The Astonishing Future of Immersive Live Entertainment | Willie Williams | TED

38,244 views

2024-08-14 ・ TED


New videos

The Astonishing Future of Immersive Live Entertainment | Willie Williams | TED

38,244 views ・ 2024-08-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Thủy Reviewer: Dang Khoa
00:03
I would love to show you something brand new
0
3583
3796
Tôi muốn giới thiệu cho mọi người một cái gì đó hoàn toàn mới lạ
00:07
that just happened in Las Vegas.
1
7420
2336
vừa xảy ra ở Las Vegas.
00:09
(“Even Better Than the Real Thing” by U2 plays)
2
9756
4296
(“Even Better Than the Real Thing” chơi bởi U2)
00:38
(Music ends)
3
38451
1252
(Âm nhạc kết thúc)
00:39
(Cheers and applause)
4
39703
1251
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
00:40
Thank you.
5
40954
1335
Cảm ơn.
00:42
Thank you.
6
42706
1167
Cảm ơn các bạn.
00:44
The Irish rock band U2, of course, inaugurating the Sphere in Las Vegas:
7
44332
4004
Ban nhạc rock Ireland U2, tất nhiên, đã tham gia khánh thành
nhà hát Sphere ở Las Vegas:
00:48
a brand new facility
8
48336
1252
một công trình hoàn toàn mới
00:49
which is somewhere between an IMAX theater and a planetarium,
9
49629
3295
nằm ở đâu đó giữa một rạp hát IMAX và một cung thiên văn,
00:52
large enough to contain the Statue of Liberty.
10
52966
2836
đủ lớn để chứa Tượng Nữ thần Tự do.
00:56
After decades of big rock shows being staged mostly in sports facilities
11
56428
5046
Sau hàng thập kỷ các chương trình rock lớn được tổ chức hầu hết
01:01
for 40 shows,
12
61516
1502
ở các công trình thể thao cho 40 buổi biểu diễn,
01:03
18,000 people a night were immersed in sound and vision
13
63059
3921
18.000 người mỗi đêm đã đắm chìm trong âm thanh và hình ảnh
01:07
in a whole new way.
14
67022
1668
theo một cách hoàn toàn mới.
01:08
And did anybody go, by the way?
15
68690
1835
Nhân tiện, có ai đã đến đó không?
01:10
I know some people did.
16
70525
1293
Tôi biết một số người đã đi
01:11
Oh, yeah, OK.
17
71818
1168
Ồ, vâng, được rồi.
01:13
Did anybody not go?
18
73028
1167
Có ai không đi à?
01:14
(Laughter)
19
74237
1126
(Cười)
01:15
Great, well, then you'll know what I'm talking about.
20
75780
2503
Tuyệt vời, vậy các bạn sẽ biết điều mà tôi đang nói đến.
01:18
So I design and direct live shows.
21
78283
2169
Tôi thiết kế và chỉ đạo các buổi diễn trực tiếp.
01:23
The foundations of my work were in concert touring,
22
83038
4212
Nền tảng của công việc của tôi là lưu diễn hòa nhạc,
01:27
and I got to work with some really cool people,
23
87292
2210
và tôi đã cộng tác với những người thật sự tuyệt vời,
01:29
including George Michael, R.E.M., David Bowie and many more.
24
89502
3629
bao gồm George Michael, R.E.M., David Bowie và nhiều người khác.
01:33
And for 40 years I've been creative director for U2's live performances,
25
93173
4588
Suốt 40 năm qua, tôi là giám đốc sáng tạo cho các buổi biểu diễn trực tiếp của U2,
01:37
going from small clubs to football stadiums
26
97802
3587
từ các câu lạc bộ nhỏ đến sân vận động bóng đá
01:41
and having done well over 1,000 shows with them
27
101431
3462
và đã thực hiện nhiều hơn 1.000 buổi biểu diễn với họ
01:44
in 250 cities in 40 countries.
28
104934
2795
ở 250 thành phố, tại 40 quốc gia.
01:48
Yeah, it's been a journey.
29
108188
3170
Vâng, đó là một cuộc hành trình.
01:51
I head up U2's long-standing creative team,
30
111941
3087
Tôi đứng đầu đội ngũ sáng tạo lâu năm của U2.
01:55
and every time we go to make a new show,
31
115070
3962
Mỗi khi chúng tôi đến thực hiện một chương trình mới,
01:59
we're trying to reinvent the form in some way,
32
119032
4421
chúng tôi đang cố gắng làm lại hình thức theo một cách nào đó,
02:03
starting with a blank slate
33
123495
1376
bắt đầu với ý tưởng mới
02:04
and chucking out everything that's gone before.
34
124913
2419
và loại bỏ mọi thứ đã áp dựng trước đó.
02:07
Except for one thing,
35
127832
1168
Ngoại trừ một điều,
02:09
which is always the goal of creating emotional connection
36
129042
3211
đó luôn là mục tiêu tạo ra sự kết nối cảm xúc
02:12
between the audience and the performers.
37
132295
2669
giữa khán giả và người biểu diễn.
02:15
So in the very early '80s,
38
135924
3170
Vào đầu những năm 80,
02:19
U2 was building on the roots of punk,
39
139135
2336
U2 đã thành lập dựa trên thể loại Punk Rock,
02:21
which came from this very pure and minimal place
40
141513
3128
xuất phát từ nơi rất thuần khiết và tối thiểu này,
02:24
where making any effort at all with your stage visuals
41
144641
2669
nơi việc nỗ lực với hình ảnh sân khấu của bạn
02:27
was considered extremely gauche and very uncool.
42
147352
2461
được coi là cực kỳ vụng về và rất cứng nhắc.
02:30
But as the scale of U2 shows increased,
43
150647
2753
Nhưng khi quy mô của U2 tăng lên,
02:33
we coined the phrase “maximum minimalism,”
44
153441
3170
chúng tôi đã đặt ra cụm từ “tối giản tối đa”,
02:36
and that got us into a place
45
156611
2044
và điều đó đã đưa chúng tôi đến
02:38
where we could kind of hang on to some of this imagined authenticity
46
158697
3253
một nơi mà chúng tôi có thể vẫn giữ hình tượng này
02:41
whilst catering to the needs of playing arenas and football stadiums.
47
161950
3754
trong khi biểu diễn trên các đấu trường và sân vận động bóng đá.
02:45
And it really worked.
48
165704
1167
Và nó thực sự hoạt động.
02:46
I mean, the raw energy of those shows was incredible,
49
166913
2628
Ý tôi là, năng lượng thô của những buổi diễn đó thật đáng kinh ngạc,
02:49
but from a design point of view,
50
169582
1669
nhưng từ quan điểm thiết kế,
02:51
there's really only so far you can take that idea before you hit a wall.
51
171292
3421
thực sự chỉ đến mức bạn có thể thực hiện ý tưởng đó trước khi đạt đến giới hạn.
02:54
So we were looking for new possibilities in visual storytelling
52
174713
3920
Nên chúng tôi đã tìm kiếm những khả năng mới trong việc
02:58
and through the '90s,
53
178633
2002
kể chuyện trực quan và suốt những năm 90,
03:00
completely fell in love with all the new emerging visual technologies
54
180677
3462
hoàn toàn yêu thích tất cả các công nghệ hình ảnh mới nổi
03:04
and so embraced those, threw away the handbook
55
184139
2460
và vì vậy đã chấp nhận chúng, vứt bỏ sổ tay
03:06
and decided to see what we could do with them.
56
186641
2169
và quyết định xem chúng tôi có thể làm gì với nó
03:08
And on a pair of U2 tours, "Zoo TV" and "Popmart,"
57
188852
4504
Và trong một cặp tour diễn của U2, “Zoo TV” và “Popmart”,
03:13
we pretty much introduced the style of multiscreen, big-video presentation
58
193356
4588
chúng tôi đã giới thiệu khá nhiều phong cách trình bày đa màn hình,
sử dụng các màn hình video lớn
03:17
that’s still around today in concert touring.
59
197986
3670
cái mà vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay trong các chuyến lưu diễn hòa nhạc.
03:21
And that included, for “Popmart,”
60
201698
2169
Nó bao gồm, cho “Popmart”
03:23
the building of the world's very first stadium-scale LED video screen,
61
203867
4963
việc xây dựng màn hình video LED quy mô sân vận động đầu tiên trên thế giới,
03:28
which was hand-built from components for the tour.
62
208830
3128
được chế tạo thủ công từ các thành phần cho chuyến lưu diễn.
03:31
They're not unambitious, these people.
63
211958
2044
Những người này không phải không cầu tiến.
03:34
Since then, we've made shows large and small,
64
214043
2503
Kể từ đó, chúng tôi đã làm các chương trình lớn nhỏ,
03:36
some leading into audio-visual ideas,
65
216588
2294
một số dẫn đến ý tưởng nghe nhìn,
03:38
others taking a more architectural stance
66
218882
2002
số khác có lập trường kiến trúc hơn
03:40
and along the way collaborating with a veritable who's who
67
220925
3087
và trên đường đi cộng tác với những người thực sự
thuộc về thế giới nghệ thuật đương đại.
03:44
of the contemporary art world.
68
224012
1710
03:46
But always with the goal of trying to challenge and reinvent
69
226055
4964
Nhưng luôn song hành với mục tiêu cố gắng thách thức và tái tạo lại quan niệm
03:51
the notion of what a rock concert can be.
70
231060
2128
về một buổi hòa nhạc rock có thể là gì.
03:55
After 40 years of reinvention,
71
235523
1460
Sau 40 năm tái phát minh,
03:57
I suppose maybe there was another wall looming.
72
237025
2753
Tôi cho rằng có lẽ có một bức tường vô hình khác.
04:00
So when we heard about this new building that was going up in Las Vegas,
73
240779
3420
Vì vậy, khi chúng tôi nghe về tòa nhà mới này đang được xây ở Las Vegas,
04:04
we went to check it out.
74
244240
1168
chúng tôi đã đi xem thử.
04:05
And the Sphere is designed essentially for showing movies
75
245450
4212
Sphere được thiết kế chủ yếu để chiếu phim
04:09
at humongous scale,
76
249662
2169
ở quy mô khổng lồ,
04:11
at extremely high resolution.
77
251831
1961
ở độ phân giải cực cao.
Nhưng tôi đã nhận ra mình đang nhìn vào khoảng không
04:14
But I found myself looking at the space
78
254209
2085
04:16
and wondering if there was some other way
79
256294
2002
và tự hỏi liệu có cách nào khác
04:18
that we might be able to inhabit this wrap-around immersive space.
80
258296
4213
mà chúng ta có thể hòa mình vào không gian nhập vai xung quanh này không.
04:22
And the thing that occurred to me, the thing that really struck me,
81
262509
3169
Điều nảy ra trong đầu và thực sự làm tôi ấn tượng
04:25
was the absence of corners.
82
265720
1627
chính là sự thiếu đi các góc.
04:27
We navigate space via corners,
83
267388
2044
ta điều hướng không gian qua các góc,
04:29
and you know how big the room is that you're in
84
269474
2210
và bạn biết căn phòng bạn đang ở rộng thế nào
04:31
because you can see the corners, and that helps you feel grounded.
85
271726
3128
vì bạn có thể nhìn thấy các góc, và điều đó giúp bạn thấy vững vàng.
04:34
Whereas at the Sphere, not only are there no corners,
86
274854
2503
Trong khi ở Sphere, không chỉ không có góc,
04:37
but I wondered if we were to introduce virtual corners of our own,
87
277398
4422
mà tôi tự hỏi nếu chúng ta giới thiệu các góc ảo của riêng mình,
04:41
would we be able to manipulate the audience's sense of perspective
88
281861
3671
liệu chúng ta có thể thao túng quan điểm của khán giả
04:45
and apparently alter the space radically?
89
285532
3461
và dường như thay đổi không gian một cách triệt để?
04:49
So I made a whole load of test material
90
289953
2168
Tôi đã tạo toàn bộ tài liệu thử nghiệm
04:52
and was absolutely overjoyed at how well it worked.
91
292163
2878
và hoàn toàn vui mừng vì nó hoạt động tốt như thế nào.
04:55
The degree to which your brain wants to buy into the illusion is extraordinary.
92
295083
4421
Mức độ mà bộ não của bạn muốn chìm vào ảo ảnh là phi thường.
04:59
And I found that I could take the Sphere
93
299546
3378
Và tôi thấy rằng tôi có thể lấy Sphere
05:02
and turn it into an infinitely tall cylinder,
94
302966
2168
và biến nó thành một hình trụ cao vô hạn,
05:05
and then maybe into a cube,
95
305176
1293
rồi có thể thành một khối,
05:06
and then bring the roof down on top of everybody.
96
306469
2336
và sau đó đưa mái nhà xuống ngay trên đỉnh đầu tất cả mọi người.
05:08
And everything you're seeing,
97
308847
1418
Những gì các bạn đang thấy,
05:10
all of this is just video on a curved surface.
98
310265
2627
tất cả những thứ này chỉ là video trên một bề mặt cong.
05:13
But what it informed me
99
313351
2085
Nhưng những gì nó đã nhắc tôi
05:15
was that I needed to stop thinking about this as being a screen
100
315478
4421
là tôi cần ngừng nghĩ về nó như một màn ảnh
05:19
and start thinking of it as being a place,
101
319899
2378
và bắt đầu nghĩ về nó như một nơi,
05:22
a three-dimensional audio-visual space,
102
322277
3503
một không gian nghe nhìn ba chiều,
05:25
and that the kind of environments that would work here
103
325780
2586
và rằng loại môi trường hoạt động ở đây
05:28
might be the kind of thing you'd make for VR,
104
328366
2753
có thể là thứ bạn sẽ tạo ra cho VR,
05:31
rather than for cinema.
105
331160
1460
chứ không phải cho điện ảnh.
05:32
Now to make the illusion work, it’s vital never to break the spell.
106
332620
3629
Giờ, để ảo ảnh hoạt động, điều quan trọng là đừng bao giờ làm người ta mất tập trung
05:36
So this sense of place has to be established
107
336291
2127
Nên cảm giác về nơi này phải được thiết đặt sẵn
05:38
before the viewer even gets there.
108
338459
2420
trước khi người xem đến.
05:40
And when the U2 audience arrived at the Sphere,
109
340920
2211
Khi khán giả U2 đến Sphere,
05:43
they walked into this gigantic optical illusion.
110
343131
3253
họ bước vào ảo ảnh quang học khổng lồ này.
05:46
The scale of it really was shocking.
111
346426
2419
Quy mô của nó thực sự gây sốc.
05:48
And they walked into this thing
112
348887
1501
Họ bước vào thứ trông giống như
05:50
which looked like an oversized version of the Pantheon in Rome,
113
350430
3170
một phiên bản quá khổ của điện Pantheon ở Rome,
05:53
but made out of giant concrete slabs and open to the night sky.
114
353641
3754
nhưng được làm từ những phiến bê tông khổng lồ
và lộ ra giữa bầu trời đêm.
05:57
And I used to love eavesdropping on audience conversations
115
357395
2794
Tôi từng thích lén nghe các cuộc trò chuyện của khán giả
06:00
with people just trying to figure out what they were looking at,
116
360231
3003
những người chỉ cố gắng xem xem những những gì họ đang thấy là gì,
06:03
you know, what was real and what wasn't.
117
363276
1960
bạn biết đó, cái gì là thật và cái gì là ảo.
06:05
But it had a genuine materiality that was really hard to resist.
118
365278
4713
Nhưng nó có một thứ thực sự rất khó cưỡng lại.
06:10
So over time, I added some features to make it even harder to resist.
119
370033
4212
Theo thời gian, tôi đã thêm một số tính năng để làm cho nó khó cưỡng lại hơn.
06:14
My favorite being this pigeon,
120
374287
2127
Thứ mà tôi thích chính là chú chim bồ câu này
06:16
which used to live up in the roof space
121
376414
2044
nó từng sống trên không gian mái nhà
06:18
and periodically fly around
122
378458
1585
và định kỳ bay xung quanh
06:20
before eventually escaping through the oculus.
123
380084
2837
trước khi cuối cùng trốn thoát qua cửa sổ trên trần
06:22
And I put in a helium balloon, like a kid's helium balloon,
124
382921
3670
Và tôi đặt một quả bóng heli, như loại bóng của trẻ em
06:26
that got stuck in the roof, like it happens at a shopping mall.
125
386633
2961
nó bị kẹt trên mái nhà, như những gì xảy ra ở một trung tâm thương mại.
06:29
And there was a work light that would come on and flicker.
126
389594
2711
Và có một đèn làm việc sẽ bật sáng và nhấp nháy.
06:32
And then right at show time,
127
392347
1376
và sau đó ngay trong thời gian biểu diễn,
06:33
we'd fly the band's helicopter over the roof
128
393723
2252
06:36
with a suitable soundtrack.
129
396017
2044
06:38
Now in a reality check, the band doesn’t actually travel by helicopter,
130
398061
3670
Trong thực tế, ban nhạc không thật sự di chuyển bằng trực thăng
06:41
and none of this is real anyway.
131
401773
1751
và nhân tiện không có cái nào là thật cả.
06:43
But the point is,
132
403566
1335
Nhưng trọng tâm là, bạn đang trong môi trường này hơn một giờ đồng hồ
06:44
you are in this environment for over an hour
133
404901
2586
06:47
and you never stop believing in it.
134
407487
1710
và bạn không bao giờ ngừng tin vào nó.
06:49
And that's before the show even started.
135
409238
2169
Đó là trước khi chương trình bắt đầu.
06:52
So during the show, we immerse the audience in new worlds,
136
412700
3170
Suốt chương trình, chúng tôi đưa khán giả vào thế giới mới
06:55
overwhelm their senses, push the horizon back to infinity,
137
415870
2961
áp đảo các giác quan của họ, đẩy chân trời trở lại vô tận,
06:58
shape-shift the room,
138
418873
1543
thay đổi hình dạng căn phòng,
07:00
and then eventually make the building disappear altogether
139
420458
2711
và cuối cùng làm cho tòa nhà biến mất hoàn toàn
07:03
and reveal Las Vegas outside.
140
423211
1752
và để lộ ra Las Vegas bên ngoài.
07:06
So this is the moment that we find ourselves in,
141
426381
2294
Đây là khoảnh khắc mà ta tìm thấy bản thân,
07:08
an entire audience's sensory perception being choreographed by the artist
142
428716
4588
toàn bộ nhận thức giác quan của khán giả được biên đạo bởi nghệ sĩ
07:13
on a scale that overwhelms the physical being.
143
433304
2920
trên một quy mô áp đảo thực thể vật lý.
07:17
And U2's music,
144
437433
1252
Âm nhạc của U2,
07:18
the emotive power of that music performed in this environment,
145
438726
3921
sức mạnh cảm xúc của âm nhạc được biểu diễn trong môi trường này,
07:22
that was what was so new, that produced something really unprecedented.
146
442647
4171
đó là những gì rất mới mẻ, tạo ra một cái gì đó thực sự chưa từng có.
07:26
Well to say it was well received would be something of an understatement.
147
446818
3545
Vâng, nếu nói rằng nó được đón nhận tốt sẽ là một sự đánh giá thấp.
07:30
The critics raved, the internet broke.
148
450363
2586
Các nhà phê bình khen ngợi, dân mạng bùng nổ.
07:32
A whole new era of live entertainment was declared
149
452991
2502
Một tân kỷ nguyên của giải trí trực tiếp đã được ra mắt
07:35
to the point where the reviews themselves were being reviewed.
150
455493
3045
đến mức bản thân các đánh giá lại đang được đánh giá.
07:38
(Laughter)
151
458538
2169
(Cười)
07:41
Some irony, I think, but I'll take it.
152
461290
2378
Thật trớ trêu làm sao, nhưng tôi sẽ chấp nhận.
07:43
I mean, jeez, you don't get that very often.
153
463710
2085
Ý tôi là, trời ạ, bạn hiếm khi hiểu điều đó.
07:47
But what was more remarkable
154
467130
3086
Nhưng điều đáng chú ý hơn
07:50
was that it was just a couple of years after,
155
470258
4212
là chỉ hai năm sau đó,
07:54
you know, we all wondered if we'd ever be able
156
474512
2169
chúng tôi đều tự hỏi liệu chúng tôi có thể
07:56
to gather thousands of people together ever again.
157
476681
2419
tập hợp hàng ngàn người lại được nữa không.
07:59
And the pandemic was, it was a really bleak time
158
479100
3670
Đại dịch là...là một khoảng thời gian thực sự ảm đạm
08:02
for everybody involved in live entertainment.
159
482770
2127
đối với người tham gia giải trí trực tiếp.
08:04
And I know you guys at TED had a tough time with it, too.
160
484939
2920
Tôi biết ai ở TED cũng đã có một thời gian khó khăn với nó.
08:07
But the brightest minds of the industry,
161
487859
2752
Nhưng những bộ óc sáng giá nhất của ngành công nghiệp,
08:10
by way of compensation, started to come up with alternatives.
162
490611
3379
bằng cách đền bù, bắt đầu đưa ra các lựa chọn thay thế.
08:14
And we saw some really interesting ideas.
163
494032
2002
Chúng ta đã thấy một vài ý kiến rất hay.
08:16
We saw the construction of XR studios for live broadcast
164
496075
3629
Chúng ta thấy việc xây dựng các studio XR để phát sóng trực tiếp
08:19
and concerts for VR headsets
165
499746
2544
và các buổi hòa nhạc với tai nghe VR
08:22
and virtual audiences like this,
166
502331
1752
và khán giả ảo như thế này,
08:24
participating in real-time, online.
167
504125
2336
tham gia trong thời gian thực, trực tuyến.
08:26
And really interesting ideas.
168
506461
1418
Những ý tưởng rất thú vị.
08:27
They got a ton of attention, loads and loads of investment.
169
507879
3211
Họ nhận được rất nhiều sự chú ý, vô số tiền đầu tư.
08:31
Until lockdown ended,
170
511090
1168
Đến khi cách ly kết thúc
08:32
at which point nobody ever mentioned them again.
171
512300
3128
đó là lúc không ai đề cập đến chúng nữa.
08:35
(Laughter)
172
515470
1459
(Cười)
08:36
So I've got to tell you, for those of us that do this for a living,
173
516971
3170
Nên tôi phải nói với các bạn, với ai trong chúng ta làm việc này để mưu sinh
08:40
it was profoundly humbling to realize
174
520183
2419
thật là khiêm nhường sâu sắc khi nhận ra
08:42
that we can reproduce every part of the live experience
175
522602
3628
rằng chúng ta có thể tái tạo mọi phần của trải nghiệm trực tiếp ngoại trừ
08:46
apart from the bit the audience actually wants the most.
176
526272
2961
phần mà khán giả thực sự muốn nhất.
08:50
Look it turns out, humans are drawn to proximity.
177
530026
3587
Nhìn xem, hóa ra, con người bị thu hút bởi sự gần gũi.
08:53
We want to come together in a specific place in real time
178
533654
3963
Chúng ta muốn đến với nhau ở một nơi cụ thể trong thời gian thực
08:57
to share an experience,
179
537617
2043
để chia sẻ kinh nghiệm
giống như chúng ta đang làm tuần này.
08:59
kind of like we're doing this week.
180
539660
2378
Nhiệm vụ của tôi là hiểu cách khán giả hoạt động.
09:02
And it's been my task to understand how audiences work.
181
542080
4379
09:06
And there's certainly something to learn from our response
182
546501
2711
Và chắc chắn có điều gì đó để học hỏi từ phản ứng của chúng ta
khi chúng ta nhìn ra đại dương hoặc lên bầu trời đêm,
09:09
as we look out at the ocean or up at the night sky,
183
549253
2419
09:11
where our minds are using a combination of vision and imagination
184
551672
3838
nơi tâm trí của chúng ta đang sử dụng sự kết hợp giữa tầm nhìn
và trí tưởng tượng
09:15
to create an emotional response that can inspire us
185
555510
2586
để tạo ra một phản ứng cảm xúc có thể truyền cảm hứng cho chúng ta
09:18
or sometimes completely overwhelm us.
186
558096
2502
hoặc đôi khi hoàn toàn làm ta choáng ngợp.
09:20
But the interesting thing is,
187
560598
1418
Nhưng điều thú vị là,
09:22
we so need this response that it still works,
188
562016
3087
chúng ta rất cần phản ứng này đến nỗi nó vẫn diễn ra
09:25
even if our rational minds know that what we're looking at isn't real.
189
565144
3462
ngay cả khi lý trí biết rằng những gì chúng ta đang nhìn không có thật.
09:29
Hence the power of great works of art.
190
569565
2169
Do đó sức mạnh của các tác phẩm nghệ thuật vĩ đại.
09:32
Now the Renaissance painters hit upon the use of perspective
191
572610
3086
Bây giờ các họa sĩ thời Phục hưng đã sử dụng phối cảnh
09:35
to create apparently three-dimensional worlds
192
575696
2336
để tạo ra những thế giới dường như ba chiều
09:38
on what the viewer knew had to be a flat plane.
193
578074
2878
trên những gì người xem biết phải là một mặt phẳng phẳng.
09:40
And our brain insists it's real,
194
580993
1544
Và não ta khẳng định nó là thật
09:42
even though we know it's just marks on canvas.
195
582578
3170
dù chúng ta biết đó chỉ là những đường nét trên phông bạc.
09:45
But better yet,
196
585748
1543
Nhưng tốt hơn nữa,
09:47
the use of perspective allows the viewer
197
587291
3087
việc sử dụng phối cảnh cho phép ngườii xem
09:50
to forget the technique completely
198
590378
1835
hoàn toàn quên đi kỹ thuật đằng sau
09:52
and surrender to the content of the image
199
592255
2127
và chìm vào nội dung của hình ảnh
09:54
in a more profound and emotional way.
200
594423
2420
một cách sâu sắc và cảm xúc hơn.
09:56
But we're still separated from the image here.
201
596884
2920
Nhưng chúng ta vẫn tách biệt với hình ảnh ở đây.
09:59
We're still outsiders looking in,
202
599846
2002
Chúng ta vẫn là người ngoài cuộc nhìn vào,
10:01
whereas at the Sphere we all together,
203
601848
2585
trong khi tại Sphere, tất cả chúng ta:
10:04
performers and audience, traveled through the picture frame,
204
604433
3129
người biểu diễn và khán giả, đã đi qua khung hình,
10:07
through the proscenium and ended up as part of the environment.
205
607562
4129
xuyên qua cảnh quan và cuối cùng trở thành một phần của môi trường.
10:12
And it really was quite something.
206
612608
1627
Và nó thực sự là một cái gì đó.
10:14
It was like VR without a headset.
207
614277
2168
Nó giống như VR mà không có tai nghe.
10:16
Although with a couple of important differences.
208
616988
2419
Mặc dù với một vài sự khác biệt quan trọng.
10:19
In his novel "Rainbow's End,"
209
619407
2043
Trong cuốn tiểu thuyết “Rainbow’s End,”
10:21
the writer Vernor Vinge envisaged a world
210
621450
2420
nhà văn Vernor Vinge đã hình dung ra một thế giới
10:23
that doesn't seem too far away now,
211
623870
1710
dường như không quá xa vời so với bây giờ,
10:25
where everybody, through the use of wearable AR technology,
212
625580
4254
nơi mọi người, qua việc sử dụng công nghệ AR có thể đeo được,
10:29
could create their own bespoke artificial environments.
213
629876
2961
có thể tạo ra môi trường nhân tạo của riêng họ.
10:33
Now, with this U2 show, the environments were artificial,
214
633171
3211
Với chương trình U2 này, môi trường là nhân tạo,
10:36
but they were also shared,
215
636424
1960
nhưng chúng cũng được chia sẻ,
10:38
all of us experiencing it together in real life.
216
638426
3211
tất cả chúng ta cùng nhau trải nghiệm nó trong cuộc sống thực.
10:41
And much as I do believe that gaming and certain other online activities
217
641679
4254
Mặc dù tôi tin rằng chơi game và một số hoạt động trực tuyến khác
10:45
can produce a real sense of connection,
218
645975
2836
có thể tạo ra cảm giác kết nối thực sự,
10:48
it was the physical proximity here that produced something so profound
219
648811
3379
chính sự gần gũi vật lý ở đây đã tạo ra một cái gì đó rất sâu sắc
10:52
and so affecting.
220
652190
1334
và ảnh hưởng đến vậy.
10:53
And U2's music, just the music,
221
653566
3295
Âm nhạc của U2, chỉ là âm nhạc,
10:56
the original immersive experience performed in this environment,
222
656861
5630
trải nghiệm nhập vai ban đầu được biểu diễn trong môi trường này,
11:02
music can bring us together,
223
662533
1669
âm nhạc có thể kết nối chúng ta,
11:04
and it allows us to forget ourselves as we become part of something larger,
224
664243
4213
và nó cho phép ta quên đi bản thân khi là một phần của một cái gì đó lớn hơn,
11:08
looking up at something so glorious and so magnificent.
225
668497
4255
nhìn lên một cái gì đó thật vinh quang và tuyệt vời.
11:14
But we've seen this before, right?
226
674420
2044
Nhưng chúng ta đã thấy điều này trước đây nhỉ?
11:16
We recognize this from somewhere.
227
676797
2211
Chúng ta nhận ra điều này từ đâu đó.
11:19
The cathedral builders,
228
679467
1168
Những người xây dựng lên Thánh đường
11:20
they knew a thing or two about show business.
229
680676
2336
họ biết về biểu diễn kinh doanh
11:24
They were very good at it,
230
684430
1251
Họ rất giỏi trong việc đó,
11:25
and they were not afraid of working at scale,
231
685723
2127
và họ không sợ làm việc trên quy mô lớn,
11:27
being the original practitioners of what we call in the business:
232
687850
3087
là những người hành nghề đầu tiên về cái mà ta gọi trong kinh doanh:
11:30
"Go big or go home."
233
690937
1126
“Được ăn cả thua ngã về không.”
11:32
(Laughter)
234
692063
1168
(Tiếng cười)
11:33
And look, the amount of time, the amount of resources
235
693940
3670
Và hãy nhìn xem, lượng thời gian, lượng tài nguyên
11:37
poured into the building of these places over centuries
236
697652
2586
đổ vào việc xây dựng những nơi này qua nhiều thế kỷ
11:40
tells us that we've been feeling for this experience
237
700238
2502
cho chúng ta biết rằng chúng ta đã có trải nghiệm này
11:42
for as long as we've been human.
238
702740
1585
miễn là khi chúng ta là con người.
11:44
Awe and wonder placed under the control of the artist.
239
704784
3628
Sự kinh ngạc và kỳ diệu đặt dưới sự kiểm soát của nghệ sĩ.
11:48
And today, we have the most powerful tools we've ever had to do this.
240
708454
3587
Hôm nay, ta có những công cụ mạnh mẽ nhất từng có để làm điều này.
11:52
So what's our motivation here?
241
712083
2419
Vậy động lực của chúng ta ở đây là gì?
11:54
You know, what's our goal in doing this?
242
714543
2753
Chúng ta làm điều này vì cái gì?
11:58
Well for me, in my work,
243
718089
1334
Với tôi, trong công việc,
11:59
I only have one goal, which is to bring people together,
244
719465
4630
tôi chỉ có một mục tiêu, đó là mang mọi người lại với nhau,
12:04
to share some joy and to share some magic
245
724136
3337
chia sẻ một vài niềm vui và những điều kỳ diệu
12:07
and to make genuine emotional connection
246
727515
2586
và tạo ra mối liên kết tình cảm thực sự
12:10
for the audience,
247
730101
1376
cho khán giả,
12:11
with the performers and with each other and with this music,
248
731477
3003
với những người biểu diễn, với mỗi người chúng ta và với âm nhạc này,
12:14
which means something unique and personal to everyone who attends.
249
734522
3670
đó nghĩa là một điều gì đó độc đáo và riêng biệt đối với những người tham dự.
12:18
And in that moment open up the possibility
250
738192
2920
Và trong khoảnh khắc đó, mở ra khả năng tạo ra
12:21
of creating empathy between strangers
251
741153
3337
sự đồng cảm giữa những người lạ
12:24
who might not agree on anything else.
252
744532
2335
người mà có thể không đồng điệu về những mặt khác
12:27
It's a small thing, but it's a start.
253
747618
2461
Đó là một điều nhỏ nhặt, nhưng là một khởi đầu.
12:30
And that's what my particular brand of magic exists for.
254
750705
3336
Và đó là lý do loại phép thuật đặc biệt của tôi tồn tại
Điều đó và cho mọi người một khoảng thời gian thực sự,
12:34
Well, that and giving people a really, really good time.
255
754041
3754
thực sự tốt đẹp.
12:37
(Laughter)
256
757837
1126
(Tiếng cười)
12:39
(“Vertigo” by U2 plays)
257
759964
2586
(“Vertigo” của U2)
13:06
(Music ends)
258
786407
2252
(Âm nhạc kết thúc)
13:08
Thank you, have a great week.
259
788659
1460
Cảm ơn các bạn, có một tuần tuyệt vời nhé.
13:10
(Applause and cheers)
260
790161
2252
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7