How Data-Driven Journalism Illuminates Patterns of Injustice | Alison Killing | TED

61,732 views ・ 2022-07-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tran Chau Ngoc Tri Reviewer: 24 Anh
00:04
Recently, I spent several days exploring Kashgar, a city in Xinjiang,
0
4292
4505
Gần đây, tôi dành vài ngày để khám phá Kashgar, một thành phố ở Tân Cương,
00:08
northwest China.
1
8838
1377
Tây Bắc Trung Quốc.
00:10
I got to wander the streets of the old town
2
10632
2586
Tôi rảo bước trên đường phố cổ,
00:13
and visit the bazaar and several mosques and take in the sights.
3
13218
3712
thăm thú chợ và vài giáo đường Hồi giáo và ngắm cảnh.
00:17
I've never been to Kashgar personally,
4
17556
2085
Tôi chưa bao giờ đích thân đến Kashgar,
00:19
but through the YouTube videos and Instagram posts of tourists,
5
19683
3336
nhưng qua những video Youtube và bài đăng Instagram của khách du lịch,
00:23
I was able to experience the city at a key moment in time:
6
23061
3420
tôi có thể trải nghiệm thành phố vào một thời điểm thích hợp:
00:26
October 2017,
7
26940
2002
Tháng 10 năm 2017,
00:28
just as the mass detention campaign in the region was gathering pace.
8
28984
3878
khi chiến dịch giam giữ hàng hoạt trong vùng bắt đầu đẩy nhanh.
00:34
These videos could help us investigate the visual signs of the crackdown.
9
34155
4046
Những video này có thể giúp ta điều tra dấu hiệu trực quan của cuộc đàn áp.
00:38
The checkpoints at each intersection with their metal detectors,
10
38535
3754
Các trạm kiểm soát tại mỗi giao lộ với máy dò kim loại,
00:42
ID checks and iris scans,
11
42330
2336
máy kiểm tra ID và máy quét mống mắt,
00:44
the CCTV cameras which pervade the city
12
44666
2669
camera quan sát khắp thành phố
00:47
and the riot police on every corner.
13
47377
2002
và cảnh sát chống bạo động ở khắp nơi.
00:51
Over the past decade,
14
51256
1335
Trong thập kỉ qua,
00:52
online and open-source investigations
15
52632
2211
điều tra trực tuyến và mã nguồn mở
00:54
have taken off in the fields of journalism and human rights monitoring,
16
54884
4213
đã phổ biến trong lĩnh vực báo chí và giám sát nhân quyền,
00:59
using photographs, videos
17
59097
2085
sử dụng ảnh, video
01:01
and the digital traces we leave behind as we use the internet
18
61224
3295
và dấu vết kỹ thuật số mà ta để lại khi dùng internet
01:04
to conduct investigations.
19
64561
1835
để tiến hành điều tra.
01:07
Social media data is combined with tools like satellite imagery and 3D modelling,
20
67355
5714
Dữ liệu mạng xã hội được tích hợp với công cụ như ảnh vệ tinh và mô hình 3D,
01:13
as well as more traditional journalistic techniques like interviews
21
73111
3337
cũng như kĩ thuật báo chí truyền thống như phỏng vấn
01:16
and searches of government documents.
22
76448
2043
và tìm kiếm tài liệu của chính phủ.
01:19
It's also brought new kinds of people to journalism.
23
79117
3045
Nó cũng giúp nhiều kiểu người mới tiếp cận báo chí.
01:22
Software developers, animators, archaeologists,
24
82162
3670
Kĩ sư phần mềm, người làm đồ hoạ, nhà khảo cổ,
01:25
or, like me, an architect.
25
85874
1835
hay kiến trúc sư như tôi.
01:28
I got involved in investigating Xinjiang in the summer of 2018
26
88418
4129
Tôi tham gia điều tra Tân Cương vào mùa hè năm 2018
01:32
when I met Megha Rajagopalan, an American journalist
27
92589
3003
khi tôi gặp Megha Rajagopalan, một nhà báo người Mỹ
01:35
who had been working in China for several years.
28
95634
2544
đã làm việc ở Trung Quốc vài năm.
01:38
Over the past few years,
29
98178
1168
Mấy năm qua,
01:39
China has been carrying out a campaign of oppression in Xinjiang
30
99387
3545
Trung Quốc tiến hành một chiến dịch áp bức ở Tân Cương,
01:42
against Turkic Muslims,
31
102932
1585
chống lại người Hồi giáo Thổ Nhĩ Kỳ,
01:44
including the largest group, the Uyghurs.
32
104559
2252
bao gồm cả nhóm lớn nhất, người Duy Ngô Nhĩ.
01:47
It's part of a campaign of forcible assimilation,
33
107354
3086
Đó là một phần của chiến dịch đồng hoá cưỡng ép,
01:50
and several nations have described it as a genocide.
34
110482
3086
và một vài quốc gia đã mô tả đây là cuộc diệt chủng.
01:53
It's estimated that over a million people
35
113860
2085
Ước tính rằng có hơn một triệu người đã bị tống vào trại tạm giam.
01:55
have been disappeared into detention camps.
36
115987
2670
01:58
And while the Chinese government claims
37
118698
1877
Và trong khi chính phủ Trung Quốc tuyên bố
02:00
that these are part of a benign program of re-education,
38
120617
2711
đây là một phần của một chiến dịch cải cách lành mạnh,
02:03
dozens of former detainees describe being tortured and abused
39
123370
4254
hàng tá cựu tù nhân mô tả rằng họ bị tra tấn và lạm dụng
02:07
and women being forcibly sterilized.
40
127624
2252
và phụ nữ bị ép triệt sản.
02:10
And yet, for a long time,
41
130794
1585
Tuy nhiên, trong một thời gian dài,
02:12
we lacked information about what was happening in Xinjiang,
42
132420
3087
chúng ta thiếu thông tin về những gì xảy ra tại Tân Cương,
02:15
because the Chinese government controls the internet tightly
43
135507
3170
vì chính phủ Trung Quốc kiểm soát internet nghiêm ngặt
02:18
and restricts journalists' work in the region.
44
138718
2294
và hạn chế nhà báo tác nghiệp tại đó.
02:21
Journalists would be followed or detained,
45
141763
2419
Các nhà báo sẽ bị theo dõi hoặc giam giữ,
02:24
and the authorities occasionally even went so far
46
144224
2294
và chính quyền thậm chí còn quá quắt
02:26
as to set up fake roadworks or stage car crashes
47
146559
3546
khi nguỵ tạo công trường sửa đường sá hoặc tai nạn xe hơi
02:30
to prevent access to certain roads.
48
150146
2086
để ngăn việc tiếp cận những con đường nhất định.
02:32
Local people who did speak to journalists
49
152816
2210
Người dân địa phương mà nói chuyện với nhà báo
sẽ đối mặt với rủi ro bị bắt đến trại giam.
02:35
face the risk of being sent to a detention camp for doing so.
50
155026
3212
02:39
Megha had been the first journalist to visit one of the camps.
51
159531
3587
Megha là nhà báo đầu tiên đến thăm một trại giam.
02:43
But shortly after publishing her article,
52
163118
2544
Nhưng không lâu sau khi xuất bản bài báo,
02:45
the Chinese authorities declined to renew her visa, and she had to leave.
53
165704
3795
chính quyền Trung Quốc từ chối gia hạn visa của cô, và cô buộc phải rời đi.
02:50
Other journalists had managed to visit a handful of the camps,
54
170333
3295
Các nhà báo khác đã xoay xở để thăm một vài trại giam,
02:53
but this still represented a fraction of what we believed was out there,
55
173670
3587
nhưng đây vẫn chỉ là một phần nhỏ so với những gì ta tin ngoài kia,
02:57
and no one knew where the others were.
56
177257
2169
và không ai biết những người còn lại ở đâu.
02:59
But Megha was keen to find the rest.
57
179759
2252
Nhưng Megha kiên nhẫn tìm kiếm những người còn lại.
03:02
She just needed to find a way to work effectively from outside China.
58
182011
3921
Cô chỉ cần tìm cách để làm việc hiệu quả bên ngoài Trung Quốc.
03:06
Another challenge was that Xinjiang is huge.
59
186725
2836
Một thách thức khác là Tân Cương rất rộng.
03:09
It's four times the size of California,
60
189602
2586
Rộng gấp bốn lần California,
03:12
and that made it difficult to look for a network of camps
61
192188
2711
nên rất khó để tìm được một mạng lưới trại giam
03:14
that was spread across the region.
62
194899
1710
trải rộng khắp khu vực này.
03:17
Satellite imagery could help to solve both of those problems.
63
197360
3462
Ảnh chụp vệ tinh có thể giúp giải quyết cả hai vấn đề này.
03:21
But more importantly,
64
201239
1168
Nhưng quan trọng hơn là
03:22
satellite imagery was a source of information
65
202449
2294
ảnh vệ tinh là một nguồn thông tin
03:24
that the Chinese government couldn't control
66
204784
2169
mà chính phủ Trung Quốc không thể kiểm soát
03:26
because the satellites and the imagery they produce
67
206995
2919
bởi các vệ tinh và ảnh vệ tinh
03:29
was owned by US and European organizations.
68
209914
3254
thuộc quyền sở hữu của các tổ chức Hoa Kỳ và châu Âu.
03:34
But that still left us with the question
69
214377
1960
Nhưng chúng tôi vẫn còn câu hỏi
03:36
of where in that huge amount of satellite imagery to look.
70
216337
3963
rằng cần tìm kiếm ở nơi nào trong số lượng ảnh vệ tinh khổng lồ đó.
03:41
And then I heard about something strange
71
221551
1919
Và tôi nghe được một điều kỳ lạ
03:43
that was happening in Baidu Total View,
72
223511
2086
xảy ra tại Baidu Total View,
03:45
which is the Chinese equivalent of Google Street View.
73
225597
2627
thứ giống như Google Street View nhưng ở Trung Quốc.
03:49
Photographer Jonathan Browning had discovered that buildings
74
229601
3628
Nhiếp ảnh gia Jonathan Browning phát hiện ra rằng
các toà nhà và cơ sở như khu công nghiệp
03:53
and facilities like industrial estates
75
233229
2294
03:55
were being photoshopped out of ground level imagery,
76
235565
3086
đã bị xóa khỏi chế độ xem mặt đất,
03:58
often very clumsily.
77
238693
1502
thường theo một cách vụng về.
04:01
Yeah, it's bizarre, right?
78
241404
1877
Thật kỳ lạ phải không?
04:04
At the time, it wasn't clear why this was happening,
79
244449
3170
Khi đó, nguyên nhân đằng sau việc này chưa rõ ràng,
04:07
but I realized that if industrial estates in eastern China were being obscured,
80
247619
4588
nhưng tôi nhận ra rằng
nếu khu công nghiệp tại phía Đông Trung Quốc bị làm mờ,
04:12
then probably the same thing was happening with detention camps in Xinjiang.
81
252207
4170
thì có thể các trại giam ở Tân Cương cũng thế.
04:16
And I went to look at the imagery there to see what I could find.
82
256419
3337
Và tôi quan sát hình ảnh ở đó để khám phá.
04:19
There were a handful of camps which had been visited by journalists.
83
259798
4504
Có kha khá các trại tạm giam mà các nhà báo từng ghé thăm.
04:24
And so I went to those locations in Baidu to see what the platform showed.
84
264594
3795
Nên tôi xem những địa điểm đó trên Baidu xem nó hiển thị thế nào.
04:28
There was no street level imagery.
85
268431
1835
Nhưng chẳng có chế độ xem đường xá nào.
04:30
But as I zoomed in on the satellite images,
86
270308
2002
Nhưng khi tôi phóng to ảnh chụp vệ tinh,
04:32
this weird thing happened.
87
272352
1460
có điều kỳ lạ này.
04:34
A light gray square suddenly appeared above the location of the camp
88
274187
3754
Một hình vuông màu xám nhạt bỗng xuất hiện tại vị trí trại tạm giam
04:37
and then disappeared just as quickly as I zoomed in further.
89
277982
3128
và rồi biến mất ngay khi tôi phóng to hơn.
04:41
It was a bit like the map wasn't loading properly,
90
281861
2878
Hơi giống bản đồ chưa được tải xong,
04:44
but then I zoomed out and in again only for the same thing to happen.
91
284781
4046
nhưng rồi tôi lại phóng to thu nhỏ để xem còn bị thế nữa không.
04:48
I realized it couldn't be a problem with the map loading
92
288827
2711
Tôi nhận ra việc tải bản đồ không có vấn đề
04:51
because the tiles would have been in the browser's cache.
93
291579
2711
vì ô vuông đó đáng lẽ phải ở trong bộ nhớ cache của trình duyệt.
04:54
And when I found the same thing happening
94
294582
1961
Và khi tôi thấy điều tương tự
04:56
at the other locations we knew to be camps,
95
296584
2253
ở nơi khác mà chúng tôi biết là trại tạm giam,
04:58
I realized that we had a technique we could use
96
298878
2211
Tôi nhận ra rằng chúng tôi có một kỹ thuật có thể dùng được
05:01
to find the rest of the network.
97
301089
1585
để tìm kiến những trại giam còn lại.
05:05
It's quite rare for maps and satellite images to have these blank spots
98
305134
4672
Khá hiếm bắt gặp bản đồ và ảnh vệ tinh có những chỗ trống này
05:09
because blank areas tend to draw attention to themselves.
99
309848
3086
vì chỗ trống có xu hướng tự mình thu hút sự chú ý.
05:12
But here we got lucky.
100
312934
1293
Nhưng ở đây chúng tôi đã gặp may.
05:14
Obscuring the camps had inadvertently revealed all of their locations.
101
314769
5005
Việc che đi các trại giam đã vô tình tiết lộ vị trí của chúng.
05:19
(Laughter)
102
319774
1251
(Tiếng cười)
05:21
(Applause)
103
321067
6048
(Vỗ tay)
05:28
We worked with developer Christo Buschek,
104
328116
2127
Chúng tôi làm việc với lập trình viên Christo Buschek
05:30
who specializes in documenting human rights issues
105
330285
3211
chuyên thu thập tài liệu về vấn đề nhân quyền
05:33
and building tools for open-source researchers
106
333496
2461
và xây dựng công cụ cho các nhà nghiên cứu mã nguồn mở
05:35
to map the masked-tile locations.
107
335999
2210
để lập bản đồ vị trí các ô bị che khuất.
05:38
We had to work quickly and secretively to map the masked tiles
108
338710
3545
Chúng tôi phải làm việc nhanh chóng và bí mật để làm điều đó
05:42
before anyone found out what we were doing and removed them
109
342255
2836
trước khi ai đó phát hiện ra việc chúng tôi đang làm và loại bỏ nó
05:45
because our investigation relied on access to that information.
110
345133
3754
vì cuộc điều tra của chúng tôi phụ thuộc vào việc truy cập thông tin đó.
05:49
The idea was that we could go and look at the masked-tile locations
111
349262
3462
Ý tưởng là chúng tôi xem qua các địa điểm bị che giấu
05:52
and then look at that same location
112
352724
3003
và đối chiếu địa điểm đó ở ảnh vệ tinh khác chưa qua chỉnh sửa
05:55
in other unaltered satellite imagery and see what was there.
113
355768
3796
và xem có gì ở đó.
05:59
And this is what we saw.
114
359606
1334
Và đây là thứ chúng tôi thấy.
06:01
This is a former high school
115
361316
2043
Đây từng là một trường trung học
06:03
that became Kashgar Vocational Skills Education and Training Center.
116
363401
4046
đã biến thành trung tâm giáo dục đào tạo nghề Kashgar.
Phóng to ảnh vệ tinh,
06:08
Zooming in on the satellite imagery,
117
368031
1751
06:09
we can see the barbed wire in the courtyards
118
369824
2127
ta có thể thấy hàng rào thép gai trong sân
06:11
that creates exercise pens for the detainees
119
371993
2461
tạo thành những lồng nhốt cho tù nhân
06:14
adjacent to the buildings.
120
374495
1585
bên cạnh toà nhà.
06:16
In other images, we can even see people,
121
376581
2878
Ở hình ảnh khác, ta thậm chí còn thấy con người,
06:19
all wearing red uniforms, lined up in the courtyard.
122
379500
3212
đều mặc đồng phục màu đỏ, xếp hàng ở sân.
06:23
These features could help us decide whether a location was a camp or not.
123
383421
4171
Những đặc điểm này giúp chúng tôi xác định đây có phải một trại giam không.
06:28
As we investigated further,
124
388092
2002
Khi chúng tôi điều tra sâu hơn,
06:30
we realized that the camp's program had evolved
125
390094
2586
chúng tôi nhận ra chương trình trại giam đã phát triển
06:32
away from the early days of makeshift camps
126
392680
2503
khác xa với ban đầu là các trại tạm bợ
06:35
in former schools and hospitals,
127
395183
2043
ở trường học và bệnh viện cũ,
06:37
and had become more permanent,
128
397268
1669
và trở nên cố định hơn,
06:38
that the camps were now larger,
129
398978
1669
trại giam giờ đây rộng hơn,
06:40
higher-security and purpose-built.
130
400688
2586
bảo mật cao hơn và được xây dựng có mục đích.
06:43
This is the largest camp that we know of.
131
403733
2002
Đây là trại lớn nhất mà chúng tôi biết.
06:45
It's in Dabancheng.
132
405777
1585
Nó ở Đạt Phản Thành.
06:47
The complex is two miles long,
133
407362
2168
Khu phức hợp dài hai dặm,
06:49
and it would cover a quarter of New York's Central Park.
134
409530
3129
và rộng bằng một phần tư công viên trung tâm New York.
06:53
In the satellite images, we can see the thick perimeter walls,
135
413409
2962
Ở ảnh vệ tinh, ta có thể thấy những bức tường dày,
06:56
the guard towers and these blueish buildings,
136
416412
2419
tháp canh và những toà nhà xanh lam này,
06:58
which we believe to be factories.
137
418831
1794
nơi chúng tôi tin là những nhà máy.
07:00
We estimate that this complex can hold over 40,000 people without overcrowding.
138
420959
5046
Chúng tôi ước tính khu này có thể chứa 40.000 người mà không bị chật chội.
07:06
We corroborated these locations using government documents,
139
426714
3629
Chúng tôi đã chứng thực những địa điểm này bằng tài liệu của chính phủ,
07:10
many of which mention the camps address,
140
430385
2544
trong đó có nhiều giấy tờ đề cập địa chỉ trại giam,
07:12
the few media reports which did exist on the camps
141
432971
3169
một số ít báo cáo truyền thông về những gì xảy ra ở trại giam
07:16
and our own interviews with former detainees
142
436182
2419
và cuộc phỏng vấn của chúng tôi với những cựu tù nhân,
07:18
who had managed to leave Xinjiang
143
438643
1752
họ đã xoay xở trốn khỏi Tân Cương
07:20
and are now living in Kazakhstan, Turkey or Europe.
144
440436
3254
và đang sống ở Kazakhstan, Thổ Nhĩ Kỳ hay châu Âu.
07:24
In total, we found 348 locations
145
444232
3253
Tổng cộng chúng tôi tìm được 348 địa điểm
07:27
bearing the hallmarks of camps and prisons.
146
447527
2711
có dấu hiệu của trại giam và nhà tù.
07:30
And we believe that this is close to being the full network.
147
450238
2878
Và chúng tôi tin rằng đây gần như là mạng lưới đầy đủ.
07:33
We estimate that these facilities have been built to hold
148
453658
3253
Chúng tôi ước tính rằng những cơ sở vật chất này
được xây dựng để chứa hơn một triệu người.
07:36
more than a million people.
149
456911
1627
07:39
That's enough space to detain one in every 25 of Xinjiang's residents.
150
459372
5589
Nó đủ giam giữ 1/25 cư dân Tân Cương.
Đấy là chưa tính đến tình trạng quá tải
07:45
And that doesn't take into account the overcrowding
151
465003
2419
07:47
that so many former detainees have described.
152
467422
2127
mà nhiều cựu tù nhân miêu tả.
07:49
So that number could be even higher.
153
469549
2669
Nên có thể con số còn cao hơn.
07:52
And then one morning,
154
472260
1585
Và rồi một buổi sáng,
07:53
a few months after we had published our map,
155
473886
2545
vài tháng sau khi chúng tôi công bố bản đồ,
07:56
I woke up to a series of messages about a YouTube video
156
476472
3045
Tôi thức dậy với một loạt tin nhắn về một video YouTube
07:59
that was doing the rounds on Chinese social media.
157
479517
2920
rầm rộ trên mạng xã hội Trung Quốc.
08:02
A Chinese vlogger, who goes by the name Guanguan,
158
482979
2919
Một vlogger Trung Quốc, gọi là Guanguan,
08:05
had taken our map and traveled to Xinjiang.
159
485940
2795
mang theo bản đồ của chúng tôi và đến Tân Cương.
08:09
In his video,
160
489402
1168
Trong video đó, anh ấy lái xe đọc theo con đường chính qua một khu phức hợp
08:10
we see him driving down a main road past a compound
161
490611
2461
08:13
with barbed wire on top of the perimeter wall
162
493114
2628
với dây thép gai ở trên tường chắn
08:15
and bars on the windows.
163
495742
1710
và cửa sổ có chấn song.
08:17
Next, he pretends to take a wrong turn down a side street
164
497994
3503
Sau đó, anh ấy vờ như đi lạc và rẽ vào một con hẻm
08:21
so that he can film the facility at the end.
165
501539
2252
để có thể quay phim cơ sở vật chất ở cuối.
08:24
The sign on the gate says "13th Division Detention Center."
166
504250
3670
Biển báo trên cổng nói rằng ”Trung tâm Giam giữ Sư đoàn 13"
08:27
And then he hurriedly turns his car and drives away.
167
507962
2836
Và rồi anh nhanh chóng quay về xe và lái khỏi chỗ đó.
08:31
Later, he hangs his camera from his backpack
168
511424
2961
Sau đó, anh treo máy ảnh vào ba lô
08:34
as he walks past this huge prison complex in Ürümqi.
169
514385
3128
và đi bộ qua tổ hợp nhà tù khổng lồ này ở Ürümqi.
08:38
From Ürümqi he drove to the Dabancheng,
170
518056
2627
Từ Ürümqi anh lái xe tới Đạt Phản Thành,
08:40
that small town with the enormous detention facility
171
520683
4004
thành phố nhỏ với cơ sở giam giữ khổng lồ
08:44
that I showed earlier.
172
524687
1418
mà ban nãy tôi trình chiếu.
08:46
He turned off the main road and drove up a gravel track,
173
526522
3379
Anh ấy rời khỏi đường chính và đi lên một con đường rải sỏi,
08:49
then got out of his car and climbed up on an earth berm
174
529942
2628
rồi ra khỏi xe và trèo lên một bờ đất
08:52
overlooking the new compound.
175
532570
2294
nhìn ra khu phức hợp mới.
08:54
This was a recklessly brave thing to do
176
534906
3003
Đây là một việc làm dũng cảm liều lĩnh
08:57
because, as he notes in the video, tourists don't go to that place.
177
537950
3671
bởi, như anh ấy lưu ý trong video, khách du lịch không tới đó.
09:01
He had no plausible deniability for being there.
178
541662
3087
Anh ấy chẳng có cái cớ chính đáng nào để có mặt tại đó.
09:05
But this is the view from the top,
179
545208
1793
Nhưng đây là góc nhìn từ trên xuống,
09:07
and it's the first image that I'm aware of
180
547001
2044
và đó là hình ảnh đầu tiên tôi biết
09:09
of the new camp at Dabancheng.
181
549087
2002
về trại giam mới tại Đạt Phản Thành.
09:11
This video showed us places from ground level
182
551547
2753
Video này cho chúng tôi thấy những nơi đó từ mặt đất
09:14
that previously we had only seen from above,
183
554342
2544
mà trước đó chúng tôi chỉ thấy từ trên cao,
09:16
indicating that our interpretations were correct.
184
556886
2794
chứng minh rằng lập luận của chúng tôi chính xác.
09:20
Seeing the signs at the gates of the facility,
185
560348
4212
Nhìn biển hiệu trên cổng của cơ sở,
09:24
which told us the name and the type of facility,
186
564560
3546
viết tên và loại cơ sở đó,
09:28
added further evidence that these places were camps.
187
568147
2878
cung cấp thêm bằng chứng rằng những địa điểm này là trại giam.
09:31
This video helped us to corroborate a series of locations
188
571859
3003
Video này giúp chúng tôi chứng thực một loạt vị trí
09:34
where previously all we had had was satellite imagery.
189
574862
3128
mà trước đó chúng tôi chỉ có ảnh vệ tinh.
09:39
In Xinjiang, open sources have allowed us to examine
190
579367
3795
Ở Tân Cương, nguồn mở cho phép chúng tôi kiểm tra
09:43
and counter the Chinese government's claims
191
583162
2169
và phản bác lại tuyên bố của Chính phủ Trung Quốc
09:45
about what's happening in the region.
192
585373
2043
về những gì xảy ra ở khu vực này.
09:47
But this isn't the only time that open-source data
193
587416
2378
Nhưng đây không phải lần duy nhất mà dữ liệu nguồn mở
09:49
has led to a government losing control of their narrative.
194
589794
3503
khiến cho chính phủ mất kiểm soát đối với lời thuật của họ.
09:53
At the time,
195
593923
1168
Ở thời điểm đó,
nội chiến ở Syria là cuộc xung đột được ghi lại nhiều nhất cho đến nay,
09:55
the civil war in Syria was probably the most documented conflict ever,
196
595133
3336
09:58
as people filmed bombings and their aftermath
197
598511
2461
vì mọi người quay các vụ đánh bom và hậu quả của nó
và đăng tải video lên mạng xã hội.
10:01
and uploaded the videos to social media.
198
601013
2503
10:03
Researchers like Bellingcat then used that material
199
603891
2753
Rồi các nhà nghiên cứu như Bellingcat dùng tư liệu đó
10:06
to investigate allegations of war crimes,
200
606686
2502
để điều tra cáo buộc về tội ác chiến tranh,
10:09
such as the use of chlorine gas against civilians.
201
609188
3170
như sử dụng khí clo chống lại dân thường.
10:13
Open-source data has allowed journalistic work
202
613025
2711
Dữ liệu nguồn mở tạo điều kiện cho công việc báo chí
10:15
that previously would have been really difficult,
203
615736
2711
mà trước đó vốn rất khó khăn,
10:18
either because it happened in a place that you can’t safely go to
204
618489
3295
vì nó xảy ra ở những nơi không thể di chuyển an toàn
10:21
or because often there previously wouldn't have been
205
621826
2461
hoặc vì thường trước đó không có đủ bằng chứng để kiểm chứng.
10:24
adequate evidence to examine.
206
624287
1918
10:27
Now researchers are using these same tools and techniques
207
627206
3337
Giờ đây các nhà nghiên cứu đang sử dụng cùng một công cụ và kỹ thuật
10:30
to monitor the most recent Russian invasion of Ukraine.
208
630543
3045
để giám sát cuộc xâm lược gần nhất của Nga vào Ukraine.
10:34
One of the first signs of the invasion came in Google Maps
209
634255
4129
Một trong những dấu hiệu đầu tiên của cuộc chiến xuất hiện ở Google Maps
10:38
with a traffic jam created by Russian artillery moving across the border
210
638426
4129
với tình trạng tắc đường phát sinh khi pháo binh Nga đi qua biên giới,
10:42
that blocked the roads for civilian traffic.
211
642597
2502
chặn con đường dành cho giao thông dân sự.
10:45
TikTok videos have given away Russian troop movements.
212
645474
3045
Video TikTok cho thấy động thái di chuyển của đoàn quân.
10:49
Researchers are investigating potential war crimes
213
649312
3712
Các nhà nghiên cứu đang điều tra tội phạm chiến tranh tiềm tàng
và muốn dùng sự thật để xác minh tuyên bố về chiến tranh ngay lập tức.
10:53
and aiming to fact-check claims about the war in close to real time.
214
653065
3921
10:58
To do this work, satellite imagery is essential.
215
658321
2544
Để làm điều này, cần ảnh vệ tinh.
11:01
In Xinjiang, we were lucky enough to have satellite imagery,
216
661240
3671
Ở Tân Cương, chúng tôi may mắn có ảnh vệ tinh,
11:04
high-resolution, up-to-date,
217
664952
2336
độ phân giải cao, cập nhật sát thực tế,
11:07
often taken every month or so and available to us for free.
218
667330
3670
được chụp mỗi tháng và có sẵn miễn phí.
11:11
This allowed us to verify potential camp locations
219
671876
3712
Điều này cho phép chúng tôi xác minh địa điểm trại giam tiềm năng
11:15
and to follow the progress of the camp's construction closely.
220
675630
3795
và theo sát quy trình xây dựng trại giam.
11:19
But this isn't true of everywhere
221
679800
1585
Nhưng điều này áp dụng được ở mọi nơi
11:21
that journalists would want to investigate,
222
681385
2044
mà nhà báo muốn điều tra,
11:23
and we need affordable access to imagery of those places as well.
223
683429
3670
và chúng tôi cần quyền truy cập hình ảnh ở những nơi đó với chi phí hợp lý.
Chúng tôi cũng phụ thuộc vào các dạng dữ liệu khác.
11:28
We also rely on access to other forms of data.
224
688059
3170
11:31
We not only need people to take photos and videos,
225
691229
3169
Chúng tôi không chỉ cần mọi người chụp ảnh và quay phim,
11:34
we need them to upload them to a platform
226
694398
2044
chúng tôi cần họ đăng tải lên nền tảng
11:36
where researchers can access them.
227
696484
1918
mà các nhà nghiên cứu tiếp cận được.
11:38
And then we need that material to be preserved.
228
698402
2586
Và rồi chúng tôi cần những tư liệu đó được bảo toàn.
11:41
Often social media platforms have removed material showing violence,
229
701614
4338
Các nền tảng mạng xã hội thường xoá nội dung bạo lực,
11:45
even when it's providing key evidence of human rights violations.
230
705993
3754
ngay cả khi nó cung cấp bằng chứng quan trọng về xâm phạm nhân quyền.
11:50
Civil society actors such as the Syrian Archive
231
710122
3087
Các cơ quan xã hội dân sự như Cơ quan Lưu trữ Syria
11:53
have stepped in to download and preserve that material.
232
713209
3420
đã bắt đầu tải xuống và bảo quản các tư liệu đó.
11:58
With social media data and satellite imagery,
233
718214
2919
Với dữ liệu mạng xã hội và hình ảnh vệ tinh,
12:01
we can provide evidence of human rights abuses
234
721133
2419
ta có thể cung cấp bằng chứng về vi phạm nhân quyền
12:03
in a way that wasn't possible before.
235
723552
2044
theo cách mà không khả thi trước đây.
12:06
We can move beyond looking at individual instances of human rights violations
236
726097
4504
Chúng ta có thể tiến xa hơn thay vì chỉ xét các vi phạm nhân quyền riêng lẻ
12:10
to show the scale of what's happened.
237
730643
1960
để cho thấy quy mô của sự việc.
12:13
We can corroborate the testimony of eyewitnesses
238
733145
2628
Chúng ta có thể chứng thực lời khai của nhân chứng
12:15
and provide further proof of their stories.
239
735815
2878
và cung cấp bằng chứng kỹ càng hơn về câu chuyện của họ.
12:19
We can build a more detailed picture of what's happening
240
739277
2627
Chúng ta có thể vẽ bức tranh chi tiết hơn về những gì xảy ra
12:21
to inform policymakers
241
741946
1585
để thông báo với các nhà hoạch định
12:23
or to provide evidence that can be presented in court.
242
743572
2837
hay cung cấp bằng chứng trước toà.
12:26
With open-source data,
243
746909
1460
Với dữ liệu nguồn mở,
12:28
we can provide the evidence needed for accountability
244
748369
3170
chúng ta có thể cung cấp bằng chứng cần thiết cho việc giải trình
12:31
and then, hopefully, action.
245
751580
2628
và sau đó, hi vọng là, hành động.
12:34
Thank you.
246
754208
1210
Cảm ơn.
12:35
(Applause)
247
755418
6548
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7