How to Tackle the Stigma of Living with HIV | Gareth Thomas | TED

39,553 views ・ 2022-12-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Vu Nguyen Reviewer: Duyen Nguyen
00:04
My life is reflected in my tattoos,
0
4167
3295
Cuộc sống của tôi được phản ánh trong những hình xăm của tôi,
00:07
and you're going to have to trust me when I say that I've got a lot of them.
1
7504
3837
và các bạn phải tin tôi khi tôi nói mình có rất nhiều hình xăm.
00:11
My body art tells a story.
2
11383
1751
Nghệ thuật thân thể của tôi kể chuyện.
00:13
Now, my HIV tattoo is on one of my kneecaps,
3
13176
3212
Hình xăm HIV của tôi ở trên một trong những xương bánh chè,
00:16
which is the joint that,
4
16429
1919
đó là chiếc khớp mà
00:18
through a career of playing professional rugby,
5
18348
2211
qua sự nghiệp chơi bóng bầu dục chuyên nghiệp,
00:20
was shot to pieces,
6
20600
1168
đã bị bắn vỡ nát,
00:21
but somehow managed to get me through one of the world's toughest Ironmen.
7
21768
4463
nhưng bằng cách nào đó đã giúp tôi vượt qua
một trong những cuộc thi Ironman (3 môn phối hợp) khó nhất thế giới.
00:27
And also, more recently,
8
27023
3462
Và ngoài ra, gần đây hơn,
00:30
a half-marathon.
9
30485
1335
một cuộc chạy bán marathon.
00:32
Now, I did these to show what living with HIV is like now,
10
32195
5422
Tôi làm những điều này để cho thấy
sống với HIV thời buổi này là thế nào,
00:37
and also to illustrate that HIV doesn't restrict what I'm capable of doing
11
37659
4212
và cũng để minh họa rằng HIV không hạn chế những gì tôi có khả năng làm
00:41
physically or mentally.
12
41913
1877
về mặt thể chất hoặc tinh thần.
00:44
The skull is dark, ghoulish, threatening.
13
44666
5672
Hộp sọ đó đen tối, ma quái, đầy đe dọa.
00:51
It represents the imminent death that I felt awaited me
14
51256
3587
Nó đại diện cho cái chết sắp xảy ra mà tôi cảm thấy đang chờ đợi mình
00:54
when I first had my diagnosis.
15
54884
2086
khi tôi đi chẩn đoán lần đầu tiên.
00:56
The wings underneath the skull of my tattoo
16
56970
2169
Đôi cánh bên dưới hộp sọ trong hình xăm của tôi
00:59
signify the freedom I felt when I finally found my voice.
17
59139
3503
biểu thị sự tự do tôi cảm nhận khi tôi tìm thấy tiếng nói của mình.
01:02
It was almost like the dead man coming back to life.
18
62684
3378
Nó gần giống như người chết sống lại vậy.
01:06
The crown that adorns the skull's head
19
66104
2503
Vương miện tô điểm cho đầu của hộp sọ
01:08
shows me as someone willing to lead from the front,
20
68648
4004
cho thấy tôi là một người sẵn sàng đi tiên phong,
01:12
who wanted to take the campaign against discrimination and misinformation forward,
21
72694
4838
muốn tham gia chiến dịch
chống phân biệt đối xử và thông tin sai lệch,
01:17
who wanted to celebrate and highlight people's truth,
22
77532
3921
muốn ca tụng và nhấn mạnh con người thật của mọi người,
01:21
never asking people to do something I wouldn't.
23
81494
2545
không bao giờ bắt mọi người làm điều tôi sẽ không làm.
01:24
Now, I haven't always been like this.
24
84080
2253
Nhưng tôi không phải vẫn luôn như thế đâu.
01:26
In 2019, I was blackmailed
25
86666
2670
Năm 2019, tôi bị tống tiền
01:29
by somebody who wanted money for their silence.
26
89336
2294
bởi một người muốn tiền cho sự im lặng của họ.
01:32
Also, in that year, a journalist went to my parents' house,
27
92088
2795
Ngoài ra, vào năm đó, một nhà báo đã đến nhà bố mẹ tôi,
01:34
knocked on their door,
28
94883
1209
gõ cửa nhà họ,
01:36
and asked my parents to make comment on my HIV status.
29
96092
3045
và xin vài lời nhận xét của họ về tình trạng HIV của tôi.
01:39
Now at this point, I hadn't even told my parents myself.
30
99137
3295
Lúc bấy giờ, tôi thậm chí còn chưa nói với bố mẹ mình.
01:43
That forced me into telling the world about my HIV diagnosis
31
103224
3838
Sự kiện đó ép tôi phải nói với cả thế giới về kết quả chẩn đoán HIV của mình
01:47
way before I was ready.
32
107103
1502
trước cả khi tôi sẵn sàng.
01:48
I was still reeling from the stigma of the diagnosis.
33
108647
3336
Tôi vẫn quay cuồng với sự kỳ thị do kết quả chẩn đoán đó.
01:52
Now stigma is when people are seen in a negative way
34
112400
2795
Sự kỳ thị là khi mọi người bị nhìn nhận một cách tiêu cực
01:55
due to a certain characteristic,
35
115195
2043
bởi một đặc điểm nào đó,
01:57
such as race, disability, sexuality or health challenges.
36
117238
4630
chẳng hạn như chủng tộc, khuyết tật, xu hướng tính dục hoặc vấn đề sức khỏe.
02:02
And it ends up with them making a moral judgment about people,
37
122160
2961
Và thế là họ phán xét đạo đức về mọi người,
và nó ảnh hưởng tới cách họ đối nhân xử thế.
02:05
and it affects the way they treat them.
38
125121
1877
02:07
Now, I have spent my entire adult life in the public eye.
39
127540
5840
Từ khi trưởng thành, tôi đã luôn sống trong ánh mắt của công chúng.
02:14
I'm an ex-professional Rugby Union player,
40
134089
2627
Tôi là cựu cầu thủ Rugby Union chuyên nghiệp,
02:16
I played 100 times for my country, Wales,
41
136758
2878
Tôi đã chơi 100 trận cho đất nước của mình, Xứ Wales
02:19
captained the British and Irish Lions.
42
139678
2043
làm đội trưởng đội Sư tử Anh và Ailen.
02:21
I always felt like I had the crowds cheering me on from the grandstands.
43
141721
3420
Tôi luôn cảm thấy như mình được đám đông cổ vũ từ khán đài.
02:25
Since then, I've presented and appeared on many TV shows.
44
145141
3128
Từ đó, tôi đã xuất hiện trên rất nhiều chương trình TV.
02:29
I've had an amazing life.
45
149396
1459
Tôi đã có một cuộc sống tuyệt vời.
02:30
I felt loved by those around me and by my country.
46
150855
3003
Tôi thấy được yêu quý bởi mọi người xung quanh và đất nước mình,
02:33
I was this strong, tough rugby player
47
153900
3295
Tôi là một cầu thủ bóng bầu dục mạnh mẽ và dẻo dai
02:37
who came from a simple working-class background
48
157237
2544
đến từ tầng lớp lao động đơn giản
02:39
to be one of the very best at this sport.
49
159781
2544
thành một trong những người giỏi nhất môn thể thao này.
02:43
I was married to a woman, but I was living a lie.
50
163410
3086
Tôi kết hôn với một cô gái, nhưng đó là sống trong dối trá.
02:46
So in 2009,
51
166913
1168
Thế nên vào năm 2009,
02:48
when I became the first openly gay male professional Rugby Union player,
52
168123
4212
khi tôi thành cầu thủ đồng tính nam công khai đầu tiên,
của môn Rugby Union chuyên nghiệp,
02:52
it was a defining moment for me,
53
172335
2211
đó là một khoảnh khắc quyết định cho tôi,
02:54
for sport and for society.
54
174587
2670
cho thể thao và cho xã hội.
02:57
And even though it felt like a breakthrough moment,
55
177757
2670
Và mặc dù nó giống như một khoảnh khắc đột phá,
03:00
sadly, very few followed my path since.
56
180427
3044
buồn thay, rất ít người đi theo con đường của tôi kể từ đó.
03:04
I am now living with HIV.
57
184472
2628
GIờ đây tôi đang sống cùng với HIV.
Lúc đầu, tôi phải mất rất lâu để xử lý thông tin này,
03:08
It took me a long while to process it at first,
58
188268
2252
03:10
because I'd gone from a man who had won every trophy that he had ever dreamt of
59
190562
4337
vì tôi đã từ một người đàn ông giành được mọi danh hiệu mà anh ấy từng mơ ước
03:14
to someone who, all of a sudden, was living a lie,
60
194941
2336
tới một người mà đột nhiên, sống trong dối trá,
03:17
who was ashamed, embarrassed, isolated,
61
197277
3795
hổ thẹn, xấu hổ, bị cô lập,
03:21
afraid I was going to die,
62
201114
1627
sợ rằng mình sẽ chết,
03:22
afraid to tell anyone,
63
202741
1418
sợ phải nói với mọi người,
03:24
afraid to tell my family,
64
204200
1460
sợ phải nói với gia đình mình,
03:25
afraid I was going to lose everything and everyone
65
205660
2795
sợ rằng mình sẽ mất tất cả mọi thứ và tất cả mọi người
03:28
that I'd worked so hard for and I loved so much.
66
208455
3295
mà tôi đã cố gắng rất nhiều để đạt được và yêu thương rất nhiều.
03:31
I was afraid that from now on, I would be defined by a virus.
67
211750
4004
Tôi sợ rằng từ bây giờ, tôi sẽ bị định nghĩa bằng một con vi-rút.
03:36
Now, I've felt the devastating impact of stigma and shame,
68
216671
3754
Tôi đã cảm nhận được mặt tàn khốc của sự kỳ thị và xấu hổ,
03:40
and that is why I am determined to change the way people perceive HIV
69
220467
4129
và đó là lý do tôi quyết định thay đổi cách mọi người nhìn nhận về HIV
03:44
and other stigmatized conditions.
70
224637
2128
và các thân phận bị kì thị khác.
03:46
And here's why.
71
226765
1209
Và đây là lý do.
03:48
The stigma and shame that I felt was medically unfounded.
72
228933
3879
Sự kỳ thị và xấu hổ mà tôi cảm thấy là vô căn cứ về mặt y tế.
03:53
Science and medicine has come such a long way in the last 20 years,
73
233396
3879
Khoa học và y học đã đi được một chặng đường dài trong 20 năm qua,
03:57
especially around HIV,
74
237275
1418
đặc biệt là liên quan đến HIV,
03:58
that it should be celebrated way more than it is.
75
238735
2461
đến nỗi nó nên được tôn vinh nhiều hơn nó vốn được.
04:01
But people's attitudes lag way behind.
76
241196
2544
Nhưng thái độ của mọi người tụt lại phía sau.
04:04
The fact is, I take one tablet a day.
77
244616
3295
Thực tế là, tôi uống một viên thuốc mỗi ngày.
04:08
Modern medicine prevents my HIV progressing into AIDS.
78
248787
3420
Y học hiện đại ngăn chặn HIV của tôi tiến triển thành AIDS.
04:12
It suppresses the virus in my body,
79
252874
1960
Nó ức chế vi-rút trong cơ thể tôi,
04:14
which means it becomes undetectable,
80
254834
1919
tức là làm nó trở nên không thể phát hiện được,
04:16
which means I cannot transmit it to my husband.
81
256795
2335
nghĩa là tôi không thể lây nó cho chồng mình.
04:19
And I live a normal, happy, healthy life.
82
259506
3878
Và tôi sống một cuộc sống bình thường, hạnh phúc, khoẻ mạnh.
04:23
I really do. Trust me, I have never been happier.
83
263426
2419
Thật đấy. Tin tôi đi, tôi chưa bao giờ hạnh phúc hơn thế.
04:25
(Cheers and applause)
84
265887
5297
(Hoan hô và vỗ tay)
Vào những năm 1980,
04:31
Now, in the 1980s,
85
271184
2127
04:33
HIV was positioned as a death sentence.
86
273353
2752
HIV bị định vị như một bản án tử hình.
04:36
It was reported as "the gay plague."
87
276147
2378
Nó được báo cáo là “bệnh dịch đồng tính.”
04:38
And those myths and misunderstandings still exist today.
88
278983
3337
Và những huyền thoại và hiểu lầm đó vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.
04:42
And levels of awareness of what it is to live with HIV
89
282320
2961
Và mức độ nhận thức về thế nào là sống chung với HIV
04:45
remain way too low.
90
285323
1168
vẫn còn quá thấp.
04:46
Now I can tell you I still experience stigma today,
91
286491
3295
Tôi có thể nói các bạn rằng tôi vẫn còn bị kì thị đến ngày hôm nay,
04:49
whether it's people moving away from me in a restaurant
92
289828
2627
cho dù là việc người ta tránh xa tôi trong một nhà hàng
04:52
or people not wanting to shake my hand.
93
292497
2169
hay việc người ta không muốn bắt tay tôi.
04:54
Now people act like that out of a sense of fear,
94
294666
2836
Mọi người hành động như vậy vì cảm giác sợ hãi,
04:57
out of a sense of wanting to keep themselves safe.
95
297544
2627
vì cảm giác muốn giữ bản thân họ an toàn.
05:00
But what it does, it creates a sense of shame.
96
300171
2294
Nhưng những gì nó gây ra, chính là cảm giác xấu hổ.
05:03
And that shame means more people acquire the virus
97
303174
3128
Và sự xấu hổ đó có nghĩa là nhiều người nhiễm vi-rút hơn
05:06
and fewer people get early treatment,
98
306344
2628
và ít người được điều trị kịp thời hơn,
05:08
because most people think that HIV doesn't affect them,
99
308972
3211
bởi vì hầu hết nghĩ rằng HIV không ảnh hưởng họ,
rằng nó chỉ ảnh hưởng tới đàn ông đồng tính và song tính luyến ái,
05:12
that it only affects gay and bisexual men,
100
312225
2753
05:15
when globally, 54 percent of the people living with HIV are female.
101
315019
4713
trong khi trên toàn cầu, 54% số người sống với HIV là phụ nữ.
05:20
And in England, in 2020,
102
320191
1835
Và ở nước Anh, vào năm 2020,
05:22
for the first time in a decade,
103
322026
2086
lần đầu tiên trong một thập kỉ,
05:24
there was more new cases of HIV among heterosexual people
104
324153
3504
có nhiều trường hợp HIV từ những người dị tính
05:27
than there were amongst gay and bisexual men.
105
327699
2335
hơn là từ những người đồng tính và song tính nam.
05:30
The truth is anyone can get the virus,
106
330869
3086
Sự thật là ai cũng có thể bị nhiễm virus,
05:33
and the only way to know your status is to get tested,
107
333997
2961
và cách duy nhất biết được tình trạng của bạn là đi kiểm tra,
05:36
but stigma acts as a barrier to testing, so new cases continue.
108
336958
4004
nhưng sự kỳ thị là rào cản để xét nghiệm, nên các ca nhiễm mới tiếp tục xuất hiện.
05:41
In the US,
109
341546
1251
Tại Hoa Kì,
05:42
eight out of 10 new cases come from people who are undiagnosed
110
342797
3212
8 trên 10 ca nhiễm mới đến từ những người không được chẩn đoán
05:46
or who are not on medication.
111
346050
1919
hoặc những người không dùng thuốc.
05:48
Now UNAIDS has set a goal
112
348511
1752
UNAIDS đã đặt mục tiêu
05:50
that by 2030, they will end this epidemic,
113
350263
2794
rằng tới năm 2030, họ sẽ kết thúc bệnh dịch này,
05:53
but it's going to be really hard to reach
114
353057
2002
nhưng nó sẽ thật khó để đạt được
nếu sự kì thị tiếp tục là rào cản ngăn việc xét nghiệm và tìm kiếm sự giúp đỡ.
05:55
if stigma continues to act as a barrier against testing and seeking care.
115
355059
3754
05:58
Now, when I was pushed into a corner by the blackmailer and by the media,
116
358855
5797
Bây giờ, khi tôi bị kẻ tống tiền và giới truyền thông dồn vào chân tường,
06:06
I was going to come out fighting.
117
366279
1752
tôi sẽ bước ra chiến đấu.
06:09
I wanted to take control of my life.
118
369032
2460
Tôi muốn làm chủ cuộc đời mình.
06:11
I wanted to know what it was like to feel free.
119
371534
2419
Tôi muốn biết cảm giác tự do là thế nào.
06:13
I wanted to know, and I had the right to be able to live again.
120
373995
3462
Tôi muốn biết, và tôi có quyền được sống lần nữa.
06:19
And I wanted anyone else who was in the same position as me
121
379584
2794
Và tôi muốn những người khác ở trong tình trạng giống tôi
06:22
to have that right as well.
122
382420
1418
cũng có quyền làm như vậy.
06:24
Now tackling stigma is an ongoing challenge.
123
384505
3129
Giải quyết sự kỳ thị là một thách thức còn tiếp diễn.
06:27
It's going to take a collective effort from policymakers,
124
387634
2752
Sẽ cần nỗ lực tập thể từ các nhà hoạch định chính sách,
06:30
health care officials, advocacy organizations
125
390428
3545
các quan chức chăm sóc sức khỏe, các tổ chức vận động chính sách
06:34
and, more importantly, all of us in the general public.
126
394015
2836
và, quan trọng hơn cả, tất cả chúng ta trong cộng đồng chung.
06:37
Education is key.
127
397518
1377
Giáo dục chính là chìa khoá.
06:39
The more people who know the facts, the more the truth spreads.
128
399437
3545
Càng nhiều người biết về sự thật, càng xa sự thật được lan truyền.
06:43
Even simple conversations between two people
129
403566
2086
Kể cả những cuộc trò chuyện đơn giản giữa hai người
06:45
can change minds.
130
405652
1376
cũng có thể thay đổi suy nghĩ.
06:47
Now we need to normalize talking about HIV
131
407445
2628
Ta cần phải bình thường hoá việc nói về HIV
06:50
and other stigmatized conditions,
132
410073
2502
và những tình trạng bị kì thị khác,
06:52
and I encourage you all to challenge any stigma you encounter,
133
412617
3003
và tôi khuyến khích bạn thách thức bất cứ sự kỳ thị nào bạn gặp phải,
06:55
whether that be mental health, race, disability, sexuality.
134
415620
4296
dù là sức khoẻ tâm thần, chủng tộc, khuyết tật, xu hướng tính dục.
07:00
We also need to address legal inequality and discrimination.
135
420792
3170
Ta cũng cần giải quyết bất bình đẳng và phân biệt đối xử pháp lý.
07:03
Now I feel relatively lucky,
136
423962
1835
Giờ tôi thấy tương đối may mắn,
07:05
given the strides being made in this regard, living in the UK,
137
425838
3003
với các bước tiến đạt được trong vấn đề này, ở Vương quốc Anh,
07:08
as I'm aware of people around the world, who are living with HIV,
138
428841
4130
khi tôi biết đến những người đang sống chung với HIV, trên khắp thế giới,
07:13
that, through discrimination,
139
433012
1669
mà vì sự phân biệt đối xử,
07:14
have limitations placed on what they can and cannot do,
140
434722
3337
bị giới hạn về những gì họ có thể và không thể làm,
07:18
or even on where they can and cannot live.
141
438101
2961
hoặc thậm chí về nơi họ có thể và không thể sống.
07:22
Now, recently, in the UK, changes have finally been made
142
442480
3086
Gần đây, ở Vương quốc Anh, các thay đổi cuối cùng cũng được thực thi
07:25
that means that people living with HIV
143
445608
2127
nghĩa là những người bị HIV
07:27
can join the armed forces and be deployed,
144
447735
2169
có thể tham gia quân đội và được điều động,
07:29
or can train as commercial airline pilots.
145
449946
2044
hoặc đào tạo thành phi công thương mại.
07:31
Now these changes have only happened
146
451990
2168
Những thay đổi này chỉ mới xảy ra
07:34
thanks to the determination and advocacy of those involved --
147
454200
3545
nhờ vào sự quyết tâm và hỗ trợ của những người liên quan
07:37
people with a dogged determination
148
457787
1752
những người có quyết tâm kiên định
07:39
to create safe, stigma-free environments.
149
459580
2837
để tạo nên những môi trường an toàn không kỳ thị.
Sự kỳ thị còn tồn tại trong những nơi không tưởng, như trong chăm sóc y tế.
07:44
Stigma also exists in unexpected places, like within health care.
150
464002
4170
Bạn biết đó, ta thường trông đợi các chuyên gia y tế hiểu biết về bệnh này,
07:48
You know, we’d all expect health care professionals to know the facts,
151
468172
3337
07:51
but this isn't always the case,
152
471509
1502
nhưng không phải ai cũng thế,
đặc biệt là những người không chuyên về HIV,
07:53
especially outside of HIV specialists,
153
473052
2586
07:55
and this absolutely needs to change,
154
475680
2377
và điều này tuyệt đối cần phải thay đổi,
07:58
as this can have a devastating impact on people living with the virus,
155
478057
3379
khi nó có tính chất tàn phá đối với những người sống chung với vi-rút,
08:01
discouraging them from accessing care.
156
481477
2294
ngăn cản họ tiếp cận dịch vụ chăm sóc.
08:04
Now --
157
484522
1168
Bây giờ --
08:06
I am very, very, very proud
158
486774
3170
Tôi rất rất rất tự hào
08:09
to lead the Tackle HIV campaign.
159
489986
2544
được dẫn đầu chiến dịch Giải Quyết HIV.
Và chúng tôi tập trung vào mục tiêu đầu tiên đó,
08:13
And we focus on that first point,
160
493031
1876
08:14
education.
161
494907
1377
giáo dục.
08:16
And along with our charity partners,
162
496284
1835
Và với các đối tác từ thiện của chúng tôi,
08:18
the Terrence Higgins Trust
163
498119
1752
Quỹ tín thác Terrence Higgins
08:19
and ViiV Healthcare,
164
499871
1168
và ViiV Healthcare,
08:21
which is an organization fully focused on eradicating HIV and AIDS,
165
501080
4546
một tổ chức hoàn toàn tập trung diệt trừ HIV và AIDS,
08:25
we are using the power of science, advocacy and sport
166
505626
3963
chúng tôi đang dùng sức mạnh của khoa học, sự ủng hộ và thể thao
08:29
to change people's attitudes.
167
509630
1919
để thay đổi thái độ của mọi người.
08:31
We draw on the ability of sport to effect change,
168
511883
2878
Chúng tôi dựa vào sức ảnh hưởng của thể thao để tạo ra sự thay đổi,
08:34
the love of celebrity
169
514802
1335
tình yêu của người nổi tiếng
08:36
and the compelling stories of those living with HIV
170
516137
3086
và những câu chuyện hấp dẫn của những người sống chung với HIV
08:39
can bring to change people's behavior and understanding,
171
519265
4338
có thể mang lại sự thay đổi trong hành vi và hiểu biết của mọi người,
08:43
whether that be through media engagements,
172
523644
2837
dù là qua các phương tiện truyền thông,
08:46
a podcast with others who have experienced stigma,
173
526522
2503
hay qua podcast với những người đã trải qua sự kỳ thị,
08:49
or live, on-the-ground initiatives.
174
529025
2335
hoặc qua các sáng kiến từ quần chúng ngay tại hiện trường.
08:52
I am passionate,
175
532111
1543
Tôi đam mê,
08:53
passionate about demonstrating that HIV is not a barrier to anything,
176
533696
4421
đam mê với việc chứng minh HIV không phải là rào cản đối với bất cứ điều gì,
08:58
whether that be through me running an Ironman,
177
538117
2586
dù là việc tôi chạy thi Ironman,
09:00
a half-marathon
178
540745
1251
hay chạy bán marathon
09:01
or just through my daily gym workouts.
179
541996
2044
hoặc chỉ qua các bài thể dục hàng ngày.
09:04
Vecause when people can get beyond the fact
180
544082
2085
Vì khi mọi người có thể vượt qua nhận định
09:06
that HIV is no longer a death sentence,
181
546167
2085
rằng HIV không còn là bản án tử hình,
09:08
and that on effective medication, it can become undetectable in your body,
182
548252
4046
và khi dùng thuốc hiệu quả, nó có thể ẩn đi trong cơ thể bạn,
09:12
which means it's untransmissible through sexual contact,
183
552298
3504
nghĩa là nó không thể lây truyền qua đường tình dục,
09:15
then people living with HIV
184
555843
2002
khi đó người bị HIV
09:17
can live without fear of rejection or alienation.
185
557845
3087
có thể sống mà không sợ bị từ chối hoặc xa lánh.
09:21
And so the fight continues,
186
561349
1376
Và cuộc chiến vẫn tiếp tục,
09:22
because in some countries around the world,
187
562767
2419
vì ở một số đất nước trên thế giới,
09:25
new cases of HIV are rising,
188
565186
2085
những ca HIV mới đang tăng lên,
09:27
and in all of these countries, stigma continues to exist.
189
567313
2920
và ở tất cả những nước này, sự kỳ thị tiếp tục xuất hiện.
09:30
I guarantee you, one day, we'll reach our goal.
190
570274
3254
Tôi đảm bảo với bạn, một ngày nào đó, chúng ta sẽ đạt được mục tiêu của mình.
09:34
So when anyone encounters stigma,
191
574570
2962
Nên khi mọi người đối đầu với sự kỳ thị,
09:37
regardless of what the source of that stigma is,
192
577573
2336
bất kể nguồn gốc của sự kỳ thị đó là gì,
09:39
we can all play a part in combating it.
193
579909
2336
ta đều có thể góp một phần chiến đấu với nó.
09:42
We all have a part to play.
194
582286
2378
Ta đều có một phần để góp vào.
09:45
When you see or hear any cases of stigmatization,
195
585206
3545
Khi các bạn thấy hoặc nghe trường hợp kỳ thị nào,
09:48
find the strength to challenge and correct it,
196
588793
2794
hãy tìm ra sức mạnh để thách thức và sửa chữa nó,
09:51
whether that be at home with your family,
197
591629
2085
dù là ở nhà với gia đình bạn,
09:53
out with your friends or even in the wider community.
198
593714
3129
ở ngoài với bạn bè hay kể cả ở trong một cộng đồng rộng lớn hơn.
09:57
Now, the wings underneath my tattoo ...
199
597468
2753
Giờ đây, đôi cánh bên dưới hình xăm của tôi...
10:01
give me the strength to move beyond HIV stigma and HIV shame.
200
601639
4588
cho tôi sức mạnh để vượt qua sự kỳ thị và xấu hổ về HIV.
10:06
And trust me, all of you, please trust me --
201
606269
2085
Và tin tôi, tất cả các bạn, hãy tin tôi --
10:08
if I can do it, then anyone can do it.
202
608396
2627
Nếu tôi làm được, thì mọi người cũng có thể.
10:11
And then, and only then,
203
611065
1835
Và nhờ đó, chỉ nhờ vào đó,
10:12
do we have a real chance of ending HIV forever.
204
612942
3170
chúng ta mới có cơ hội thực sự để chấm dứt HIV mãi mãi.
10:16
So please,
205
616654
1460
Nên làm ơn,
10:18
please, please help me,
206
618156
2293
làm ơn, làm ơn giúp tôi,
10:20
because together, we can tackle stigma.
207
620449
2753
bởi vì cùng nhau, ta có thể giải quyết sự kỳ thị.
10:23
Thank you so much.
208
623202
1627
Cảm ơn rất nhiều.
10:24
(Cheers and applause)
209
624871
5380
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7