The Climate Solutions Worth Funding — Now | Jonathan Foley | TED

51,840 views ・ 2024-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bích Ngọc Huỳnh Reviewer: Thien Vo
00:08
So I'm a climate scientist
0
8129
2211
Vì tôi là một nhà khoa học khí hậu
00:10
and I've devoted my entire life to this topic.
1
10340
2836
và tôi đã dành cả cuộc đời mình cho chủ đề này.
00:13
Why on Earth would anybody want to do that?
2
13176
2836
Tại sao trên Trái Đất này lại có người muốn làm vậy chứ ?
00:16
Well, it's because science can help us.
3
16388
2377
Chà, đó là vì khoa học có thể giúp chúng ta
00:19
It was, after all, science that first told us
4
19307
2503
Sau cùng thì, khoa học là thứ đầu tiên
00:21
that this planet was warming
5
21810
1460
cho ta biết hành tinh này đang nóng lên
00:23
and we were the cause of that.
6
23270
1876
và ta là nguyên nhân của điều đó.
00:25
But science can also help us find solutions to the crisis.
7
25480
3754
Nhưng khoa học cũng có thể giúp ta tìm ra giải pháp cho cuộc khủng hoảng
00:29
And we need this more than ever.
8
29526
2210
Và chúng ta cần điều này hơn bao giờ hết.
00:31
Because right now,
9
31736
1293
Vì ngay bây giờ,
00:33
everybody seems to be telling us about their favorite climate solutions.
10
33071
4087
mọi người dường như đang nói với ta về các giải pháp khí hậu yêu thích của họ.
00:37
There's so much noise, so much confusion,
11
37200
2086
Quá nhiều tiếng ồn, quá nhiều hỗn loạn,
00:39
all these ideas out there.
12
39286
1918
tất cả những ý tưởng ngoài kia.
00:41
How do we sort it out?
13
41246
1543
Làm thế nào để ta sắp xếp được chúng?
00:42
How do we figure out what works and what doesn't
14
42789
2711
Làm thế nào để ta tìm ra cái gì hiệu quả và cái gì không
00:45
and where we should focus?
15
45542
1877
và chúng ta nên tập trung vào đâu?
00:47
Well, this is where science can help us.
16
47460
2128
Đây là chỗ mà khoa học có thể giúp được
00:49
We can do what's called a meta analysis,
17
49963
2711
Chúng ta có thể thực hiện cái gọi là phân tích đa dữ liệu,
00:52
where we collect all the evidence,
18
52716
1918
nơi chúng ta thu thập tất cả bằng chứng,
00:54
all the data, and look at it
19
54634
1877
tất cả dữ liệu và xem xét nó
00:56
and figure out which solutions are the biggest,
20
56553
2461
và tìm ra giải pháp nào là lớn nhất,
00:59
which ones are the most effective and which ones are ready to go now.
21
59014
3378
cái nào hiệu quả nhất
và cái nào sẵn sàng để sử dụng ngay bây giờ
01:02
And here's the good news.
22
62434
1626
Và đây là tin tốt.
01:04
Evidence tells us what we should focus on.
23
64394
2753
Bằng chứng nói lên điều mà chúng ta nên tập trung vào
01:07
And there are lots of good climate solutions available right now,
24
67147
4045
Và có rất nhiều giải pháp khí hậu tốt có hiệu lực ngay bây giờ,
01:11
ready to go.
25
71192
1252
sẵn sàng để sử dụng.
01:12
Let's focus on these
26
72485
1669
Hãy tập trung vào chúng
01:14
and less on the ones that are kind of a distraction right now.
27
74154
2919
và ít hơn vào những thứ
gây mất tập trung khác ngay lúc này
01:17
Science can also help us figure out the economics of climate solutions.
28
77616
4212
Khoa học cũng có thể giúp chúng ta tính toán
tính kinh tế của các giải pháp khí hậu.
01:21
And what we can do is build what's called a cost curve,
29
81828
2878
Và những gì ta có thể làm là
xây dựng thứ gọi là đường cong chi phí
01:24
where we stack up climate solutions from left to right,
30
84706
3378
nơi chúng ta sắp xếp các giải pháp khí hậu từ trái qua phải
01:28
from the cheapest ones all the way to the most expensive.
31
88126
3837
từ những giải pháp rẻ nhất đến đắt nhất.
01:31
And here's the amazing thing.
32
91963
1877
Và điều tuyệt vời ở đây là,
01:33
When we do that,
33
93882
1168
Khi chúng tôi làm việc đó,
01:35
we find out that about 80 percent of these climate solutions
34
95091
2837
chúng tôi phát hiện ra rằng khoảng 80 phần trăm
01:37
are actually really cheap.
35
97928
2127
các giải pháp khí hậu này thực sự rẻ.
01:40
They're cheaper than what we do already.
36
100096
2628
Chúng rẻ hơn những gì chúng ta đã làm.
01:43
They're cheaper than fossil fuels,
37
103058
1877
Chúng rẻ hơn nhiên liệu hóa thạch,
01:44
they're cheaper than polluting industries,
38
104976
2086
rẻ hơn các ngành công nghiệp gây ô nhiễm,
01:47
they're cheaper than destructive agriculture.
39
107062
2502
rẻ hơn cả ngành nông nghiệp hủy diệt.
01:49
And these cheap climate solutions are the best bargains in human history.
40
109940
4587
Và những giải pháp khí hậu giá rẻ này là món hời tốt nhất trong lịch sử loài người.
01:54
They save money now and prevent disaster in the future.
41
114527
4672
Chúng giúp tiết kiệm tiền ngay bây giờ
và ngăn chặn thảm họa trong tương lai.
01:59
And we should be deploying the hell out of these things.
42
119199
3044
Và chúng ta nên triển khai hết những điều này.
02:02
So science has shown us the “what” of addressing the climate crisis:
43
122243
3879
Khoa học đã cho chúng ta thấy “điều gì”
sẽ giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu:
02:06
What solutions we have, what they’re going to cost,
44
126164
3086
Những giải pháp mà ta có, chi phí mà chúng sẽ tiêu tốn
02:09
what we can do.
45
129250
1210
điều mà ta có thể làm
02:10
But we also need help with the how, when, where,
46
130919
4337
Nhưng chúng ta cũng cần trợ giúp về phần phương pháp, khi nào, ở đâu
02:15
in what ways do we best deploy these climate solutions
47
135298
3212
và những cách nào mà ta triển khai tốt nhất các giải pháp khí hậu này
02:18
to be the most effective.
48
138551
1502
để đạt hiệu quả cao nhất.
02:20
So let's go build that science of how.
49
140470
2961
Vậy nên, hãy cùng xây dựng khoa học về phương pháp
02:23
To do that, we've got to go back to the basics.
50
143723
2544
Để làm được điều đó, ta phải quay trở lại với điều cơ bản.
02:26
To stop climate change,
51
146267
1460
Để ngăn biến đổi khí hậu,
02:27
the biggest thing we've got to do is bend that big red curve,
52
147769
4129
điều lớn nhất chúng ta phải làm là cắt giảm lượng phát thải khí,
02:31
the emissions of greenhouse gases that are causing the problem
53
151940
2919
lượng phát thải khí nhà kính vốn là nguyên nhân gây ra vấn đề ngay từ đầu.
02:34
in the first place.
54
154901
1293
02:36
And we've got to bend it really hard and really fast.
55
156236
3128
Và chúng ta phải giảm nó thật mạnh và thật nhanh.
02:39
We've got to cut emissions drastically in the coming decade
56
159739
3087
Chúng ta phải quyết liệt cắt giảm lượng khí thải trong thập kỷ tới
02:42
and keep cutting them and keep cutting them
57
162867
2419
và cứ tiếp tục cắt giảm chúng
02:45
through the middle of the century.
58
165328
1752
trong suốt giữa thế kỷ.
02:47
But we're also going to need a little bit of carbon removal
59
167372
2794
Nhưng chúng ta cũng sẽ cần loại bỏ một phần khí carbon
02:50
to address any remaining emissions.
60
170208
2377
để giải quyết lượng khí thải còn lại.
02:52
And together, a whole lot of emissions cuts
61
172627
3003
Cùng lúc cắt giảm khí thải
02:55
and a little bit of carbon removal will help us get to net zero
62
175630
4171
và loại bỏ một phần carbon sẽ giúp chúng ta đạt được mức phát thải 0
02:59
when we stop climate change from going any farther.
63
179843
2836
trong lúc ta ngăn chặn biến đổi khí hậu đi xa hơn nữa.
03:02
But in all of this work,
64
182721
1626
Nhưng trong tất cả các việc này,
03:04
the most important variable
65
184389
2002
biến số quan trọng nhất
03:06
and the one that people often forget is time.
66
186433
3461
và là điều mà mọi người thường lãng quên là thời gian.
03:10
That's because climate change is a cumulative problem.
67
190395
3462
Đó là bởi vì biến đổi khí hậu là một vấn đề lũy tích.
03:13
It builds up over time.
68
193898
1669
Nó tích tụ theo thời gian.
03:15
The temperatures we're seeing on Earth today
69
195942
2419
Nhiệt độ mà ta đang thấy trên Trái đất ngày nay
03:18
are due to the buildup of greenhouse gases
70
198361
2336
là do sự tích tụ khí nhà kính
03:20
over the last 150 years.
71
200739
2460
trong 150 năm qua.
03:23
Well, it turns out that the problem is cumulative
72
203825
2836
Chà, hóa ra vấn đề là tích lũy
03:26
and climate solutions are too.
73
206703
2794
và các giải pháp khí hậu cũng vậy.
03:29
Let me show you what I mean.
74
209831
1418
Tôi sẽ cho bạn thấy điều tôi muốn nói
03:31
If we cut emissions now into the next decade,
75
211291
2586
Nếu ta cắt giảm lượng khí thải hiện tại
03:33
we can prevent that much carbon, that whole blue area,
76
213918
3212
ngay trong thập kỉ tới
chúng ta có thể ngăn chặn lượng carbon đó, toàn bộ vùng xanh đó,
03:37
from ever going in the atmosphere.
77
217130
2169
không bao giờ đi vào bầu khí quyển.
03:39
And if these emissions cuts are permanent,
78
219632
2378
Và nếu những cắt giảm khí thải này là vĩnh viễn,
03:42
then we keep adding to it the next decade
79
222052
2419
rồi chúng ta tiếp tục giảm thêm nữa trong thập kỷ tới
03:44
and the decade after that,
80
224512
2086
và thập kỷ sau đó,
03:46
building up to a huge impact in stopping climate change.
81
226598
4087
sẽ tạo ra tác động rất lớn trong việc ngăn chặn biến đổi khí hậu.
03:50
That's incredible.
82
230727
1209
Điều này thật phi thường.
03:51
This decades emissions does that much work in stopping climate change.
83
231936
4088
Khí thải trong thập kỷ này có tác động lớn trong ngăn chặn biến đổi khí hậu.
03:56
Well, we can cut emissions again in the 2030s
84
236399
2836
Chà, ta có thể cắt giảm khí thải một lần nữa vào những năm 2030
03:59
and again in the 2040s,
85
239277
1668
và một lần nữa vào những năm 2040,
04:00
but the longer we wait,
86
240945
1961
nhưng ta chờ đợi càng lâu,
04:02
the less effective these actions are going to be.
87
242947
2837
hiệu quả từ những hành động này sẽ càng kém.
04:05
They simply have less time to work on the atmosphere.
88
245825
3003
Đơn giản là vì có ít thời gian để tác động đến khí quyển hơn
04:09
Well, carbon removal is important too, but it faces an uphill battle
89
249621
3712
Việc loại bỏ carbon cũng rất quan trọng,
nhưng ta sẽ phải đối mặt với cuộc chiến khó khăn
04:13
because it starts basically at zero
90
253374
2503
vì về cơ bản nó bắt đầu ở mức 0
04:15
and it's going to take years to go to the gigaton scale that's required.
91
255877
3921
và sẽ mất nhiều năm để đạt đến quy mô gigaton yêu cầu.
04:19
So it is important,
92
259839
1126
Điều này rất quan trọng,
04:21
but overall it's total cumulative impact is pretty small.
93
261007
4129
nhưng nhìn chung, tổng tác động tích lũy của nó khá là nhỏ.
04:25
And when we do the math correctly
94
265512
1585
Và khi ta làm toán một cách chính xác
04:27
and we do what's called the integral
95
267097
1793
ta thực hiện một thứ gọi là tích phân
04:28
or the area under the curve in assessing climate solutions,
96
268890
3503
hoặc diện tích dưới đường cong trong định mức giải pháp khí hậu,
04:32
we find something kind of extraordinary.
97
272393
2378
chúng ta thấy một điều thật phi thường.
04:34
Emissions cuts are really most of the story here.
98
274813
2919
Việc cắt giảm khí thải thực sự chiếm phần lớn kết quả ở đây.
04:37
Ninety-six percent of what it takes to get to net zero is cutting emissions.
99
277774
4629
96% của toàn bộ giải pháp nhằm đạt được mức phát thải 0
là cắt giảm khí thải
04:42
And three quarters of this comes from the first decades of emissions cuts.
100
282695
6090
Và 3 phần 4 kết quả của điều này
đến từ việc cắt giảm khí thải ở thập kỉ đầu tiên
04:48
That's amazing.
101
288785
1460
Điều đó thật tuyệt vời.
04:50
Early action matters a lot.
102
290286
2795
Hành động càng sớm càng quan trọng
04:53
Carbon removal will be part of the story, but overall, its impact is pretty small,
103
293123
4295
Loại bỏ carbon sẽ là 1 phần của giải pháp
nhưng nhìn chung nó có tác động khá ít
04:57
about four percent.
104
297460
1543
chỉ khoảng 4%.
04:59
What this tells us is there's a time value of carbon,
105
299629
3795
Điều này cho ta biết rằng có 1 giá trị thời gian cho carbon
05:03
just like the time value of money.
106
303466
2211
giống như giá trị thời gian của tiền bạc
05:05
Early investments pay off in the long run.
107
305969
3170
Đầu tư sớm sẽ được đền đáp về lâu dài
05:09
It also tells us about the kinds of solutions we need
108
309180
2753
Nó cũng cho ta biết về các loại giải pháp cần thiết
05:11
and how they unfold over time.
109
311933
2211
và cách chúng diễn ra theo thời gian.
05:14
For example, we're going to need a hell of a lot
110
314644
2294
Ví dụ, chúng ta sẽ cần cực kì nhiều
05:16
of emergency brake climate solutions.
111
316938
2085
giải pháp khí hậu phanh khẩn cấp.
05:19
Solutions that have no delays
112
319065
1877
Các giải pháp mà không được chậm trễ
05:20
and instantly work on the atmosphere.
113
320984
2502
và ngay lập tức có tác dụng lên khí quyển.
05:23
Things like plugging methane leaks or stopping deforestation
114
323528
4129
Những việc như ngăn chặn rò rỉ khí metan hoặc ngăn chặn nạn phá rừng
05:27
or big gains in energy efficiency in today's infrastructure,
115
327699
4254
hoặc tăng mạnh hiệu suất năng lượng
với cơ sở hạ tầng hiện nay
05:31
while we build out tomorrow's infrastructure,
116
331995
3336
trong khi ta xây dựng cơ sở hạ tầng cho tương lai
05:35
and we're going to need a lot of new infrastructure and power systems
117
335373
3253
và chúng ta sẽ cần rất nhiều cơ sở hạ tầng và hệ thống điện mới,
05:38
and transportation and buildings.
118
338668
1793
cũng như giao thông, và cao ốc.
05:40
But infrastructure takes time.
119
340503
1960
Nhưng cơ sở hạ tầng cần thời gian.
05:43
We also need nature-based climate solutions like planting trees,
120
343089
3545
Chúng ta cũng cần các giải pháp khí hậu dựa trên thiên nhiên
05:46
restoring ecosystems.
121
346676
1668
như trồng cây, phục hồi hệ sinh thái.
05:48
But trees and soils take decades to build up carbon
122
348344
3796
Nhưng cây cối và đất đai mất nhiều thập kỷ để tích tụ carbon
05:52
and will be delayed.
123
352182
1459
và sẽ gây chậm trễ.
Và tất nhiên, chúng ta sẽ cần một vài công nghệ mới.
05:54
And of course, we will need some new technologies.
124
354017
3128
05:57
But these might not show up for a long time,
125
357187
2544
Nhưng những thứ này không thể xuất hiện ngay lập tức được,
05:59
and the longer we wait,
126
359731
1585
và chúng ta càng chờ đợi lâu,
06:01
they are much less effective.
127
361357
2378
hiệu quả mà chúng mang lại sẽ càng kém.
Vì vậy, khi chúng ta nghĩ về giải pháp khí hậu,
06:04
So when we think about climate solutions,
128
364152
1960
06:06
we need to make sure we emphasize the solutions that are ready to go now
129
366154
3670
Ta cần đảm bảo rằng ta đã nhấn mạnh các giải pháp sẵn có
06:09
so they can start building up their impact over time and not wait.
130
369866
4463
để chúng có thể bắt đầu xây dựng tác động
của mình theo thời gian và không phải chờ đợi.
06:14
This is why we say now is better than new
131
374746
3044
Đây là lý do tại sao chúng tôi nói hiện tại tốt hơn cái mới
06:17
and time is more important than tech.
132
377832
2669
và thời gian quan trọng hơn công nghệ.
06:20
Science can help us in other ways too.
133
380543
1835
Khoa học cũng có thể giúp ta theo những cách khác.
06:22
It can help us geographically focus our efforts
134
382378
2670
Nó có thể giúp ta tập trung nỗ lực về mặt địa lý
06:25
to make sure we're doing them in the most important places.
135
385048
3336
để đảm bảo rằng ta đang thực hiện giải pháp ở những nơi quan trọng nhất.
06:28
Science and big data can, for example,
136
388384
2336
Ví dụ, khoa học và dữ liệu lớn có thể
06:30
point out where methane plumes are pouring into the atmosphere.
137
390762
4045
chỉ ra nơi những cột khí metan đang đổ vào khí quyển.
06:34
These are satellite images showing specific pipelines
138
394807
3087
Đây là những hình ảnh vệ tinh cho thấy các đường ống
06:37
and refineries where methane is pouring into the sky,
139
397936
3295
và nhà máy lọc dầu cụ thể nơi khí metan đang thải ra bầu trời,
06:41
causing climate change.
140
401231
1626
gây ra biến đổi khí hậu.
06:42
Let's go there and fix these leaks
141
402899
2044
Hãy đến đó và sửa chữa những rò rỉ này
06:44
and make sure that they're not contributing to climate change anymore.
142
404984
3629
và đảm bảo rằng chúng không góp phần vào biến đổi khí hậu nữa.
06:48
And we can use big data to target other climate interventions,
143
408655
3545
Và ta có thể sử dụng dữ liệu lớn để nhắm mục tiêu
vào các can thiệp khí hậu khác,
06:52
whether it's deforestation
144
412200
1877
dù cho đó có là nạn phá rừng
06:54
or closing the dirtiest power plants in the world,
145
414118
2586
hay đóng cửa các nhà máy điện bẩn nhất trên thế giới,
06:56
to make sure that every action counts
146
416746
2878
để đảm bảo rằng mọi hành động đều có giá trị
06:59
and can be most impactful right away.
147
419624
2502
và đạt được tác động mạnh nhất ngay lập tức.
07:02
Science can also make sure that we look for solutions that help people,
148
422168
4296
Khoa học cũng có thể đảm bảo cho ta để tìm được giải pháp hỗ trợ mọi người
07:06
especially the most vulnerable and poorest people on Earth.
149
426506
3670
đặc biệt là nhóm người dễ bị tổn thương nhất và nghèo nhất trên Trái đất.
07:10
And I can't think of a better example than looking at fossil fuels.
150
430176
3504
Và tôi không thể nghĩ ra 1 ví dụ nào tốt hơn nhiên liệu hóa thạch
Ta biết rằng nhiên liệu hóa thạch là yếu tố lớn nhất
07:14
We know that fossil fuels are the biggest contributor to climate change,
151
434013
3837
góp phần làm biến đổi khí hậu
07:17
but they're also the biggest contributor to air pollution,
152
437892
3045
nhưng chúng cũng đóng vai trò quan trọng gây ô nhiễm không khí,
07:20
particulate matter and smog, right now.
153
440937
2961
bụi mịn và sương mù, ngay lúc này.
07:23
And this air pollution is killing people.
154
443898
2753
và loại ô nhiễm không khí này đang gây chết người.
07:26
Harvard epidemiologists have estimated
155
446693
2043
Các nhà dịch tễ học Harvard ước tính
07:28
between eight and nine million people a year
156
448778
2753
có khoảng tám đến chín triệu người mỗi năm
07:31
are dying prematurely because of the air pollution
157
451572
3379
đang chết sớm vì ô nhiễm không khí
07:34
caused by fossil fuels right now.
158
454993
2794
do nhiên liệu hóa thạch gây ra hiện nay.
07:38
That's more than warfare, guns and tobacco combined.
159
458121
4296
Điều đó còn hơn cả chiến tranh, súng và thuốc lá cộng lại.
Vì vậy, khi ta loại bỏ dần nhiên liệu hóa thạch,
07:42
So when we phase out fossil fuels,
160
462417
1751
07:44
not only do we save us from a climate crisis,
161
464210
2711
không chỉ ta đang cứu bản thân khỏi khủng hoảng khí hậu
07:46
it also saves us from a health crisis here today.
162
466963
3587
mà ta còn cứu mình khỏi khủng hoảng sức khỏe ngay lúc này
07:50
This is a win-win for the world,
163
470883
2253
Đây là một lợi thế đôi bên cùng có lợi cho thế giới,
07:53
especially through the lens of equity and justice.
164
473177
3212
đặc biệt là qua lăng kính công bằng và chính nghĩa.
07:57
We can finally then use science
165
477140
1543
Sau cùng ta có thể sử dụng khoa học
07:58
to kind of orchestrate all of these different things,
166
478725
2919
để điều phối tất cả những thứ khác nhau này
08:01
to make sure that we're aligning our efforts with the atmosphere
167
481644
3837
để đảm bảo rằng ta đang liên kết nỗ lực của mình với bầu khí quyển
08:05
and with the carbon problem.
168
485481
1836
và với vấn đề carbon.
08:07
So we have to do lots of different things.
169
487734
2127
Vậy nên, chúng ta phải làm rất nhiều điều khác nhau.
08:09
How do we know how to do them in the right kind of proportions,
170
489902
2962
Làm sao ta biết cách để thực hiện chúng theo đúng tỷ lệ,
08:12
and build a portfolio of actions that works best?
171
492905
3879
và xây dựng một danh mục các hành động hiệu quả nhất?
08:17
Well, again, science can help us out here.
172
497118
2628
Chà, một lần nữa, khoa học có thể giúp ta ở phần này.
08:19
This portfolio here shows us what we need to do,
173
499746
3837
Danh mục ở đây cho ta thấy những gì chúng ta cần làm,
08:23
mainly cutting emissions in those big six sectors
174
503583
3003
chủ yếu là cắt giảm khí thải trong sáu lĩnh vực lớn
08:26
like electricity and food and industry.
175
506627
2503
như điện, thực phẩm và công nghiệp.
08:29
And also count on a little bit of carbon removal to close the final gap.
176
509464
4087
Và cũng bao gồm 1 phần nhỏ loại bỏ carbon để thu hẹp khoảng cách cuối cùng
08:33
So this is what we need to do to get to net zero.
177
513593
3628
Vậy nên, đây là những gì chúng ta cần làm để đạt đến mức phát thải zero.
08:37
How does that compare to what we're actually doing?
178
517221
2545
Làm thế nào ta so sánh với những gì ta đang thực sự làm?
08:40
Well, not so great.
179
520183
1751
Chà, không ổn lắm.
08:41
When we look at the Inflation Reduction Act in the United States
180
521976
3003
Khi chúng ta nhìn lại Đạo luật Giảm Lạm phát ở Hoa Kỳ
nơi ta đang bỏ tiền của mình vào,
08:45
of where we're putting our money,
181
525021
1668
08:46
or even more disturbingly,
182
526731
1335
hoặc thậm chí đáng lo ngại hơn,
08:48
where the private sector is putting money,
183
528066
2043
nơi khu vực tư nhân đang đặt tiền vào,
08:50
in this case, venture capital going into climate solutions.
184
530151
4129
trong trường hợp này, vốn đầu tư mạo hiểm
đang đầu tư vào các giải pháp khí hậu.
08:54
Venture capital put two thirds of its money into one technology:
185
534322
4629
Nguồn vốn mạo hiểm đầu tư hai phần ba số tiền vào một công nghệ:
08:58
Electric vehicles and scooters.
186
538951
2378
Xe điện và xe tay ga.
09:01
That's two thirds of the money
187
541871
1460
Đó là hai phần ba số tiền dành cho
09:03
going to what's basically a five-percent solution.
188
543373
3128
một giải pháp về cơ bản chỉ chiếm 5% giải pháp.
09:06
This kind of mismatch between our capital and the carbon
189
546959
3546
Sự bất tương xứng giữa tiền vốn của ta và carbon,
09:10
needs to be fixed in the long run,
190
550505
2210
về lâu dài, cần được khắc phục
09:12
so we make sure we put our resources in the best possible places.
191
552715
3921
vậy nên ta cần đảm bảo rằng ta đã đặt
tài nguyên của mình ở những nơi tốt nhất có thể.
09:16
At the end of the day, though, science gives us six pillars for effective action.
192
556969
4213
Tuy nhiên, sau cùng, khoa học đã cho ta sáu trụ cột để hành động hiệu quả.
09:21
First, we've got to make sure that solutions are based in evidence,
193
561224
3628
Đầu tiên, ta phải đảm bảo rằng các giải pháp dựa trên bằng chứng,
09:24
not just hype and rhetoric.
194
564894
2169
không chỉ là thổi phồng và khoa trương.
Chúng ta cũng cần đảm bảo các giải pháp khí hậu rẻ
09:27
We also need to make sure climate solutions are cheap
195
567063
2502
09:29
so we can do a lot of them.
196
569607
1668
để ta có thể thực hiện càng nhiều giải pháp trong đó
09:31
And we should look for solutions that are ready to go now,
197
571275
2753
Và chúng ta nên tìm kiếm các giải pháp đã có sẵn
09:34
so they have the maximum impact possible over time.
198
574070
3253
để chúng đạt được tác động tối đa có thể theo thời gian.
09:37
We can also geographically focus our efforts
199
577323
2711
Ta cũng có thể tập trung nỗ lực về mặt địa lý
09:40
to make sure they're most impactful
200
580076
2044
để chắc chắn rằng chúng có tác động mạnh nhất
09:42
and ensure that they are helping us through the lens of equity and justice
201
582161
3504
và đảm bảo chúng giúp ích cho ta bằng lăng kính công bằng và công lý
09:45
and are truly beneficial to people, too.
202
585665
2335
và thực sự có lợi cho mọi người.
09:48
We also, though, can align all of this so our portfolios are lined up
203
588292
4296
Tuy nhiên, ta cũng có thể sắp xếp tất cả những điều này
để danh mục của ta phù hợp với lượng carbon trong khí quyển.
09:52
with the carbon in the atmosphere.
204
592588
1836
09:54
In the end, if we do these things, we can still stop climate change,
205
594966
4212
Cuối cùng, nếu ta làm được những điều này,
09:59
but only if we do them all.
206
599178
2169
nhưng chỉ khi ta làm được toàn bộ.
10:01
We still have a narrow window of opportunity to stop climate change,
207
601722
3796
Chúng ta vẫn còn một cơ hội nhỏ để ngăn chặn biến đổi khí hậu,
10:05
but we've got to make every day,
208
605560
2002
nhưng ta phải thực hiện mỗi ngày,
10:07
every move and every dollar count like never before.
209
607562
3795
mọi động thái và mỗi đô la đều có giá trị hơn bao giờ hết.
10:11
But if we redouble our efforts and truly listen to the science
210
611691
4045
Nhưng nếu ta tăng gấp đôi nỗ lực của mình và thực sự lắng nghe khoa học
10:15
and step up to be the best people we can be,
211
615778
2836
và trở thành phiên bản tốt nhất có thể của chính mình,
10:18
I know we can solve this problem.
212
618614
2378
tôi biết ta có thể giải quyết vấn đề này.
10:20
And with your help, we will.
213
620992
2377
Và với sự giúp đỡ của các bạn, chúng ta sẽ làm được
10:23
Thank you.
214
623369
1210
Cảm ơn bạn.
10:24
(Applause)
215
624579
1167
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7