A Socialist Perspective on the Pursuit of Happiness | Aaron Bastani | TED

83,297 views ・ 2023-01-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: 24 Anh
00:04
Allow me to introduce myself.
0
4751
1960
Tôi xin phép được giới thiệu bản thân.
Tôi là nhà văn, nhà báo
00:07
I’m a writer, journalist
1
7003
3003
và người theo chủ nghĩa xã hội.
00:10
and a socialist.
2
10048
1251
00:11
I also used to be broke.
3
11967
1668
Tôi cũng từng rất nghèo.
00:14
I did, for a long time.
4
14261
1501
Thật vậy, trong một thời gian dài.
00:15
Being a student,
5
15762
1293
Là một sinh viên,
00:17
trying to make a name for myself in the media industry
6
17097
3545
cố gắng làm nên tên tuổi trong ngành công nghiệp truyền thông
00:20
and starting a media organization.
7
20642
1710
và tạo dựng một tổ chức truyền thông,
00:22
I had to move 15 times in 15 years
8
22352
3879
tôi đã phải chuyển nhà 15 lần trong 15 năm
00:26
because the rent in London just kept on going up.
9
26273
3044
vì tiền thuê nhà ở London liên tục tăng.
00:30
Now, this taught me an important lesson, firsthand.
10
30402
4838
Điều này trực tiếp dạy tôi một bài học quan trọng.
00:35
Namely, you can want to study public policy or astrophysics,
11
35282
4587
Cụ thể là, nếu bạn muốn nghiên cứu về chính sách công hoặc vật lí thiên văn,
00:39
you can want to make a name for yourself,
12
39911
2211
bạn có thể muốn tạo dựng tên tuổi,
00:42
you can want to do an honest day’s work.
13
42163
2545
bạn có thể muốn làm ăn lương thiện.
00:44
But all of that is extraordinarily difficult
14
44749
2711
Nhưng tất cả điều đó đều đặc biệt khó khăn
00:47
if your mind is thinking about those unpaid bills.
15
47502
3087
nếu như tâm trí của bạn đang nghĩ về đống hoá đơn chưa thanh toán,
00:50
Or knowing, with the fullness of your heart,
16
50589
3461
hoặc trong lòng bạn biết rất rõ rằng
00:54
that when you go to the cashpoint,
17
54050
1669
khi bạn đến chỗ rút tiền, nó sẽ thông báo “không đủ tiền.”
00:55
it's going to respond "Insufficient funds."
18
55760
2378
00:58
Now, while I was going through all this --
19
58847
2377
Trong lúc đang trải qua mọi điều này --
01:01
which, I have to say, happened a little bit too long for my liking --
20
61266
3503
mà tôi phải nói rằng chúng đã kéo dài hơi lâu so với sức chịu đựng của tôi --
01:04
I agreed with the ideas that I was reading from the liberal tradition,
21
64811
4671
tôi đồng ý với các quan điểm mà tôi đọc từ chủ nghĩa tự do cổ điển,
01:09
namely that individuals are uniquely placed
22
69524
3629
cụ thể là các cá nhân có vai trò độc quyền
01:13
to determine how their lives should unfold -- nobody else is.
23
73153
3628
để quyết định cuộc sống của mình nên diễn ra thế nào --
chẳng phải là ai khác.
01:16
For everybody in this room,
24
76781
1627
Với mọi người trong căn phòng này,
01:18
the best person to decide how your life should unfold is you.
25
78408
3837
người hợp nhất để quyết định về cuộc đời bạn là chính bạn.
01:22
There’s no higher authority, certainly not the state.
26
82829
2878
Không ai có thẩm quyền cao hơn, dĩ nhiên bao gồm cả nhà nước.
01:26
But what was equally clear
27
86625
1626
Nhưng điều cũng rõ ràng không kém
01:28
was that, in the absence of access to certain resources --
28
88251
3253
là trong trường hợp không được tiếp cận một số tài nguyên nhất định --
01:31
education, transport, health care and housing --
29
91546
3587
như giáo dục, giao thông, chăm sóc sức khỏe và nhà ở --
01:35
that capacity for self-authorship is clearly limited for many people.
30
95133
4296
thì khả năng tự chủ rõ ràng bị hạn chế đối với nhiều người.
01:39
We clearly live in a society
31
99471
1918
Chúng ta rõ ràng đang sống trong xã hội
01:41
where what we view as liberty, the pursuit of happiness,
32
101431
2878
mà những gì chúng ta xem là quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc,
01:44
is limited for the majority of the global population.
33
104351
4004
lại bị hạn chế với phần lớn dân số toàn cầu.
01:48
For many, it's illusory.
34
108355
2085
Với nhiều người, đó là điều hão huyền.
01:51
It turns out that liberal ends of self-authorship,
35
111858
3504
Hóa ra mục tiêu tự chủ của chủ nghĩa tự do,
01:55
of determining how your life should unfold,
36
115403
2378
của việc quyết định đời mình sẽ diễn ra như thế nào,
01:57
require socialist means.
37
117822
1794
đòi hỏi các phương tiện xã hội chủ nghĩa.
02:00
The state must get involved.
38
120283
1877
Nhà nước phải vào cuộc.
02:02
Now, we live in a world where capitalism has completely prevailed.
39
122661
4129
Giờ đây, chúng ta đang sống trong thế giới mà chủ nghĩa tư bản hoàn toàn thắng thế.
02:07
It's won.
40
127207
1168
Nó chiếm ưu thế.
02:08
I was asked, behind stage, "What are you wearing?"
41
128416
2378
Sau hậu trường, có người hỏi tôi, “Anh dùng nước hoa gì thế?”
02:10
I said, "Chanel Allure." And I'm the communist.
42
130835
2211
Tôi nói, “Chanel Allure.”
Và tôi theo chủ nghĩa cộng sản.
02:13
(Laughter)
43
133088
1001
(Tiếng cười)
02:14
OK? So I'm under no illusions --
44
134130
2545
Được chứ? Tôi hiểu rõ vấn đề mà --
02:16
it has completely prevailed.
45
136675
1543
nó đã hoàn toàn thắng thế.
02:18
And the ideas driving it are those of economic liberalism.
46
138259
3170
Và ý tưởng thúc đẩy chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ chủ nghĩa tự do kinh tế.
02:21
Economic liberalism says what I've just said to you.
47
141763
3003
Chủ nghĩa tự do kinh tế đề cập đến những gì mà tôi vừa nói với các bạn.
02:24
The individual is uniquely placed to determine how their life unfolds,
48
144808
3670
Mỗi cá nhân đều được độc quyền quyết định cuộc sống của họ diễn ra như thế nào,
02:28
and that this should happen through the market.
49
148478
2377
và rằng điều này sẽ diễn ra thông qua thị trường.
02:30
But there's a problem.
50
150897
1251
Nhưng có một vấn đề.
Mặc dù thị trường có thể là một nguồn tài nguyên khổng lồ
02:33
While the market can be an extraordinary resource
51
153024
2544
02:35
to get the things you need to get to be who you want to be,
52
155610
3295
để bạn có được những thứ bạn cần, để trở thành người mà bạn muốn trở thành,
02:38
for many, it's the opposite.
53
158947
2002
nhưng với nhiều người thì ngược lại.
02:40
It’s a source of un-freedom.
54
160949
1376
Thị trường là gốc rễ của mất tự do,
02:42
It's a constraint.
55
162325
1377
là sự ràng buộc.
02:43
It's more akin to a system of rationing
56
163743
2461
Thị trường giống như hệ thống phân phối
02:46
than of prosperity.
57
166246
2210
hơn là sự thịnh vượng.
02:51
We know this is the case for an increasing number of people,
58
171251
3879
Chúng ta biết đây là trường hợp của ngày càng nhiều người,
02:55
because the numbers don't lie.
59
175171
2086
bởi những con số không biết nói dối.
02:57
In 2018, 40 million Americans used food stamps --
60
177257
5422
Năm 2018, 40 triệu người Mỹ sử dụng tem phiếu thực phẩm --
03:02
13 million more than in 2007, before the global financial crisis.
61
182721
3878
nhiều hơn 13 triệu so với năm 2007, trước cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
03:06
Clearly, something is broken.
62
186975
1585
Rõ ràng, có thứ gì đó bất thường.
03:08
You can disagree with me about everything else,
63
188601
2253
Bạn có thể không đồng tình với tôi về mọi thứ khác,
03:10
but those are the facts.
64
190854
1960
nhưng đó là sự thật.
03:12
In the UK, a much smaller country,
65
192856
2419
Tại Vương quốc Anh, một quốc gia nhỏ hơn nhiều,
03:16
in 2016, 17 million people of working age
66
196151
5922
vào năm 2016,
17 triệu người trong độ tuổi lao động có ít hơn 100 bảng Anh tiền tiết kiệm.
03:22
had 100 pounds or less savings.
67
202115
2085
03:25
They are one minor accident away from penury.
68
205201
2962
Ngay cả một tai nạn nhỏ cũng đủ khiến họ rơi vào cảnh cơ hàn.
03:28
17 million people of working age.
69
208163
3878
17 triệu người trong độ tuổi lao động.
03:33
And on the thing that capitalism asks to be judged by,
70
213460
2711
Nói về một điều mà chủ nghĩa tư bản muốn được đánh giá cao,
03:36
global growth,
71
216171
1751
sự tăng trưởng toàn cầu,
03:37
it says, "All this terrible stuff happens, inequality, poverty, whatever --
72
217964
6965
nó cho rằng, “Mọi thứ khủng khiếp như thế này xảy ra,
bất bình đẳng, nghèo đói, bất cứ gì --
03:44
but we've still got growth."
73
224929
1794
nhưng chúng ta vẫn có sự tăng trưởng.”
03:46
Well, actually, the story isn't so great there either.
74
226765
2627
Chà, thực ra, câu chuyện cũng không tuyệt đến vậy.
03:50
Despite the rise of China, global growth is in secular decline.
75
230185
3128
Bất chấp sự trỗi dậy của Trung Quốc,
tăng trưởng toàn cầu vẫn đang trong tình trạng suy thoái lâu dài.
03:53
So, to be clear, the global economy is still growing,
76
233354
2628
Vậy, rõ ràng là kinh tế toàn cầu vẫn đang tăng trưởng,
03:55
but at a smaller, slower rate, decade on decade.
77
235982
3629
nhưng với tốc độ nhỏ hơn, chậm hơn, từ thập kỷ này sang thập kỷ khác.
03:59
20 years ago, if you said the term "lost decade,"
78
239652
4046
20 năm trước, nếu nói đến “thập niên mất mát,”
04:03
you were talking about Japan.
79
243698
1543
tức là đang nói về Nhật Bản.
Tôi xin lỗi bất cứ ai ở đây là người Nhật Bản.
04:05
My apologies to anybody here of Japanese heritage.
80
245283
3128
04:08
Today, it's an appropriate term for much of the global economy.
81
248453
3295
Ngày nay, nó là thuật ngữ phù hợp cho phần lớn nền kinh tế toàn cầu.
04:11
From Britain to Italy, South Africa to Brazil,
82
251748
2794
Từ Anh đến Ý, Nam Phi đến Brazil,
04:14
as one lost decade becomes two.
83
254542
2628
khi một thập niên mất mát đã biến thành hai.
04:18
And it gets worse.
84
258046
1460
Và nó còn tồi tệ hơn.
04:20
This economic malaise we've seen over the last 15 years
85
260340
3712
Tình trạng bất ổn kinh tế mà ta đã chứng kiến trong 15 năm qua
04:24
is surely to be joined by the climate crisis,
86
264093
2545
chắc chắn sẽ đi kèm với cuộc khủng hoảng khí hậu,
04:26
and then, demographic aging, a crisis of elderly care.
87
266638
3378
và sau đó, là sự già hóa dân số, cuộc khủng hoảng chăm sóc người già.
Hóa ra những thập kỷ đầu của thế kỷ 21 dù có tồi tệ đến đâu với nhiều người,
04:30
It turns out that the opening decades of the 21st century,
88
270016
3796
04:33
as bad as they were, for many,
89
273812
1835
04:35
are merely the leading edge of a hurricane.
90
275688
2461
chúng chỉ là khởi đầu của cơn bão.
04:39
Now ...
91
279234
1126
Bây giờ ...
mặc cho tất cả những gì tôi vừa nói với bạn,
04:41
despite everything I've just said to you,
92
281069
2961
tôi là người lạc quan.
04:44
I'm an optimist.
93
284030
1293
04:45
I believe that humans have the ingenuity to address all of these challenges
94
285990
6382
Tôi tin rằng con người đủ tài tình để giải quyết tất cả những thách thức này
04:52
and reach unprecedented prosperity and liberty for all.
95
292372
3587
và mang lại sự thịnh vượng và tự do trước đây chưa từng có cho mọi người.
04:57
That can happen by employing the state
96
297418
2837
Điều đó có thể xảy ra bằng cách để nhà nước can thiệp vào
05:00
and leveraging the technology revolution.
97
300255
2335
và tận dụng cuộc cách mạng công nghệ.
05:02
I wrote a book about it.
98
302590
1377
Tôi đã viết một cuốn sách về nó.
05:03
It's called "Fully Automated Luxury Communism."
99
303967
3253
Nó được gọi là “Chủ nghĩa Cộng sản Xa hoa Hoàn toàn Tự động.”
05:07
(Laughter)
100
307220
1001
(Tiếng cười)
05:08
The c-word.
101
308263
1167
Chữ C đó.
05:09
(Laughter)
102
309430
1168
(Tiếng cười)
05:11
Fully automated, because we need an economic system
103
311933
2419
Hoàn toàn tự động, vì ta cần một hệ thống kinh tế
05:14
which reduces the necessity of human labor in the production process.
104
314352
3378
có thể giảm nhu cầu về nhân công trong quá trình sản xuất.
05:17
Luxury, because we need to expand
105
317730
2044
Xa hoa, vì chúng ta cần mở rộng
05:19
the sense of liberty and leisure time for all.
106
319816
2878
sự tự do và thời gian rảnh rỗi cho tất cả mọi người.
05:23
Communism, because what I believe is heading our way this century, maybe,
107
323194
4421
Chủ nghĩa cộng sản, vì những gì mà tôi tin là đang dẫn lối cho thế kỷ này,
có lẽ vậy,
05:27
could see the end of production for exchange
108
327657
2294
có thể chứng kiến ​​sự chấm dứt của sản xuất để trao đổi
05:29
and the necessity of humans to sell their labor for a wage.
109
329951
3420
và sự mất đi nhu cầu của con người khi bán sức lao động để được trả lương.
05:34
But in politics,
110
334330
1627
Nhưng trong chính trị,
05:35
big ideas only get you so far.
111
335999
1585
những ý tưởng lớn cùng lắm chỉ đến thế thôi.
05:37
That's been a problem for the Left historically,
112
337625
2419
Xưa giờ đó luôn là vấn đề của phe Cánh Tả,
Không biết bạn đã biết chưa.
05:40
I don't know if you know.
113
340044
1293
05:41
And what matters in the here and now, in 2022,
114
341379
2878
Và điều quan trọng ở đây và ngay lúc này, vào năm 2022,
05:44
are concrete proposals.
115
344299
1793
là các đề xuất cụ thể.
05:46
So how do we leverage the technology revolution?
116
346134
3044
Vậy làm thế nào để chúng ta tận dụng được cuộc cách mạng công nghệ?
05:49
How do we employ the state
117
349220
1752
Làm cách nào để ta đưa nhà nước vào cuộc
05:50
to address all the challenges I've just spoken about,
118
350972
2502
để giải quyết mọi thách thức mà tôi vừa nói đến,
05:53
which I'm pretty sure everybody in this room would acknowledge?
119
353516
3504
điều mà tôi khá chắc rằng mọi người trong căn phòng này đều công nhận?
Bất bình đẳng gia tăng, khủng hoảng khí hậu, già hóa dân số.
05:57
Rising inequality, the climate crisis, demographic aging.
120
357061
3587
06:01
For some, the answer is a universal basic income,
121
361399
3170
Đối với một số người, câu trả lời là thu nhập cơ bản phổ quát,
06:04
a UBI.
122
364611
1793
UBI.
06:07
Now, despite being a millennial,
123
367113
2419
Mặc dù thuộc thế hệ gen Y,
06:09
and still petrified when I look at my bank balance,
124
369574
3045
và vẫn chết lặng mỗi khi nhìn vào số dư ngân hàng của mình,
06:12
I'm not a fan.
125
372660
1126
tôi vẫn không thích điều đó.
06:14
And the reason is an affordable UBI is ineffective,
126
374287
3712
Và nguyên nhân là vì UBI ở mức hợp lý thì không hiệu quả,
06:17
and an effective UBI is unaffordable.
127
377999
2961
và UBI hiệu quả thì lại không ở mức hợp lý.
06:21
My proposal, instead, is universal basic services,
128
381794
3504
Đề xuất của tôi, thay vào đó, là các dịch vụ cơ bản phổ quát,
06:25
UBS.
129
385298
1168
UBS.
06:26
These are services which are universally available,
130
386925
2419
Đây là những dịch vụ có sẵn trên toàn cầu,
06:29
free at the point of consumption
131
389385
1585
miễn phí tại điểm tiêu dùng
06:30
and paid for through progressive taxation,
132
390970
3253
và được trả bằng thuế lũy tiến,
06:34
a bit like the NHS in the UK.
133
394223
1961
hơi giống Dịch vụ Y tế Quốc gia tại Vương quốc Anh.
06:36
I propose four of these universal basic services --
134
396768
3420
Tôi đề xuất dịch vụ cơ bản phổ quát này trong bốn lĩnh vực --
06:40
health care, housing, transport and education.
135
400229
3671
chăm sóc sức khỏe, nhà ở, giao thông và giáo dục.
06:43
Why these four?
136
403942
1167
Tại sao là bốn thứ này?
06:46
Housing, because you can't focus on long-term problem-solving,
137
406527
3129
Nhà ở, bởi vì bạn không thể tập trung vào việc giải quyết vấn đề lâu dài,
06:49
or making something of yourself,
138
409697
1585
hoặc tự mình làm bất cứ việc gì, nếu bạn phải chuyển nhà 12 tháng một lần.
06:51
if you have to move every 12 months. Believe me, I know.
139
411324
2794
Tin tôi đi, tôi hiểu mà.
06:55
Health care, because the basis of everything else
140
415203
2544
Chăm sóc sức khỏe, vì nền tảng của mọi thứ khác
06:57
is physical and mental well-being.
141
417747
2169
chính là sức khỏe thể chất và tinh thần.
06:59
Education, because you can't be of service to your community
142
419958
3086
Giáo dục, bởi vì bạn không thể phục vụ cộng đồng của mình
07:03
if you don't have skills,
143
423086
1418
nếu bạn không có các kỹ năng,
07:04
and we need to start acknowledging that an educated society is a public good.
144
424545
4380
và chúng ta cần bắt đầu công nhận rằng xã hội có giáo dục là lợi ích chung.
07:10
People training as dentists, as midwives, as engineers --
145
430635
4671
Mọi người được đào tạo thành nha sĩ, nữ hộ sinh, kỹ sư --
07:15
hey, as accountants.
146
435306
1627
kế toán nữa này.
07:17
We need those people.
147
437642
1251
Chúng ta cần những người đó.
07:18
Society needs those people, with those skills,
148
438935
2210
Xã hội cần những người đó, với những kỹ năng đó,
07:21
to not just thrive, but to survive,
149
441187
2336
không chỉ để phát triển, mà còn để tồn tại,
07:23
and we all benefit from them having those skills.
150
443564
2670
và tất cả chúng ta đều được hưởng lợi khi họ có những kỹ năng đó.
07:26
Transport, because you can have the skills,
151
446234
2502
Giao thông vận tải, bởi vì bạn có thể có các kỹ năng,
07:28
you can have the housing,
152
448778
2586
bạn có thể có nhà ở,
07:31
but location can remain a constraint on access to opportunity.
153
451406
3920
nhưng vị trí có thể vẫn là một rào cản cho việc tiếp cận cơ hội.
07:35
So, you might agree with me so far,
154
455368
2544
Vậy, bạn có thể đồng ý với tôi cho đến lúc này,
07:37
you might say, "Aaron, I get it.
155
457912
1710
bạn có thể nói, “Aaron, tôi hiểu rồi.
07:39
Market failure exists, it's a thing.
156
459664
2085
Thất bại thị trường có tồn tại, không thể chối cãi.
07:41
And yeah, OK, the state should intervene in some areas, fine.
157
461749
3379
Và ừ được rồi, nhà nước nên can thiệp vào một số lĩnh vực, tốt thôi.
07:45
But why universal?
158
465128
1251
Nhưng tại sao lại là phổ quát?
07:46
Surely, we should focus scarce resources on those that need help the most."
159
466379
4921
Dĩ nhiên, ta nên dồn nguồn lực khan hiếm vào những người cần giúp đỡ nhất.”
07:51
It turns out that two academics gave a pretty good answer to that,
160
471759
3128
Hóa ra hai học giả đã đưa ra câu trả lời khá hay cho câu hỏi đó cách đây 20 năm.
07:54
20 years ago.
161
474929
1251
Thật ngạc nhiên, họ là người Thụy Điển.
07:56
Surprise, they were Swedish.
162
476180
1418
07:57
And they found that countries with universal welfare systems
163
477598
3587
Và họ phát hiện ra rằng các quốc gia có hệ thống phúc lợi phổ quát
08:01
saw the lowest rates of hardship, the lowest rates of inequality,
164
481185
4004
có tỷ lệ nghèo khó thấp nhất, tỷ lệ bất bình đẳng thấp nhất,
08:05
and universal welfare systems commanded the broadest possible consent.
165
485231
3587
và hệ thống phúc lợi phổ quát nhận được sự ủng hộ rộng rãi nhất có thể.
08:08
If you want to see the citation, it's Walter Korpi and Joachim Palme.
166
488860
5130
Nếu bạn muốn xem câu trích dẫn đó, họ là Walter Korpi và Joakim Palme.
Cứ tra trên Google Scholar đi.
08:14
Go on Google Scholar, find it.
167
494032
2002
08:16
Now, how does that work? Why is that the case?
168
496617
2878
Sao có thể như thế được? Tại sao nó xảy ra?
08:19
Well, it turns out that universal welfare systems,
169
499495
5005
Chà, hóa ra các hệ thống phúc lợi phổ quát,
08:24
because of the nature of how they work,
170
504542
3754
nhờ vào nguyên tắc hoạt động cơ bản của chúng,
08:28
have less bureaucracy.
171
508337
2128
nên ít có nạn quan liêu hơn.
08:30
Because they don't employ means testing, there's less stigma attached,
172
510506
3337
Bởi vì họ không áp dụng xác minh thu nhập,
có ít sự kỳ thị hơn,
08:33
so the people accessing resources actually use them,
173
513885
3253
để những người tiếp cận tài nguyên thực sự sử dụng chúng,
trái với những gì chúng ta nhận được khi thực hiện xác minh thu nhập,
08:37
as opposed to what we get with means testing,
174
517138
2127
việc mà bạn cảm thấy mình không nên làm.
08:39
where you feel like you shouldn't be doing that.
175
519307
2252
08:41
And importantly,
176
521601
2919
Và quan trọng là,
quan trọng là,
08:44
they have the buy-in of that political class
177
524562
3337
là họ được hỗ trợ bởi tầng lớp chính trị
08:47
that is all-important in democracy,
178
527940
1752
mà có vai trò quan trọng nhất trong nền dân chủ,
08:49
the middle class.
179
529734
1335
tầng lớp trung lưu.
08:51
There's a reason why the NHS in Britain
180
531611
3712
Có một lý do tại sao Dịch vụ Y tế Quốc gia ở Anh
08:55
is still around after 80 years, and it's so loved.
181
535323
3295
vẫn tồn tại sau 80 năm, và vẫn rất được ưa chuộng.
08:58
It's because everybody gets to use it.
182
538659
1919
Là vì mọi người đều sử dụng nó.
09:00
It's part of the national fabric.
183
540578
1752
Đó là một phần của cơ cấu quốc gia,
09:02
It’s part of our shared social conversation and space.
184
542330
2919
một phần của cuộc trò chuyện và không gian xã hội mà chúng tôi cùng chia sẻ,
09:05
It’s something that belongs to all of us in the UK,
185
545291
2419
một thứ thuộc về tất cả chúng tôi ở Vương quốc Anh,
09:07
and we're very proud of it.
186
547752
1335
và chúng tôi rất tự hào về nó.
09:09
So if you want welfare services which address hardship,
187
549128
4380
Nếu bạn muốn các dịch vụ phúc lợi giải quyết vấn đề nghèo khổ,
09:13
reduce inequality,
188
553549
1460
giảm sự bất bình đẳng,
09:15
are effective, efficient and broadly liked,
189
555009
2920
năng suất, hiệu quả và được nhiều người yêu thích,
09:17
make them universal.
190
557929
1626
hãy biến chúng trở nên phổ quát.
09:20
"OK, I like universal services, but how do we pay for this?"
191
560181
4880
“OK,
tôi thích dịch vụ phổ quát, nhưng làm sao để ta chi trả cho việc này?”
09:25
In a word, tax.
192
565103
1835
Ngắn gọn lắm, dùng thuế.
09:27
Hardly reinventing the wheel, I know.
193
567730
2461
Thật vô ích khi làm lại những gì đã cũ, tôi biết.
09:31
In the United States, in the 1950s, the top rate of tax was 90 percent.
194
571275
3546
Tại Mỹ, vào những năm 1950, mức thuế suất cao nhất là 90%.
09:35
Today, it's 37 percent.
195
575279
1710
Ngày nay, nó là 37%.
09:37
In the UK, for much of Margaret Thatcher's premiership,
196
577698
2795
Ở Anh, trong phần lớn thời gian Margaret Thatcher làm Thủ tướng,
09:40
the top rate of tax was 60 percent.
197
580535
2335
mức thuế suất cao nhất là 60%.
09:42
Today, it's 45 percent.
198
582912
1710
Ngày nay, nó là 45%.
09:44
Dwight Eisenhower and the Iron Lady -- hardly two radical Marxists.
199
584664
4504
Dwight Eisenhower và Bà đầm Thép --
hầu như không phải là hai người theo chủ nghĩa Marx cấp tiến.
09:50
And then, there's things like financial transactions tax.
200
590086
3170
Và sau đó, có những thứ như thuế giao dịch tài chính.
09:53
All the outrage, in fact,
201
593256
2460
Tất cả sự phẫn nộ, trên thực tế,
09:55
that we tax work more than we tax wealth,
202
595758
4505
khi chúng ta đánh thuế lao động nhiều hơn đánh thuế tài sản,
10:00
which is astonishing.
203
600263
1418
thật đáng kinh ngạc.
10:01
In the UK and the US,
204
601722
1168
Ở Anh và Mỹ,
10:02
capital gains are taxed lower than incomes.
205
602890
2378
lãi vốn bị đánh thuế thấp hơn thu nhập.
10:05
How the hell does that work? Talk about a rigged system,
206
605309
2628
Thế quái nào lại có chuyện đó?
Rõ là hệ thống gian lận.
10:10
Then, there's the issue around the technology revolution.
207
610231
4087
Ngoài ra, có một vấn đề xoay quanh cuộc cách mạng công nghệ.
10:14
And this is a big reason why I like universal basic services.
208
614318
5339
Và đây là lý do chính tại sao tôi lại thích các dịch vụ cơ bản phổ quát.
10:19
If I'm right,
209
619657
1668
Nếu tôi đúng,
10:21
then the trends in the 21st century are deflationary.
210
621325
2878
xu hướng trong thế kỷ 21 là giảm phát.
10:24
Energy, information, labor are getting cheap,
211
624245
5047
Nguồn năng lượng, thông tin, lao động đang trở nên rẻ đi,
10:29
they're deflationary,
212
629292
1209
chúng đang giảm phát,
10:30
and they'll remain deflationary for a very long time.
213
630501
2544
và chúng sẽ tiếp tục giảm phát trong một thời gian rất dài.
Thật khó tin, tôi biết, vào năm 2022, khi bạn đổ xăng tại các trạm xăng.
10:33
Hard to believe, I know, in 2022, when you're filling up at the tank,
214
633087
3295
10:36
but renewables trends are clear,
215
636424
2419
xu hướng dùng năng lượng tái tạo là điều hiển nhiên,
10:38
and that will be the case for a very long time.
216
638843
2919
và tình trạng đó sẽ còn tiếp diễn trong một thời gian rất dài.
10:41
Now, do we want those trends to underpin universal basic services,
217
641762
5131
Bây giờ, liệu ta muốn những xu hướng đó củng cố các dịch vụ cơ bản toàn cầu,
10:46
or prop up shareholders,
218
646934
1669
hay sẽ hỗ trợ các cổ đông,
10:48
or create the basis for new monopolistic models?
219
648603
2711
hay tạo ra nền tảng cho các mô hình độc quyền mới?
10:52
Finally, on the climate crisis,
220
652440
2586
Cuối cùng, về cuộc khủng hoảng khí hậu,
10:55
another reason for universal basic services.
221
655067
3129
một lý do khác cho các dịch vụ cơ bản phổ quát.
10:58
A UBI would be an extraordinary amount of money to spend.
222
658946
3295
Một khoản UBI là khoản chi phí rất lớn.
11:02
And yet, I don't see quite what it would do
223
662241
2044
Tuy nhiên, tôi không hiểu nó có tác dụng gì
11:04
in terms of transitioning our economies away from fossil fuels,
224
664327
3545
trong việc chuyển đổi nền kinh tế của ta khỏi các nhiên liệu hóa thạch,
11:07
which again,
225
667914
1209
một lần nữa,
tôi chắc rằng mọi người trong căn phòng này đều công nhận,
11:09
I'm sure everybody in this room acknowledges,
226
669165
2127
11:11
we have to do pretty damn quickly.
227
671334
1626
rằng chúng ta phải hành động thật nhanh.
11:13
Meanwhile, with universal basic services,
228
673920
2002
Trong khi đó, với các dịch vụ cơ bản phổ quát,
11:15
we can put a post-carbon agenda
229
675963
1669
chúng ta có thể đặt mục tiêu hậu cacbon
11:17
at the heart of education, health care, transport and housing,
230
677673
4838
vào trọng tâm của giáo dục, chăm sóc sức khỏe, giao thông và nhà ở,
11:22
rapidly decarbonizing our economies.
231
682553
2086
nhanh chóng khử cacbon cho nền kinh tế của chúng ta.
11:24
And look, to move away from fossil fuels,
232
684639
2252
Và hãy nhìn xem, để tránh xa nhiên liệu hóa thạch,
11:26
we need to do the one thing that market fundamentalists hate,
233
686891
3378
ta cần làm một điều mà những người theo chủ nghĩa cơ bản thị trường ghét,
11:30
and that's called planning.
234
690311
1460
và đó được gọi là lập kế hoạch.
11:32
So, cast your minds to 2100,
235
692939
3044
Vì vậy, hãy hướng tâm trí của bạn đến năm 2100,
11:35
and a world after capitalism as we know it.
236
695983
3170
và một thế giới hậu chủ nghĩa tư bản như chúng ta biết.
11:39
You go to your job four hours a day in an elderly care center,
237
699695
3671
Bạn đi làm bốn tiếng một ngày ở trung tâm chăm sóc người cao tuổi,
11:43
one of the few labor-intensive industries that's still around.
238
703366
3837
một trong số ít các ngành sử dụng nhiều lao động mà vẫn còn tồn tại.
11:48
Afterwards, you go for lunch, you see your friends
239
708120
3712
Sau đó, bạn đi ăn trưa, gặp gỡ bạn bè
11:51
and you talk about taking that holiday in some rewilded forest somewhere,
240
711874
3587
và nói về việc đi nghỉ ở một khu rừng hoang sơ nào đó,
11:55
go see some bison and some bears.
241
715461
2961
đi xem vài con bò rừng và vài loài gấu.
11:58
And you talk about wanting to study for that third college degree,
242
718422
3128
Và bạn nói về mong muốn học để lấy bằng đại học thứ ba,
12:01
this time in medicine,
243
721592
1251
lần này là ngành y,
12:02
because you're working with older people
244
722843
1961
bởi vì bạn đang làm việc với những người lớn tuổi
12:04
and you're fascinated by the sphere, the area,
245
724845
3754
và bạn bị thu hút bởi phạm vi, lĩnh vực,
12:08
the growth industry of radical life extension.
246
728641
3003
ngành công nghiệp đang phát triển của việc kéo dài tuổi thọ triệt để.
12:11
And hey, your first two degrees didn't cost a thing,
247
731978
2836
Và này, hai tấm bằng đầu tiên của bạn chẳng tốn kém bao nhiêu,
12:14
and that second one, East Asian Literature,
248
734814
2169
và tấm bằng thứ hai về Văn học Đông Á
đã cho bạn một góc nhìn hoàn toàn mới về cuộc sống.
12:17
gave you a whole new perspective on life.
249
737024
2211
12:19
You really loved Japanese poetry after that.
250
739235
2294
Bạn thực sự yêu thích thơ ca Nhật Bản về sau đó.
12:22
Pretty good, right?
251
742446
1502
Khá ổn, phải không?
12:23
You get a notification as you leave that lunch.
252
743948
2961
Bạn nhận được một thông báo vào lúc bạn rời điểm ăn trưa.
12:27
Your local health care clinic's saying you need to go for a quick checkup.
253
747326
3837
Trạm y tế địa phương nói rằng bạn cần đến để kiểm tra nhanh.
12:31
You go down there, you take a bus --
254
751664
2085
Bạn đi xuống đó, bắt một chuyến xe buýt --
12:33
free, electric, self-driving.
255
753749
2378
miễn phí, chạy bằng điện, tự lái.
12:36
The local bus co-op uses a powerful predictive algorithm
256
756168
2753
Hợp tác xã xe buýt của địa phương sử dụng một thuật toán dự đoán tân tiến
12:38
to determine how much supply is needed at what time
257
758963
2502
để xác định cần bao nhiêu nhiên liệu, vào thời điểm nào
12:41
for optimal efficiency and effectiveness.
258
761465
2586
để đạt hiệu quả và hiệu suất tối ưu.
So sánh điều đó với giờ cao điểm ở LA hoặc London,
12:44
Compare that to rush hour in LA or London.
259
764093
2794
khác biệt rõ rệt.
12:47
Big difference -- I know which I prefer.
260
767221
2336
Tôi biết tôi thích cái nào hơn.
12:49
You end up at the local health clinic.
261
769598
1836
Bạn đến trạm y tế địa phương.
12:51
They say, "Look, it's time for liquid biopsy.
262
771434
2294
Họ nói, “Nhìn này, đến lúc làm sinh thiết lỏng rồi.
12:53
You missed your checkup last week."
263
773728
1710
Bạn bỏ lỡ đợt kiểm tra vào tuần trước.”
12:55
You go in -- stage zero cancer.
264
775438
2335
Bạn bước vào -- ung thư giai đoạn 0.
12:57
No problem, some pills will fix that.
265
777773
2878
Không vấn đề gì đâu, uống vài viên thuốc sẽ khỏi nhanh thôi.
13:01
At every stage of this narrative,
266
781861
2210
Ở mỗi giai đoạn của câu chuyện này,
13:04
the health care, the transport, the college degrees, the elderly care,
267
784113
4796
từ chăm sóc sức khỏe, giao thông, bằng đại học, chăm sóc người già,
13:08
we've seen universal basic services in action.
268
788909
2711
ta đều thấy sự hiện hữu của dịch vụ cơ bản phổ quát.
13:11
Universally available, free at the point of consumption
269
791620
3045
Có sẵn trên toàn cầu, miễn phí tại điểm tiêu dùng
13:14
and paid for through progressive taxation.
270
794707
2085
và được chi trả bằng thuế lũy tiến.
13:17
Now, this might sound utopian.
271
797251
2795
Hiện nay, điều này nghe có vẻ không tưởng.
Cá nhân tôi nghĩ rằng, về mặt kỹ thuật thì điều này dễ thực hiện
13:20
Personally, I think it's technically easier to do
272
800046
2794
13:22
than colonizing Mars,
273
802840
2085
hơn là việc định cư ở sao Hỏa,
13:24
but our society somehow thinks differently.
274
804967
2544
nhưng xã hội của chúng ta bằng cách nào đó lại nghĩ khác.
13:28
But it's not utopian.
275
808554
1210
Nhưng nó chẳng phải điều không tưởng.
13:29
In fact, in many ways, this world resembles our own.
276
809805
3379
Trên thực tế, theo nhiều mặt, thế giới này giống với thế giới của ta.
13:33
There are still markets for many, many things.
277
813184
2794
Vẫn còn thị trường cho vô vàn thứ.
13:36
The state isn't involved in making chocolate bars
278
816020
2377
Nhà nước không tham gia vào việc làm ra các thanh sô-cô-la
13:38
or socks or silk ties.
279
818397
2086
hoặc đôi tất hay cà vạt lụa.
13:40
But it is the central player
280
820483
1793
Nhưng nó đóng vai trò trung tâm
13:42
in these four things we all need for liberty:
281
822276
2252
trong bốn thứ mà tất cả chúng ta cần để có sự tự do:
13:45
housing, education, health care and transport.
282
825613
3378
nhà ở, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và giao thông.
13:49
And to say it's no utopia means bad things still happen, yes.
283
829533
4713
Và chưa kể nó là điều không tưởng nghĩa là những chuyện tồi tệ vẫn xảy ra,
đúng vậy.
13:54
There are fallings out, there's personal enmity,
284
834288
3170
Có những cuộc tranh cãi, có những hiềm khích cá nhân,
13:57
there are love affairs, you fall in and out of love.
285
837500
2460
có những chuyện tình, bạn yêu rồi lại hết yêu.
13:59
Often, falling in love is worse, it's more dangerous.
286
839960
2878
Thường thì, yêu còn tệ hơn, nguy hiểm hơn là hết yêu.
14:02
These things still happen,
287
842838
1335
Những điều này vẫn diễn ra,
14:04
but they're better than homelessness,
288
844215
2335
nhưng chúng vẫn tốt hơn là vô gia cư,
14:06
than being unable to pay for your insulin,
289
846592
2085
hơn là việc không đủ tiền để mua insulin,
14:08
or failing to address the climate crisis as a species.
290
848719
2836
hoặc cả loài người không cùng giải quyết khủng hoảng khí hậu.
14:13
It’s time we lived up to those glorious words:
291
853641
5797
Đã đến lúc chúng ta làm theo những ngôn từ lộng lẫy đó:
14:19
life, liberty and the pursuit of happiness.
292
859480
4046
cuộc sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
14:23
And recognize that, for the majority of the global population,
293
863567
3504
Và nhận ra rằng, đối với phần lớn dân số toàn cầu,
việc mưu cầu hạnh phúc là điều bất khả thi.
14:27
the pursuit of happiness is impossible.
294
867071
3045
14:30
It's downright illusory,
295
870157
2336
Điều đó hoàn toàn là viễn vông,
14:32
unless they have access to universal basic services.
296
872535
3628
trừ khi họ được tiếp cận các dịch vụ cơ bản phổ quát.
14:36
This is the way by which we guarantee liberty for all
297
876205
3587
Đây là cách mà chúng ta đảm bảo tự do cho tất cả mọi người
14:39
and address the great challenges of the 21st century --
298
879834
3336
và giải quyết những thách thức lớn của thế kỷ 21 --
14:43
the climate crisis, inequality, demographic aging --
299
883212
3128
khủng hoảng khí hậu, bất bình đẳng, già hóa dân số --
14:46
whilst leveraging these remarkable technologies
300
886340
3128
đồng thời tận dụng những công nghệ đặc biệt này
14:49
that the ingenuity of our species has created.
301
889510
2711
những thứ mà loài người chúng ta tạo ra nhờ có sự tài tình.
14:53
I don't think there's another way of addressing those challenges.
302
893139
3837
Tôi nghĩ không còn cách nào khác để giải quyết những thách thức đó.
14:56
I think anybody who thinks otherwise is delusional, frankly.
303
896976
4796
Thành thật mà nói, tôi nghĩ ai nghĩ khác mới là người hoang tưởng.
15:03
But all that means we're going to have to do something
304
903399
2544
Nhưng tất cả điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ phải làm một việc
15:05
which, for the political establishment and status-quo thinking,
305
905985
3003
mà các nhà chính trị và những người muốn duy trì hiện trạng
đã cật lực phản đối trong nhiều thập kỷ.
15:09
has been anathema for decades.
306
909029
1460
15:10
And that means returning the state --
307
910489
1794
Và điều đó cũng có nghĩa là đưa nhà nước trở lại --
15:12
yes, the state --
308
912324
1460
đúng vậy, nhà nước --
15:13
to the center stage of our economic and social lives.
309
913826
3545
trở lại vị trí trung tâm của đời sống kinh tế và xã hội của ta.
15:17
Thank you.
310
917371
1168
Xin cảm ơn.
15:18
(Applause)
311
918581
6631
(Tiếng vỗ tay)
15:25
Chris Anderson: Thank you, Aaron.
312
925254
2169
Chris Anderson: Cảm ơn, Aaron.
15:27
I think we have a secret questioner somewhere,
313
927465
2877
Tôi nghĩ rằng chúng ta có một người đặt câu hỏi bí ẩn ở đâu đó,
15:30
in the form of Maja Bosnic, who is a public finance expert.
314
930342
6048
trong vóc dáng của Maja Bosnic, một chuyên gia tài chính công.
15:36
She spoke recently at TEDWomen.
315
936432
2252
Cô ấy đã phát biểu gần đây tại TEDWomen.
15:38
Maja, what's your question?
316
938726
1835
Maja, câu hỏi của cô là gì?
15:40
Maja Bosnic: Yes, thank you very much.
317
940561
1919
Maja Bosnic: Vâng, cảm ơn rất nhiều.
Câu hỏi của tôi về cơ bản liên quan đến các trở ngại.
15:42
So my question is basically related to resistances.
318
942480
3753
Tôi làm việc với các dịch vụ cộng đồng,
15:46
I work with public services,
319
946233
2169
15:48
and I work towards making them more gender-responsive,
320
948444
3545
và tôi nỗ lực hướng tới giúp dịch vụ công đáp ứng về giới tốt hơn,
vì vậy tôi có biết một vài điều về các trở ngại.
15:52
so I know a thing or two about resistances.
321
952031
3545
15:55
So I wanted to ask you, what do you see as the biggest resistances?
322
955618
4337
Do đó tôi muốn hỏi anh rằng, theo anh đâu là các trở ngại lớn nhất?
15:59
And in which one, or maybe some of these four
323
959997
3795
Và chúng thuộc một lĩnh vực nào,
hoặc có thể là những lĩnh vực nào mà anh vừa đề cập đến?
16:03
that you are mentioning?
324
963834
1418
Xin cảm ơn.
16:05
Thank you.
325
965294
1168
Aaron Bastani: Câu hỏi hay đó, cảm ơn cô. Đối với tôi, trở ngại là nhà ở.
16:06
Aaron Bastani: Great question, thank you. For me, it’s got to be housing.
326
966462
3503
16:09
Because, particularly in the Anglo-American economies,
327
969965
2545
Bởi vì, đặc biệt là ở các nền kinh tế Anh-Mỹ,
chúng ta có mô hình tăng trưởng được xây dựng dựa trên đầu tư đầu cơ
16:12
we have a growth model built upon speculative investment
328
972551
2628
vào tài sản nhà ở.
16:15
in housing assets.
329
975221
1167
Thực tế là, đối với những nước như Anh và Mỹ --
16:16
The reality is, for the likes of the UK and the US --
330
976388
2503
16:18
the Canadian property market is probably quite similar --
331
978933
3587
thị trường bất động sản Canada có lẽ cũng khá giống vậy --
ta cần phải có một thứ gì đó tương tự như những gì Nhật Bản đã chứng kiến
16:22
we need to have something akin to what Japan has seen
332
982561
2503
trong 25 năm qua,
16:25
over the last 25 years,
333
985064
1168
đó là, một cách hiệu quả, giá nhà vẫn giữ nguyên.
16:26
which is, effectively, flat house price increases.
334
986273
2544
16:28
Sorry, I should phrase that better -- zero percent growth in house prices.
335
988859
4046
Xin lỗi, tôi nên diễn đạt rõ hơn -- giá nhà tăng không phần trăm.
16:32
So wages can catch up.
336
992947
1710
Do đó tiền lương có thể theo kịp.
16:34
I saw an amazing statistic, actually, the other day in the UK,
337
994657
2961
Thật ra hôm trước tôi có xem một thống kê ở Anh,
16:37
which showed that a majority of homeowners in the UK
338
997660
2752
nó cho thấy hầu hết các chủ sở hữu nhà tại Vương quốc Anh
16:40
are happy to have zero growth on house prices.
339
1000454
2878
hài lòng với mức tăng giá nhà bằng không.
16:43
And that makes sense.
340
1003874
1126
Và điều đó hợp lý, nhỉ?
Tại sao bạn lại muốn ngôi nhà của bạn tăng giá trị?
16:45
Why would you want your house to gain in value?
341
1005042
2461
16:47
All it means is you buy another house,
342
1007503
1835
Tức là bạn mua một ngôi nhà khác,
16:49
which has relatively gone up as well.
343
1009338
3253
ngôi nhà này cũng đã tăng giá tương đối.
16:52
And I think people acknowledge that this isn’t working
344
1012633
2544
Và tôi nghĩ mọi người cho rằng điều này không có ích
16:55
for people who rent, who don't own the assets.
345
1015219
2252
cho những người thuê nhà, những người không sở hữu tài sản.
16:57
And I would rather keep that price flat,
346
1017471
2669
Và tôi thà giữ mức giá đó cố định,
17:00
and, you know, have more people included in our economy.
347
1020140
3087
và thu hút nhiều người hơn tham gia vào nền kinh tế của chúng ta.
17:03
But that's, I think, the big structural challenge --
348
1023227
3128
Nhưng điều đó, theo tôi nghĩ, là thách thức lớn về mặt cấu trúc --
17:06
we would have to take on speculative investment in housing.
349
1026397
2878
chúng ta sẽ phải chấp nhận đầu tư mang tính đầu cơ vào nhà ở.
17:09
CA: Thank you, Maja.
350
1029775
1460
CA: Cảm ơn, Maja.
17:11
Aaron, I'm really taken by this argument for UBS,
351
1031277
6089
Aaron, tôi thực sự bị thuyết phục bởi lập luận này về UBS,
17:17
partly because, just structurally,
352
1037366
2836
một phần bởi vì,
chỉ xét về mặt cấu trúc,
17:20
some of those things naturally get organized better
353
1040244
2502
có vài lĩnh vực trong số đó cố nhiên sẽ được tổ chức tốt hơn
17:22
if there's only one of them, not a bunch in competition.
354
1042788
2711
nếu chúng tồn tại độc lập, thay vì trong một nhóm cạnh tranh.
17:25
You compare US health care capitalism with something like the NHS
355
1045499
4421
Bạn so sánh chủ nghĩa tư bản trong chăm sóc sức khỏe của Hoa Kỳ
với Dịch vụ Y tế Quốc gia tại Anh (NHS)
17:29
or the state things, which, for all their faults,
356
1049962
2377
hoặc những gì thuộc nhà nước, thứ mà dù có bao nhược điểm,
17:32
seem to deliver equally good or better health care
357
1052381
2920
nhưng dường như cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt như nhau hoặc tốt hơn
17:35
for, like, half the money.
358
1055301
1710
chỉ với một nửa số tiền.
Giao thông vận tải, bạn có thể đưa ra lý lẽ tương tự.
17:37
Transport, you can make the same argument.
359
1057011
3169
Nhưng bạn đã ước tính giá của nó chưa?
17:40
But have you cost it out?
360
1060180
1794
17:41
To roll out all these four, that's a massive investment.
361
1061974
4296
Để triển khai cả bốn thứ này, phải có khoản đầu tư vô cùng lớn.
17:46
Have you costed it?
362
1066312
1876
Bạn đã thử tính toán chi phí chưa?
17:48
AB: I haven't costed it.
363
1068230
1502
AB: Tôi chưa từng tính toán.
17:49
University College London has costed universal basic services,
364
1069773
4171
Đại học College London đã tính chi phí cho các dịch vụ cơ bản phổ quát,
17:53
and they had six -- they included food, which is pretty ambitious.
365
1073986
3545
và họ có sáu lĩnh vực -- kể cả thực phẩm, khá là tham vọng.
17:58
In the US private health care system, 16 percent of GDP's spent on health care.
366
1078365
4213
Trong hệ thống chăm sóc sức khỏe tư nhân của Mỹ,
16% GDP được chi cho việc chăm sóc sức khỏe.
18:02
In the UK, it's 10 percent.
367
1082620
1334
Ở Anh, tỷ lệ là 10%.
18:03
And we have longer life expectancy,
368
1083996
3045
Và chúng tôi có tuổi thọ cao hơn,
ít phụ nữ mất khi sinh con hơn,
18:07
fewer women dying in childbirth,
369
1087041
1626
18:08
lower infant mortality.
370
1088709
1501
tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp hơn.
18:10
So clearly, something is going right.
371
1090252
1919
Vậy rõ ràng, một điều gì đó đang đi đúng hướng.
Và bạn có thể nói rằng, “NHS đang thiếu hụt ngân sách.”
18:12
And you might say, "The NHS is underfunded."
372
1092212
2086
Cứ tăng lên 1% hoặc 2%. Và dĩ nhiên, chúng tôi có phạm vi bảo hiểm phổ quát.
18:14
Bump up by one or two percent. And of course, we have universal coverage.
373
1094298
3462
Do đó, có một lý lẽ đanh thép về việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng,
18:17
So there's a strong argument there for public health care,
374
1097801
2795
từ một góc độ hiệu quả --
18:20
from an efficiency perspective --
375
1100596
2044
Và tôi xin đáp lời bằng điều này --
18:22
(Applause)
376
1102640
1042
(Tiếng vỗ tay)
18:23
AB: Thank you.
377
1103724
1168
AB: Xin cảm ơn.
18:24
(Applause)
378
1104892
1501
(Tiếng vỗ tay)
18:26
And I would respond with this, in regards to elderly care.
379
1106435
2753
Và tôi sẽ trả lời về việc này, liên quan đến chăm sóc người cao tuổi.
Nếu bạn nhìn vào cuộc khủng hoảng già hóa dân số,
18:29
If you look at the crisis of demographic aging,
380
1109229
2211
18:31
and elderly care that’s coming down the line
381
1111440
2461
và việc chăm sóc người cao tuổi đang giảm dần
18:33
because of lower birth replacement rates of an aging population.
382
1113942
3504
là do tỷ suất sinh đẻ để bù đắp cho dân số già ngày càng thấp.
18:37
And I want one of these geniuses to come up with us living to 200.
383
1117488
4713
Và tôi muốn một trong những thiên tài này giúp chúng ta sống đến 200 tuổi,
sẽ tuyệt vời làm sao.
18:42
But if that happens, we then create a crisis of elderly care,
384
1122201
3587
Nhưng nếu điều đó xảy ra, ta sẽ gây ra cuộc khủng hoảng chăm sóc người già,
18:45
and the reality is, it's not that we can't afford to do UBS,
385
1125788
3503
và thực tế là, không phải là ta không đủ khả năng để triển khai UBS,
18:49
a UBS of elderly care, if that happens --
386
1129333
2002
UBS về chăm sóc người cao tuổi, nếu chuyện đó xảy ra --
chúng ta sẽ không thể không làm nó.
18:51
we can't afford not to do it.
387
1131335
1460
18:52
Because I then return to the NHS point about efficiency,
388
1132795
3712
Bởi vì tôi sẽ quay trở lại điểm NHS về tính hiệu quả,
18:56
particularly in elderly care.
389
1136548
1418
đặc biệt là trong việc chăm sóc người già.
18:57
If you don't have that as a UBS, you're in big trouble, in my view.
390
1137966
3212
Theo quan điểm của tôi, nếu không đặt NHS làm USB, bạn đang gặp rắc rối lớn.
CA: Aaron, cảm ơn vì những đóng góp vô cùng thu hút cho buổi thảo luận.
19:01
CA: Aaron, thanks for an incredibly compelling contribution to the debate.
391
1141178
3504
AB: Cảm ơn, rất hân hạnh.
19:04
AB: Thank you, cheers.
392
1144723
1251
19:05
(Applause)
393
1145974
1836
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7