The Difference Between False Empathy and True Support | Chezare A. Warren | TED

71,254 views ・ 2024-06-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhàn Katherine Reviewer: Nguyen Hue
00:04
Has anybody else been wearing glasses your entire life?
0
4459
4546
Có ai ở đây đã và đang đeo kính suốt cuộc đời họ chưa?
00:09
OK.
1
9631
1168
Tuyệt.
00:10
And if not you, perhaps you know someone who has.
2
10840
3879
Và nếu đó không phải là bạn, có lẽ bạn biết một người như vậy.
00:15
Like, I cannot remember a time when I did not have these things, right?
3
15011
4004
Như là, tôi không thể nhớ được lần cuối tôi sống thiếu cặp kính.
00:19
Exhibit A.
4
19391
1126
Ví dụ A
00:20
(Laughter)
5
20976
1876
(Cười)
00:22
And then -- ain't he cute?
6
22852
1877
Và rồi ... dễ thương đấy chứ?
00:24
And then I remember turning 25 many moons ago,
7
24771
5005
Và sau đó tôi nhớ mình bước sang tuổi 25 cách đây nhiều mùa trăng,
00:29
and I had this fabulous birthday party being planned, right?
8
29776
3003
tôi đã lên kế hoạch cho một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời, nhỉ?
00:32
Chicago, penthouse on a lake.
9
32821
2335
Chicago, một căn hộ áp trên hồ.
00:35
It was going to be gorgeous.
10
35156
1377
Nó sẽ vô cùng lộng lẫy.
00:36
And this is from that photo shoot.
11
36575
1626
Đây là hình tôi chụp ngày hôm đó.
00:38
(Laughter)
12
38785
1293
(Cười)
00:40
You had to have a photo shoot.
13
40120
1460
Bạn phải có một buổi chụp hình.
00:41
So I ordered these contacts
14
41580
2794
Vì vậy, tôi đã đặt mua kính áp tròng
00:44
because, you know, I'm going without glasses,
15
44374
2252
bởi vì, bạn biết đấy, tôi không đeo kính,
00:46
but the contacts never come.
16
46668
1460
nhưng kính áp tròng không đến.
00:48
So I show up to the party, no contacts, no glasses.
17
48169
2837
Vì vậy, tôi đến bữa tiệc mà không có đeo gì cả.
00:51
I can't see a doggone thing.
18
51006
1376
Tôi không thể nhìn thấy gì.
00:52
(Laughter)
19
52382
1126
(Cười)
00:54
A for effort, but it was definitely a failed mission.
20
54050
2628
Điểm A cho nỗ lực, nhưng đây chắc chắn là một thất bại.
00:56
Nonetheless, here I am in my 40s
21
56678
3170
Dù vậy, đây là tôi ở tuổi 40.
00:59
with my stylish but indispensable Coke bottles,
22
59889
2795
với cặp kính đít chai sành điệu và vô cùng cần thiết,
01:02
helping me to see clearly
23
62726
1668
giúp tôi nhìn rõ ràng
01:04
so that I'm not a danger to myself or anybody else.
24
64436
3253
để tôi không gây nguy hiểm cho bản thân hoặc bất kỳ ai khác.
01:08
Beyond wanting to share a picture of me as an adorable child
25
68231
4838
Ngoài việc muốn chia sẻ một bức ảnh về tôi khi còn là một đứa trẻ đáng yêu
01:13
or reminisce on my youth gone by,
26
73069
2336
hoặc hồi tưởng về thời trẻ đã qua của mình,
01:15
all this talk about seeing reminds me of a very widely known
27
75447
4588
những chia sẽ về thị lực này nhắc nhớ tôi về một khái niệm rất phổ biến
01:20
but misunderstood concept: empathy.
28
80076
2628
nhưng dễ bị hiểu sai: sự đồng cảm.
01:23
See, I've been studying empathy for the last 15 years.
29
83538
3337
Tôi đã nghiên cứu về sự đồng cảm trong suốt 15 năm qua.
01:26
And at its core, empathy is how we see plus what we see.
30
86916
4255
Về cốt lõi, đồng cảm là cách ta nhìn và những gì ta nhìn thấy.
01:31
How we see is rooted in our personal experience.
31
91212
2878
Cách ta nhìn đến từ những trải nghiệm cá nhân.
01:34
It's subjective.
32
94132
1502
Mang tính chủ quan.
01:35
What we see is more objective.
33
95675
2878
Những gì chúng ta thấy khách quan hơn.
01:38
It is a physical observation of a moment, a circumstance,
34
98595
3587
Đó là sự quan sát vật lý về một khoảnh khắc, một hoàn cảnh,
01:42
a condition that invites us to act in some particular way.
35
102223
4046
một điều kiện khiến chúng ta hành động theo một cách cụ thể nào đó.
01:46
How we see, on the contrary,
36
106269
1585
Cách ta nhìn, mặt khác,
01:47
is more rooted in our personal beliefs and our value system,
37
107896
4379
đến từ niềm tin cá nhân và hệ giá trị của chúng ta
01:52
and perhaps our technical knowledge,
38
112317
1835
và có lẽ là cả kiến thức nữa,
01:54
all of which may vary from person to person.
39
114194
3128
mà tất cả đều khác biệt ở từng người.
01:58
I've learned over the years
40
118073
1918
Tôi đã học được trong nhiều năm qua
02:00
that earnest attempts at doing empathy the right way
41
120033
3462
rằng những nỗ lực áp dụng sự đồng cảm một cách đúng đắn
02:03
can still land us in the wrong place.
42
123536
2419
có thể mang đến kết quả sai.
02:07
While working on my PhD,
43
127040
1418
Khi còn học bằng tiến sĩ,
02:08
I was a full-time eighth grade math teacher
44
128500
2460
tôi là một giáo viên toán lớp 8 toàn thời gian
02:11
on the South Side of Chicago.
45
131002
1669
ở miền nam Chicago.
02:13
So I would teach all day,
46
133129
1919
Tôi dạy suốt ngày,
02:15
I would go to class and I would study all night.
47
135090
2627
Tôi đến lớp dạy và học xuyên đêm
02:17
Zero out of ten, do not recommend.
48
137759
2961
Chả tác dụng gì, không khuyến khích mọi người làm theo nha.
02:20
(Laughter)
49
140762
1251
(Cười)
02:22
I was always tired.
50
142055
1793
Tôi luôn luôn mệt mỏi.
02:23
Anyway, I remember my first semester of graduate school
51
143848
4505
Dù sao, tôi nhớ về học kỳ đầu ở trường cao học
02:28
taking a class and reading a paper
52
148353
1710
đến lớp và đọc 1 bài luận
02:30
called "The Political is Personal" by Eileen O'Brien.
53
150105
2877
tên là “Chính trị mang tính cá nhân” của Eileen O’Brien.
02:32
In the paper, O'Brien describes white anti-racists
54
152982
2920
O’Brien mô tả những người da trắng chống phân biệt chủng tộc,
02:35
who have a really difficult time building relationships
55
155902
2920
thực sự gặp khó khăn khi xây dựng mối quan hệ
02:38
with the people of color that they aim to help.
56
158822
2210
với những người da màu mà họ muốn giúp đỡ.
02:41
O'Brien insists that white folks and people of color
57
161074
3420
O'Brien khẳng định rằng người da trắng và người da màu
02:44
in the United States are separated by this wide perception gap.
58
164494
3212
ở Hoa Kỳ bị ngăn cách bởi khoảng cách lớn về nhận thức này.
02:48
So white folks sort of think about racism as ending in 1960s
59
168289
3421
Người da trắng nghĩ kiểu phân biệt chúng tộc đã chấm dứt những năm 60
02:51
and therefore see people of color as complaining and overreacting.
60
171710
3962
và do đó coi những người da màu là phiền toái và phản ứng thái quá.
02:56
But people of color see continued racial discrimination.
61
176005
3421
Nhưng những người da màu thấy sự phân biệt chủng tộc luôn tiếp diễn.
02:59
O'Brien is helping the reader to notice a fundamental divergence in perspective
62
179467
5130
O'Brien đang giúp người đọc nhận thấy sự khác biệt cơ bản trong quan điểm
03:04
that she describes as false empathy,
63
184597
2378
mà bà mô tả là đồng cảm sai,
03:06
borrowing from heralded legal scholar Richard Delgado.
64
186975
4004
từ của học giả pháp lý Richard Delgado.
03:10
Essentially, false empathy is the failure of the empathizer
65
190979
4004
Về cơ bản, đồng cảm sai là thất bại của người đồng cảm
03:14
to see eye-to-eye with the individual for whom they aim to empathize.
66
194983
3378
trong việc kết nối trực tiếp với đối tượng họ muốn đồng cảm.
03:18
These white anti-racists really thought of themselves
67
198862
2502
Những người da trắng này thực sự nghĩ
03:21
as more empathetic than they really were.
68
201406
2002
họ đồng cảm nhưng thực sự không phải vậy.
03:23
In fact, the people of color they aimed to help
69
203408
2878
Trên thực tế, những người da màu mà họ muốn giúp đỡ
03:26
did not receive their benevolence and charity as help at all.
70
206286
3378
không thấy sự nhân từ hay thiện nguyện này có tác dụng gì
03:29
And in turn, these white anti-racists developed feelings of discontent
71
209664
3670
Vì thế những người da trắng này hình thành cảm giác bất mãn
03:33
and frustration
72
213376
1168
và thất vọng
03:34
that O'Brien then describes as evidence of their false empathy.
73
214544
3754
mà O'Brien sau đó mô tả là bằng chứng cho việc đồng cảm sai của họ.
03:39
Now, I remember reading that paper and thinking
74
219674
4421
Bây giờ, tôi nhớ đã đọc bài báo đó và suy nghĩ
03:44
a lot about my white colleagues who I taught with at the time in Chicago.
75
224095
4963
rất nhiều về những đồng nghiệp da trắng mà tôi dạy cùng khi ở Chicago.
03:49
According to the National Center for Education Statistics,
76
229434
3712
Theo con số thống kê giáo dục của Trung tâm quốc gia
03:53
white folks make up about 80 percent of the teacher workforce,
77
233188
3086
Người da trắng chiếm khoảng 80% lực lượng lao động giáo viên,
03:56
while US student populations become increasingly diverse.
78
236316
3753
trong khi dân số sinh viên Hoa Kỳ ngày càng đa sắc tộc.
04:00
Less than 50 percent of all K-12 students are being identified as white.
79
240069
4505
Dưới 50% học sinh phổ thông được xác định là người da trắng.
04:05
This really made me wonder if empathy, or perhaps false empathy,
80
245116
4922
Điều này khiến tôi tự hỏi liệu sự đồng cảm, hoặc có thể là giả đồng sai,
04:10
could explain why my colleagues had such a difficult time
81
250079
3504
có thể giải thích tại sao các đồng nghiệp của tôi thực sự khó khăn
04:13
building positive,
82
253583
1501
để xây dựng mối quan hệ
04:15
substantive relationships with their Black students.
83
255126
2628
tích cực và thân thiết với học sinh da màu của họ.
04:18
I watched as Black boys,
84
258379
3003
Tôi nhìn những cậu bé da màu
04:21
who needed more patience and more care,
85
261424
3420
những người cần kiên nhẫn và quan tâm nhiều hơn,
04:24
be mislabeled as disengaged and disinterested learners.
86
264844
3879
bị gán nhãn là thiếu hòa đồng và lười học
04:29
Now a young person who refuses to take off their headphones,
87
269641
4087
Họ trở thành những người trẻ không chịu tháo tai nghe xuống bao giờ,
04:33
that's what we see.
88
273770
1501
đó là những gì chúng ta thấy.
04:35
Making sense of the reasons why
89
275897
2544
Nó có ý nghĩa cho việc lý giải
04:38
is how we see.
90
278483
1126
cách chúng ta nhìn.
04:40
We need both to drive what we do,
91
280193
2628
Chúng ta cần cả đôi bên chung sức,
04:42
because empathy is best expressed in the doing.
92
282821
2752
bởi vì sự đồng cảm được thể hiện tốt nhất qua hành động.
04:46
Like the white anti-racist in the O'Brien study,
93
286032
2377
Như những người da trắng qua nghiên cứu O’Brien,
04:48
these teachers relationships tended to be fragile at best,
94
288451
3504
mối quan hệ của các giáo viên này có xu hướng ít ỏi
04:51
and too often nonexistent
95
291996
2253
và gần như không tồn tại
04:54
with a group of kids who desperately needed positive adult interactions.
96
294290
4046
với những đứa trẻ cần tương tác tích cực từ người lớn 1 cách tuyệt vọng
04:59
Now, I’m talking about education.
97
299087
3295
Bây giờ, tôi sẽ nói về giáo dục.
05:02
But all of us, no matter what your industry,
98
302924
3420
Nhưng tất cả chúng ta, bất kể ngành nghề nào,
05:06
on a quest to become a good and kind human being,
99
306344
3795
đều có nhiệm vụ trở thành một người tử tế,
05:10
must stop to notice if false empathy is driving our interactions
100
310139
4630
phải dừng lại để chú ý, liệu đồng cảm sai có đang điều hướng hành vi
05:14
with diverse others.
101
314811
1251
với những người khác mình?
05:16
OK, so I have to give you a few examples.
102
316855
2711
Để tôi đưa ra vài ví dụ nhé.
05:20
False empathy is thinking you know more about other people's problems
103
320400
4087
Sự đồng cảm sai là nghĩ rằng bạn biết nhiều hơn về vấn đề của người khác
05:24
than they do.
104
324529
1293
hơn họ nghĩ.
05:26
It’s like meeting somebody from Flint, Michigan and saying,
105
326155
2795
Giống như gặp ai đó từ Flint, Michigan và bạn nói,
05:28
"Oh my God, I know what it's like not to have something you need"
106
328950
3128
“Ôi Chúa ơi, tôi hiểu cảm giác khi bạn không có thứ mà mình cần"
05:32
when you've never been without clean water.
107
332120
2419
khi bạn chưa bao giờ thiếu nước sạch
05:34
Not having something you need
108
334873
1793
Không có thứ bạn muốn
05:36
is not exactly the same thing as not having clean water.
109
336708
3378
khác hoàn toàn với việc không có nước sạch.
05:40
False empathy is like putting on your superhero cape.
110
340712
3003
Đồng cảm sai giống như bạn khoác chiếc áo choàng siêu anh hùng.
05:44
We see somebody in pain, we rush into action,
111
344424
2711
Chúng ta thấy ai đó đau đớn, liền lao vào giúp đỡ
05:47
shrouded in the spectacle of it all,
112
347176
1752
mà bị che trùm bởi cảnh tượng
05:48
without ever stopping to query the source of their distress.
113
348970
3712
không bao giờ dừng lại để hỏi nguồn gốc của sự đau khổ từ đâu.
05:53
I hate to be the bearer of bad news,
114
353725
1835
Tôi ghét phải là người mang tin xấu,
05:55
but sometimes saving them
115
355560
2711
nhưng đôi khi giấu chúng,
05:58
may be more about you than it is about them.
116
358313
2544
có thể là vì bạn hơn là vị họ
06:01
And false empathy is egotistical.
117
361774
2586
Và sự đồng cảm sai là tự cao tự đại.
06:04
It is self-centered.
118
364360
1377
Lấy mình làm trung tâm.
06:05
I love crab legs.
119
365737
1251
Tôi yêu chân cua.
06:06
(Laughter)
120
366988
1251
(Cười)
06:08
Can I just be honest?
121
368281
1168
Tôi nói thật được không?
06:10
I love seafood.
122
370199
1210
Tôi yêu hải sản.
06:12
But false empathy is thinking I'm doing a really good thing
123
372160
3044
Đồng cảm sai là nghĩ rằng mình đang làm một việc thực sự tốt
06:15
by going to my favorite restaurant
124
375246
1627
bằng cách đến nhà hàng yêu thích
06:16
and getting a pound of juicy crab legs
125
376915
2002
và lấy một pound chân cua ngon ngọt
06:18
to take to a partner who has a shellfish allergy.
126
378958
2544
mang đến cho một đối tác bị dị ứng động vật có vỏ.
06:22
Or buying an expensive gift for a child
127
382086
2670
Hoặc mua món quà đắt đỏ cho 1 đứa trẻ
06:24
who would much rather have your attention on the couch after a long day.
128
384756
3461
mà cần sự chú ý của bạn trên chiếc đi văng sau 1 ngày dài hơn tất cả
06:28
I could go on, but what I'm trying to say
129
388551
1960
Tôi có thể tiếp tục nữa, nhưng ý của tôi,
06:30
is that false empathy represents a conflict in perspective,
130
390553
3379
là sự đồng cảm sai thể hiện một xung đột trong quan điểm,
06:33
and an earnest intention at anti-racism
131
393973
2544
sự nghiêm túc chống phân biệt chủng tộc
06:36
and helping others
132
396559
1668
và giúp đỡ người khác
06:38
does not guarantee that your action will lead to the intended outcome,
133
398269
3671
không đảm bảo rằng hành động của bạn sẽ dẫn đến kết quả dự định,
06:41
or that we will achieve the relationships
134
401940
2002
hoặc rằng chúng ta sẽ có các mối quan hệ
06:43
that we all need to thrive.
135
403942
2419
mà tất cả chúng ta cần để phát triển.
06:46
I've learned in my research with teachers
136
406819
1961
Tôi nhận ra từ quan sát các giáo viên
06:48
who demonstrate evidence of empathy with Black boys
137
408821
2419
những người thể hiện đồng cảm với học sinh da màu
06:51
that they don't wake up every day aiming to be empathetic.
138
411240
3087
rằng họ không thức dậy mỗi ngày với mục tiêu là đồng cảm
06:54
They try things, they fail, and they make mistakes.
139
414369
2961
Họ thử mọi thứ, họ thất bại và họ phạm sai lầm.
06:57
They exercise humility and they try something else.
140
417330
2711
Họ thể hiện sự khiêm tốn và họ thử một cái gì đó khác.
07:00
Some researchers might refer to that as perspective taking,
141
420083
3670
Vài nhà nghiên cứu đề cập đến nó như việc tiếp nhận góc nhìn
07:03
which is the ability to spontaneously adopt
142
423795
3378
là khả năng chấp nhận tự phát
07:07
the psychological point of view of others.
143
427215
2169
góc nhìn tâm lý của người khác.
07:09
So we know that perspective taking
144
429842
2002
Nên chúng ta biết rằng tiếp nhận góc nhìn
07:11
substantially improves student-teacher relationships.
145
431886
2795
cải thiện đáng kể mối quan hệ thầy trò
07:14
That Black boys, who are otherwise cast aside,
146
434681
3461
Thay vì bị gạt sang 1 bên, học sinh da màu trong lớp
07:18
feel seen and heard in classrooms
147
438142
2378
cảm thấy được nhìn thấy và được lắng nghe
07:20
where there is evidence of perspective taking,
148
440561
2461
ở nơi có sự tiếp nhận góc nhìn,
07:23
in part because their teachers take a lot of care
149
443064
2920
một phần vì giáo viên của họ rất quan tâm
07:25
to develop innovative and proactive solutions to their problems.
150
445984
3503
việc cải tiến và giải pháp đổi mới cho các vấn đề.
07:29
We know that perspective taking
151
449862
1877
Chúng tôi biết rằng tiếp nhận góc nhìn
07:31
can reduce instances of exclusionary discipline,
152
451739
3462
có thể làm giảm số trường hợp bị kỷ luật đuổi học
07:35
which is an issue that is particularly salient for Black kids.
153
455201
3962
đây là một vấn đề đặc biệt nổi cộm với học sinh da màu.
07:39
And we know that empathy training can reduce implicit bias.
154
459163
4672
Và ta biết rằng rèn luyện sự đồng cảm có thể làm giảm sự thiên vị ngầm.
07:44
So imagine for a second
155
464377
2210
Vì vậy, hãy tưởng tượng trong một giây
07:46
you come across someone who appears to be sad
156
466629
2544
bạn bắt gặp một người có vẻ buồn
07:49
and you want to offer them some support,
157
469215
2211
và bạn muốn hỗ trợ họ đôi chút,
07:51
or you have a friend who approaches you for advice
158
471467
4505
hoặc bạn có một người bạn tiếp cận bạn để có lời khuyên
07:55
on an issue for which you have some familiarity.
159
475972
3587
về một vấn đề mà bạn có chút quen thuộc.
07:59
If you want to avoid false empathy, perhaps you start by stopping.
160
479600
4839
Nếu bạn muốn tránh sự đồng cảm sai, có lẽ bạn bắt đầu bằng cách dừng lại.
08:04
Stop to observe the moment, right?
161
484731
3128
Dừng lại để quan sát, nhỉ?
08:07
Empathy requires heightened sensitivity to our ego.
162
487900
4171
Sự đồng cảm đòi hỏi sự nhạy cảm cao với cái tôi của mình,
08:12
We all have an ego.
163
492572
1418
Chúng ta đều có cái tôi.
08:14
We just don't want that ego over determining how we see.
164
494449
3336
Chúng ta chỉ không muốn cái tôi đó quyết định cách chúng ta nhìn nhận.
08:18
So we have to learn to decenter ourselves as we listen.
165
498119
3837
Vì vậy chúng ta cần học cách hạ cái tôi xuống khi lắng nghe,
08:22
Listening is an art.
166
502415
1501
Lắng nghe là một nghệ thuật.
08:23
It's a discipline, but it's also an act of perspective taking.
167
503916
3379
Nó là sự kỷ luật, và cũng là cách để tiếp nhận góc nhìn
08:27
We listen so that we can ask meaningful questions,
168
507754
2502
Chúng ta nghe để có thể đặt những câu hỏi ý nghĩa,
08:30
engage in discourse,
169
510298
1626
tham gia vào cuộc thảo luận,
08:31
exercise humility and simply be present.
170
511924
2628
thể hiện sự khiêm nhường và đơn giản là có mặt.
08:34
We cannot do empathy without perspective taking.
171
514927
3546
Chúng ta không thể đồng cảm mà không tiếp nhận góc nhìn.
08:38
And finally, we have to do something.
172
518473
1835
Cuối cùng, chúng ta phải làm gì đó.
08:40
We have to act.
173
520308
1209
Chúng ta phải hành động.
08:41
But we should not expect that just because we acted
174
521517
2670
Nhưng không nên mong đợi rằng chỉ vì ta hành động
08:44
that it's going to be the right thing.
175
524228
1877
mà lại có kết quả đúng.
08:46
The feedback we get from that action
176
526147
2628
Phản hồi ta nhận được từ hành động
08:48
should drive our subsequent interactions.
177
528775
2836
sẽ điều hướng những hành động tiếp theo.
08:54
On the journey to understanding and interpretation,
178
534280
4671
Trên hành trình để thấu và hiểu,
08:58
it's a lot like our natural eyes.
179
538993
1710
nó rất giống đôi mắt tự nhiên.
09:00
It grows with time.
180
540703
1919
Nó phát triển theo thời gian.
09:03
As I grow older, my eyes evolve.
181
543122
2419
Khi tôi lớn lên, mắt của tôi phát triển.
09:05
That's what we'll call it.
182
545583
1251
Đó là cách chúng ta nói.
09:06
They evolve.
183
546876
1168
Chúng tiến hóa.
09:08
And so I have to go, and I have to see the optometrist,
184
548336
2627
Vậy nên tôi phải đến gặp bác sĩ đo thị lực,
09:10
and I sit in front of that contraption
185
550963
1877
và tôi ngồi trước thiết bị đó
09:12
as they move the different lenses to check the clarity of my sight.
186
552840
4255
Họ chuyển những mắt kính khác nhau để kiểm tra tầm nhìn của tôi.
09:17
They're doing that because they want to make sure
187
557470
2294
Họ làm vậy vì muốn đảm bảo rằng
09:19
that how and what I see helps me to act
188
559806
2294
cách và những gì tôi thấy sẽ giúp tôi hành động
09:22
in a way that will make the world a better place
189
562141
2711
để giúp cho thế giới tốt đẹp hơn
09:24
as I move through it.
190
564894
1543
khi tôi bước qua nó.
09:26
Empathy is a lot like that prescription.
191
566813
2085
Sự đồng cảm rất giống với đơn thuốc đó.
09:29
So the next time you want to help,
192
569607
2169
Vì vậy, lần tới khi bạn muốn giúp đỡ,
09:31
you want to heal,
193
571776
1209
bạn muốn chữa lành,
09:33
you want to support or simply show up for someone,
194
573027
3420
bạn muốn hỗ trợ hoặc đơn giản là xuất hiện vì ai đó,
09:36
try to make sure you're seeing with the right eyes.
195
576489
3253
hãy đảm bảo rằng bạn nhìn mọi thứ với con mắt đúng đắn
09:40
Thank you.
196
580409
1127
Cảm ơn bạn.
09:41
(Applause)
197
581577
2461
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7