How Business Can Improve the World, Not Just the Bottom Line | Esha Chhabra | TED

47,232 views ・ 2024-03-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cẩm Hoa Vũ Reviewer: Nguyen Hue
00:04
Business as we know it has been focused on scale, growth,
0
4417
3379
Kinh doanh như mọi người đã biết, là tập trung vào quy mô, tăng trưởng,
00:07
productivity and maximizing profit.
1
7796
2377
năng suất và tối đa hóa lợi nhuận.
00:10
It's that hustle culture that we love, right?
2
10215
2419
Đó là kiểu văn hóa hối hả mà chúng ta yêu, nhỉ?
00:12
The faster the growth, the better; the more money, the better.
3
12676
3336
Tăng trưởng càng nhanh, càng tốt; càng có nhiều tiền, càng tốt.
00:16
And yet that hasn't really worked.
4
16054
2336
Tuy nhiên, điều đó đã không thực sự hiệu quả.
00:18
I mean, the planet has clearly taken a hit,
5
18431
2837
Ý tôi là, hành tinh này rõ ràng đã bị tàn phá,
00:21
but also, I think people are fed up
6
21268
2085
và tôi nghĩ mọi người cũng cảm thấy mệt mỏi,
00:23
and seeking for more balance in their lives.
7
23395
2711
nên tìm kiếm nhiều sự cân bằng hơn trong cuộc sống.
00:26
So to rectify this, over the last few years,
8
26147
2586
Vậy là để khắc phục điều này, trong vài năm qua,
00:28
we saw the rise of sustainable and mission-driven brands.
9
28775
3504
chúng ta chứng kiến sự trỗi dậy của các thương hiệu bền vững và hướng đến sứ mệnh.
00:32
These were companies that started with a very simple model of:
10
32320
3128
Đây là những công ty bắt đầu với một mô hình rất đơn giản:
00:35
you buy a pair of shoes, we'll donate a pair of shoes.
11
35490
3087
bạn mua một đôi giày, chúng tôi sẽ quyên góp một đôi giày.
00:38
Then it became "we'll be conscious companies,"
12
38577
2585
Sau đó thì biến thành “chúng tôi là công ty có trách nhiệm”,
00:41
"we'll recycle our waste,"
13
41204
1543
“chúng tôi tái chế rác của mình”
00:42
and most recently, "we'll use carbon offsets."
14
42789
3378
và gần đây: “Chúng tôi sẽ bù trừ lượng khí thải carbon của mình.”
00:47
Well, that’s all well-intentioned, and it truly is,
15
47127
4212
Vâng, điều đó xuất phát từ ý định tốt, và thực sự là vậy,
00:51
but sustainability has become more marketing than action, it seems.
16
51339
4421
nhưng rồi có vẻ tính bền vững đã trở thành xu hướng tiếp thị thay vì hành động thực.
00:55
It hasn't really moved the needle on what is the core purpose of business
17
55802
5130
Nó không thực sự đi sâu vào thay đổi mục đích chính của kinh doanh
01:00
and the core model of business.
18
60974
2336
và mô hình cốt lõi của nó.
01:03
So I see it as: it was a great step one, good effort,
19
63351
3963
Vì vậy, dù tôi thấy nó là bước nỗ lực đầu tiên tuyệt vời,
01:07
but now it's time to move to step two.
20
67314
2836
nhưng bây giờ đã đến lúc chuyển sang bước hai.
01:10
And what is step two?
21
70191
1460
Và bước hai là gì?
01:11
It's regenerative.
22
71651
1377
Đó là tái tạo.
01:13
You may have heard of the term.
23
73361
1585
Có thể bạn đã nghe thuật ngữ này.
01:14
It’s been all over the news lately, in Vogue, in New York Times,
24
74946
4171
Nó đã chiếm đóng bảng tin gần đây, trên Vogue, trên New York Times,
01:19
in Outside magazine.
25
79159
1460
trên tạp chí Outside.
01:20
These are just some headlines.
26
80660
1835
Đó chỉ là trên những tiêu đề.
01:22
New York Times said it best, I think most succinctly.
27
82537
2920
New York Times đã nói về nó hay nhất, và ngắn gọn nhất.
01:25
“Regenerative: it’s like yoga, but for farmland.”
28
85457
3795
“Tái sinh: nó giống như yoga, nhưng dành cho đất nông nghiệp.”
01:29
(Laughter)
29
89294
1001
(Cười)
01:30
Not quite.
30
90295
1168
Không hẳn vậy.
01:32
So what is regenerative,
31
92714
1585
Vậy tái tạo là gì,
01:34
particularly in the context of business?
32
94299
3003
đặc biệt trong bối cảnh kinh doanh?
01:37
Regenerative businesses are looking to restore,
33
97344
2711
Các doanh nghiệp tái sinh đang tìm cách khôi phục,
01:40
revive and bring to life communities, industries and people that are struggling.
34
100055
5672
hồi sinh và thức tỉnh các cộng đồng, ngành công nghiệp và những người khó khăn.
01:45
It's actually much more than just a term.
35
105769
2294
Nó thật sự nhiều hơn là một thuật ngữ.
01:48
So I’ve been reporting for over 10 years on business,
36
108605
3295
Hơn 10 năm qua, tôi đã làm báo cáo về kinh doanh,
01:51
social issues and the environment and how all of that overlaps.
37
111941
3796
các vấn đề xã hội, môi trường và sự chồng chéo của chúng lên nhau.
01:56
I have seen my fair share of doom and gloom headlines.
38
116112
3128
Tôi đóng góp kha khá vào các tiêu đề báo đầy bi quan và u ám.
01:59
I think we can all agree we've got problems in the world.
39
119282
3504
Tôi nghĩ ai cũng có thể đồng ý rằng ta chia sẻ vấn đề chung trên thế giới.
02:02
But as I was doing this reporting,
40
122827
1836
Nhưng khi tôi thực hiện báo cáo này,
02:04
I kept meeting entrepreneurs
41
124704
1752
tôi liên tục gặp gỡ các doanh nhân
02:06
that were really looking beyond the crisis at hand
42
126498
2919
những người thực sự nhìn xa hơn cuộc khủng hoảng trước mắt
02:09
and focusing on solutions.
43
129459
2211
và tập trung vào tìm giải pháp.
02:11
So I decided to write about their stories and their regenerative businesses,
44
131670
4462
Vậy là tôi quyết định viết về câu chuyện và hoạt động kinh doanh tái tạo của họ,
02:16
which don't start with this question
45
136132
1835
thứ mà không bắt đầu với câu hỏi
02:18
or intent of how do we make the most money by selling you X, Y or Z?
46
138009
4672
hay ý định để kiếm được nhiều tiền nhất bằng cách bán X, Y hoặc Z?
02:23
Rather, they ask a really simple question:
47
143056
2836
Thay vào đó, họ đặt ra một câu hỏi thực sự đơn giản:
02:25
What problem are we going to solve?
48
145934
2210
Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề gì?
02:28
What social and environmental problem are we going to solve?
49
148144
4255
Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề xã hội và môi trường nào?
02:32
And so it's not about just selling you another great pair of jeans
50
152440
3128
Và họ không chỉ là bán cho bạn một chiếc quần jean đẹp khác
02:35
or a great cup of coffee or a nice hotel stay,
51
155568
2753
hay một tách cà phê ngon hoặc một đêm ở một khách sạn,
02:38
unless all of that has impact embedded into it.
52
158321
4004
trừ khi tất cả những sản phẩm có tác động tích hợp vào nó.
02:42
In fact, I like to think of regenerative companies as a multi-tiered cake.
53
162367
4087
Thực tế, tôi thích nghĩ về công ty tái sinh như một chiếc bánh nhiều tầng.
02:46
It's layer upon layer upon layer of impact,
54
166454
2836
Nó có từng lớp, từng lớp tác động,
02:49
which makes the whole thing enticing.
55
169332
2002
điều mà khiến mọi thứ trở nên hấp dẫn.
02:51
It's not just one thing you do off to the side
56
171334
2252
Đó không chỉ là một điều làm ở bên lề
02:53
or one aspect of your company.
57
173628
1835
hay khía cạnh khác của công ty bạn.
02:55
It's every tenet of the company is focused on impact.
58
175505
3629
Mà là mọi nguyên lý của công ty đều tập trung vào sự tác động.
02:59
And so what are some of these tenets they might be thinking about?
59
179426
3128
Vậy một số nguyên lý mà họ có thể đang nghĩ đến là gì?
03:02
Well, if you have a supply chain, if you're in manufacturing,
60
182595
2878
Chà, nếu bạn có chuỗi cung ứng, hay làm công nghiệp,
bạn chắc chắn nghĩ về môi trường
03:05
you're definitely thinking about the environment
61
185473
2253
và những người trong chuỗi cung ứng đó.
03:07
and the people that are involved in that supply chain.
62
187726
2544
Thực tế, họ không phải là chuỗi cung ứng, họ là đối tác.
03:10
In fact, they're not your supply chain, they're your partners.
63
190311
2920
Nếu bạn thuộc ngành dịch vụ, vâng,
03:13
If you're in the services industry, yes,
64
193231
1919
bạn hẳn nghĩ về dấu chân sinh thái của mình,
03:15
you're thinking about your environmental footprint,
65
195191
2419
nhưng bạn có đang thúc đẩy kết nối con người không?
03:17
but also are you fostering better human connections?
66
197610
2461
Và cách bạn gọi vốn cho công ty như nào?
03:20
And how are you going to fund this company?
67
200071
2002
Bởi vì số vốn mà bạn nhận sẽ quyết định
03:22
Because the capital that you take on is going to determine
68
202073
2753
03:24
how you run the company for years to come.
69
204868
2377
cách bạn điều hành công ty trong nhiều năm tới.
03:27
Are you open to employee ownership, profit-sharing?
70
207245
2961
Bạn mở cửa cho quyền sở hữu nhân viên, chia sẻ lợi nhuận không?
03:30
That can have serious social impact in the world.
71
210206
3295
Điều này có thể có tác động quan trọng về mặt xã hội của thế giới.
03:33
And most of all, are you inspiring and improving people's lives at work
72
213543
4171
Và trên hết, bạn có truyền cảm hứng và cải thiện cuộc sống người lao động
03:37
or just keeping them afloat?
73
217756
1626
hay chỉ giữ cho họ tồn tại?
03:39
Because I think we can all agree that we want to be treated with respect
74
219424
3420
Vì tôi nghĩ tất cả đều đồng ý rằng mình muốn được đối xử với sự tôn trọng
03:42
and work with purpose these days.
75
222886
1585
và làm việc có mục đích ngày nay.
03:44
So it's every hub and spoke of the company
76
224888
2669
Vì vậy, toàn bộ hệ thống của công ty
03:47
is thinking about impact, not just one.
77
227599
3128
đều nghĩ về tác động, không chỉ một.
03:51
And that’s why, when I turn to these entrepreneurs,
78
231478
2627
Và đó là lý do, khi tôi quay sang các doanh nhân này,
03:54
and I would ask them, "Well, what's your take on sustainability?"
79
234147
3128
và hỏi họ, “Quan điểm của bạn về sự bền vững là gì?”
Họ sẽ phản ứng lại và nói,
03:57
They would sort of push back and say,
80
237275
1793
“Chúng tôi không thực sự dùng từ đó ở đây.”
03:59
"We don't really use that word around here."
81
239110
2086
Như thể họ bị dị ứng với nó.
04:01
It was almost as if they were allergic to it.
82
241196
2127
Họ nói, “Bởi, chúng ta đang duy trì điều gì?
04:03
They said, "Because, what are we sustaining?
83
243323
2085
Một hệ thống bị hỏng, hiện trạng ngày nay ấy?”
04:05
A broken system, the status quo?"
84
245408
2086
04:07
I mean, that's what it suggests, right?
85
247494
2127
Ý tôi là, đó là những gì nó có ý, phải không?
Giờ tái tạo không còn là phương pháp phù hợp tất cả.
04:10
Now regenerative is not a one-size-fits-all.
86
250079
2503
04:12
For large global companies,
87
252624
1918
Đối với các công ty lớn trên toàn cầu,
04:14
this is going to be a harder and slower transition
88
254542
2586
đây sẽ là một quá trình chuyển đổi khó hơn và chậm hơn
04:17
for reasons we can discuss afterwards.
89
257170
2419
vì những lý do chúng ta thảo luận sau đó.
04:20
But for small- to medium-sized companies, it’s very doable.
90
260048
3712
Nhưng đối với các công ty vừa và nhỏ, điều này rất khả thi.
04:23
In fact, it's already happening.
91
263760
2335
Trên thực tế, nó đã xảy ra.
04:27
And so it's lovely to talk about all this in theory,
92
267180
2628
Khá tuyệt khi nói về những điều này trên lý thuyết,
04:29
but let's put it into context with some examples, shall we?
93
269808
3128
nhưng phải đặt nó vào bối cảnh với một số ví dụ, đúng không?
04:33
You may have heard of the shoe brand Veja.
94
273311
2586
Bạn có thể đã nghe nói về thương hiệu giày Veja.
04:35
They're quite popular these days,
95
275897
2085
Chúng khá phổ biến gần đây,
04:38
but 20 years ago, when they started,
96
278024
2628
nhưng 20 năm trước, khi họ bắt đầu,
04:40
the two French cofounders started with less than 20,000 Euros,
97
280693
3838
hai nhà đồng sáng lập người Pháp có ít hơn 20.000 Euro,
04:44
and they had very little fashion experience.
98
284531
2502
và họ có rất ít kinh nghiệm thời trang.
04:47
And yes, they were selling shoes,
99
287075
1626
Và vâng, họ bán giày,
04:48
but they were looking to do something far more meaningful.
100
288701
3420
nhưng họ đang tìm cách làm điều gì đó có ý nghĩa hơn nhiều.
04:52
They wanted to preserve the Amazon,
101
292121
2044
Họ muốn bảo tồn Amazon,
04:54
hire people that are considered unemployable,
102
294165
2670
thuê những người thất nghiệp,
04:56
regenerate soils and challenge the fashion industry as a whole.
103
296876
4213
tái tạo đất đai và thách thức toàn bộ ngành công nghiệp thời trang.
05:01
So a few years ago, I had the opportunity to go down
104
301589
3379
Vì vậy, vài năm trước, tôi đã có cơ hội đi
05:05
and see one of their supply chains in the Amazon in Brazil.
105
305009
3629
và xem một trong những chuỗi cung ứng của họ ở vùng Amazon, Brazil.
05:08
And it was beautiful and green and biodiverse.
106
308680
4129
Nó đẹp, xanh và đa dạng sinh học.
05:12
And the supply chain that I focused on was rubber.
107
312809
3879
Và chuỗi cung ứng mà tôi tập trung vào là cao su.
05:16
So Veja sources native rubber from the rubber trees in the Amazon
108
316688
3712
Vậy là Veja lấy cao su bản địa từ cây cao su ở Amazon
05:20
for the soles of their shoes.
109
320400
1793
để làm đế giày của họ.
05:22
These trees can harvest rubber for years, if not decades
110
322235
3045
Những cây này có thể thu hoạch được nhiều năm, thậm chí nhiều thập kỉ
05:25
if it's done properly and it's done by rubber tappers.
111
325321
3546
nếu nó được thực hiện đúng cách và bằng máy cạo mủ.
05:28
These are individuals who live within the Amazon,
112
328908
3045
Đây là những người sống ở Amazon,
05:31
and their other option for a livelihood is cattle farming.
113
331995
3587
và lựa chọn cho sinh kế của họ là chăn nuôi gia súc.
05:35
But thanks to Veja,
114
335623
1335
Nhưng nhờ Veja,
05:37
they were able to make the same amount of money,
115
337000
2752
họ đã có thể kiếm được số tiền tương đương,
05:39
if not more money, tapping trees for rubber
116
339794
3670
nếu không muốn nói là nhiều tiền hơn từ khai thác cây để lấy cao su
05:43
than they would be doing cattle farming.
117
343464
2086
so với làm chăn nuôi gia súc.
05:45
And cattle farming requires you to level the land,
118
345592
3253
Và chăn nuôi gia súc đòi hỏi bạn phải san bằng đất,
05:48
to get rid of the trees.
119
348887
1418
để chặt bỏ cây cối.
05:50
Here, the trees get to stay upright.
120
350346
2127
Ở đây, cây cối được giữ lại.
05:52
This is an example of a regenerative design,
121
352765
2670
Đây là một ví dụ về thiết kế tái tạo,
05:55
where a company thinks about the environment
122
355476
2128
nơi một công ty nghĩ về môi trường
05:57
and its people from the beginning.
123
357604
2043
và con người của mình ngay từ đầu.
06:00
That rubber is then taken down to their factory
124
360273
2878
Cao su đó sau đó được đưa đến nhà máy của họ
06:03
in the southern part of Brazil, in Porto Alegre,
125
363192
2795
vùng phía nam Brazil, ở Porto Alegre,
06:05
where it meets up with organic cotton that comes from another corner of Brazil
126
365987
3921
nơi nó “gặp” bông hữu cơ cũng đến từ một vùng khác của Brazil
06:09
and is turned into a shoe.
127
369908
1876
và biến thành một đôi giày.
06:12
That shoe then sails across the sea,
128
372201
3212
Chiếc giày đó sau đó đi qua biển,
06:15
and only by sea, to France.
129
375455
2502
chỉ bằng đường biển, đến Pháp.
06:18
Now here again, Veja had an opportunity.
130
378333
2711
Bây giờ đây một lần nữa, Veja đã có cơ hội.
06:21
They could have hired any fulfillment company to do their fulfillment.
131
381044
4379
Họ có thể thuê bất kỳ công ty nào để thực hiện khâu chuyển đơn hàng của họ.
06:25
Instead, they decided to partner with a nonprofit.
132
385423
2711
Thay vào đó, họ hợp tác với một tổ chức phi lợi nhuận.
06:28
This nonprofit hires individuals that come from marginalized neighborhoods
133
388134
4046
Tổ chức phi lợi nhuận này thuê các cá nhân đến từ các khu vực bị gạt ra ngoài lề
06:32
and are considered unemployable,
134
392221
1544
bị coi là thất nghiệp,
06:33
and gives them a chance at a career.
135
393806
2128
và cho họ cơ hội nghề nghiệp.
06:35
Those individuals are responsible for shipping the shoes out to customers.
136
395975
4088
Những cá nhân này chịu trách nhiệm vận chuyển giày cho khách hàng.
06:40
So it's layer upon layer of impact.
137
400104
2503
Vậy nó là từng lớp chồng lớp tác động.
06:42
And one more.
138
402607
1418
Và một điều nữa.
06:44
Veja decided early on
139
404025
1376
Veja đã quyết định từ sớm
06:45
that they were not going to get so involved in the marketing game,
140
405401
3170
rằng họ sẽ không tham gia vào trò chơi tiếp thị,
06:48
so they don't pump loads of money into athletes
141
408613
2586
vì vậy họ không bơm tiền vào các vận động viên,
06:51
and influencers and models to wear their shoes.
142
411240
2920
người có sức ảnh hưởng và người mẫu để mang giày của họ.
06:54
The money goes back to the supply chain.
143
414202
2377
Số tiền đó sẽ quay trở lại chuỗi cung ứng.
06:56
The materials cost more,
144
416579
1543
Vật liệu mang giá cao hơn,
06:58
but the people who make it also get paid more.
145
418164
2961
nhưng những người làm ra chúng cũng được trả nhiều hơn.
07:01
Every hub and spoke of the company --
146
421167
2294
Mỗi phần của hệ thống công ty -
07:03
(Applause)
147
423503
3753
(Vỗ tay)
07:08
Every hub and spoke of the company is thinking about impact.
148
428216
3295
Mỗi phần của hệ thống công ty đều suy tính về các tác động.
07:12
So making a shoe has a footprint on the planet
149
432053
3128
Việc tạo ra một đôi giày sẽ để lại dấu ấn trên môi trường
07:15
and no solution and no company is perfect,
150
435181
2085
và không có giải pháp hay công ty nào hoàn hảo,
07:17
we can all acknowledge that.
151
437308
1835
chúng ta đều có thể hiểu điều đó.
07:19
However, when we ask this question, can business do better?
152
439560
3129
Tuy nhiên, ta đặt câu hỏi, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn không?
07:22
Definitely.
153
442689
1167
Thì chắc chắn rồi.
07:23
Here's just one example in fashion.
154
443898
2127
Đó chỉ là một ví dụ về ngành thời trang.
07:26
Looking beyond fashion,
155
446651
1335
Ngoài thời trang,
07:28
what does regenerative business look like?
156
448027
3087
doanh nghiệp tái tạo trông như thế nào?
07:31
Well, some of them use employee ownership and profit-sharing.
157
451489
3462
Vâng, một số trong số họ cho nhân viên quyền sở hữu và chia sẻ lợi nhuận.
07:34
Here’s a company in Arizona called Technicians for Sustainability
158
454993
3712
Đây là một công ty ở Arizona có tên là Technicians for Sustainability,
07:38
where the owner of the company realized early on
159
458746
2378
nơi chủ sở hữu công ty sớm nhận ra
07:41
that the folks who are responsible for installing the solar panels
160
461124
3253
rằng những người chịu trách nhiệm lắp đặt các tấm pin mặt trời
07:44
on the roofs
161
464419
1126
trên mái nhà
07:45
are not going to amass personal wealth doing that job.
162
465586
3003
không tích lũy được tài sản cá nhân khi làm công việc đó.
07:48
So he opened up the profits of the company to his employees.
163
468631
2920
Vì vậy, ông đã chia sẻ lợi nhuận công ty cho nhân viên của mình.
07:51
Today, 40 percent of the profits every year go to the employees.
164
471551
3670
Hiện nay, 40% lợi nhuận hàng năm thuộc về những nhân viên đó.
07:55
And what's great about it is not only are they part
165
475221
2419
Và điều tuyệt vời là không chỉ họ là một phần
07:57
of the transition to renewable energy,
166
477640
2336
của quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo,
08:00
but they're investing in the people that are making it happen.
167
480018
3128
mà họ còn đầu tư vào những người đang biến nó thành hiện thực.
08:04
Regenerative companies think about waste differently.
168
484897
2503
Các công ty tái sinh nghĩ về chất thải khác nhau.
08:07
They see it as an opportunity rather than a burden.
169
487400
2711
Họ coi đó là một cơ hội hơn là một gánh nặng.
08:10
If you've been across the pond to the UK,
170
490153
2752
Nếu bạn đã từng đến Anh Quốc,
08:12
you know that the Brits love their ready-to-eat sandwiches.
171
492947
2795
bạn biết rằng người Anh thích bánh sandwich làm sẵn.
08:15
You can find them on every corner shop.
172
495742
2210
Bạn có thể tìm thấy chúng ở mọi cửa hàng.
08:17
Well, to make those lovely sandwiches,
173
497952
1835
Chà, để làm những chiếc sandwich đáng yêu
08:19
you have to unfortunately sacrifice the end slices of loaves
174
499829
3921
thật không may, bạn phải hy sinh những lát cuối của ổ bánh
08:23
and so those end slices would often go to waste.
175
503750
2836
và những lát cuối đó thường sẽ bị lãng phí.
08:26
Well, a food waste entrepreneur and a social entrepreneur got together
176
506586
3837
Ồ, một doanh nhân đang lãng phí thực phẩm và một doanh nhân xã hội gặp nhau
08:30
and said, "Why don't we turn it into beer?"
177
510465
2836
và cùng nói, “Tại sao chúng ta không biến nó thành bia?”
08:33
And that became Toast Ale.
178
513301
1668
Và nó đã trở thành Toast Ale.
08:34
And so now Toast is available throughout the country in pubs,
179
514969
3128
Và vậy giờ đây Toast có mặt khắp đất nước trong các quán rượu,
08:38
restaurants and in grocery stores.
180
518139
1835
nhà hàng và các cửa hàng tạp hóa.
08:40
And they've gone one step further.
181
520433
2044
Và họ đã tiến thêm một bước nữa.
08:42
The profits of the company now go to a charity that's focused on food waste.
182
522518
4463
Lợi nhuận của công ty hiện được chuyển đến một tổ chức từ thiện về thức ăn thừa.
08:48
(Applause)
183
528316
4045
(Vỗ tay)
08:52
And regenerative, the term you may have heard of,
184
532945
2294
Và tái sinh, thuật ngữ mà bạn có thể đã nghe đến,
08:55
has its roots in regenerative agriculture.
185
535281
2044
có nguồn gốc từ nông nghiệp tái sinh.
08:57
That's where it's being used most prominently these days.
186
537325
3044
Đó là nơi nó được sử dụng nổi bật nhất trong những ngày này.
09:00
Well, here's a gentleman, David Vetter,
187
540411
1877
Vâng, đây là một quý ông, David Vetter,
09:02
who's been doing it far before it was trendy.
188
542330
2836
người đã làm điều đó rất lâu trước khi nó thành xu hướng.
09:05
He is the son of a military veteran-turned-farmer
189
545208
2919
Ông là con trai của một cựu chiến binh xuất ngũ thành nông dân
09:08
who lives in the cornfields of Nebraska,
190
548127
2169
sống bên những cánh đồng ngô của Nebraska,
09:10
in the heart of big ag and conventional ag.
191
550338
2669
giữa lòng nông nghiệp quy mô lớn và truyền thống.
09:13
But him and his dad decided early on
192
553049
1877
Nhưng anh và cha đã quyết định từ sớm
09:14
that they would go down the route of regenerative organic farming.
193
554967
3129
rằng họ sẽ đi theo con đường canh tác hữu cơ tái tạo.
09:18
They grow regenerative organic grains.
194
558137
2503
Họ trồng các loại ngũ cốc hữu cơ tái sinh.
09:21
And if you talk to David, he will tell you,
195
561224
2419
Nếu bạn nói chuyện với David, anh ấy sẽ kể với bạn,
09:23
"Soil is something you grow crops in,
196
563643
2544
“Đất là thứ bạn trồng trọt,
09:26
dirt is something you find under your bed.
197
566187
2377
bụi bẩn là thứ bạn tìm thấy dưới giường của bạn.
09:28
You ought to know the difference."
198
568606
1668
Bạn nên biết sự khác biệt.”
09:30
There is a difference.
199
570274
1252
Có một sự khác biệt.
09:31
And as the company has grown and as the family has grown,
200
571984
2795
Khi công ty phát triển và gia đình phát triển,
09:34
the Vetters have also put a processing unit,
201
574779
2127
nhà Vetters cũng đã đặt một đơn vị chế biến,
09:36
a mill on their facility,
202
576948
2419
một nhà máy trên cơ sở của họ,
09:39
which now allows other farmers in the area who want to also do organic farming
203
579408
4046
mà giờ cho phép những nông dân khác trong khu vực muốn làm canh tác hữu cơ
09:43
to be able to get their products closer to the market.
204
583454
2961
có thể đưa sản phẩm của họ đến gần thị trường hơn.
09:46
If we can create these links,
205
586457
1418
Nếu cùng nhau liên kết,
09:47
we can get these products closer to consumers.
206
587917
2753
ta có thể đưa sản phẩm đến gần với người tiêu dùng hơn.
09:50
So these are just some examples.
207
590670
1626
Vậy, trên đây chỉ là một số ví dụ.
09:52
I mean, I could rattle on many more examples of these kinds of companies,
208
592296
3462
Ý tôi là, tôi có thể kể về nhiều ví dụ khác về các công ty này,
09:55
but when I asked them fundamentally, "I said, OK guys, what's next?
209
595800
3920
nhưng khi tôi hỏi họ về cơ bản, “Tôi nói, OK các bạn, tiếp theo là gì?
09:59
What do we have to do?"
210
599720
1419
Chúng ta phải làm gì?”
10:01
Many of them said to me one simple thing.
211
601597
2545
Nhiều người trong họ nói với tôi một điều đơn giản.
10:04
We have to tell these stories further and wider.
212
604142
2836
Ta phải đem những câu chuyện này xa hơn và rộng hơn nữa.
10:07
The cofounder of Veja said to me something
213
607019
2002
Người đồng sáng lập Veja nói với tôi điều
10:09
that I thought was quite poignant.
214
609063
1627
mà tôi nghĩ là khá sâu sắc.
10:10
He said, "We don't need Veja to be the next global ethical shoe brand.
215
610731
4213
Ông nói: “Chúng tôi không cần Veja làm thương hiệu đạo đức toàn cầu tiếp theo.
10:14
We need dozens of Vejas.
216
614944
2294
Chúng ta cần hàng chục Vejas.
10:17
We need dozens in every industry, in every culture, in every geography.
217
617280
4963
Chúng ta cần hàng chục thuộc mọi ngành công nghiệp, mọi nền văn hóa, mọi nơi.
10:22
Replication is the answer."
218
622285
2586
Nhân rộng là câu trả lời.”
10:26
And that brought up another conversation about scale.
219
626080
2961
Và điều đó đã làm nảy sinh một cuộc trò chuyện khác về quy mô.
10:29
Many of the entrepreneurs said to me,
220
629041
1836
Nhiều doanh nhân nói với tôi,
10:30
"We don't all need to reach astronomical heights.
221
630918
2544
“Không phải tất cả đều phải đạt đến tầm cao chót vót.
10:33
Not every company needs to be a global company.
222
633462
3003
Không phải công ty nào cũng cần phải là một công ty toàn cầu.
10:36
It should be OK to say we are good with this level of scale.
223
636507
4421
Sẽ ổn khi nói rằng chúng tôi chấp nhận với quy mô này.
10:40
This is enough."
224
640970
1627
Thế là đủ.”
10:43
And that fundamental question, of how much is enough,
225
643097
4296
Và câu hỏi cơ bản đó, bao nhiêu là đủ,
10:47
has come up year after year in my reporting.
226
647435
2461
xuất hiện năm này qua năm khác trong báo cáo của tôi.
10:50
Ask yourselves personally how much stuff, house, food,
227
650396
3754
Tự hỏi bản thân mình có bao nhiêu đồ đạc, nhà cửa, thức ăn,
10:54
consumption is enough.
228
654192
1626
lượng tiêu thụ là đủ.
10:56
But also, as business leaders,
229
656110
2086
Cũng vậy, với tư cách là chủ doanh nghiệp,
10:58
how much growth, scale, profit is enough
230
658237
3253
tăng trưởng, quy mô, lợi nhuận như nào là đủ
11:01
to feed our greed and our egos sometimes.
231
661490
3546
để thỏa lòng tham và đôi khi cả bản ngã của chúng ta?
11:05
So I leave you with this thought.
232
665786
1836
Tôi sẽ để lại cho bạn suy nghĩ này.
11:08
We're all here, on this flying rock, for a moment in time.
233
668539
4380
Tất cả chúng ta đều ở đây, trên hòn đá bay này, trong khoảnh khắc này.
11:12
We can't take any of this stuff or any of this wealth with us.
234
672960
4380
Chúng ta không thể mang theo bất kỳ thứ gì hoặc bất kỳ tài sản nào với mình.
11:17
So why not use this time to build businesses
235
677673
3212
Vậy tại sao không sử dụng thời gian này để xây dựng các doanh nghiệp
11:20
that think beyond profit?
236
680927
1710
có tư duy vượt ra ngoài lợi nhuận?
11:22
Why not build organizations
237
682637
1960
Tại sao không xây dựng
11:24
that regenerate the environment instead of destroy it?
238
684639
2961
các tổ chức tái tạo môi trường thay vì phá hủy nó?
11:27
Why not build organizations and companies that have a workforce
239
687975
3712
Tại sao không xây dựng các tổ chức và công ty có lực lượng lao động
11:31
that treats people as humans and not as transactions?
240
691729
3462
mà đối xử với mọi người như con người chứ không phải chỉ là giao dịch?
11:35
I think it's time that we really redefine business.
241
695942
3211
Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta thực sự định nghĩa lại kinh doanh.
11:39
Thank you.
242
699820
1168
Cảm ơn bạn.
11:40
(Applause)
243
700988
2294
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7