866
vào khoảng 100 euro mỗi tấn CO2,
02:51
that, for example, run on low-carbon hydrogen.
59
171097
2233
và chi phí cho một tấn thép có thể tăng lên đến 50%.
02:53
According to industry studies, this can cost them 10 times as much,
60
173330
4100
Bây giờ để làm vấn đề thêm tồi tệ,
02:57
in the ballpark of 100 euros per ton of CO2,
61
177463
3467
công ty thép chúng tôi hoạt động kinh doanh hàng hóa;
03:00
and the costs for a ton of steel could increase by as much as 50 percent.
62
180930
3933
và gần như chỉ cạnh tranh về giá.
Và lãi suất thu được cực kỳ thấp:
03:05
Now, to make matters even worse,
63
185297
1666
tức là việc lưu trữ khí CO2 rất đắt đỏ,
03:06
our steel company operates in the commodity business;
64
186997
2533
nhưng lợi nhuận mỗi tấn CO2 lại rất thấp,
03:09
it almost exclusively competes on price.
65
189563
2200
và điều này đặt công ty vào thế bất lợi
03:12
And it has shitty margins already:
66
192097
1933
với chỉ vài lĩnh vực khác,
03:14
that means saving CO2 is expensive,
67
194030
2700
hay còn gọi là nhóm lĩnh vực khó-xoa-dịu:
03:16
but its profit per ton of CO2 is very low,
68
196763
2867
các ngành công nghiệp như xi-măng và hóa học,
03:19
and this puts it in the uncomfortable company
69
199663
2134
đều có quy trình công nghiệp lộn xộn như nhau
03:21
of only a few other sectors,
70
201830
1400
và đòi hỏi nhiệt độ rất cao để vận hành;
03:23
the so-called hard-to-abate sectors club,
71
203263
2367
hoặc hàng không và hàng hải,
03:25
all the industries like cement and chemicals,
72
205663
2167
những ngành cần đầu tư nhiều năng lượng
03:27
that have equally messy industrial processes
73
207863
2300
để vận chuyện những vật lớn và nặng qua khoảng cách xa hơn.
03:30
and require very high temperatures to operate,
74
210197
2300
Và các lĩnh vực khó-xoa-dịu là một trong những vấn đề khó xử
03:32
or aviation and shipping,
75
212530
1367
03:33
that need to invest a lot of energy
76
213930
2467
của kế hoạch khí hậu quốc tế,
bởi những cuộc tranh luận xoay quanh việc tách các-bon thường đại khái như này:
03:36
to move very large and heavy objects over longer distances.
77
216397
2866
03:39
And hard-to-abate sectors are one of the larger dilemmas
78
219597
2866
Một nhà hoạt động nói,
“Sự phát thải của anh đang làm hại hành tinh và đe dọa nhân loại.
03:42
of international climate action,
79
222497
1666
03:44
because discussions around decarbonization usually go roughly like this:
80
224197
4533
Anh cần thay đổi ngay lập tức.”
Và công ty đáp lại,
03:48
Well, the activist says,
81
228763
1600
“Tôi biết. Nhưng nếu tôi đầu tư vào công nghệ các-bon thấp,
03:50
"Your emissions are harming the planet and threatening humanity.
82
230397
3066
và người tiếp theo thì không,
chúng tôi sẽ phải tốn kém hơn và phá sản.
03:53
You need to change immediately."
83
233497
1833
03:55
And the company answers,
84
235363
1367
Chả có ích gì cho khí hậu đâu
03:56
"I know. But if I invest in low-carbon technologies,
85
236763
3267
nên đầu tiên tôi cần sân chơi bình đẳng.”
Cả hai quan điểm đều dễ hiểu,
04:00
and the next guy doesn't,
86
240030
1300
04:01
we'll be more expensive and go out of business.
87
241363
2600
nhưng giảm lượng khí thải thì khá cấp bách,
04:03
It won't help the climate.
88
243997
1533
và một sân chơi bình đẳng quốc tế,
04:05
So first, I need a level playing field."
89
245530
2100
có thể nói là nơi
các nước đồng tình với một mức giá chung cho khí thải các-bon,
04:08
Both understandable positions,
90
248063
2167
04:10
but bringing down emissions is kind of urgent,
91
250230
2433
có lẽ sẽ không thành hiện thực trong đời của tôi.
04:12
and a global level playing field,
92
252697
1566
Vậy nên, đây là nơi các cuộc thảo luận thường đi vào bế tắc,
04:14
in which, say,
93
254297
1433
04:15
all countries agree on one mutual price for carbon emissions,
94
255763
3467
vì thế bài nói của tôi kết thúc.
04:19
probably won't materialize anymore in my lifetime.
95
259230
2467
Nó sẽ không kết thúc tại đây, tôi không được mời để làm thế,
04:22
So this is where the discussions usually reach a stalemate,
96
262463
3567
và tôi cũng đã hứa,
để cứu hành tinh, ta không cần dùng hết ngân sách.
04:26
and where my talk would therefore end.
97
266030
1833
Vậy, hãy lần theo hướng đi của tảng than đá,
04:28
But would it end here, I wouldn’t have been invited to hold it,
98
268397
3066
chỉ xa hơn chút thôi.
04:31
and I already promised you
99
271463
1267
Lần cuối chúng ta bỏ lại nó, nó đã giúp tạo ra thép,
04:32
that saving the planet does not have to break the bank.
100
272763
2634
04:35
So let's maybe follow the path of our lump of coal
101
275430
2967
bất chấp ảnh hưởng đến khí hậu,
nó chính là chìa khoá tạo nên nền kinh tế của chúng ta.
04:38
just a little further.
102
278397
1333
04:40
The last time we left it, it had helped make steel,
103
280030
3867
Nó có trong rất nhiều thứ,
từ những cấu trúc lớn đến vật dụng trong nhà hằng ngày
04:43
which, climate impact notwithstanding,
104
283930
1900
như tủ lạnh hoặc máy giặt.
04:45
is one of the key building blocks of our economies.
105
285863
3067
Ta dùng nó để xây dựng các tua bin gió,
04:49
It's in many, many things,
106
289263
1300
để giảm lượng khí thải trong lĩnh vực điện,
04:50
from huge structures to everyday household items
107
290563
2567
và chúng ta dùng nó để tạo ra ô tô,
04:53
like refrigerators or washing machines.
108
293130
2100
một phần của hành trình mà tôi muốn bạn theo dõi sau đây.
04:55
We use it to build wind turbines,
109
295630
1900
04:57
which we need to save emissions in the power sector,
110
297563
3267
Ở một chiếc xe điển hình ngày nay,
05:00
and we use it to build our cars,
111
300863
2434
thép được tìm thấy ở rất nhiều bộ phận.
Bạn có thể cho rằng trung bình xe ô tô châu Âu có mui cỡ vừa
05:03
which is the part of the journey I'd like us to follow next.
112
303330
3267
có giá 30 nghìn euro
05:06
Now, in today's typical car,
113
306630
2267
và chứa khoảng một tấn thép.
05:08
steel can be found in many, many different parts.
114
308930
2033
05:10
You can assume that an average European midsized sedan
115
310963
3367
Để sản xuất một tấn thép
ở châu Âu, người ta tạo ra ít hơn hai tấn khí các-bon một chút.
05:14
with a 30,000 euro price tag
116
314330
2067
05:16
contains about one ton of it.
117
316430
2133
Các nước như Trung Quốc còn nhiều hơn, nên hãy làm tròn thành hai.
05:19
To produce one ton of steel, in Europe,
118
319363
2100
05:21
generates a bit less than two tons of carbon emissions.
119
321497
4000
Như đã biết từ trước,
sử dụng thép có hàm lượng các-bon thấp
có thể tốn kém đến 50% giá trị của nó.
05:26
In other countries, like China, it's a bit more, so let's round to two.
120
326030
3533
Nếu như lịch sử cho ta biết trước,
05:29
Now we've learned earlier
121
329597
1666
thì về lâu dài, chi phí sẽ không tốn kém nữa,
05:31
that moving to low-carbon steel can increase its costs
122
331263
3067
và nếu con người thật sự dồn hết tâm trí, sức mạnh và của cải vào việc đó.
05:34
by as much as 50 percent.
123
334363
1834
05:37
If history tells us anything,
124
337130
1967
Nhưng để bảo vệ lập luận này, hãy bám vào các khoản phí
05:39
then these costs will likely decrease over the long run,
125
339130
2667
05:41
if humans truly put their mind, their muscle, their money behind it.
126
341797
4100
cộng với 50%.
Đối với xe ô tô châu Âu có mui cỡ vừa, điều này nghĩa là...
05:46
But, for the sake of this argument, let's stick to these costs,
127
346297
4100
đợi một chút...
200 euro.
05:50
plus 50 percent.
128
350430
1133
05:52
In the case of our European midsize sedan, this translates into ...
129
352130
4367
Khoan đã, không đúng!
Đó còn không phải là 1% giá trị bán hàng cuối.
05:56
wait for it ...
130
356530
1133
Hãy cùng làm phép toán.
05:58
200 euros.
131
358263
1134
Nếu bạn dành 30 nghìn euro để mua xe, số tiền đó thực sự tốn vào cái gì?
06:00
Wait, that can't be right.
132
360630
1900
06:02
That's not even a percent of the final sales value.
133
362930
2567
Đầu tiên công ty sản xuất xe hơi cần có lợi nhuận.
06:05
Well, let's do the math.
134
365530
1600
Vậy nên 20% đầu tiên dành cho lợi nhuận, tiếp thị,
06:07
If you spend 30,000 euros for a car, what are you actually paying for?
135
367563
3734
cả tổ chức bán hàng, tổng kinh phí và vân vân.
06:11
Well, first of all, the car company needs to make money.
136
371897
3000
Chiếc xe cần được lắp ráp,
20% khác được chi vào việc sản xuất.
06:14
So the first 20 percent are for its margin, for marketing,
137
374897
3433
Đầu tiên, các bộ phận của xe cần được lắp ráp,
40% đến tay các nhà cung cấp.
06:18
the whole sales organization, overhead and so on.
138
378363
2434
Trong cả quá trình,
06:20
The car needs to be assembled --
139
380830
1533
nhiều thứ cần chuyển từ A sang B và ngược lại,
06:22
another 20 percent goes to production.
140
382397
2166
và nhiều chi phí để vận chuyển.
06:24
First, the parts of the car have to be assembled --
141
384597
2400
Bây giờ, chỉ 15% giá xe
06:27
40 percent go to suppliers.
142
387030
1333
là thực sự đến từ vật liệu làm nên nó.
06:28
In this whole process,
143
388397
1166
06:29
many things need to be moved from A to B and back,
144
389597
2366
Những thứ như pin, nhôm, nhựa, thủy tinh,
06:31
so more goes to transportation.
145
391997
1500
06:33
Now only 15 percent of the price of the car
146
393497
2966
và 2% cho thép.
Điều đó có nghĩa là các vật liệu
06:36
is actually for the materials in it.
147
396463
2034
chiếm đến 90% dấu chân các-bon của một chiếc xe,
06:38
Things like the battery, aluminum, plastics, glass,
148
398497
3566
vào thời điểm tôi mua nó trong cửa hàng,
06:42
and two percent for the steel.
149
402097
1600
06:44
This means that materials
150
404230
1800
chỉ chiếm 15% tổng số tiền.
06:46
that make up 90 percent of a car's emission footprint
151
406063
3534
Và cũng có nghĩa là (mặc dù) công ty xe hơi phải trả thêm 50%
06:49
by the time that I can buy it in the dealership
152
409630
2867
cho lượng thép có trong xe,
06:52
make up only 15 percent of its costs.
153
412530
2600
điều này chỉ chiếm một phần rất nhỏ
06:55
And it means that even [though] the car company has to pay 50 percent more
154
415963
4067
trong tổng giá bán cho tôi.
Giờ có thể bạn sẽ cãi lại rằng thép không phải thứ duy nhất
07:00
for the steel in the car,
155
420063
1600
07:01
this only translates into a very small markup
156
421663
2700
gây ra khí thải từ xe ô tô.
Và điều đó, tất nhiên, đúng.
07:04
on my final sales price.
157
424397
1600
Nên chúng tôi đã tính toán các mặt hàng khác và các quy trình.
07:07
Now you would rightly argue that steel isn't the only thing
158
427297
2766
Và hoá ra là sản xuất một chiếc ô tô giá 30 nghìn euro,
07:10
creating emissions in the car.
159
430097
1866
07:11
And that's, of course, correct.
160
431997
1766
ngoài vật liệu trung hoà các-bon độc quyền,
07:13
So we did the math for other commodities and processes as well.
161
433763
3267
thì giá xe chỉ tăng lên 30,500 euro,
07:17
And it turns out building a 30,000 euro car
162
437063
3967
chỉ thêm có 500 euro thôi.
07:21
out of exclusively carbon-neutral materials
163
441030
3267
Còn ít hơn 2% đó chứ.
07:24
would only increase its price to 30,500 euros,
164
444330
4600
Mua chiếc xe tương tự có màu đỏ hoàng hôn thay vì màu đen
07:28
only 500 euros extra.
165
448963
1900
thì tôi sẽ chỉ tốn thêm 700 euro.
07:30
It's less than two percent more.
166
450897
2633
Xe có bộ vành đẹp hơn -- thêm 1000 euro.
Ghế ngồi bọc da -- thêm 2000 euro.
07:33
Buying that same car in sunset red instead of black
167
453563
2900
Bạn hiểu rồi đấy.
07:36
would cost me 700 euros extra.
168
456497
2000
Vậy hãy hình dung:
hệt như cuộc thảo luận vừa nãy, nhưng đưa việc sản xuất xe làm trung tâm,
07:38
Fancier rims -- 1,000 euros extra.
169
458897
2300
07:41
Leather seats -- 2,000 euros extra.
170
461230
2333
lúc nhà hoạt động nói,
07:43
You get the picture.
171
463563
1234
07:44
So let's imagine:
172
464830
1400
“Sự phát thải của anh đang làm hại hành tinh và đe dọa nhân loại.
07:46
that same discussion we had earlier, but with a car producer in the middle,
173
466230
4767
Anh cần thay đổi ngay lập tức.”
Giờ thì nhà sản xuất xe ô tô đáp lại,
07:51
where the activist says,
174
471030
1533
“Tôi biết.
07:52
"Your emissions are harming the planet and threatening humanity.
175
472597
3066
Nhưng nếu tôi đầu tư vào vật liệu chứa ít các-bon
và người tiếp theo thì không,
07:55
You need to change immediately."
176
475663
1834
xe của tôi sẽ đắt hơn 2%.
07:57
And now a car producer answers,
177
477530
2100
07:59
"I know.
178
479630
1167
Chờ đã...
08:00
But if I invest in low-carbon materials, and the next guy doesn't,
179
480830
3867
Khách hàng của tôi có thể chi trả mà.
Tôi có thể tiếp thị tất cả xe là trung hoà các-bon.
08:04
my car will be two percent more expensive.
180
484697
2633
Này bên sản xuất thép,
thép của anh đang tạo nhiều khí thải trong xe tôi.
08:07
Wait ...
181
487763
1167
08:08
My customers might actually pay that.
182
488963
2100
Anh cần thay đổi ngay lập tức.”
“Tôi có thể tạo thép ít các-bon cho anh,
08:11
And I can market all my cars as carbon-neutral.
183
491363
2367
nhưng giá đắt đỏ hơn đấy.”
08:13
Steel producer,
184
493763
1400
“Đắt hơn bao nhiêu?”
08:15
your steel is creating too many emissions in my car.
185
495197
2533
Và giờ, chúng ta đã có cuộc hội thoại.
08:17
You have to change immediately."
186
497730
1667
Hầu hết mọi thứ về cuộc sống hiện tại của ta
08:19
"I can make low-carbon steel for you,
187
499430
2033
08:21
but it will be more expensive."
188
501497
1466
đều đang gây ra sự nóng lên toàn cầu.
08:22
"How much more expensive?"
189
502997
1400
Hầu hết những thứ ta mua đều phát ra rất nhiều khí thải
08:24
And now, we at least have a dialog.
190
504430
2633
08:27
Almost everything about the way we currently live
191
507063
2767
mà ít người thực sự nhận ra.
08:29
currently contributes to global warming.
192
509830
2267
Những gì tôi muốn bạn hiểu
là việc chúng ta có thể loại bỏ rất nhiều khí thải
08:32
Most of the things we buy come with a heavy emissions backpack
193
512130
3600
chỉ bằng việc dành ra nhiều hơn một hay hai phần trăm đối với
08:35
that few of us are really aware of.
194
515763
1800
những món đồ bạn mua.
08:37
What I want you to understand
195
517563
1700
Chúng ta biết rằng việc sản xuất xe hơi trung hoà các-bon sẽ đắt đỏ.
08:39
is that we can eliminate a lot of these emissions
196
519297
2500
08:41
by just spending one to two percent more on things that we buy.
197
521830
4733
Vậy điện thoại trung hoà các-bon thì sao?
Tốn thêm có ba euro thôi,
tức chỉ thêm 13 xu mỗi tháng cho kế hoạch chi tiêu dài hai năm.
08:46
We've learned what it would cost to produce a carbon-neutral car.
198
526563
3234
Quần jeans trung hoà các-bon?
08:50
So how about a carbon-neutral smartphone?
199
530797
2200
Chỉ tốn thêm có 60 hay 70 xu.
08:53
Three euros extra.
200
533030
1333
Ngay cả việc xây nhà từ vật liệu trung hoà các-bon
08:54
That's 13 cents a month on a two-year plan.
201
534363
3134
08:57
A carbon-neutral pair of jeans? 60 to 70 cents extra.
202
537863
3334
chỉ tăng chi phí lên có hai hay ba phần trăm,
còn ít hơn nếu xây ở vị trí tốt.
09:01
Even building a house out of carbon-neutral materials
203
541563
4167
Có sáu chuỗi cung ứng
rạo ra gần một nửa số lượng khí thải toàn cầu,
09:05
would only increase its costs by two to three percent,
204
545763
2934
09:08
and even less in good locations.
205
548730
1633
và chúng ta có thể thay đổi trực tiếp thông qua thói quen mua sắm.
09:10
There are six supply chains
206
550397
2133
Đó là những thứ như thức ăn, xây dựng, thời trang,
09:12
that are responsible for almost half of all global emissions
207
552563
3967
hàng tiêu dùng, điện và tất nhiên, ngành ô tô.
09:16
that we can impact directly through our purchasing decisions.
208
556563
3334
Và tương tự như ví dụ chiếc xe hơi,
09:19
Those are things like food, construction, fashion,
209
559930
2833
vật liệu chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá bán.
09:22
consumer goods, electronics and, of course, automotive.
210
562797
2733
Giải quyết vấn đề khí thải có thể là bước tiến lớn
09:26
And just like in the car example,
211
566230
2267
trong kế hoạch khí hậu quốc tế
09:28
materials make up only a fraction of the final sales price in most of them.
212
568530
4067
Điều đó giúp các công ty đối mặt với khách hàng,
hưởng lợi từ việc tiếp thị các mặt hàng trung hoà các-bon
09:32
Addressing these emissions could be a huge step forward
213
572597
3100
và giải quyết trực tiếp các vấn đề về dấu chân các-bon.
09:35
for international climate action.
214
575730
1633
09:37
It would enable customer-facing companies
215
577397
2733
Và nhiều phát thải này là trong các lĩnh vực như thép,
09:40
that can benefit from marketing carbon-neutral products
216
580130
3033
có thể tự gánh vác chi phí.
09:43
to address a multiple of their direct emissions footprints.
217
583163
2934
Vài công ty ở một số quốc gia vẫn chưa tập trung vào điều tiết khí thải.
09:46
And many of these emissions are in sectors like steel,
218
586930
2967
Xem đôi Chuck tôi đang mang này.
09:49
that can shoulder the costs on their own.
219
589930
2167
Tôi rất sẵn lòng chi thêm hai phần trăm
09:52
Some are in countries that don’t yet regulate emissions aggressively enough.
220
592597
3666
có thể đã giảm lượng khí thải sản xuất ở Trung Quốc.
Giờ tôi đã rõ không phải ai cũng dễ dàng
09:56
Take the Chucks I’m wearing now.
221
596297
1733
chi thêm hai phần trăm,
09:58
Me being willing to spend two percent more on them
222
598063
2534
nhưng chúng ta cần nhận thức rằng hậu quả kinh tế,
10:00
could have reduced the production emissions in China.
223
600630
2733
chưa tính đến con người,
10:03
Now I'm well aware that not everyone can easily afford
224
603397
2533
không chịu chi thêm hai phần trăm,
10:05
to spend these two percent extra,
225
605963
1834
sẽ trở nên cực, cực kỳ tồi tệ.
10:07
but we have to be aware that the economic consequences,
226
607830
3433
Ta không được thải thêm khí các-bon.
Việc phân phối chi phí một cách công bằng
10:11
let alone the human ones,
227
611297
1866
là một trong những khó khăn
10:13
of not spending this money,
228
613163
1700
10:14
would be far, far worse.
229
614897
1600
mà xã hội sẽ cần phải đối phó.
10:16
We have to move to net zero.
230
616830
1867
Tôi cũng không dám nói điều này sẽ dễ dàng.
10:19
Fairly distributing the costs of this
231
619063
2300
Hiểu rõ việc phát thải của chuỗi cung ứng thì thật sự rất khó khăn.
10:21
is one of the many challenges
232
621363
1434
10:22
that we as a society will need to deal with.
233
622830
2600
Tương tác với các nhà cung cấp để giải quyết vấn đề mất nhiều công sức.
10:25
I'm also not saying that this will be easy.
234
625430
2567
10:28
Understanding supply-chain emissions is unbelievably cumbersome.
235
628330
3933
Điều chúng ta cần thảo luận ở đây, đối với nhiều công ty,
cơ hội tiếp thị một sản phẩm trung hoà các-bon
10:33
Engaging with suppliers to address them takes a lot of effort.
236
633130
3733
ở mức giá cao hơn một đến hai phần trăm
10:36
What we would argue is that, for many companies,
237
636897
3233
rất xứng đáng để ta đầu tư công sức.
10:40
the chance to market a truly carbon-neutral product
238
640130
3133
Hãy tưởng tượng:
Bạn đang ở một cửa hàng,
10:43
at just a one-to-two percent higher price
239
643297
3000
có hai sản phẩm thuộc hai nhãn hàng khác nhau.
10:46
should be well worth this effort.
240
646330
1900
Một sản phẩm là trung hoà các-bon, đắt hơn hai phần trăm.
10:48
Just imagine:
241
648897
1166
10:50
you're standing in a store,
242
650097
1533
Bạn muốn mua sản phẩm nào hơn?
10:51
with two brands of the same product in front of you.
243
651663
2600
10:54
One is carbon-neutral -- it costs two percent more.
244
654863
3267
Hãy nghĩ bạn có một cơ hội
làm việc cho một trong hai công ty.
10:59
Which of these two products would you rather buy?
245
659130
3033
Bạn muốn làm cho nơi nào?
Hãy nghĩ bạn là một nhà đầu tư.
11:03
Imagine you had the chance
246
663363
1300
Công ty nào sẽ là nơi bạn đánh cược tiền của mình?
11:04
to work for either one of these two companies.
247
664663
2367
11:07
Who would you rather work for?
248
667763
1800
Bạn nghĩ đâu là nơi sẽ thành công hơn về lâu dài?
11:10
Imagine you were an investor.
249
670063
1534
11:12
On which of these two companies would you bet your money?
250
672230
3100
Để giải quyết khủng hoảng khí hậu, có rất nhiều thứ ta cần định hình,
11:15
Which of these two do you think will be more successful in the long run?
251
675763
4367
nhiều thử thách cần vượt qua.
Nhưng kinh tế không phải một trong số chúng.
11:21
To solve the climate crisis, there's still a lot we need to figure out.
252
681097
3500
Cảm ơn.
11:24
There are many challenges we need to overcome.
253
684630
2167
11:27
But economics don't have to be one of them.
254
687330
2867
11:30
Thank you.
255
690663
1167
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7