How to Live With Economic Doomsaying | Philipp Carlsson-Szlezak | TED

49,659 views ・ 2024-04-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cẩm Hoa Vũ Reviewer: Giao Nguyen
00:04
Do you ever tire of the doom,
0
4300
1720
Đã bao giờ bạn mệt mỏi với sự âu lo,
00:06
the gloom and the false alarms about the global economy?
1
6020
2920
bi quan và những báo động sai về nền kinh tế toàn cầu không?
00:09
In public discourse,
2
9620
1240
Trong dư luận công chúng,
00:10
the economy always teeters at the cliff edge.
3
10900
2920
nền kinh tế luôn bấp bênh ở rìa sụp đổ.
00:13
Supposedly, we're just inches away from falling to our economic death.
4
13820
4480
Giả sử, chúng ta chỉ còn cách cái chết của nền kinh tế vài bước.
00:18
And surprisingly often, we're told the fall's already begun,
5
18340
3520
Và đáng ngạc nhiên, chúng ta thường được thông báo sự sụp đổ bắt đầu,
00:21
such as in 2020 when the pandemic hit.
6
21860
3520
chẳng hạn như vào năm 2020 khi đại dịch ập đến.
00:26
We were told there was going to be a deep depression,
7
26180
2520
Chúng ta được bảo sẽ có một cuộc suy thoái sâu sắc,
00:28
the headlines said worse than 2008,
8
28740
2560
các tiêu đề nói nó sẽ còn tồi tệ hơn năm 2008,
00:31
the global financial crisis,
9
31340
1440
khủng hoảng tài chính toàn cầu,
00:32
and as bad as the 1930s Great Depression.
10
32820
3160
và tồi tệ như cuộc Đại suy thoái những năm 1930.
00:35
But the opposite was true.
11
35980
1680
Nhưng điều ngược lại thành sự thật.
00:37
A swift and strong recovery.
12
37700
2400
Một sự phục hồi nhanh chóng và mạnh mẽ.
00:40
In 2021,
13
40940
2160
Vào năm 2021,
00:43
when the strong recovery pushed up demand and prices,
14
43100
3040
khi sự phục hồi mạnh mẽ thúc đẩy nhu cầu và giá cả tăng lên,
00:46
the doomsayers said there would be forever inflation.
15
46180
3320
những kẻ bi quan cho rằng sẽ có lạm phát mãi mãi.
00:49
The headlines said a return to the ugly 1970s.
16
49980
3120
Các tiêu đề nói về sự trở lại của những năm 1970 tồi tệ.
00:53
But that didn't pan out either.
17
53420
1800
Nhưng điều đó cũng không xảy ra.
00:55
After a dramatic squeeze higher, inflation fell.
18
55220
3480
Sau một đợt tăng giá mạnh mẽ, lạm phát đã giảm.
00:59
And then in 2022,
19
59780
1760
Và sau đó vào năm 2022,
01:01
when the Federal Reserve and other central banks
20
61580
2240
Cục Dự trữ Liên bang và các ngân hàng trung ương
01:03
raised interest rates,
21
63820
1720
tăng lãi suất,
01:05
the fear mongers came out
22
65580
1240
những kẻ kích động xuất hiện
01:06
and said there was going to be a historic cascade
23
66860
3520
và nói rằng sẽ có một loạt vụ vỡ nợ lịch sử
01:10
of emerging market defaults.
24
70420
1720
của các thị trường mới nổi.
01:12
But that didn't happen.
25
72180
1160
Nhưng nó đã không xảy ra.
01:13
In fact, the currencies of emerging markets
26
73380
2120
Thực tế, tiền tệ của các thị trường mới nổi
01:15
performed better against the dollar than those of rich economies.
27
75500
3520
hoạt động tốt hơn so với đồng đô la của các nền kinh tế giàu có.
01:19
And then in 2023,
28
79780
2880
Và sau đó vào năm 2023,
01:22
public discourse really wanted to believe in that recession.
29
82700
3680
dư luận công chúng thực sự muốn tin vào cuộc suy thoái đó.
01:26
The headlines anchored on one word: inevitable.
30
86380
3440
Các tiêu đề gắn liền với một từ: không thể tránh khỏi.
01:29
But there was no recession.
31
89860
1760
Nhưng không có suy thoái.
01:31
In fact, unemployment on both sides of the Atlantic
32
91660
2640
Trên thực tế, tỷ lệ thất nghiệp ở hai bờ Đại Tây Dương
01:34
was at or near record lows this century.
33
94340
3680
đã ở mức thấp kỷ lục hoặc gần mức thấp kỷ lục trong thế kỷ này.
01:39
We have to ask ourselves:
34
99380
2320
Chúng ta phải tự hỏi:
01:41
Why the doom?
35
101700
1400
Tại sao lại bi quan?
01:43
Why the gloom?
36
103100
1280
Tại sao lại ảm đạm?
01:44
Why all the false alarms?
37
104420
1680
Tại sao lại có báo động sai?
01:46
So I have a few ideas.
38
106900
1240
Tôi có một vài ý tưởng.
01:48
Perhaps it's economists like myself.
39
108180
2960
Có lẽ đó là những nhà kinh tế như tôi.
01:51
We're not good at forecasting,
40
111140
1440
Chúng tôi không giỏi dự báo,
01:52
clinging to silly but sophisticated models that fail to predict.
41
112620
3760
bám vào các mô hình ngớ ngẩn nhưng tinh vi mà không thể dự đoán được.
01:57
Or perhaps it’s the press that leans into doomsaying.
42
117140
3880
Hoặc có lẽ chính báo chí nghiêng về sự diệt vong.
02:01
Financial and economic journalists,
43
121380
1720
Các nhà báo tài chính và kinh tế
02:03
they don't get to write about sex and crime and celebrities,
44
123100
2960
không được viết về tình dục, tội phạm và những người nổi tiếng,
02:06
so perhaps macro doomsaying is a great substitute.
45
126100
2600
vì đó có lẽ tận thế vĩ mô là một sự thay thế tuyệt vời.
02:09
Or is it all of you?
46
129540
1880
Hay tất cả các bạn cũng vậy?
02:11
If we're honest, there is some thrill in doomsaying,
47
131420
3640
Nếu chúng ta thành thật, có một số hồi hộp khi nói về ngày tận thế,
02:15
and it's in our nature to worry and to obsess.
48
135060
3880
và bản chất của chúng ta là lo lắng và ám ảnh.
02:18
Well, I think it's all of the above.
49
138980
1960
Vâng, tôi nghĩ đó là tất cả mọi điều trên.
02:20
And the problem is not the drama that plays out in headlines.
50
140980
2880
Và vấn đề không phải là những vở kịch trên tiêu đề.
02:23
The problem is it comes with real costs for firms, for society, for all of us.
51
143900
5760
Vấn đề là nó đi kèm với cái giá thực cho các công ty, xã hội, cho tất cả chúng ta.
02:31
So I've spent my career helping executives
52
151300
2640
Tôi đã dành sự nghiệp của mình để giúp các giám đốc
02:33
and investors navigate macro risk.
53
153980
1720
và nhà đầu tư điều hướng rủi ro vĩ mô.
02:35
I work with them when they worry about recession,
54
155740
2520
Tôi làm việc với họ khi họ lo lắng về suy thoái,
02:38
when they worry about inflation,
55
158260
1560
khi họ lo lắng về lạm phát,
02:39
about volatility and equity and currency markets and bond markets
56
159860
3080
về biến động, thị trường chứng khoán, tiền tệ và và trái phiếu,
02:42
and so on.
57
162980
1440
và vân vân...
02:44
The one thing I've learned is that they worry most
58
164420
2400
Một điều tôi đã học được là họ lo lắng nhất
02:46
about the seesawing economic narratives,
59
166860
2000
về những câu chuyện kinh tế giao động
02:48
such as the ones we've just seen.
60
168860
2360
như những câu chuyện chúng ta vừa thấy.
02:51
There's not just a leadership cost of sending organizations in one direction,
61
171220
4440
Không chỉ có chi phí lãnh đạo khi đưa các tổ chức theo một hướng,
02:55
only to revert some time later.
62
175660
2120
rồi chỉ để trở lại một thời gian sau đó.
02:57
There is also the hard-dollar cost of false alarms.
63
177820
3200
Ngoài ra còn có chi phí tiền tươi thóc thật của báo động sai.
03:02
Think about the automakers.
64
182140
1960
Hãy nghĩ về các nhà sản xuất ô tô.
03:04
When the pandemic started,
65
184140
3000
Khi đại dịch bắt đầu,
03:07
they thought it was going to be a greater depression,
66
187180
2520
họ nghĩ rằng đó sẽ là một cuộc suy thoái lớn hơn,
03:09
just like the headlines said.
67
189700
1400
giống như các tiêu đề đã nói.
03:11
So they cut their semiconductor orders.
68
191100
1880
Vì vậy, họ cắt đơn đặt hàng bán dẫn.
Nhưng thay vào đó, có một sự phục hồi mạnh mẽ,
03:13
But when instead you got a roaring recovery,
69
193020
2080
03:15
they didn't have the chips that power their cars,
70
195100
2320
họ không còn chip cung cấp cho xe của họ,
03:17
they lost out on production, sales, revenue, profits.
71
197460
2480
họ đã mất sản xuất, bán hàng, doanh thu, lợi nhuận.
03:19
But also there was a scarcity of cars pushing up prices and inflation.
72
199980
3520
Nhưng đồng thời sự khan hiếm ô tô đẩy giá lên và gây lạm phát.
03:23
We all bore the cost of that.
73
203540
2280
Tất cả chúng ta đều phải chịu cái giá của việc đó.
03:27
Now, against this backdrop of doom and gloom,
74
207260
2240
Bây giờ, trước bối cảnh diệt vong và u ám này,
03:29
we need more optimism.
75
209500
1680
chúng ta cần sự lạc quan hơn.
03:31
Not the Panglossian variety, but rational optimism.
76
211820
3680
Không phải kiểu Panglossian, mà là một sự lạc quan lý trí.
03:36
I'm not here to belittle macroeconomic risk.
77
216260
2080
Tôi không ở đây coi nhẹ rủi ro kinh tế vĩ mô.
03:38
I know it's out there, even the pernicious and systemic kind.
78
218340
3280
Tôi biết nó ở ngoài kia, cả loại độc hại và có hệ thống.
03:42
But if we can bring rational optimism to all the volatility,
79
222140
3280
Nhưng nếu chúng ta có thể lạc quan hợp lý trước tất cả các biến động,
03:45
we can reduce what we experience
80
225460
2440
chúng ta có thể giảm bớt những gì phải trải qua
03:47
and we can sidestep some of the false alarms.
81
227940
3480
và chúng ta có thể tránh được một số cảnh báo sai.
03:52
How?
82
232380
1360
Làm thế nào?
03:54
A good place to start is to let go of master-model mentality.
83
234220
4880
Một điểm tốt để bắt đầu là buông bỏ tư duy “mô hình chủ đạo”.
03:59
There is no theory.
84
239140
1240
Không có lý thuyết nào.
04:00
There is no model that provides the definitive macro answer and forecast.
85
240420
4400
Không có mô hình nào cung cấp câu trả lời và dự báo vĩ mô dứt khoát.
04:05
Unfortunately, economics does not enjoy the stationary law
86
245340
3040
Thật không may, kinh tế học không thích định luật tĩnh tại
04:08
that allows physicists to close the debate and settle for truth.
87
248420
3880
để các nhà vật lý khép lại tranh luận và giải quyết sự thật.
04:12
Already 50 years ago,
88
252860
1440
Cách đây 50 năm,
04:14
Friedrich Hayek, the Austrian economist,
89
254340
2800
Friedrich Hayek, nhà kinh tế học người Áo,
04:17
he criticized fellow economists
90
257180
2560
ông đã chỉ trích các đồng nghiệp nhà kinh tế học
04:19
for imitating the brilliantly successful natural sciences.
91
259780
3920
vì bắt chước các ngành khoa học tự nhiên thành công rực rỡ.
04:24
So what went wrong in 2020
92
264460
3240
Vậy điều gì đã xảy ra vào năm 2020
04:27
when there was a false alarm about a COVID depression?
93
267740
3360
khi có báo động sai về sự suy thoái COVID?
04:31
Turns out, macro models,
94
271500
2040
Hóa ra, các mô hình vĩ mô,
04:33
they anchor on the unemployment rate to forecast the recovery.
95
273540
3840
họ dựa vào tỷ lệ thất nghiệp để dự báo sự phục hồi.
04:37
After 2008,
96
277380
1200
Sau năm 2008,
04:38
the global financial crisis was followed by years of sluggish recovery.
97
278620
3680
khủng hoảng tài chính toàn cầu được theo sau bởi nhiều năm phục hồi chậm chạp.
04:42
So in 2020,
98
282300
1560
Vì vậy, vào năm 2020,
04:43
when the pandemic hit and unemployment went to 15 percent,
99
283860
3600
khi đại dịch ập đến và tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 15%,
04:47
the doomsayers, of course, thought it was much worse,
100
287460
2520
tất nhiên, những kẻ bi quan nghĩ rằng nó sẽ tồi tệ hơn
04:49
and the models predicted an even longer recovery.
101
289980
3120
và các mô hình dự đoán sự phục hồi thậm chí còn lâu hơn.
04:53
But the problem was, the models didn't know 15 percent unemployment.
102
293500
4600
Nhưng vấn đề là, các mô hình không biết tỷ lệ thất nghiệp 15%.
04:58
It had never occurred before,
103
298140
1560
Nó chưa bao giờ xảy ra trước đây,
04:59
it was not in the empirical base of the models.
104
299740
2400
nó không nằm trong cơ sở thực nghiệm của chúng.
05:02
So what did they do?
105
302140
1160
Vậy họ đã làm gì?
05:03
They extrapolated outside the range of their empirical knowledge,
106
303340
4400
Họ ngoại suy bên ngoài phạm vi kiến thức thực nghiệm của họ,
05:07
and they failed.
107
307780
1720
và họ đã thất bại.
05:10
Unfortunately, that is the rule rather than the exception in economics.
108
310100
4480
Thật không may, đó là quy tắc chứ không phải là ngoại lệ trong kinh tế học.
05:14
An economy like the US has only seen 11 recessions
109
314620
3640
Một nền kinh tế như Mỹ chỉ chứng kiến 11 cuộc suy thoái
05:18
between the end of the World War II and the start of the pandemic.
110
318300
5280
giữa cuối Thế chiến hai và bắt đầu đại dịch.
05:24
Now, each of those was idiosyncratic,
111
324020
1760
Mỗi cuộc suy thoái đều đặc trưng,
05:25
with its own drivers and own idiosyncrasies.
112
325820
2400
với động lực và đặc điểm riêng.
05:28
But even if they were homogenous,
113
328220
1600
Nhưng ngay cả khi đồng nhất,
05:29
11 is still not a sample size that will convince any natural scientist.
114
329860
4520
11 không phải là kích thước mẫu có thể thuyết phục một nhà khoa học tự nhiên nào.
05:35
So instead of chasing elusive certainty in forecasts,
115
335180
3680
Vì vậy, thay vì theo đuổi sự chắc chắn khó đảm bảo trong các dự báo,
05:38
what we need to do is embrace uncertainty instead.
116
338900
3120
những gì chúng ta cần làm là chấp nhận sự không chắc chắn.
05:42
Now that sounds like a burden.
117
342940
2040
Bây giờ điều đó nghe như một gánh nặng.
05:45
But instead of feeling small and envious of natural scientists
118
345460
5760
Nhưng thay vì cảm thấy nhỏ bé và ghen tị với các nhà khoa học tự nhiên
05:51
and that their own world doesn't fit into an Excel sheet,
119
351220
3600
và rằng thế giới của họ không vừa một bảng Excel,
05:54
economists should embrace that diversity of drivers
120
354820
3120
nhà kinh tế nên chấp nhận sự đa dạng của các động lực đó
05:57
and they should embrace the messy reality of economics.
121
357980
3880
và họ nên chấp nhận thực tế hỗn loạn của kinh tế học.
06:02
And to be extra clear,
122
362420
1400
Và để nói rõ hơn,
06:03
if the models had had more empirical bases,
123
363860
2200
nếu các mô hình có nhiều cơ sở thực nghiệm hơn,
06:06
even if they had known 15 percent unemployment,
124
366100
2360
ngay cả khi họ biết tỷ lệ thất nghiệp 15%,
06:08
they still would not have been able to string together
125
368500
2520
chúng vẫn sẽ không thể kết nối
06:11
a coherent narrative of that recovery.
126
371060
3280
một câu chuyện mạch lạc về sự phục hồi đó.
06:14
What about the brilliantly successful natural sciences?
127
374380
3440
Còn ngành khoa học tự nhiên thành công rực rỡ thì sao?
06:17
Turns out they didn't do much better.
128
377860
2920
Thực ra họ đã không làm tốt hơn nhiều.
06:20
The onset of the pandemic was an accidental race
129
380820
3320
Sự khởi đầu của đại dịch là một cuộc đua ngẫu nhiên
06:24
between epidemiologists and economists reading the future.
130
384180
3800
giữa các nhà dịch tễ học và các nhà kinh tế học đọc tương lai.
06:28
Epidemiologists, they predicted many million more COVID deaths
131
388700
4280
Các nhà dịch tễ học, họ dự đoán thêm nhiều triệu ca tử vong do COVID
06:33
that never occurred,
132
393020
1640
mà không bao giờ xảy ra,
06:34
making economists almost look good in the process.
133
394700
3640
khiến các nhà kinh tế nhìn khả ổn trong quá trình này.
06:38
(Laughter)
134
398340
1320
(Cười)
06:39
So what we need is an open, eclectic mind,
135
399660
4960
Vì vậy, những gì chúng ta cần là một tâm trí cởi mở, đa dạng,
06:44
not closed for models.
136
404660
1880
không khép kín trong các mô hình.
06:47
Now, the good news is,
137
407660
2480
Tin tốt là,
06:50
if we let go of master-model mentality,
138
410140
2600
nếu chúng ta buông bỏ tâm lý mô hình bậc thầy,
06:52
and if we embrace the uncertainty that is a reality,
139
412780
3760
và nếu chúng ta chấp nhận sự không chắc chắn là một thực tế,
06:56
we're already more than halfway towards thinking like a rational optimist.
140
416580
4520
chúng ta đã đi được hơn nửa chặng đường để nghĩ như một người lạc quan lý trí.
07:01
Let me talk about the “rational” in rational optimism first.
141
421100
4080
Trước tiên, hãy nói về “lý trí” trong lạc quan lý trí.
07:05
Of course, there will be another recession.
142
425180
2040
Chắc chắn sẽ có một cuộc suy thoái khác.
07:07
There will be another crisis, and it is rational to consider them.
143
427220
3680
Sẽ có một cuộc khủng hoảng khác, và điều lý trí là xem xét chúng.
07:11
But it is not rational to assume them.
144
431620
2400
Nhưng không lý trí khi giả định chúng.
07:14
The pathway to the cliff edge.
145
434380
2000
Một con đường dẫn đến vực thẳm.
07:16
When we have a narrow analytical lens,
146
436940
2640
Khi chúng ta có một lăng kính phân tích hẹp,
07:19
we tend to see only the edges of the risk distribution get stuck there.
147
439620
4200
chúng ta có xu hướng chỉ thấy các cạnh của phân bố rủi ro và mắc kẹt ở đó.
07:23
When we have a wider analytical lens,
148
443820
1800
Có một lăng kính phân tích rộng hơn,
07:25
we see broader parts of the risk distribution,
149
445620
2320
ta thấy các phần rộng hơn của phân bố rủi ro
07:27
and we’re able to calibrate risk against each other.
150
447940
3680
và có thể cân nhắc rủi ro với nhau.
07:31
There's also a tricky asymmetry.
151
451660
2320
Ngoài ra còn có một sự bất đối xứng khó hiểu.
07:34
Big macro crises,
152
454580
2320
Các cuộc khủng hoảng vĩ mô lớn,
07:36
they tend to be low-probability but high-impact events.
153
456940
3760
thường là các sự kiện có xác suất thấp nhưng tác động cao.
07:40
But when we conflate the dimensions of probability and impact,
154
460740
3920
Nhưng khi ta kết hợp các khía cạnh của xác suất và tác động,
07:44
it becomes very easy to have distorted perspectives.
155
464700
3960
rất dễ có những quan điểm bị méo mó.
07:49
A telltale sign of such distorted perspectives of the doomsaying narrative
156
469820
5320
Một dấu hiệu cho thấy quan điểm bị méo mó như vậy từ câu chuyện ngày tận thế
07:55
is they often cut straight to two questions:
157
475180
3520
là chúng thường cắt thẳng vào hai câu hỏi:
07:58
When will it happen?
158
478700
1600
Khi nào nó sẽ xảy ra?
08:00
And how big will be the damage?
159
480660
2040
Và thiệt hại sẽ lớn đến mức nào?
08:03
But isn’t it more rational to ask: What are the drivers?
160
483500
3120
Chứ không phải nên hỏi lí trí hơn: Những yếu tố thúc đẩy là gì?
08:06
What is the pathway to that cliff edge?
161
486620
2360
Con đường dẫn đến vực thẳm đó là gì?
08:08
And what are the signposts along the way?
162
488980
2160
Và các biển báo dọc theo con đường đó?
08:11
Now that leads me to the “optimism” in rational optimism.
163
491500
3600
Bây giờ điều đó dẫn tôi đến “lạc quan” trong lạc quan lý trí.
08:15
Public discourse has always skewed negative,
164
495660
3040
Diễn đàn công cộng luôn có xu hướng tiêu cực,
08:18
but we now live in a digital era of a culture where news is entertainment.
165
498740
5600
nhưng ta sống trong thời đại kỹ thuật số của nền văn hóa nơi tin tức là giải trí.
08:25
The business model of fighting for our eyeballs and our clicks
166
505580
4440
Mô hình kinh doanh tranh giành sự chú ý và lượt click của chúng ta
08:30
reliably passes the microphone to the loudest pessimists in the room.
167
510060
4680
sẽ chắc chắn trao micrô cho những người bi quan nhất trong phòng.
08:35
And we never keep them accountable.
168
515340
3480
Và chúng ta không bao giờ buộc họ phải chịu trách nhiệm.
08:38
Sure, it's impressive when an economist predicted
169
518860
2600
Chắc chắn, thật ấn tượng khi một nhà kinh tế dự đoán
08:41
the 2008 global financial crisis,
170
521500
2840
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008,
08:44
until you realize they predicted another dozen meltdowns
171
524340
3440
cho đến khi bạn nhận ra rằng họ dự đoán thêm chục cuộc khủng hoảng khác
08:47
that somehow didn't happen.
172
527820
1640
mà đã không xảy ra.
08:49
Remember, a broken clock is right twice a day.
173
529900
3880
Hãy nhớ rằng, một chiếc đồng hồ bị hỏng luôn đúng hai lần một ngày.
08:54
And remember, the doomsayers,
174
534060
2400
Và hãy nhớ rằng, những kẻ reo rắc nỗi sợ
08:56
they never bear the cost of their false alarms.
175
536500
2760
không bao giờ chịu hậu quả cho những báo động giả của họ.
08:59
Only those who act on them do.
176
539300
2240
Chỉ những người hành động theo họ mới chịu.
09:02
So where does that leave us?
177
542660
1520
Vậy chúng ta sẽ đi đâu từ đây?
09:04
When you consume goods and services,
178
544940
2280
Khi bạn tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ,
09:07
you're often warned about their contents.
179
547220
2560
bạn thường được cảnh báo về nội dung của chúng.
09:09
When you watch a movie, it might say PG-13 or X-rated.
180
549820
3680
Khi bạn xem một bộ phim, nó có thể ghi PG-13 hoặc X-rated.
09:13
When you open a bottle of wine, it'll say drink with moderation.
181
553820
3360
Khi bạn mở một chai rượu vang, nó sẽ nhắc uống điều độ.
09:17
But when you take in the news, particularly about the economy,
182
557540
2960
Nhưng khi bạn nghe tin tức, đặc biệt là về nền kinh tế,
09:20
you're never warned about the false alarms.
183
560540
2520
bạn không bao giờ được cảnh báo về các báo động sai.
09:23
Let rational optimism be your warning system.
184
563580
2960
Hãy để sự lạc quan lý trí là hệ thống cảnh báo của bạn.
09:26
Remember, for every true crisis, there are many false alarms.
185
566580
5280
Hãy nhớ rằng, đối với mỗi cuộc khủng hoảng thực sự, có rất nhiều báo động sai.
09:31
So when the next recession or crisis hits,
186
571860
2880
Vì vậy, khi cuộc suy thoái hoặc khủng hoảng tiếp theo xảy ra,
09:34
let go of the master-model forecasts.
187
574780
3160
hãy buông bỏ các dự báo mô hình chủ đạo.
09:37
Embrace the uncertainty.
188
577980
2320
Chấp nhận sự bất ổn.
09:40
Embrace the distribution of risk.
189
580620
2280
Chấp nhận sự phân bố rủi ro.
09:42
Ask what takes us to the edge of the risk distribution
190
582940
2680
Hãy hỏi những gì đưa chúng ta đến bờ vực phân bổ rủi ro
09:45
and what pulls us back from the brink.
191
585660
2200
và những gì kéo chúng ta ra khỏi vực thẳm.
09:47
Don't outsource your judgment to the headlines.
192
587860
3280
Đừng dựa những đánh giá của bạn vào các tiêu đề.
09:51
Dare to judge for yourself.
193
591140
1880
Dám phán xét cho chính mình.
09:53
In other words, dare to be a rational optimist.
194
593060
3400
Nói cách khác, dám trở thành một người lạc quan lý trí.
09:56
Thank you.
195
596500
1160
Cảm ơn bạn.
09:57
(Applause)
196
597700
4680
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7