Climate Action Is on the Cusp of Exponential Growth | Simon Stiell | TED

46,437 views ・ 2023-08-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thảo Nguyễn Văn Reviewer: Duy Le
00:08
I want you to imagine it’s 1992,
0
8588
3963
Tôi muốn bạn hình dung về năm 1992,
00:12
and you're talking to a telecoms expert.
1
12551
3086
và bạn đang nói chuyện với một chuyên gia viễn thông.
00:16
She tells you that mobile phone text messaging is going to fundamentally
2
16179
5005
Cô ấy nói với bạn rằng tin nhắn trên điện thoại di động sẽ thay đổi một cách căn bản
00:21
change the way we communicate.
3
21226
3086
cách mà chúng ta giao tiếp.
00:24
You think,
4
24771
1627
Bạn nghĩ,
00:26
"But we use our phones just for voice calls.
5
26439
4422
“Nhưng chúng ta chỉ dùng điện thoại để nghe gọi thôi mà.
00:30
Why on Earth am I going to go from this
6
30861
3336
Thế quái nào tôi lại đi từ điều này
00:34
to tapping on a screen with my fingers and my thumbs?"
7
34239
4171
đến việc gõ vào màn hình với những ngón tay và ngón cái?”
00:38
In 1992, the first text message was sent.
8
38994
4713
Vào năm 1992, tin nhắn chữ đầu tiên được gửi đi.
00:43
After a slow start,
9
43748
2795
Sau một khởi đầu chậm chạp,
00:46
text-based services exploded.
10
46543
3670
những dịch vụ dựa trên ký tự đã bùng nổ.
00:50
Today, over 23 billion messages are sent
11
50922
5297
Ngày nay, hơn 23 tỷ tin nhắn đã được gửi
00:56
every single day.
12
56261
2210
vào mỗi ngày.
00:59
This paved the way for the smartphone revolution
13
59389
3921
Điều này mở đường cho cuộc cách mạng smartphone
01:03
that we have seen today.
14
63351
2253
mà chúng ta thấy ngày nay.
01:06
And other technology trends have followed that same curve.
15
66521
6507
và những xu hướng công nghệ khác đã đi theo với cùng một đường cong.
01:13
I know how much we struggle to comprehend
16
73904
4713
Tôi biết chúng ta đã nỗ lực để hiểu
01:18
and predict what “exponential change” means.
17
78617
5088
và dự đoán “exponential change” - “thay đổi theo cấp số nhân” nghĩa là gì.
01:24
Because I was at Nokia in 1993
18
84789
5422
Bởi vì tôi đã ở Nokia vào năm 1993
01:30
when that technological revolution started.
19
90253
3337
khi cuộc cách mạng công nghệ này bắt đầu.
01:34
And now as head of UN Climate Change,
20
94341
4629
Và hiện nay với vai trò người đứng đầu Cơ quan biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc,
01:38
I'm here to tell you that what was true for mobile phones back in 1992,
21
98970
6548
Tôi ở đây để nói với bạn rằng những gì là đúng với điện thoại di động từ năm 1992,
01:45
and other revolutionary shifts,
22
105560
3295
và những bước nhảy có tính cách mạng khác,
01:48
is also true for climate action today.
23
108855
4379
thì cũng đúng với những hoạt động khí hậu ngày nay.
01:53
To make climate action go from linear to exponential pace,
24
113902
6381
Để làm cho những hoạt động khí hậu đi từ tuyến tính đến nhịp độ theo cấp số nhân,
02:00
it's not just my job to make it happen.
25
120325
3587
đó không chỉ là trách nhiệm của tôi để tạo ra nó.
02:04
It's also your job, too.
26
124329
2878
Nó cũng là trách nhiệm của bạn.
02:07
We all know that climate impacts are hitting harder and harder every day.
27
127749
6882
Chúng ta đều biết rằng những tác động khí hậu đang tấn công ngày một mạnh hơn.
02:15
The ambition we need to see, reducing emissions,
28
135590
4713
Tham vọng chúng ta cần phải thấy, cắt giảm phát thải,
02:20
adapting to impacts
29
140345
2169
thích ứng với những tác động này
02:22
and providing the means to address the crisis,
30
142514
5172
và cung cấp những phương tiện để nhận diện khủng hoảng,
02:27
are severely lacking.
31
147686
2377
đang thiếu thốn một cách nghiêm trọng.
02:30
But just like technology,
32
150814
2794
Nhưng cũng giống như công nghệ,
02:33
public opinion has its tipping point.
33
153650
4463
quan điểm của công chúng cũng có điểm tới hạn.
02:38
In my youth, I campaigned against apartheid.
34
158738
3879
Vào tuổi trẻ của tôi, tôi tham gia vận động chống lại phân biệt chủng tộc.
02:43
Participating in that fight,
35
163535
3253
Tham gia vào cuộc chiến đấu đó,
02:46
those demonstrations,
36
166788
2878
những cuộc biểu tình,
02:49
meant shaking the foundations of a system many thought would never change.
37
169708
6673
có ý nghĩa làm lung lay nền tảng của một hệ thống các suy nghĩ đã chưa hề thay đổi.
02:57
But then, one day,
38
177340
2795
Nhưng rồi, đến một ngày,
03:00
after generations of slow progress, the system changed.
39
180135
5797
sau những thế hệ thay đổi một cách chậm chạp, hệ thống đã thay đổi.
03:06
The pressure was too great.
40
186641
3170
Áp lực cũng rất lớn.
03:10
The point tipped.
41
190186
2211
Đến điểm tới hạn.
03:13
We're here in Detroit, the heart of car manufacturing.
42
193857
5755
Chúng tôi ở đây tại Detroit, trái tim của ngành sản xuất xe hơi.
03:20
Take a look at this graph.
43
200155
2335
Hãy nhìn vào đồ thị này.
03:22
Electric vehicle sales are expected to increase
44
202490
5214
Doanh thu của xe điện được kỳ vọng sẽ tăng
03:27
to become 70 percent by 2030.
45
207746
4170
để trở thành 70% vào năm 2030.
03:32
Another example.
46
212584
1793
Một ví dụ khác.
03:34
Solar energy.
47
214419
1835
Năng lượng mặt trời.
03:36
Between 2010 and 2020,
48
216254
3670
Giữa năm 2010 và 2020,
03:39
we moved from 20 gigawatts of solar energy installed
49
219966
6131
Chúng ta đi từ 20 gigawatt của năng lượng mặt trời được lắp đặt
03:46
to 150 gigawatts.
50
226097
2586
đến 150 gigawatt.
03:49
Now, just three years later,
51
229642
3129
Bây giờ, chỉ sau 3 năm,
03:52
that number is expected to increase to 350 gigawatts per year.
52
232812
5631
con số này được kỳ vọng sẽ tăng đến 350 gigawatt mỗi năm.
03:58
And by 2030,
53
238902
2335
Và đến năm 2030,
04:01
that number is expected to increase again to 1,000 gigawatts per year.
54
241279
6715
con số này được kỳ vọng sẽ tăng lần nữa đến 1,000 gigawatt mỗi năm.
04:08
Change can come fast.
55
248703
3128
Sự thay đổi có thể đến nhanh.
04:12
But time isn't on our side.
56
252540
3045
Nhưng thời gian không đứng về phía chúng ta
04:16
We have less than seven years between now and 2030
57
256419
3921
Chúng ta có ít hơn 7 năm từ bây giờ đến 2030
04:20
to halve our global emissions.
58
260340
3670
để giảm một nửa phát thải toàn cầu.
04:24
So the question is: Will those tipping points come soon enough
59
264761
4379
Cho nên câu hỏi là: Liệu những điểm tới hạn sẽ đến đủ sớm
04:29
to avoid the catastrophic impacts of climate change?
60
269182
4212
để tránh những tác động thảm họa của biến đổi khí hậu?
04:34
At out current speed, change will come too late
61
274145
5631
Với tốc độ hiện tại của chúng ta, sự thay đổi sẽ đến quá trễ
04:39
to limit warming to 1.5 degrees Celsius.
62
279776
4546
để giới hạn sự ấm lên ở 1.5 độ C.
04:44
That is the hard truth of the global stocktake
63
284906
4254
Đó là sự thật khó chấp nhận về “tồn kho” của thế giới
04:49
that will be completed by the UNFCCC this year.
64
289202
4713
điều sẽ được hoàn tất bởi UNFCCC năm nay.
04:53
But this is where you come in.
65
293957
2919
Nhưng đây là nơi bạn đến.
04:57
You may think it's not your responsibility to drive change.
66
297961
5172
Bạn có thể nghĩ đó không phải là trách nhiệm của bạn để vận hành sự thay đổi.
05:04
You may not think you have the power to make this happen.
67
304008
4505
Bạn có thể không nghĩ rằng bạn có năng lực để tạo ra sự thay đổi.
05:09
Both of those statements are wrong.
68
309681
3170
Cả hai phát biểu này đều sai.
05:13
At the UNFCCC,
69
313935
1752
Tại UNFCCC,
05:15
we are the custodians of the process.
70
315728
3421
chúng tôi là những người trông coi của sự tiến triển.
05:19
We're the defenders of the agreements.
71
319524
3211
Chúng tôi là những hậu vệ của những thỏa thuận.
05:22
We are the champions of parties and the agreements that they make.
72
322735
4213
Chúng tôi là những nhà vô địch của những bên khác nhau, những thỏa thuận họ tạo ra
05:28
But globally,
73
328032
1752
Nhưng ở góc độ toàn cầu,
05:29
we're collectively in a state of what the author Kim Stanley Robinson
74
329784
6757
chúng tôi ở trong trạng thái tập thể của những gì mà tác giả Kim Stanley Robinson
05:36
describes as “The Dithering.”
75
336541
2794
mô tả như là “Lơ Lửng” (The Dithering)
05:40
A state of indecision
76
340503
2836
Một trạng thái do dự
05:43
and a state of inaction in the face of a global crisis.
77
343381
5881
và một trạng thái không hành động khi đối mặt với khủng hoảng toàn cầu.
05:50
But countries will agree to boost in action.
78
350388
4046
Nhưng những quốc gia sẽ đồng ý để thúc đẩy hành động.
05:55
If enough people encourage them to do so.
79
355810
4338
Nếu có đủ người khuyến khích họ làm điều đó.
06:00
Contact your representatives and ask them what they are doing to deliver.
80
360773
5548
Hãy liên hệ với những đại diện của bạn và hỏi họ những gì họ đang cung ứng.
06:07
What plans do they have
81
367280
2169
Những kế hoạch mà họ có
06:09
to ensure that your concerns on climate count?
82
369449
5338
để bảo đảm rằng những mối quan tâm của bạn với khí hậu được ghi nhận?
06:15
That direct action does work.
83
375163
3420
Những hành động trực tiếp thật sự có tác dụng.
06:19
I have seen positions change time and time again
84
379209
5380
Tôi đã nhìn thấy những vị trí thay đổi theo thời gian
06:24
when citizens engage directly.
85
384589
3754
khi những công dân tham gia một cách trực tiếp.
06:29
Every time you buy something,
86
389761
2669
Tất cả những lúc bạn mua cái gì đó,
06:32
ask yourself the question:
87
392430
2211
hãy hỏi bản thân câu hỏi:
06:34
Is this the greenest option?
88
394641
2460
Cái này có phải là lựa chọn xanh nhất không?
06:37
Ask those around you about their green choices.
89
397602
5005
Hãy hỏi những người xung quanh bạn về những lựa chọn xanh của họ.
06:43
Learn new things.
90
403191
1752
Hãy học hỏi những điều mới.
06:44
Educate and mobilize.
91
404984
3295
Giáo dục và huy động.
06:48
The power of human organization can result in change.
92
408321
6465
Sức mạnh của những tổ chức của con người có thể tạo ra sự thay đổi.
06:55
Which brings me to my final point.
93
415828
2503
Điều mà mang tôi đến điểm cuối cùng của tôi.
06:58
You don't have to be a politician
94
418873
3253
Bạn không phải trở thành một nhà chính trị
07:02
or a prominent business person
95
422168
2753
hoặc một doanh nhân nổi bật
07:04
to make a significant contribution.
96
424963
2919
để tạo ra sự đóng góp có ý nghĩa.
07:08
Climate action calls for all skill sets.
97
428424
3879
Những hành động vì khí hậu kêu gọi tất cả những bộ kỹ năng.
07:13
Ask yourself:
98
433471
2002
Hãy hỏi chính mình:
07:15
What am I passionate about?
99
435515
2419
Điều gì tôi có cảm hứng?
07:18
What am I good at?
100
438893
2252
Tôi giỏi về cái gì?
07:21
What am I training for?
101
441938
2169
Tôi được đào tạo để làm gì?
07:24
Then ask yourself the question,
102
444482
2127
Sau đó hãy hỏi chính mình câu hỏi,
07:26
how can I apply this to the climate crisis?
103
446609
3671
Làm thế nào tôi có thể áp dụng điều này vào khủng hoảng khí hậu?
07:30
And do exactly that thing.
104
450697
4087
Và làm chính xác điều đó.
07:36
If you act,
105
456035
2419
Nếu bạn hành động,
07:38
the exponential change that is needed will happen.
106
458454
6507
sự thay đổi theo cấp số nhân cần thiết sẽ xảy ra.
07:45
I thank you.
107
465586
1335
Cảm ơn bạn.
07:46
(Applause)
108
466963
4755
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7