3 Steps To Help Kids Process Traumatic Events | Kristen Nguyen | TED

48,328 views ・ 2023-02-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Reviewer: Nguyen Minh
Hãy nhìn lại.
00:04
Think back.
0
4000
1335
00:05
Where were you in May of 2020?
1
5710
2670
Bạn đã ở đâu vào tháng 5 năm 2020?
00:09
Like many other educators,
2
9965
1585
Như nhiều nhà giáo dục khác,
00:11
I was preparing to close out the most unique school year
3
11550
2752
Tôi sắp kết thúc một năm học đặc biệt nhất
00:14
in my time as a teacher,
4
14344
1668
khi làm giáo viên,
00:16
after spending the past couple of months
5
16054
1919
sau khi dành ra vài tháng
00:18
trying to figure out how to teach online from my kitchen table
6
18014
3254
cố tìm cách để dạy trực tuyến ở bàn ăn của mình
00:21
while also navigating the uncertainty and trauma
7
21309
3128
cũng như làm sao để đối mặt với sự bất định và những thương tổn
00:24
of a global health pandemic.
8
24479
1877
của đại dịch toàn cầu.
00:27
And then on May 25, 2020,
9
27566
4421
Và sau đó, ngày 25 tháng 5 năm 2020
00:31
George Floyd was murdered in police custody in Minneapolis.
10
31987
3962
George Floyd đã bị sát hại khi bị tạm giam tại Minneapolis
00:36
In the wake of this tragedy
11
36449
1293
Ngay sau thảm kịch này
00:37
and the days of civil unrest that followed,
12
37784
2252
và những ngày bất ổn xã hội theo sau đó,
tôi và đồng nghiệp nhận ra
00:40
my colleagues and I realized
13
40036
1377
00:41
we couldn't just keep showing up to our virtual classes
14
41454
2837
chúng tôi không thể chỉ xuất hiện trên các lớp học trực tuyến
00:44
to teach math and science and reading and writing
15
44332
2294
để dạy toán, khoa học, đọc và viết
00:46
as if everything was fine.
16
46668
1835
cứ như thể mọi thứ đều ổn.
00:48
And so we gathered on Zoom one morning to face an urgent question:
17
48545
4129
Và chúng tôi họp lại trên Zoom để đối mặt với câu hỏi cấp thiết:
00:53
What do we say to the kids?
18
53842
1543
Nên nói gì với bọn trẻ đây?
00:55
Since that day,
19
55719
1459
Từ ngày đó trở đi,
00:57
I've started reflecting on more moments like this.
20
57220
2878
tôi bắt đầu nhớ lại những khoảnh khắc như này.
01:00
Growing up in the '80s and '90s,
21
60432
1626
Lớn lên trong những năm 80 90,
01:02
I remember my parents telling me about two specific dates
22
62058
3379
tôi nhớ bố mẹ nói tôi 2 ngày cụ thể
01:05
where they remember exactly where they were
23
65478
2002
mà họ nhớ chính xác họ đã ở đâu
01:07
and exactly what they were doing.
24
67480
1752
và những gì họ làm.
01:09
These were the dates that president John F. Kennedy
25
69691
2461
Đó là ngày mà tổng thống John F. Kennedy
và Martin Luther King, Jr. bị ám sát,
01:12
and Dr. Martin Luther King, Jr. were assassinated.
26
72193
2670
01:15
A generation later,
27
75405
1585
Thế hệ sau đó,
có những sự kiện tưởng nhớ vụ bắn súng ở trường Columine
01:17
these memorable events for me were the Columbine school shooting
28
77032
4629
01:21
and September 11, 2001.
29
81703
2336
và ngày 11 tháng 11 năm 2001.
01:24
The more I reflected on these "where were you when" moments,
30
84873
4296
Tôi càng nhớ những sự kiện ”bạn đã ở đâu khi mà“,
01:29
both as a teacher
31
89210
1168
cả khi là một giáo viên
01:30
and then later as a social and emotional learning specialist,
32
90420
3420
và sau đó là chuyên gia giáo dục xã hội và cảm xúc,
01:33
I realized that they share distinct characteristics.
33
93840
3670
Tôi càng nhận ra rằng họ có những đặc điểm khác biệt.
01:37
They're collectively experienced.
34
97552
1585
Họ có trải nghiệm chung.
01:39
They're disruptive to daily life
35
99137
2628
Chúng phá vỡ cuộc sống hằng ngày
01:41
and often they cause a shift in beliefs,
36
101806
2253
và thường gây ra việc thay đổi niềm tin,
01:44
behaviors or even policies.
37
104100
2294
hành vi hay thậm chí là cách xử sự.
01:46
And today's young people,
38
106394
1961
Và người trẻ ngày nay,
01:48
perhaps due to globalization or social media,
39
108396
3754
có lẽ là do toàn cầu hóa hoặc mạng xã hội,
01:52
may be faced with even more of them.
40
112192
2127
có thể còn trải nghiệm nhiều hơn cả họ.
01:54
And so educators like me, I assumed, must be faced with even more of these
41
114819
4630
Do đó, là một giáo viên, tôi cho rằng mình cũng phải đối mặt với
01:59
"What do we say to the kids?" moments too.
42
119491
2669
nhiều khoảnh khắc “Ta sẽ nói gì với trẻ đây?”.
02:02
So I've actually done quite a bit of study of this question
43
122202
3295
Tôi đã gần như hoàn thành việc tìm hiểu câu hỏi này
02:05
and I'm going to tell you what we say to the kids.
44
125497
2502
và tôi sẽ chia sẻ ta nên nói gì với bọn trẻ.
Không chỉ là những người làm về giáo dục,
02:08
And not just for educators,
45
128041
2419
02:10
but for parents and caregivers
46
130460
1960
ngay cả phụ huynh, người chăm sóc
02:12
and anyone who interacts with or supports young people.
47
132462
3754
và bất kỳ ai tiếp xúc hoặc hỗ trợ những người trẻ tuổi.
02:16
In my doctoral research,
48
136257
1252
Trong bài nghiên cứu tiến sĩ,
02:17
I came to call these moments consciousness-shifting current events,
49
137550
5631
tôi gọi những khoảnh khắc này là những sự kiện hiện hành làm thay đổi ý thức,
02:23
which are occurrences that have a profound collective impact
50
143181
3337
đó là những sự kiện có tác động tập thể sâu sắc
02:26
on the community, state or nation where they take place
51
146559
2795
lên cộng đồng, tiểu bang hay quốc gia nơi chúng diễn ra
02:29
and usually cause a change in awareness,
52
149396
1918
và thường gây thay đổi trong nhận thức,
02:31
attitude or behavior among those impacted by it.
53
151314
3462
thái độ hay hành vi giữa những người bị ảnh hưởng.
02:35
I'm going to share the insights from my research with you today,
54
155193
3003
Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ cái nhìn sâu sắc từ bài nghiên cứu,
Nhưng đầu tiên tôi phải nêu rõ rằng
02:38
but I have to first offer a disclaimer that, since it’s not yet published --
55
158196
3587
nó chưa được phát hành chính thức
02:41
hope to do that this spring --
56
161783
2210
Hy vọng xuân này sẽ được
02:43
I am going to focus on general broad conclusions
57
163993
5005
Tôi sẽ tập trung vào các kết luận chung
02:48
and leave out any personal details
58
168998
1669
và loại trừ các chi tiết cá nhân
02:50
that could be used to identify my participants.
59
170667
2461
có thể nhận diện danh tính thành viên tham gia.
02:53
And so with that in mind,
60
173169
1502
Và vì vậy với suy nghĩ đó,
02:54
the first broad conclusion I want to share with you
61
174713
3336
kết luận chung đầu tiên tôi muốn chia sẻ với bạn
02:58
is that silence is not an option.
62
178049
2252
là im lặng không phải là một lựa chọn.
03:00
The educators I spoke to told me
63
180635
2252
Các nhà giáo đã nói với tôi
03:02
that it was a moral imperative to address these events with students.
64
182929
3629
việc giải quyết việc này với học sinh là một sự bắt buộc về mặt đạo đức.
03:07
If it wasn't clear before,
65
187016
2545
Nếu từ trước nó không rõ ràng,
03:09
the era of COVID-19 has made it clear now
66
189602
2628
thì giờ kỷ nguyên COVID-19 đã làm sáng tỏ
03:12
that education is an essential industry.
67
192272
3003
rằng giáo dục là ngành công nghiệp thiết yếu.
03:15
And as front line workers,
68
195817
1793
Với tư cách là lao động tuyến đầu
03:17
educators are tasked with more than teaching.
69
197652
2544
Giáo viên mang trọng trách lớn hơn cả việc giảng dạy
03:20
They're responsible for supporting the physical
70
200613
2419
Họ chịu trách nhiệm hỗ trợ thể chất
03:23
and emotional well-being of students
71
203032
2294
và sức khỏe tinh thần của học sinh.
03:25
amidst a wide variety of social crises and collective traumas:
72
205368
4546
giữa rất nhiều khủng hoảng xã hội và chấn thương tập thể :
03:29
natural disasters,
73
209956
1627
như thiên tai,
03:31
civil unrest,
74
211624
1669
bất ổn xã hội,
03:33
racial injustice,
75
213293
1835
bất công chủng tộc,
03:35
community violence,
76
215170
1710
bạo lực cộng đồng,
03:36
and of course, a global pandemic.
77
216921
2044
và tất nhiên, đại dịch toàn cầu.
03:39
All of the educators in my study expressed some degree of self-doubt
78
219591
4254
Tất cả giáo viên trong nghiên cứu của tôi
đều bày tỏ sự hoài nghi bản thân ở một mức độ nào đó
03:43
and a lack of confidence addressing these topics with students.
79
223845
3378
và thiếu tự tin trong việc truyền tải những chủ đề này đến học sinh
03:48
Yet, in the stories they shared
80
228391
2544
Nhưng trong những câu chuyện họ chia sẻ
03:50
and the strategies that they shared with one another,
81
230977
2628
và chiến lược truyền tải thông tin đến người khác
03:53
I discovered that actually most educators
82
233605
2794
Tôi phát hiện ra rằng hầu hết các giáo viên đều thật sự
03:56
actually do have an implicit understanding
83
236441
2294
đều thật sự ngầm hiều
03:58
of what needs to happen in those moments
84
238735
2836
về những gì cần xảy ra trong những khoảnh khắc đó
04:01
to get students back to a place of learning.
85
241613
2669
để đưa học sinh trở lại nơi học tập.
04:04
And so today I'm going to share with you the three key moves
86
244282
2836
Và vì vậy hôm nay tôi sẽ chia sẻ ba động thái chính
tôi thấy các giáo viên đang thực hiện,
04:07
that I saw educators making,
87
247118
1710
04:08
the steps they took to facilitate community healing
88
248870
3170
các bước họ đã làm để tạo điều kiện phục hồi chấn thương cộng đồng
trong trường và các lớp học.
04:12
in their schools and classrooms.
89
252040
1918
04:14
First, they sought to restore a sense of safety.
90
254000
4713
Đầu tiên, họ sẽ cố gắng đem lại cảm giác an toàn
04:19
Now here's what this looks like.
91
259923
1793
Theo cách như thế này.
Trong một lớp,
04:22
In one classroom,
92
262050
1168
việc tạo điều kiện cho các bài tập hít thở và chánh niệm
04:23
it meant facilitating breathing and mindfulness exercises
93
263259
3128
04:26
to help students self-regulate,
94
266387
2420
giúp học sinh tự điều chỉnh bản thân,
04:28
to soothe the fight-or-flight regions of their brain
95
268807
2544
làm dịu vùng não ”chiến đấu hay bỏ chạy” mà đã được kích hoạt
04:31
that had been activated
96
271351
1418
04:32
after a tornado swept through their region
97
272769
2085
sau một trận lốc xoáy quét qua vùng này
04:34
and destroyed a nearby town.
98
274896
1919
và phá hủy những thị trấn lân cận.
04:38
Another educator told me about a student
99
278191
2336
Một giáo viên khác đã kể cho tôi về một học sinh
04:40
who was a refugee from a country in political upheaval
100
280568
4213
là một người tị nạn từ một nước đang trong biến động chính trị
04:44
and on the day of the US capitol insurrection,
101
284823
3128
và vào ngày thủ đô Mỹ nổi dậy,
04:47
this student was particularly distraught and inconsolable
102
287992
3128
người học sinh này đặc biệt bị rối loạn và không thể nguôi ngoai hơn
04:51
in comparison to her peers
103
291162
1293
so với các bạn đồng trang lứa
04:52
because her belief that the turmoil she had left behind in her home country
104
292497
4046
bởi niềm tin về sự hỗn loạn quê nhà
04:56
could not and would not happen here
105
296584
2211
tưởng chừng sẽ không xuất hiện tại đây
04:58
had been shattered.
106
298837
1251
lại đang xảy ra.
05:00
She was worried that her parents were unsafe
107
300505
2836
Em ấy lo rằng bố mẹ đang không an toàn
05:03
and she wasn't going to be reunited with them
108
303383
2127
và lo rằng sẽ không thể gặp lại họ
05:05
at the end of a school day.
109
305510
1460
sau khi tan học.
05:07
So the teacher reassured this student
110
307011
2086
Vì vậy, giáo viên đã trấn an học sinh này
05:09
that she and her family were not in any physical danger.
111
309138
3587
rằng cô bé và gia đình sẽ không gặp nguy hiểm gì cả
05:12
And then took out a map of the United States
112
312725
2336
Và sau đó lấy ra một bản đồ của Hoa Kỳ
05:15
to demonstrate that although, yes, what was happening in DC
113
315061
3837
để chứng minh rằng dù những gì đã xảy ra ở DC
05:18
was in the same country,
114
318940
1710
trên cùng trong quốc gia,
05:20
it was nearly 3,000 miles away.
115
320650
2169
nhưng nó cách xa nơi này gần 3,000 dặm.
05:23
By focusing on safety and security,
116
323403
3044
Bằng cách nhấn mạnh vào sự an toàn và an ninh,
05:26
these educators prioritize what Maslow tells us are our basic human needs.
117
326489
5172
những giáo viên tin rằng những gì Maslow là những nhu cầu cơ bản của con người.
05:31
The lesson I learned here
118
331703
2002
Bài học mà tôi đã học được ở đây
05:33
is that when bad things happen,
119
333705
2210
là khi có điều tồi tệ xảy ra,
05:35
we don't jump right to analyzing the root causes that got us here.
120
335915
3921
ta sẽ không đi thẳng vào phân tích nguyên nhân gốc rễ.
05:39
We don't try to figure out who's to blame or even how to fix it yet.
121
339878
3795
Ta không cố gắng tìm ra ai là người có lỗi hoặc cách để khắc phục nó.
05:44
We simply try to hold it together
122
344257
2044
Ta chỉ đơn giản cố gắng tập hợp mọi người
05:46
and make sure our people are protected.
123
346342
2169
và đảm bảo tất cả đều được bảo vệ an toàn.
05:48
But of course we don't and we can't stop there.
124
348553
3253
Nhưng dĩ nhiên ta sẽ không và không thể dừng lại ở đó.
05:52
After restoring physical or psychological safety,
125
352765
4672
Sau khi đảm bảo sự an toàn về mặt thể chất và tâm lý,
05:57
educators engage in heart work.
126
357478
2753
các giáo viên sẽ toàn tâm tham gia vào công việc.
06:00
That is, they tend to emotions,
127
360815
2544
Đó là do,
họ hướng đến cảm xúc,
06:03
both their own and those of their students.
128
363401
2419
cả của họ lẫn của các học sinh.
06:06
This often involves with educators modeling their own vulnerability,
129
366195
4880
Điều này thường liên quan đến việc giáo viên thể hiện điểm yếu của mình,
06:11
admitting they're scared or uncertain
130
371117
3420
thừa nhận rằng họ sợ hãi hoặc không chắc chắn.
06:14
or don't have all the answers and feel anxious about that.
131
374579
2919
hoặc họ không có câu trả lời và cũng thấy lo lắng về điều đó.
06:18
It also involves creating space for students to do the same.
132
378750
3920
Nó cũng liên quan đến việc làm gương cho học sinh làm theo.
06:22
Many of the educators in my study talked about using talking circles
133
382712
3253
Nhiều giáo viên trong nghiên cứu nói về việc dùng vòng tròn trò chuyện
06:25
as a way for students to process what they're going through
134
385965
2795
như một cách để học sinh nhận thức những gì họ trải qua mà không phán xét.
06:28
without judgment.
135
388760
1459
06:30
One told me about using a virtual talking circle
136
390261
3879
Có người đã nói với tôi về việc sử dụng vòng tròn trò chuyện ảo
06:34
for both adults and young people
137
394182
2127
cho cả người lớn lẫn thanh niên
06:36
to navigate feelings of grief and loss and fear associated with coronavirus.
138
396351
5213
để điều hướng cảm giác đau buồn và mất mát và sợ hãi liên quan đến vi-rút corona.
06:41
A theater arts teacher shared with me
139
401981
2795
Một giáo viên nghệ thuật sân khấu
06:44
how she helped students process the death of a classmate.
140
404817
3129
đã chia sẻ cách cô ấy giúp học sinh chấp nhận sự ra đi của người bạn cùng lớp.
06:49
Realizing that students didn't feel comfortable talking openly,
141
409238
3879
Nhận thấy các học sinh không cảm thấy thoải mái khi cởi mở nói chuyện,
06:53
she led them in a silent activity to create artistic representations
142
413159
4254
cô ấy dẫn họ tham gia hoạt động im lặng để tạo ra những biểu tượng nghệ thuật
06:57
of their thoughts and emotions.
143
417455
1835
từ những suy nghĩ và cảm xúc của họ.
06:59
Now heart work can be hard work,
144
419332
5047
Giờ
công việc từ tâm có thể là một thử thách.
07:04
but here's why it matters.
145
424420
1710
nhưng đây là lý do tại sao nó quan trọng.
07:07
When we navigate our emotions,
146
427048
1919
Việc điều hướng cảm xúc của mình
07:09
it moves us from that survival part of our brain
147
429008
2586
dẫn ta đi từ vùng sinh tồn của bộ não
07:11
to a more emotionally regulated state.
148
431636
2419
tới khu vực quản lý cảm xúc.
07:14
And do you know what else is possible
149
434222
1835
Và bạn biết chuyện gì sẽ xảy ra
khi ta bình tĩnh hơn không?
07:16
when we're operating from that calmer state?
150
436057
2169
07:19
Connection.
151
439227
1251
Mối liên kết.
07:20
Love.
152
440895
1710
Tình yêu
07:22
Belonging. Community.
153
442647
2169
Sự thuộc về, cộng đồng.
07:25
So it's by reinforcing and strengthening the relationships
154
445775
3003
Vì vậy, nó khiến các mối quan hệ
07:28
that we have with one another
155
448778
2085
mà chúng ta có thêm bền chặt
07:30
that we get through the hard times.
156
450905
2211
khi chúng ta vượt qua khó khăn.
07:33
It's how we develop positive coping strategies and ultimately resilience.
157
453408
6464
Đó là cách chúng tôi phát triển chiến lược ứng phó tích cực
và cuối cùng là khả năng phục hồi.
07:39
And this connection,
158
459914
1168
Và mối liên kết này,
07:41
this sense of “we’re all in this together,”
159
461082
3795
cảm giác “chúng ta cùng kết hợp” này
07:44
is what cultivates hope
160
464877
2086
xây dựng niềm hi vọng
07:46
and leads us to the final step:
161
466963
2127
và dẫn chúng tôi tới bước cuối cùng:
07:49
empowering action.
162
469090
1335
hoạt động truyền cảm hứng.
07:50
Now we've seen this many times in various social movements
163
470925
4880
Ta đã thấy hoạt động này ở nhiều cuộc vận động xã hội.
07:55
but powerful and inspiring action is happening on smaller scales
164
475847
4796
nhưng hoạt động mạnh mẽ và truyền cảm hứng đang diễn ra ở phạm vi nhỏ hơn
08:00
and without social media coverage in classrooms and schools all over.
165
480643
3545
và không có sự phủ sóng của mạng xã hội trong các lớp học và trường học.
08:04
In the days after 9/11,
166
484647
2127
Sau mùng 9 tháng 11,
08:06
a teacher took a page from the “Mister Rogers’ Playbook”
167
486816
2711
một giáo viên đã lấy một trang trong “Sách của Mister Rogers”
08:09
by looking for and honoring the helpers.
168
489569
2461
để tìm kiếm và tôn vinh những người giúp đỡ.
08:12
The teacher talked about firefighters and first responders.
169
492989
3587
Người giáo viên đó đã nói về lính cứu hỏa và những người ứng cứu đầu tiên.
08:16
Faith leaders from a variety of religions.
170
496617
2962
Các nhà dẫn dắt tín đồ từ nhiều tôn giáo khác nhau.
08:19
Everyday people providing food, shelter and support to their neighbors.
171
499620
3963
Mọi người trợ cấp thức ăn, chỗ ở và hỗ trợ hàng xóm mỗi ngày.
08:23
The day after the 2016 presidential election of Donald Trump,
172
503624
3796
Một ngày sau cuộc bầu cử tổng thống năm 2016 của Donald Trump,
08:27
students whose families were primarily undocumented
173
507462
3920
học sinh từ những hộ gia đình không có giấy tờ hợp pháp
08:31
expressed rage and terror,
174
511382
1835
đã thể hiện sự giận dữ,
08:33
fearing that their families and they would soon be deported.
175
513259
3128
sợ rằng gia đình chúng sẽ sớm bị trục xuất.
08:36
Recognizing their sense of helplessness and hopelessness,
176
516721
4296
Nhận ra cảm giác bất lực và tuyệt vọng của họ,
giáo viên đã tạo cơ hội cho học sinh
08:41
their teacher went to work creating opportunities for students
177
521059
2919
08:44
to learn about how to get involved in political advocacy and activism.
178
524020
4504
tìm hiểu về cách tham gia vận động chính trị và xã hội.
08:48
And when community violence took away students' outdoor recess
179
528566
4213
Và khi bạo lực cộng đồng cướp đi giờ ra chơi ngoài trời của học sinh
08:52
because it was deemed too unsafe,
180
532820
2795
vì họ cho ràng nó không an toàn,
08:55
they started a podcast.
181
535615
1626
chúng đã mở podcast.
08:57
And they used that platform to raise awareness,
182
537825
3462
Và chúng sử dụng nền tảng đó để nâng cao nhận thức,
09:01
build support among community leaders
183
541329
2919
có được sự ủng hộ từ các lãnh đạo trong cộng đồng
09:04
and plan a peace march.
184
544290
1794
lập kế hoạch diễu hành hoà bình.
09:06
What's key here is that we don't let ourselves or our people
185
546125
4755
Điều quan trọng ở đây là ta không để bản thân và người khác
09:10
get stuck in the yuck.
186
550922
2085
thấy khó chịu.
Thay vì ngụp lặn trong tuyệt vọng thì chúng ta sẽ hành động.
09:13
Rather than dwelling in despair, we mobilize.
187
553049
3211
09:16
We reject helplessness and deficit-based thinking
188
556886
4546
Chúng tôi không chấp nhận sự bất lực và suy nghĩ tiêu cực
09:21
and harness our individual
189
561474
2252
và tận dụng ưu thế cá nhân
09:23
and community assets
190
563768
1752
và cộng đồng
09:25
to advocate and agitate for change.
191
565561
2253
nhằm ủng hộ và kích động để thay đổi.
09:28
Ginwright calls this healing-centered engagement
192
568481
3962
Ginwwright gọi đây là trải nghiệm chữa lành
09:32
and tells us that this approach to addressing trauma
193
572485
2711
và bảo rằng phương pháp giải quyết chấn thương tâm lý này
09:35
requires a different question that moves beyond
194
575196
2210
yêu cầu câu hỏi khác vượt ngoài
09:37
"what happened to you," to "what's right with you."
195
577448
3253
“điều gì đã xảy ra với bạn” thành “điều gì ổn với bạn.”
09:41
And it looks at those affected by trauma
196
581828
1960
và coi yếu tố bị tác động do chấn thương
09:43
as agents in the creation of their own well-being.
197
583788
3128
là những tác nhân tạo ra hạnh phúc.
09:47
The idea here is that it's by finding what's right with all of us,
198
587208
4379
Ý tưởng ở đây là tìm ra điều gì phù hợp với tất cả chúng ta,
09:51
our collective strengths,
199
591587
2044
sức mạnh tập thể của chúng ta,
09:53
that we can begin to heal and transform
200
593631
2628
để có thể bắt đầu chữa lành và chuyển hóa
09:56
ourselves and our communities.
201
596259
2294
bản thân và cộng đồng của chúng ta.
09:58
And so I return once more to the question,
202
598594
4296
Và tôi sẽ quay lại câu hỏi một lần nữa,
10:02
“what do we say to the kids?”
203
602890
1794
“Ta nên nói gì với bọn trẻ đây?”
10:06
We say to the kids
204
606310
1669
Ta sẽ nói với chúng
rằng cảm thấy sợ hãi và yếu đuối là chuyện thường tình.
10:08
that it's okay to feel scared and vulnerable.
205
608020
3212
10:11
We say to the kids that our safety was taken from us,
206
611607
2503
Ta sẽ nói với chúng rằng dù sự an toàn bị tước đi,
10:14
but we will together create safety once again.
207
614152
2877
nhưng cùng nhau, ta có thể tạo ra sự an toàn một lần nữa.
10:18
We say to the kids that it's time to start the heart work
208
618739
2711
Ta nói với chúng rằng đã đến lúc làm việc toàn tâm toàn ý.
10:21
and we will show them how to do it.
209
621450
1794
và cho họ thấy cách làm nó.
10:24
We tell them to keep feeling
210
624245
1376
Ta bảo chúng hãy cứ cảm nhận
10:25
because our feelings are what makes us human
211
625621
2086
vì cảm xúc của ta biến ta thành con người
10:27
and what will help heal us.
212
627748
1460
và chữa lành ta.
10:29
And finally, we say to the kids
213
629876
3211
Và cuối cùng, ta sẽ nói với chúng
10:33
that we must rebuild together through action.
214
633129
2836
rằng ta cần đoàn kết trong hành động.
10:36
Each and every one of us.
215
636007
1960
Mỗi người trong số chúng ta.
10:38
Today, I hope you will feel empowered,
216
638384
2711
Tôi hi vọng mình đã truyền cảm hứng được cho các bạn,
10:41
I hope we will all feel empowered,
217
641095
2878
hi vọng tất cả đều được truyền cảm hứng,
10:44
to support our communities, our educators
218
644015
2043
để hỗ trợ cộng đồng, những nhà giáo dục
10:46
and our young people in healing.
219
646100
1835
và thế hệ trẻ trong việc chữa lành.
10:49
And so the next time a consciousness-shifting event happens,
220
649020
3628
Vào lần tới, khi sự kiện có tác động đến nhận thức xảy ra,
10:52
we'll not only know what to say,
221
652690
2377
ta sẽ không chỉ biết cần phải nói gì,
mà còn biết cần phải làm gì,
10:55
we'll know what to do,
222
655067
2044
10:57
and we'll know how to be.
223
657153
1960
và ta sẽ biết kết quả.
11:01
Thank you.
224
661574
1209
Cảm ơn.
11:02
(Applause)
225
662783
2002
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7