The Unexpected, Underwater Plant Fighting Climate Change | Carlos M. Duarte | TED Countdown

45,954 views

2022-03-06 ・ TED


New videos

The Unexpected, Underwater Plant Fighting Climate Change | Carlos M. Duarte | TED Countdown

45,954 views ・ 2022-03-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trần Ngọc Bảo Trâm Reviewer: Ai Van Tran
00:09
I'm here to unveil a new carbon-removal technology,
0
9214
4463
Tôi ở đây để vén màn một công nghệ loại bỏ carbon mới,
00:13
one out of sight and uncelebrated.
1
13677
3003
cái mà khuất mắt và không được tuyên dương
00:17
Meet our champion: seagrass.
2
17347
2503
Hãy gặp người vô địch của chúng ta: cỏ biển
00:20
A very unlikely champion,
3
20433
2378
Một nhà vô vô địch rất không ngờ,
00:22
but yet a remarkable power of carbon removal.
4
22853
4337
nhưng lại có sức mạnh loại bỏ cacboon đáng nể.
00:27
Seagrasses occupy only 0.1 percent of the seafloor,
5
27607
4505
Cỏ biển chỉ chiếm khoảng 0.1% thềm biển,
00:32
but they remove one-third of all of the carbon
6
32112
2753
nhưng chúng loại bỏ 1/3 tổng số cacbon
00:34
that gets sequestered in the seafloor annually.
7
34865
2752
bị nhốt trong thềm biển mỗi năm.
00:38
They are no ordinary seagrasses,
8
38159
2837
Chúng chẳng phải là cỏ biển bình thường,
00:40
and yet, we didn’t know much about them.
9
40996
2544
và chúng ta chưa hiểu gì nhiều về chúng.
00:43
When I started my journey of research and science with seagrasses
10
43540
4421
Khi tôi bắt đầu cuộc hành trình nghiên cứu khoa học với đám cỏ biển
00:48
about four decades ago,
11
48003
1668
khoảng 4 thập kỉ trước,
00:49
we knew that they were flowering plants
12
49671
2878
chúng tôi đã biết rằng chúng là thực vật nở hoa
00:52
that had adapted to grow and colonize the ocean,
13
52591
3044
và đã tiến hóa để phát triển và đóng chiếm đại dương,
00:55
but we didn’t know how amazing the adaptation [were] required
14
55635
4088
nhưng chúng tôi đã không biết sự tiến hóa này màu nhiệm đến mức nào để
00:59
to [be to] achieve this feat.
15
59723
1585
có thể đạt được việc này.
01:01
In fact, only seven years ago,
16
61766
1877
Thực ra, chỉ khoảng 7 năm trước,
01:03
we published the first genome sequence of a seagrass,
17
63685
4046
chúng tôi đã công bố chuỗi gen di truyền của một loại cỏ biển,
01:07
and we were mesmerized at the amazing adaptations that were required
18
67731
5422
và chúng tôi đã bị mê hoặc bởi sự thích nghi tuyệt diệu cần có
01:13
to be able to colonize the ocean.
19
73153
2335
để chiếm biển thành thuộc địa.
01:15
And now we understand why only 17 species
20
75530
2961
Và giờ chúng tôi hiểu tại sao chỉ 17 loài
01:18
from among 300,000 or so species of flowering plants
21
78533
4421
trong 300,000 loài thực vật nở hoa
01:22
that are present in the biosphere
22
82996
2169
đang có trong bầu sinh quyển
01:25
have conquered the ocean.
23
85206
1669
mới có thể chinh phục đại dương.
01:27
Seagrasses grow by extending a rhizome --
24
87542
4380
Cỏ biển lớn lên bằng cách trải rộng một thân rễ --
01:33
that is a subterranean stem
25
93131
3045
đây là chân ngầm
01:36
that elongates at rates of about one centimeter
26
96176
4838
giúp kéo dài từ 1cm
01:41
to about five meters per year,
27
101014
2210
đến 5m một năm,
01:43
and they branch and extend along the seafloor,
28
103266
3754
và chúng tỏa nhánh và mở rộng khắp thềm biển,
01:47
forming large clones.
29
107062
1668
trở thành dòng vô tính rộng.
01:48
We knew that clones can be quite large,
30
108730
1919
Chúng tôi đã biết rằng dòng vô tính có thể khá lớn,
01:50
but we were surprised when, in the Mediterranean,
31
110690
3254
nhưng chúng tôi đã ngạc nhiên khi, ở Địa Trung Hải,
01:53
we found, 10 years ago,
32
113985
1543
chúng tôi đã tìm thấy, 10 năm trước,
01:55
a clone that occupied 15 kilometers;
33
115570
3212
một dòng vô tính trải dài 15km;
01:58
that is the size of the island of Manhattan.
34
118782
2502
nó giống như kích thước của đảo Manhattan.
02:01
And this is a very remarkable clone,
35
121826
2294
Và đây là một dòng vô tính đáng kinh ngạc,
02:04
but we also calculated that the seed that gave rise to this clone
36
124120
5047
nhưng chúng tôi cũng đã tính toán ra rằng mầm giống phát triển đám vô tính này
02:09
germinated in the seafloor 200,000 years ago.
37
129209
3336
đã nảy mầm từ 200,000 năm trước dưới thềm biển.
02:13
This is one of the oldest living things on the planet,
38
133463
3795
Đây là một trong những thực thể sống lâu đời nhất trên hành tinh,
02:17
and the meadow where this megaclone is growing
39
137258
3337
và đồng cỏ nơi dòng vô tính cực lớn này đang phát triển
02:20
is now recognized as a marine World Heritage site.
40
140595
4380
đã được công nhân là di sản biển Thế giới.
02:25
Off the island of Ibiza,
41
145016
1752
Nằm gần đảo Ibiza,
02:26
this meadow occupies about 800 square kilometers
42
146810
3670
bãi cỏ này chiếm khoảng 800 km vuông
02:30
and is now recognized as a protected area,
43
150522
3003
và được công nhận là nơi được bảo tồn,
02:33
not just because of the long life span of the clones
44
153525
3295
không chỉ bởi vòng đời lâu dài của dòng vô tín này
02:36
but also because of the biodiversity it supports.
45
156861
3587
mà còn bởi nó đang hỗ trợ sự đa dạng sinh thái nơi đây.
02:40
But we also found that this meadow
46
160490
2377
Nhưng chúng tôi cũng khám phá ra rằng đồng cỏ này
02:42
is also the champion of carbon sequestration in the biosphere,
47
162909
4463
chính là quán quân của việc hấp thu cacbon trong bầu sinh quyển,
02:47
with one hectare of this seagrass sequestering as much carbon
48
167372
4379
với 1 héc ta cỏ biển này có thể nhốt lượng cacbon nhiều như
02:51
as 15 hectares of pristine Amazonian forest.
49
171751
3504
15 héc ta rừng Amazon sơ khai.
02:55
Finding [out] how this is possible was a path of discovery.
50
175964
3837
Tìm hiểu được cơ chế của việc này là một chặng đường khám phá.
02:59
First, the canopies of these plants are very large,
51
179801
4546
Đầu tiên, vòm của những thực vật này rất lớn,
03:04
and they are among the most productive ecosystems on Earth,
52
184347
4672
và chúng là một trong những hệ sinh thái có năng suất sản sinh cacbon ,
03:09
pumping carbon dioxide into organic matter at amazing rates,
53
189060
4505
thải cacbon dioxide thành vật chất hữu cơ với tốc độ kinh ngạc,
03:13
that produce a lot of carbon,
54
193565
2085
cao nhất Trái Đất,
03:15
much of that being sequestered in the soils
55
195692
3045
đa số cacbon này bị nhốt trong đất mùn
03:18
as rhizomes and roots that are very hard to decompose.
56
198778
3045
bởi rễ cây và thân rễ, những thứ rất khó để phân hủy.
03:22
The large canopies also form a web
57
202449
2711
Cái vòm lớn này cũng tạo ra một mạng lưới
03:25
that dissipates energy and filters out particles from the flow
58
205160
4129
giúp tiêu tan năng lượng và lọc các mảnh vụn trong dòng chảy
03:29
that settle, then, in the seafloor, protected from being resuspended
59
209330
4463
sau đó, trong thềm biển, các mảnh này được bảo vệ không bị tái hòa nhập
03:33
by the protective cover of the canopy.
60
213835
2836
bởi màn bảo vệ của cái vòm.
03:37
And these particles in the seafloor decompose very slowly,
61
217005
3920
Và những mảnh vụn thì phân hủy rất chậm trong thềm biển,
03:40
because the seafloor and the soils of seagrasses
62
220925
4213
bởi thềm biển và đất nền của cỏ biển
03:45
are devoid of oxygen,
63
225180
1668
chẳng có oxy,
03:46
and that slows down microbial decomposition.
64
226890
2752
và việc này làm chậm lại sự phân hủy vi lượng.
03:49
So this carbon accumulates and is preserved in the soils.
65
229684
3712
Vậy nên, lượng carbon này dồn lại và được giữ trong nền đất.
03:53
And there's one more reason
66
233438
1376
Và thêm 1 lý do nữa cho việc
03:54
why these seagrass meadows are so effective at sequestering carbon.
67
234856
4880
tại sao những bãi cỏ biển lại vô cùng hiệu quả trong việc cô lập carbon.
03:59
And it’s that, unlike forests,
68
239736
2127
Và đó là do, không giống các khu rừng,
04:01
where carbon in the soil gets emitted back to the atmosphere
69
241863
3462
nơi mà carbon trong nền đất bị thải ra lại không khí
04:05
with wild forest fires --
70
245366
1669
bởi những vụ cháy rừng tự nhiên --
04:07
which, unfortunately, are becoming more frequent with climate change --
71
247077
3712
cái này, thật không may, đang trở nên dồn dập hơn do biến đổi khí hậu --
04:10
there are no fires underwater,
72
250789
1960
còn dưới nước thì chẳng có vụ cháy nào,
04:12
so the carbon that settles in the soils of seagrass is safe
73
252749
3962
nên lượng carbon nằm trong nền đất của cỏ biển được an toàn
04:16
and accumulates over thousands of years, safely.
74
256711
5005
và tích tụ trong hàng ngàn năm một cách an toàn.
04:23
In fact, seagrasses not only grow along the seafloor --
75
263301
3545
Thực tế là, cỏ biển không chỉ mọc dọc đáy đại dương --
04:26
they also raise the seafloor upwards
76
266888
3003
chúng cũng nâng đáy biển lên từ từ,
04:29
at rates of one to four millimeters per year,
77
269933
4421
bằng tốc độ 1 -4 milimet 1 năm,
04:34
and they do so, over centennial timescales,
78
274395
5214
và chúng làm thế, qua hàng trăm năm,
04:39
to the point that these seagrasses form reefs,
79
279609
3128
cho đến khi những cây cỏ biển này trở thành san hô,
04:42
such as this four-meter-tall reef of seagrass peat
80
282779
3837
như cây san hô cao 4 mét tạo bởi than bùn cỏ biển
04:46
that is found in the Mediterranean.
81
286616
1960
được tìm thấy ở biển Địa Trung Hải.
04:48
And this is not the tallest seagrass reef that has been discovered.
82
288576
3712
Và đây không phải cây san hô cỏ biển cao nhất được tìm thấy đến nay.
04:52
My colleagues have dug out a seagrass reef
83
292330
3003
Một đồng nghiệp của tôi đã đào được một cây san hô cỏ biển
04:55
that is 12 meters tall, three times this size.
84
295375
3211
cao 12 mét, gấp 3 lần cái kia.
04:58
Just imagine the amazing amount of carbon
85
298586
3212
Thử tưỏng tượng lượng carbon khổng lồ được
05:01
that is being held in these seagrass reefs.
86
301840
2711
chứa trong mấy cây này đi.
05:04
But it is not only carbon.
87
304926
1710
Nhưng không chỉ mỗi carbon.
05:06
The seagrass reef protects the shorelines,
88
306678
2836
San hô cỏ biển bảo vệ đường bờ biển,
05:09
protects our infrastructure,
89
309556
2043
bảo vệ cơ sở hạ tầng chúng ta,
05:11
protects our property and protects our lives.
90
311599
2962
bảo vệ tài sản và mạng sống chúng ta.
05:14
And this protection becomes particularly important
91
314561
2752
Và sự che chở này trở nên cực kì quan trọng
05:17
at a time when climate change is raising sea levels
92
317313
2962
một khi biến đổi khí hậu làm tăng mực nước biển và
05:20
and is also leading to increasingly strong storms and cyclones.
93
320316
4964
cũng dẫn tới nhiều cơn bão hung dữ cũng như lốc xoáy.
05:25
So very often,
94
325738
1168
Rất thường xuyên,
05:26
seagrasses form the first line of defense for the shorelines.
95
326906
4380
cỏ biển hình thành dải bảo vệ hàng đầu cho đường bờ biển.
05:31
So as we became aware of the important role of seagrass
96
331327
2878
Nên khi chúng ta biết được tầm quan trọng vai trò của cỏ biển
05:34
in carbon sequestration,
97
334247
1627
trong việc cô lập carbon,
05:35
and also in defending our shorelines,
98
335915
2920
và trong việc bảo vệ bờ biển chúng ta,
05:38
then we were almost too late to benefit from those protections,
99
338835
5505
thì gần như đã quá muộn để chúng ta tận dụng những lợi ích từ sự bảo vệ này,
05:44
because, sadly, we had lost a lot of seagrass in the ocean.
100
344382
4087
bởi vì, đáng buồn thay, chúng ta đã mất rất nhiều cỏ biển tại đại dương.
05:48
In the 1930s,
101
348803
1502
Trong những năm 1930,
05:50
disease wiped out seagrass along both sides of the Atlantic.
102
350305
3920
dịch bệnh quét sạch cỏ biển 2 bên bờ Atlantic.
05:54
And as they were starting to recover,
103
354642
3128
Và khi chúng đang bắt đầu hồi sinh,
05:57
sewage input and agricultural runoff
104
357812
2836
chất thải và nước thải nông nghiệp lại đổ vào, dẫn đến
06:00
led to mortality of seagrass along the shores of all continents,
105
360690
4087
cái chết của hàng loạt cỏ biển sống dọc khắp bờ lục địa,
06:04
and that was aggravated further with mechanical damage,
106
364819
3754
và mọi chuyện càng thêm tồi tệ bởi sự tàn phá của các loại cơ khí,
06:08
such as the dragging of this anchor from a megayacht in the Mediterranean
107
368573
5255
ví dụ như việc kéo lê mỏ neo của một siêu du thuyền này ở biển Địa Trung Hải
06:13
that is plowing away this millenary seagrass,
108
373828
3379
đã cày nát loại cỏ ngàn năm này,
06:17
exposing the sediment and resuspending it
109
377248
2670
khiến phần trầm tích trở nên trơ trọi và bị phân tán thành hạt,
06:19
so that it will be emitted back into the atmosphere as carbon dioxide.
110
379959
4255
rồi những hạt đất này sẽ giải phóng ra không khí dưới dạng cacbon dioxit.
06:24
And that was compounded with dredging, trawling and coastal works
111
384214
4004
Và điều này sẽ luôn xảy ra khi ta nạo vét, đánh bắt cá bằng lưới vét hoặc làm
06:28
that impacted seagrass.
112
388218
1835
các công việc ven biển, tất cả đều ảnh hưởng cỏ biển.
06:30
So by the end of the 20th century,
113
390386
2419
Nên cuối thế kỉ 20,
06:32
we calculated that one-third of the known seagrass areas in the ocean
114
392847
4630
chúng tôi tính được rằng 1/3 số cỏ biển được biết đến dưới đại dương
06:37
had been lost.
115
397518
1127
đã biến mất.
06:39
And yet efforts to protect them became urgent.
116
399312
3337
Và vì thế nỗ lực bảo tồn chúng trở nên vô cùng cấp bách.
06:43
But we can only protect what we know,
117
403107
2378
Nhưng chúng ta chỉ có thể bảo vệ những gì ta biết,
06:45
and our knowledge of the distribution and area of seagrasses in the ocean
118
405485
5130
và kiến thức của chúng ta về sự phân bố và khu vực của cỏ biển dưới đại dương
06:50
is still very poor.
119
410615
1168
vẫn còn rất hạn chế.
06:51
Our estimates range between 150,000 square kilometers
120
411783
4296
Các ước tính phạm vi của chúng là từ 150,000 mét vuông
06:56
to one million square kilometers.
121
416120
2795
đến 1 triệu mét vuông.
06:58
And narrowing down this uncertainty is very, very challenging.
122
418957
3545
Việc thu hẹp sự bất định này là vô cùng, vô cùng thách thức.
07:03
In fact, it can only be done by scuba divers,
123
423878
3420
Thực tế là, việc này chỉ có thể hoàn thành bởi các thợ lặn,
07:07
because seagrass meadows cannot be resolved from satellites
124
427298
3671
bởi các bãi cỏ biển không thể được xác định bởi các vệ tinh
07:11
or from airborne sensors,
125
431010
1835
hay những cảm biến trên không,
07:12
because the deeper parts cannot be differentiated
126
432845
2586
vì chúng không thể phân biệt những vùng nước sâu
07:15
from other types of grounds and seafloors.
127
435431
3671
với các loại đáy biển và nền đất.
07:19
So we are actually partnering with much better swimmers than we are,
128
439477
4838
Nên thực ra chúng tôi đang hợp tác với các thợ lặn giỏi hơn chúng tôi,
07:24
but that share our interest in seagrass meadows.
129
444357
2336
nhưng điều này cũng lan tỏa sự hứng thú với các bãi cỏ biển.
07:27
We are partnering with green sea turtles,
130
447277
3253
Chúng tôi đang cộng tác với rùa biển xanh luôn,
07:30
which are mostly feeding on seagrasses,
131
450530
2669
bởi loài này chủ yếu ăn cỏ biển,
07:33
so we track them with satellite devices
132
453241
3211
nên chúng tôi theo dõi chúng với các thiết bị vệ tinh
07:36
to find out where their feeding grounds are,
133
456494
2169
để tìm được bãi thức ăn của chúng,
07:38
and by doing this, we are finding and discovering
134
458705
2752
và với việc làm thế, chúng tôi đang tìm và khám phá
07:41
new seagrass meadows in the Indian Ocean and the Red Sea,
135
461499
3462
những bãi cỏ biển mới ở Ấn Độ Dương và Biển Đỏ,
07:44
which were poorly studied.
136
464961
1752
2 nơi mà ít ai nghiên cứu.
07:47
And in the Bahamas,
137
467046
1335
Và ở Bahamas,
07:48
we are now partnering with tiger sharks,
138
468423
2294
hiện chúng tôi đang cộng tác với cá mập hổ,
07:50
because we found that in the Bahamas,
139
470758
1794
bởi chúng tôi phát hiện rằng ở Bahamas,
07:52
tiger sharks spend about 70 percent of their time
140
472552
3211
cá mập hổ dành 70% thời gian để
07:55
cruising over seagrass meadows.
141
475763
1961
du ngoạn qua các đồng cỏ biển.
07:57
And we instrumented, last year, for the first time,
142
477765
2962
Và năm ngoái, lần đầu tiên, chúng tôi đã trang bị
08:00
a tiger shark with 360-degree cameras,
143
480727
3587
các camera 360 độ cho một con cá mập hổ,
08:04
which are sitting on the fin of the shark
144
484314
3670
và các máy này được cài trên vây cá mập
08:07
so that when the cameras pop up to the surface,
145
487984
2753
để khi camera trồi lên trên mặt nước,
08:10
then we retrieve the footage,
146
490778
2419
chúng tôi lấy lại các cảnh quay,
08:13
and we can ascertain in which areas of the track there were seagrasses.
147
493197
4797
và có thể biết chắc được những khu vực nào trên đường định vị có cỏ biển.
08:18
So using tiger sharks as partners,
148
498036
2669
Nên khi sử dụng cá mập hổ như cộng sự,
08:20
we have now discovered that the Bahamas' banks --
149
500747
2919
chúng tôi đã khám phá ra rằng gần bờ biển Bahamas --
08:23
which a US astronaut, Scott Kelly,
150
503666
3295
nơi một phi hành gia người Mỹ, Scott Kelly,
08:27
deemed to be the most beautiful sight from space
151
507003
4880
nhận định đó là nơi đẹp nhất khi nhìn từ không gian
08:31
when he shared this photo that he took from space --
152
511924
3170
lúc anh ấy chia sẻ bức ảnh có được từ vũ trụ --
08:35
is actually the largest seagrass meadow in the ocean.
153
515136
3295
thật sự là nơi có đồng cỏ biển lớn nhất trong đại dương.
08:39
And we are now growing policies to protect seagrasses
154
519640
3796
Và chúng tôi đang phát triển các chính sách bảo vệ cỏ biển
08:43
and improve water quality
155
523478
2502
và cải thiện chất lượng nước
08:46
so that we can recover seagrasses.
156
526022
2627
để chúng tôi có thể hồi sinh những cây cỏ biển này.
08:48
And I tell you what, these policies are working.
157
528691
3128
Và thông báo cho các bạn là, những chính sách này thật sự có hiệu quả.
08:51
And over the last two decades,
158
531861
2461
Trong 2 thập kỉ vừa qua,
08:54
we have seen a rebound of seagrasses
159
534322
3045
chúng tôi đã chứng kiến một bước vọt của sự hồi sinh cỏ biển
08:57
following almost a century of sustained decline.
160
537408
3295
sau gần 1 thế kỉ suy giảm không ngừng.
09:00
Now seagrasses are starting to expand and recover
161
540745
2919
Giờ đây cỏ biển đang bắt đầu mở rộng và sống lại
09:03
along the shores of Europe, North America, Japan, Australia and China.
162
543664
5172
dọc đường biển của châu Âu, Bắc Mĩ, Nhật, Úc và Trung Quốc.
09:09
And this is only the beginning,
163
549712
1543
Và đây mới chỉ là khởi đầu,
09:11
because we can do more than just protect seagrasses
164
551297
3128
bởi vì chúng ta có thể làm nhiều hơn là chỉ bảo vệ cỏ biển
09:14
and wait for them to come back.
165
554425
1710
và chờ chúng quay lại.
09:16
We can engage in active restoration,
166
556177
2211
Ta có thể tích cực tham gia phục hồi cỏ biển,
09:18
such as my colleagues in Virginia have done.
167
558429
2920
như những gì đồng nghiệp của tội ở Virginia đã làm.
09:21
And in the early years of this century,
168
561766
3378
Và trong những năm đầu của thế kỉ này,
09:25
they released 7.5 million seeds of seagrasses in South Bay,
169
565186
5214
họ đã gieo được 7.5 triệu hạt giống cỏ biển ở Vịnh Nam
09:30
in the coastal waters of Virginia.
170
570441
1919
và những chỗ ven biển của Virginia.
09:32
And 16 years later,
171
572402
1626
Và 16 năm sau,
09:34
the seagrass has expanded to 20 square kilometers,
172
574070
5505
cỏ biển đã mở rộng đến 20 kilomét vuông,
09:39
and by now it has covered, already 36 square kilometers.
173
579617
4588
và hiện tại thì nó đã bao phủ một vùng 36 kilomet vuông.
09:44
The amount of carbon that this restored seagrass meadow has trapped
174
584705
5172
Lượng carbon bị nhốt trong đồng cỏ biển đã bình phục này
09:49
is so important that it has led the Commonwealth of Virginia,
175
589877
4046
quan trọng đến nỗi nó khiến Khối Thịnh vượng chung của Virginia,
09:53
that owns these waters,
176
593923
3462
tổ chức sở hữu vùng nước này,
09:57
to pass a bill that regulates how carbon grades
177
597385
5881
phải thông qua dự luật quy định cách để các lớp cacbon
10:03
from seagrass restoration
178
603266
1877
có được từ việc hồi sinh cỏ biển
10:05
should be reinvested back in further restoration of seagrass,
179
605143
4129
nên được tái đầu tư để phục hồi nhiều cỏ biển hơn nữa,
10:09
and also in improving our understanding of seagrass ecology.
180
609313
4171
và cũng để cải thiện sự hiểu biết của ta về hệ sinh thái cỏ biển.
10:13
But seagrasses are more than just carbon.
181
613985
2544
Nhưng cỏ biển có giá trị lớn hơn việc lưu giữ cacbon.
10:16
They also have seeds,
182
616571
1418
Chúng cũng có hạt giống,
10:17
and my friend and three-star Michelin chef, Ángel León,
183
617989
4171
và một người bạn của tôi cùng một bếp trưởng 3 sao Michelin, Ángel León,
10:22
has released this year an important development,
184
622201
3003
đã cho ra đời một bước phát triển rất quan trọng trong năm nay,
10:25
which is that these seeds can be consumed by humans
185
625204
3420
đó là, những hạt giống này có thể được tiêu hóa bởi con người
10:28
as marine rice.
186
628666
1126
như là gạo biển.
10:30
And this is a wonderful crop,
187
630168
1584
Và loài ngũ cốc tuyệt vời này,
10:31
one that does not require arable land, fresh water,
188
631752
4004
loài mà chẳng cần đất trồng, nước sạch,
10:35
neither fertilizers nor herbicides or pesticides.
189
635798
3420
cũng không cả phân bón và thuốc diệt cỏ hoặc thuốc trừ sâu.
10:39
And because we only need to clip the flower and shoots where the seeds are,
190
639260
4296
Bởi vì chúng ta chỉ cần bấm hoa của nó và rải hạt trong đó,
10:43
we don't need to harvest the plant,
191
643556
1877
ta không cần phải cày cấy hạt,
10:45
so the meadow continues to sequester carbon,
192
645475
3003
để đồng cỏ tiếp tục lưu giữ cacbon,
10:48
promote biodiversity and defend our shorelines.
193
648519
3212
thúc đẩy sự đa dạng sinh thái và bảo vệ đường bờ biển chúng ta.
10:52
And these findings, in the past decade,
194
652440
2544
Và những khám phá này, trong thập kỉ vừa qua
10:54
have made me believe that it's time to ditch the idea
195
654984
3712
đã khiến tôi tin rằng, đã tới lúc bỏ đi cái ý nghĩ rằng
10:58
that seagrasses are the ugly ducklings of environmental conservation,
196
658738
4296
cỏ biển là vịt con xấu xí trong việc bảo tồn thiên nhiên,
11:03
as I nicknamed them 15 years ago,
197
663034
2794
như lúc tôi buồn bực đặt tên chúng 15 năm trước,
11:05
frustrated, because at that point,
198
665870
2127
bởi vì tại thời điểm đó, ngay cả tổ chức
11:07
not even conservation NGOs cared.
199
667997
2211
bảo tồn NGOs cũng không quan tâm.
11:10
Now we know that seagrasses are beautiful swans --
200
670791
3629
Giờ chúng ta đã biết cỏ biển là những con thiên nga lộng lẫy --
11:14
which actually eat seagrass leaves and rhizomes --
201
674420
2920
thực ra thiên nga cũng ăn lá và rễ cỏ biển --
11:17
and healthy seagrass meadows are harbingers of a healthy ocean.
202
677340
4546
và những đồng cỏ biển tươi tốt này là dấu hiệu cho một đại dương tốt đẹp.
11:22
And I am inspired by the tide change
203
682220
4129
Và tôi đã được truyền cảm hứng bởi sự thay đổi ào ạt
11:26
from a century of loss of seagrass
204
686349
2794
từ một thế kỉ của sự mất mát cỏ biển
11:29
to two decades of recovery
205
689185
2544
đến 20 năm hồi sinh,
11:31
to imagine that we can actually do better.
206
691771
2544
để nghĩ rằng chúng ta thật sự có thể làm tốt hơn thế.
11:34
We can expand this success story to the rest of marine life,
207
694357
3503
Chúng ta có thể mở rộng câu chuyện thành công này đến mọi miền đại dương,
11:37
and last year, we published a paper in the journal "Nature,"
208
697902
3712
và năm ngoái, chúng tôi đã xuất bản một trang trong tạp chí “Nature”,
11:41
where we pledged that it's possible to recover
209
701614
2794
trong đó, chúng tôi hứa chắc rằng, ta sẽ có thể hồi phục
11:44
and rebuild the abundance of life in the ocean by 2050.
210
704450
3712
và tái xây dựng sự dồi dào của các sinh vật biển trong đại dương 2050.
11:48
Just imagine that it is within our [grasp]
211
708955
3128
Hãy nghĩ tới việc tri thức của ta
11:52
to hand over a healthy ocean to our children and grandchildren.
212
712083
4129
có thể truyền lại một đại dương khỏe đẹp cho con cháu mai sau.
11:56
And as we do so,
213
716254
1501
Và khi chúng ta làm thế được,
11:57
we can also step up in our race to stabilize our climate.
214
717755
4421
chúng ta cũng có thể tiến một bước tiến lớn trong việc ổn định lại khí hậu ta.
12:02
Thank you.
215
722218
1168
Cảm ơn.
12:03
(Cheers and applause)
216
723386
3170
(Tiếng hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7