The value of your humanity in an automated future | Kevin Roose

51,795 views ・ 2021-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Linh Nguyễn Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
Tôi tầm giữa 20 tuổi vào lần đầu tiên tôi nhận ra
rằng tôi có thể bị thay thế bởi robot.
Vào thời điểm đó, tôi đang là 1 phóng viên tài chính
đưa tin về Phố Wall và thị trường chứng khoán
00:13
I was in my mid-20s the first time I realized
1
13039
2378
và 1 ngày, tôi đã nghe về 1 ứng dụng báo AI mới.
00:15
that I could be replaced by a robot.
2
15441
1885
Về cơ bản, bạn chỉ cần cung cấp 1 vài dữ liệu
00:17
At the time, I was working as a financial reporter
3
17350
2387
00:19
covering Wall Street and the stock market,
4
19761
2060
như báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc cơ sở dữ liệu về danh sách bất động sản
00:21
and one day, I heard about this new AI reporting app.
5
21845
3315
và ứng dụng sẽ tự động lọc ra tất cả những phần quan trọng,
00:25
Basically, you just feed in some data,
6
25184
2503
kết nối với 1 bài tin tức
00:27
like a corporate financial report or a database of real estate listings,
7
27711
4039
và phát hành nó,
mà không cần sự can thiệp của con người.
00:31
and the app would automatically strip out all the important parts,
8
31774
3368
Hiện nay, những ứng dụng báo AI này,
chúng không đạt được bất cứ Giải Pulitzer nào,
00:35
plug it into a news story
9
35166
1366
00:36
and publish it,
10
36556
1159
nhưng chúng có hiệu quả đáng kinh ngạc.
00:37
with no human input required.
11
37739
2300
Các tổ chức báo chí lớn đã bắt đầu dùng chúng,
00:40
Now, these AI reporting apps,
12
40800
1588
00:42
they weren't going to win any Pulitzer Prizes,
13
42412
2483
và 1 công ty có nói rằng ứng dụng báo AI của họ
00:44
but they were shockingly effective.
14
44919
2303
đã được dùng để viết 300 triệu bài báo mới chỉ trong 1 năm
00:47
Major news organizations were already starting to use them,
15
47246
3683
00:50
and one company said that its AI reporting app
16
50953
2422
hơn tôi 1 chút
và có thể nhiều hơn mọi nhà báo trên Trái Đất gộp lại.
00:53
had been used to write 300 million news stories in a single year,
17
53399
5168
Trong những năm vừa qua,
00:58
which is slightly more than me
18
58591
2520
Tôi đang nghiên cứu về làn sóng sắp tới của AI và tự động hóa,
01:01
and probably more than every human journalist on earth combined.
19
61135
4309
và tôi nhận ra điều xảy ra với tôi hiện nay
đang xảy ra với tất cả nhân viên trong mọi ngành công nghiệp,
01:06
For the last few years,
20
66297
1175
01:07
I've been researching this coming wave of AI and automation,
21
67496
3783
bất kể công việc của họ có vẻ uy tín hay lương cao như thế nào
01:11
and I've learned that what happened to me that day
22
71303
2358
Các bác sĩ nhận ra rằng máy móc đang nhận diện các thuật toán
01:13
is happening to workers in all kinds of industries,
23
73685
2711
có thể chuẩn đoán một số loại ung thư chính xác hơn bác sĩ.
01:16
no matter how seemingly prestigious or high-paid their jobs are.
24
76420
4130
Các luật sư đang phản đối các AI hợp pháp mà có thể phát hiện vấn đề trong hợp đồng
01:21
Doctors are learning that machine learning algorithms
25
81447
2630
01:24
can now diagnose certain types of cancers more accurately than they can.
26
84101
4065
với độ chính xác hơn họ.
Hiện nay Google đã chạy thử nghiệm với AI đào tạo mạng lưới thần kinh--
01:28
Lawyers are going up against legal AIs that can spot issues in contracts
27
88939
4274
chủ yếu là việc, 1 robot có thể tạo ra các robot khác.
01:33
with better precision than them.
28
93237
1857
01:35
Recently at Google, they ran an experiment with an AI that trains neural networks --
29
95118
4812
Và họ thấy rằng những mạng lưới thần kinh được đào tạo bởi AI này
chính xác hơn những cái mà các lập trình viên của họ đã lập trình.
01:39
essentially, a robot that makes other robots.
30
99954
3667
01:43
And they found that these AI-trained neural networks
31
103645
3365
Nhưng điều đáng lo ngại nhất tôi đã nhận ra qua nghiên cứu
là chúng ta đã đang chuẩn bị cho tương lai tự động hóa này
01:47
were more accurate than the ones that their own human programmers had coded.
32
107034
4968
theo cách hoàn toàn sai lầm.
01:52
But the most disturbing thing I learned in my research
33
112026
2943
Nhiều năm qua, quan điểm thông thường đã luôn cho rằng nếu công nghệ là tương lai,
01:54
is that we've been preparing for this automated future
34
114993
3631
thì ta càng cần phải tiếp cận với công nghệ càng nhiều càng tốt.
01:58
in exactly the wrong way.
35
118648
2044
Ta bảo nhau rằng cần học lập trình và cả các kỹ năng phức tạp
02:01
For years, the conventional wisdom has been that if technology is the future,
36
121422
3779
như khoa học dữ liệu, kỹ thuật và toán học,
02:05
then we need to get as close to the technology as possible.
37
125225
3566
bởi vì tất cả những người có nhiều kĩ năng mềm,
02:08
We told people to learn to code and to study hard skills
38
128815
3733
những nghệ sĩ và nhà văn rồi nhà triết học,
02:12
like data science, engineering and math,
39
132572
3545
rồi cũng đi dọn cà phê cho lũ lãnh chúa robot mà thôi.
02:16
because all those soft skills people,
40
136141
2993
Nhưng điều mà tôi học được là sự thật hoàn toàn trái ngược.
02:19
those artists and writers and philosophers,
41
139158
3303
02:22
they were just going to end up serving coffee to our robot overlords.
42
142485
4107
Thay vì cố gắng cạnh tranh với máy móc,
chúng ta nên cố gắng cải thiện những kĩ năng của bản thân,
02:27
But what I learned was that essentially the opposite is true.
43
147401
3625
những kĩ năng mà chỉ con người có thể làm được,
02:31
Rather than trying to compete with machines,
44
151730
2636
những thứ liên quan đến lòng trắc ẩn, tư duy phản biện và lòng dũng cảm.
02:34
we should be trying to improve our human skills,
45
154390
3349
02:37
the kinds of things that only people can do,
46
157763
2726
Và khi chúng ta làm việc,
chúng ta nên cố gắng thực hiện chúng 1 cách nhân văn nhất có thể.
02:40
things involving compassion and critical thinking and moral courage.
47
160513
5609
Với tôi, đó có nghĩa là đặt bản thân tôi vào công việc nhiều hơn.
02:46
And when we do our jobs,
48
166146
1642
02:47
we should be trying to do them as humanely as possible.
49
167812
3632
Tôi dừng viết những câu chuyện khuôn mẫu về thu nhập của doanh nghiệp,
Và tôi bắt đầu viết những điều mà bộc lộ tính cách tôi nhiều hơn.
02:52
For me, that meant putting more of myself in my work.
50
172383
3521
02:55
I stopped writing formulaic corporate earnings stories,
51
175928
3939
Tôi bắt đầu 1 chuỗi thơ về tài chính.
Tôi viết tiểu sử về những người kì quặc và thú vị ở Phố Wall
02:59
and I started writing things that revealed more of my personality.
52
179891
3843
như những người thợ cắt tóc ở Goldman Sachs.
03:03
I started a financial poetry series.
53
183758
2960
03:06
I wrote profiles of quirky and interesting people on Wall Street
54
186742
3638
Tôi thậm chí còn thuyết phục chủ biên cho tôi sống như 1 tỷ phú trong 1 ngày,
03:10
like the barber who cuts people's hair at Goldman Sachs.
55
190404
3670
đeo 1 chiếc đồng hồ 30,000 đô la và lái 1 chiếc Rolls Royce đi vòng quanh,
03:14
I even convinced my editor to let me live like a billionaire for a day,
56
194669
4049
Bay trên phi cơ riêng.
Cũng khó chứ ha,
nhưng ai đó phải làm điều này.
03:18
wearing a 30,000 dollar watch and driving around in a Rolls Royce,
57
198742
4313
Và đây là cách tiếp cận con người mới trong công việc của tôi
03:23
flying in a private jet.
58
203079
1855
khiến tôi thấy lạc quan hơn nhiều về tương lai của chính mình,
03:24
Tough job,
59
204958
1151
03:26
but someone's got to do it.
60
206133
1401
03:27
And I found that this new human approach to my job
61
207558
4019
bởi vì bạn có thể dạy robot tóm tắt những bản tin
hay viết tiêu đề, nhũng thứ vốn cần click chuột khá nhiều
03:31
made me feel much more optimistic about my own future,
62
211601
4055
vào Google hoặc Facebook,
nhưng bạn không thể tự động khiến ai đó cười
03:35
because you can teach a robot to summarize the news
63
215680
2978
với 1 bài thơ trào phúng ngớ ngẩn về thị trường trái phiếu
03:38
or to write a headline that's going to get a lot of clicks
64
218682
2812
hoặc giải thích thế nào là 1 nghĩa vụ nợ thế chấp cho họ
03:41
from Google or Facebook,
65
221518
1576
03:43
but you can't automate making someone laugh
66
223118
2086
mà không khiến họ buồn ngủ.
03:45
with a dumb limerick about the bond market
67
225228
2826
Và khi càng nghiên cứu,
Tôi thấy rất nhiều ví dụ về những người đang thành công theo cách này
03:48
or explaining what a collateralized debt obligation is to them
68
228078
4069
03:52
without making them fall asleep.
69
232171
1925
bằng cách từ chối cạnh tranh với máy móc
và thay vào đó khiến chúng trở nên con người hơn.
03:55
And as I researched more,
70
235089
1229
03:56
I found so many more examples of people who had succeeded this way
71
236342
4641
Theo chân Rus.
Rus Garofalo là kế toán của tôi.
Anh ấy giúp tôi nộp thuế mỗi năm,
04:01
by refusing to compete with machines
72
241007
2051
và bạn có thể nhận ra ngay qua bức ảnh,
04:03
and instead making themselves more human.
73
243082
2732
Rus không phải là kiểu kế toán truyền thống.
04:05
Take Rus.
74
245838
1177
04:07
Rus Garofalo is my accountant.
75
247039
2147
Anh ấy là cựu diễn viên hài,
04:09
He helps me with my taxes every year,
76
249210
1944
và anh ấy mang yếu tố hài hước vào công việc.
04:11
and as you can probably tell from the photo,
77
251178
2080
Tôi thề, tôi đã vui vẻ hơn khi nói chuyện về các khoản khấu trừ với Rus
04:13
Rus is not a traditional accountant.
78
253282
2395
04:15
He's a former standup comedian,
79
255701
1942
hơn ở các chương trình hài kịch thực tế mà tôi đã trả tiền để xem.
04:17
and he brings his comedic sensibility to his work.
80
257667
3378
04:21
I swear, I've had more fun talking about itemized deductions with Rus
81
261069
4165
Rus biết rằng ở thời đại của TurboTax,
cách duy nhất để kế toán viên luôn cần thiết
04:25
than at actual comedy shows that I've paid real money to see.
82
265258
4248
là mang lại lợi ích chung hơn là chuyên môn về thuế.
04:29
Rus knows that in the age of TurboTax,
83
269530
3098
Vì vậy anh ấy lập ra công ty Brass Taxes.
04:32
the only way for human accountants to stay relevant
84
272652
2435
Mọi người hiểu chứ?
04:35
is bringing something to the table other than tax expertise.
85
275111
4379
Anh ấy thuê rất nhiều kế toán viên vui vẻ và thú vị,
và anh ấy bắt đầu tìm kiếm khách hàng trong ngành công nghiệp sáng tạo
04:39
So he started a company called Brass Taxes.
86
279514
3341
những người đánh giá cao giá trị của con người
04:42
Get it?
87
282879
1331
04:44
He hired a bunch of other funny and personable accountants,
88
284234
3403
hướng dẫn họ xử lý thuế.
Hiện nay, về cơ bản, tôi nên lo lắng cho Rus,
04:47
and he started looking for clients in creative industries
89
287661
2721
04:50
who would appreciate the value of having a human being
90
290406
2930
bởi vì khai báo thuế là 1 ngành công nghiệp tự động hóa cao.
04:53
walk them through their taxes.
91
293360
1814
04:55
Now, technically, I should be very worried about Rus,
92
295198
3458
Thực tế, theo 1 nghiên cứu của trường Đại học Oxford,
04:58
because tax preparation is a highly automation-prone industry.
93
298680
5091
nó có 99% khả năng bị tự động hóa.
Nhưng tôi không lo lắng về Rus,
05:03
In fact, according to an Oxford University study,
94
303795
2842
bởi anh ấy tìm ra cách chuyển khai báo thuế từ 1 việc vặt vãnh
05:06
it has a 99 percent chance of being automated.
95
306661
3302
trở thành 1 trải nghiệm thú vị của con người
05:11
But I'm not worried about Rus,
96
311344
2362
05:13
because he's figured out a way to turn tax preparation from a chore
97
313730
5380
mà rất nghiều người, bao gồm cả tôi,
sẵn sàng chi trả cho điều đó.
Hoặc lấy Mitsuru Kawai làm ví dụ.
05:19
into an entertaining human experience
98
319134
2862
60 năm trước, Mitsuru bắt đầu công việc là 1 thực tập sinh cấp dưới
05:22
that lots of people, including me,
99
322020
2046
ở 1 nhà máy Toyota ở Nhật.
05:24
are willing to pay for.
100
324090
1709
Ông làm ra các bộ phận ô tô bằng tay.
05:25
Or take Mitsuru Kawai.
101
325823
1708
Và đó là những năm 1960,
05:27
Sixty years ago, Mitsuru started as a junior trainee
102
327555
3513
1 kỷ nguyên mà ngành công nghiệp tự động đang trải qua
05:31
at a Toyota factory in Japan.
103
331092
2302
1 cuộc chuyển đổi công nghệ mạnh mẽ.
05:33
He made car parts by hand.
104
333418
1924
Các robot lắp ráp đầu tiên đã bắt đầu gia nhập vào dây chuyền lắp ráp,
05:35
And this was the 1960s,
105
335366
1790
và rất nhiều người đã lo lắng
05:37
an era where the auto industry was undergoing
106
337180
2538
rằng các công nhân ô tô sẽ trở nên lỗi thời.
05:39
a huge technological transformation.
107
339742
2072
05:41
The first factory robots had started coming onto the assembly lines,
108
341838
3479
Mitsuru đã quyết định tập trung vào những thứ, ở Nhật, gọi là “monozukuri”
05:45
and a lot of people were worried
109
345341
1563
05:46
that auto workers were going to become obsolete.
110
346928
2727
cơ bản có thể hiểu là sự khéo léo của con người.
05:49
Mitsuru decided to focus on what, in Japanese, is called "monozukuri" --
111
349679
5152
Ông đã học tất cả những chi tiết tinh vi và phức tạp trong thiết kế ô tô,
05:54
basically, human craftsmanship.
112
354855
2537
và ông phát triển những loại kĩ năng thuộc về giác quan thứ 6
05:57
He studied all the nuanced, intricate details of auto design,
113
357980
4695
mà ít đồng nghiệp nào của ông có được.
Ông có thể lắng nghe tiếng máy và đoán khi nào nó sẽ hỏng
06:02
and he developed these kind of sixth-sense skills
114
362699
3462
hoặc nhìn vào 1 mảnh vật liệu và nhận biết nhiệt độ của chúng
06:06
that few of his other colleagues had.
115
366185
2428
chỉ bằng 1 thứ màu cam phát sáng.
06:08
He could listen to a machine and tell when it was about to break
116
368637
3949
Cuối cùng, các quản lý của Mitsuru thấy ông có tất cả các kỹ năng
06:12
or look at a piece of metal and figure out what temperature it was
117
372610
3760
mà đồng nghiệp của ông không có,
và chúng khiến ông trở nên giá trị,
06:16
just by what shade of orange it was glowing.
118
376394
2423
bởi ông có thể làm việc cùng với các robot để lắp đầy khoảng trống
06:19
Eventually, Mitsuru's bosses noticed that he had all these skills
119
379316
3393
làm việc mà chúng không thể làm.
06:22
that his coworkers didn't,
120
382733
1693
Ông· tiếp tục được thăng chức và thăng chức
06:24
and they made him really valuable,
121
384450
1668
06:26
because he could work alongside the robots filling in the gaps,
122
386142
3489
và mới trong năm nay,
Mitsuru Kawai đã được mệnh danh là Giám đốc Monozukuri đầu tiên của Toyota,
06:29
doing the things that they couldn't do.
123
389655
2146
06:32
He kept getting promoted and promoted,
124
392317
2715
nhằm ghi công việc giảng dạy của ông cho các công nhân của Toyota suốt 60 năm qua
06:35
and just this year,
125
395056
1254
06:36
Mitsuru Kawai was named Toyota's first-ever Chief Monozukuri Officer,
126
396334
5562
ngay cả trong 1 ngành công nghiệp tự động hóa,
những kĩ năng của con người vẫn luôn cần thiết.
06:41
in recognition of the 60 years that he spent teaching Toyota workers
127
401920
4536
Hoặc lấy ví dụ về Marcus Books.
Marcus Books là 1 hiệu sách nhỏ, độc lập và thuộc sở hữu của người da đen
06:46
that even in a highly automated industry,
128
406480
2535
ở quê tôi Oakland, California.
06:49
their human skills still matter.
129
409039
2519
Đó là 1 nơi khá thú vị.
06:51
Or take Marcus Books.
130
411582
1587
Nó là hiệu sách sở hữu bởi người da đen lâu đời nhất ở Mỹ,
06:53
Marcus Books is a small, independent, Black-owned bookstore
131
413193
3662
và trong 60 năm,
06:56
in my hometown of Oakland, California.
132
416879
2201
nó được giới thiệu với người dân Oakland
là công sức của những người như Toni Morrison và Maya Angelou.
06:59
It's a pretty amazing place.
133
419104
1648
07:00
It's the oldest Black-owned bookstore in America,
134
420776
2868
Nhưng điều thú vị nhất về Marcus Books
07:03
and for 60 years,
135
423668
1492
là nó vẫn còn ở đây.
07:05
it's been introducing Oaklanders
136
425184
1603
07:06
to the work of people like Toni Morrison and Maya Angelou.
137
426811
3247
Rất nhiều hiệu sách độc lập đã ngừng kinh doanh
trong vài thập kỉ qua
07:10
But the most amazing thing about Marcus Books
138
430812
2471
bởi vì Amazon hoặc mạng Internet.
07:13
is that it's still here.
139
433307
1945
Vậy Marcus Books đã làm thế nào?
07:15
So many independent bookstores have gone out of business
140
435276
2697
07:17
in the last few decades
141
437997
1193
Chà, nó không phải vì họ bán với giá thấp nhất
07:19
because of Amazon or the internet.
142
439214
2308
hay hệ thống thương mại điện tử khéo léo hay chuỗi cung ứng được tối ưu hóa nhất.
07:22
So how did Marcus Books do it?
143
442243
2587
07:25
Well, it's not because they have the lowest prices
144
445557
3255
Mà bởi vì Marcus Books hơn cả 1 hiệu sách.
07:28
or the slickest e-commerce setup or the most optimized supply chain.
145
448836
4722
Đó là 1 nơi tập hợp cộng đồng,
nơi mà các thế hệ người Oakland đã học hỏi và trưởng thành.
07:33
It's because Marcus Books is so much more than a bookstore.
146
453582
3752
Đó là 1 nơi an toàn
07:37
It's a community gathering place,
147
457358
2274
nơi khách hàng da đen biết rằng họ sẽ không bị dõi theo
07:39
where generations of Oaklanders have gone to learn and grow.
148
459656
4683
hoặc bị động chạm bởi nhân viên an ninh.
07:44
It's a safe place
149
464363
1786
Blanche Richardson,1 trong những người chủ của Marcus Books đã nói với tôi,
07:46
where Black customers know that they're not going to be followed around
150
466173
3563
“Nơi đó đơn giản là có những rung cảm tốt.”
07:49
or patted down by a security guard.
151
469760
2366
Đầu năm nay, Marcus Books tạm thời đóng cửa,
07:52
As Blanche Richardson, one of the owners of Marcus Books, told me,
152
472614
3666
và giống nhiều doanh nghiệp khác, tương lai của họ là không chắc chắn.
07:56
"It just has good vibes."
153
476304
2488
Họ đang gây quỹ từ trang GoFundMe.
07:59
Earlier this year, Marcus Books temporarily closed,
154
479187
3618
Và sau đó thì George Floyd bị giết hại.
08:02
and like a lot of businesses, its future was uncertain.
155
482829
3063
Đường phố ngập tràn các cuộc biểu tình,
08:06
It was raising money through a GoFundMe page.
156
486765
2860
và các đơn đặt hàng đổ về Marcus Books từ khắp nơi trên cả nước
08:09
And then George Floyd was killed.
157
489649
2830
ban đầu chỉ là 100 quyển sách mỗi ngày,
08:13
The streets filled with protests,
158
493273
2758
sau đó 200,
rồi 300.
08:16
and orders poured in to Marcus Books from all over the country --
159
496055
5006
Hiện nay, họ đang bán lượng sách gấp 5 lần
so với lúc trước đại dịch,
08:21
first, a hundred books a day,
160
501085
1850
08:22
then 200,
161
502959
1389
và trang GoFundMe của họ đã gây quỹ được tới hơn 250,000 đô la
08:24
then 300.
162
504372
1602
08:26
Today, they're selling five times as many books
163
506490
2891
Và nếu bạn thấy những bình luận trên trang GoFundMe,
08:29
as they were before the pandemic,
164
509405
2352
08:31
and their GoFundMe page has raised more than 250,000 dollars.
165
511781
5017
bạn có thể biết tại sao Marcus Books vẫn tồn tại trong suốt những năm qua.
08:37
And if you look at the comments on its GoFundMe page,
166
517425
4209
1 người viết là chúng ta có trách nhiệm bảo vệ những viên ngọc quý này
08:41
you can see why Marcus Books has survived all these years.
167
521658
4065
trong cộng đồng của mình.
Người khác nói,
“Tôi đến Marcus Books từ khi tôi còn bé,
08:46
One person wrote that we have a duty to preserve gems like this
168
526325
3899
và Blanche Richardson đã cho tôi thấy lòng nhân ái.”
08:50
in our community.
169
530248
1431
08:52
Someone else said,
170
532599
1308
“Những viên ngọc quý”
08:53
"I've been going to Marcus Books since I was a child,
171
533931
2715
“Lòng nhân ái.”
08:56
and Blanche Richardson showed me many kindnesses."
172
536670
3430
Những từ ngữ này không nói về công nghệ.
Chúng không nói về những quyển sách.
09:01
"Gems."
173
541266
1638
Chúng nói về con người.
09:02
"Kindnesses."
174
542928
1548
Thứ đã cứu sống Marcus Books
09:05
Those aren't words about technology.
175
545209
2611
09:07
They're not even words about books.
176
547844
2030
là cách họ khiến khách hàng cảm thấy:
09:10
They're words about people.
177
550474
1592
1 trải nghiệm, không phải là 1 giao dịch.
09:13
The thing that saved Marcus Books
178
553258
3649
Nếu bạn, giống tôi,
09:16
was how they made their customers feel:
179
556931
2042
thỉnh thoảng lo lắng về vị trí của mình trong tương lai tự động hóa,
09:19
an experience, not a transaction.
180
559743
2947
bạn có 1 vài sự lựa chọn.
Bạn có thể cố gắng hoàn thiện máy móc.
09:23
If you, like me,
181
563176
2029
Bạn có thể làm việc nhiều giờ,
09:25
sometimes worry about your own place in an automated future,
182
565229
3194
bạn có thể biến mình thành 1 cỗ máy năng suất hiệu quả, kiểu dáng hấp dẫn.
09:29
you have a few options.
183
569274
1827
Hoặc bạn có thể tập trung vào chính nhân tính của bạn
09:31
You can try to compete with the machines.
184
571125
2017
09:33
You can work long hours,
185
573166
1850
và thực hiện những thứ mà máy móc không thể làm được,
09:35
you can turn yourself into a sleek, efficient productivity machine.
186
575040
3879
mang lại tất cả kĩ năng của con người để kết nối
tới tất cả công việc bạn làm.
09:39
Or you can focus on your humanity
187
579398
2099
nếu bạn là 1 bác sĩ, bạn có thể làm việc theo y đức của riêng mình
09:41
and doing the things that machines can't do,
188
581521
2566
để các bệnh nhân coi bạn như 1 người đồng liêu
09:45
bringing all those human skills to bear
189
585044
2418
hơn chỉ là 1 người cung cấp dịch vụ y tế.
09:47
on whatever your work is.
190
587486
2119
Nếu bạn là luật sư, bạn có thể làm việc dựa trên khả năng xét xử
09:49
If you're a doctor, you can work on your bedside manner
191
589629
2592
và tương tác với khách hàng của bạn
09:52
so that your patients come to see you as their friend
192
592245
2546
hơn là chỉ máy móc xử lý thông tin và hợp đồng cả ngày.
09:54
rather than just their medical provider.
193
594815
2279
Nếu là 1 lập trình viên,
09:57
If you're a lawyer, you can work on your trial skills
194
597118
2510
bạn có thể dành thời gian với người thực sự dùng sản phẩm của bạn,
09:59
and your client interactions
195
599652
1409
chỉ ra những vấn đề của họ là gì và giải quyết chúng,
10:01
rather than just cranking out briefs and contracts all day.
196
601085
3224
hơn là chỉ để đạt mục tiêu tăng trưởng của quý tới.
10:04
If you're a programmer,
197
604927
1205
10:06
you can spend time with the people who actually use your products,
198
606156
3156
Đó là cách để ta bắt kịp với thời đại.
10:09
figure out what their problems are and try to solve them,
199
609336
2711
Không phải bằng cách sử dụng máy móc,
10:12
rather than just hitting next quarter's growth targets.
200
612071
3127
mà bằng cách xuất sắc trong lĩnh vực mà con người có thế mạnh tự nhiên.
10:15
That's how we become futureproof.
201
615222
2644
10:18
Not by taking on the machines,
202
618811
2610
Bằng cách sống và làm việc giống con người hơn,
10:21
but by excelling in the areas where humans have a natural advantage.
203
621445
4465
chúng ta có thể khiến bản thân không thể thay thế được.
Và tin tốt là chúng ta không phải học từng hàng mã code
10:26
By living and working more like humans,
204
626711
3023
10:29
we can make ourselves impossible to replace.
205
629758
3760
hoặc triển khai 1 thuật toán đơn thuần.
thực tế, bạn đã có mọi thứ mình cần.
10:33
And the good news is that we don't have to learn a single line of code
206
633542
4570
Cảm ơn.
10:38
or deploy a single algorithm.
207
638136
2137
10:40
In fact, you already have everything you need.
208
640860
4036
10:46
Thank you.
209
646444
1294
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7