Robert Full: Secrets of movement, from geckos and roaches

34,460 views ・ 2007-12-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duyen Nguyen Reviewer: Giang Nguyen
Tôi muốn các bạn tưởng tượng rằng
các bạn là sinh viên trong phòng thí nghiệm của tôi.
Yêu cầu của tôi là:
hãy thiết kế một thứ lấy cảm hứng từ sinh học.
00:12
I want you to imagine that you're a student in my lab.
0
12160
5000
Đề bài là thế này:
Hãy tạo ra 1 mô hình tiếp xúc có tất cả dạng 3D, cơ động, có tham số hoá.
00:17
What I want you to do is to create a biologically inspired design.
1
17160
4000
(Tiếng cười)
00:21
And so here's the challenge:
2
21160
2000
Nói đơn giản hơn, các bạn có thể giúp tôi tạo ra một “bàn chân” không?
00:23
I want you to help me create a fully 3D, dynamic, parameterized contact model.
3
23160
6000
Đây là một thử thách thực sự, và tôi cần các bạn giúp.
Tất nhiên, thử thách này có thưởng.
00:29
The translation of that is, could you help me build a foot?
4
29160
4000
Không hẳn là giải thưởng của TED,
mà là một chiếc áo phông độc quyền từ phòng thí nghiệm của chúng tôi.
00:33
And it is a true challenge, and I do want you to help me.
5
33160
2000
00:35
Of course, in the challenge there is a prize.
6
35160
2000
Nên xin hãy gửi tôi ý tưởng của các bạn
00:37
It's not quite the TED Prize, but it is an exclusive t-shirt from our lab.
7
37160
7000
về cách thiết kế một bàn chân.
Rồi, nếu ta muốn thiết kế một bàn chân, ta cần làm những gì?
00:44
So please send me your ideas about how to design a foot.
8
44160
6000
Trước hết ta phải biết “bàn chân” là thứ gì.
Theo từ điển thì, “Nó là bộ phận dưới cùng của chân
00:50
Now if we want to design a foot, what do we have to do?
9
50160
4000
mà sẽ tiếp xúc trực tiếp với mặt đất khi ta đứng hoặc đi”
Đó là định nghĩa truyền thống.
00:54
We have to first know what a foot is.
10
54160
3000
Nhưng nếu muốn thật sự nghiên cứu nó, bạn cần làm gì?
00:57
If we go to the dictionary, it says, "It's the lower extremity of a leg
11
57160
3000
Bạn phải tìm tài liệu để xem đã có những kiến thức gì về bàn chân.
01:00
that is in direct contact with the ground in standing or walking"
12
60160
2000
Thế là bạn đi tìm tài liệu. (Tiếng cười)
01:02
That's the traditional definition.
13
62160
1000
01:03
But if you wanted to really do research, what do you have to do?
14
63160
3000
Có lẽ bạn quen thuộc với loại tài liệu này.
Vấn đề là, có rất nhiều, rất nhiều bàn chân.
01:06
You have to go to the literature and look up what's known about feet.
15
66160
3000
(Tiếng cười)
Làm sao bây giờ?
01:09
So you go to the literature. (Laughter)
16
69160
2000
Bạn cần phải khảo sát tất cả các bàn chân
01:12
Maybe you're familiar with this literature.
17
72160
2000
và tìm ra nguyên lý hoạt động của chúng.
01:14
The problem is, there are many, many feet.
18
74160
3000
Hãy giúp tôi làm điều đó trong đoạn phim tiếp theo đây.
Trong khi xem, hãy tìm các nguyên lý,
01:17
How do you do this?
19
77160
1000
01:18
You need to survey all feet and extract the principles of how they work.
20
78160
5000
đồng thời nghĩ về những thí nghiệm mà bạn sẽ sắp xếp
01:23
And I want you to help me do that in this next clip.
21
83160
2000
để hiểu được cách bàn chân hoạt động.
01:25
As you see this clip, look for principles,
22
85160
3000
01:28
and also think about experiments that you might design
23
88160
3000
01:31
in order to understand how a foot works.
24
91160
4000
Nhìn thấy gì tương đồng chưa? Hay là nguyên lý gì đó?
Bạn sẽ làm gì?
01:44
See any common themes? Principles?
25
104160
2000
01:46
What would you do?
26
106160
3000
Bạn sẽ làm những thí nghiệm gì?
01:59
What experiments would you run?
27
119160
2000
Ồ. (Tiếng vỗ tay)
Nghiên cứu của bọn tôi về cơ sinh học trong sự di chuyển của động vật
03:31
Wow. (Applause)
28
211160
6000
đã giúp bọn tôi tạo ra bản thiết kế một bàn chân.
Đó là một thiết kế lấy cảm hứng từ thiên nhiên,
nhưng không phải bản sao của bất cứ bàn chân nào bạn vừa thấy,
03:37
Our research on the biomechanics of animal locomotion
29
217160
3000
mà đó là sự tổng hợp từ những bí quyết
03:40
has allowed us to make a blueprint for a foot.
30
220160
2000
của rất, rất nhiều bàn chân.
03:42
It's a design inspired by nature, but it's not a copy of any specific foot you just looked at,
31
222160
6000
Hoá ra động vật có thể đi đến bất cứ đâu.
Chúng có thể di chuyển trên các bề mặt đa dạng như bạn thấy --
03:48
but it's a synthesis of the secrets of many, many feet.
32
228160
4000
về phần trăm tiếp xúc, chuyển động của bề mặt đó,
03:52
Now it turns out that animals can go anywhere.
33
232160
3000
và các kiểu đặt chân hiện có.
03:55
They can locomote on substrates that vary as you saw --
34
235160
2000
Nếu bạn muốn tìm hiểu cách hoạt động của bàn chân,
03:57
in the probability of contact, the movement of that surface
35
237160
4000
ta sẽ cần mô phỏng những bề mặt đó, hoặc mô phỏng những mảnh vụn đó.
04:01
and the type of footholds that are present.
36
241160
3000
Nếu vậy, đây là thí nghiệm mới mà bọn tôi đã làm:
04:04
If you want to study how a foot works,
37
244160
2000
bọn tôi cho con nhện cỏ này chạy
04:06
we're going to have to simulate those surfaces, or simulate that debris.
38
246160
4000
trên một bề mặt với 99% diện tích tiếp xúc đã bị loại bỏ.
04:10
When we did that, here's a new experiment that we did:
39
250160
5000
Nhưng vẫn không khiến con nhện này chậm lại.
Nó vẫn chạy với vận tốc tương đương 1 con người chạy 300 dặm/giờ.
04:15
we put an animal and had it run -- this grass spider --
40
255160
2000
04:17
on a surface with 99 percent of the contact area removed.
41
257160
3000
Sao nó làm được thế? Hãy nhìn kĩ này.
Khi tua chậm 50 lần, ta thấy
04:20
But it didn't even slow down the animal.
42
260160
2000
04:22
It's still running at the human equivalent of 300 miles per hour.
43
262160
3000
cẳng chân nó chạm vào các mảnh vụn mô phỏng kia.
04:25
Now how could it do that? Well, look more carefully.
44
265160
3000
Cẳng chân hoạt động như bàn chân.
Và thực ra, con nhện này tiếp xúc bằng các phần khác của cẳng chân nó
04:28
When we slow it down 50 times we see how the leg is hitting that simulated debris.
45
268160
6000
thường xuyên hơn thứ vốn được định nghĩa là bàn chân.
04:34
The leg is acting as a foot.
46
274160
2000
“Bàn chân” bấy giờ phân tán ra toàn bộ cẳng chân.
04:36
And in fact, the animal contacts other parts of its leg
47
276160
3000
Bạn có thể làm thí nghiệm khác, lấy một con gián
04:39
more frequently than the traditionally defined foot.
48
279160
3000
vốn có bàn chân,
04:42
The foot is distributed along the whole leg.
49
282160
4000
và cắt mất bàn chân của nó.
Tôi có chuyền vài con gián quanh phòng cho mọi người xem.
04:46
You can do another experiment where you can take a cockroach with a foot,
50
286160
4000
Hãy nhìn bàn chân chúng. (Tiếng cười)
Không có bàn chân, nó làm thế này. Thậm chí còn không chậm lại.
04:50
and you can remove its foot.
51
290160
2000
04:52
I'm passing some cockroaches around. Take a look at their feet.
52
292160
4000
Nó có thể chạy tốc độ y hệt mà không cần bộ phận đó.
Con gián không sao đâu - chúng mọc lại chân được, nếu bạn băn khoăn.
04:56
Without a foot, here's what it does. It doesn't even slow down.
53
296160
4000
Làm sao chúng làm được?
Nhìn kĩ nhé: đây là tua chậm 100 lần,
05:00
It can run the same speed without even that segment.
54
300160
3000
xem nó làm gì với phần còn lại của cẳng chân kìa.
05:03
No problem for the cockroach -- they can grow them back, if you care.
55
303160
3000
Một lần nữa, cẳng chân trở thành một “bàn chân phân tán” --
05:06
How do they do it?
56
306160
2000
05:08
Look carefully: this is slowed down 100 times,
57
308160
3000
rất hiệu quả.
Bây giờ, câu hỏi của ta là,
05:11
and watch what it's doing with the rest of its leg.
58
311160
3000
“bàn chân phân tán” có xuất hiện ở nhiều loài hay không?
05:14
It's acting, again, as a distributed foot --
59
314160
3000
Tiếp theo tôi sẽ cho bạn thấy loài vật này
05:17
very effective.
60
317160
2000
05:19
Now, the question we had is, how general is a distributed foot?
61
319160
5000
đã làm bọn tôi sửng sốt
lần đầu tiên thấy nó.
05:24
And the next behavior I'll show you of this animal just stunned us the first time that we saw it.
62
324160
9000
Các vị nhà báo, đừng công bố cái này; có lệnh cấm đấy.
Nhìn xem nó là cái gì kìa!
Đó là một con bạch tuộc 2 chân,
05:33
Journalists, this is off the record; it's embargoed.
63
333160
5000
nguỵ trang thành một quả dừa đang lăn.
(Cười lớn)
05:38
Take a look at what that is!
64
338160
2000
05:40
That's a bipedal octopus that's disguised as a rolling coconut.
65
340160
7000
Nó được khám phá bởi Christina Huffard
và quay phim bởi Sea Studios, ở ngay Monterey đây.
05:47
It was discovered by Christina Huffard
66
347160
4000
Chúng tôi cũng đã miêu tả một giống bạch tuộc 2 chân khác.
05:51
and filmed by Sea Studios, right here from Monterey.
67
351160
3000
Giống này thì nguỵ trang thành tảo nổi.
05:56
We've also described another species of bipedal octopus.
68
356160
5000
Nó đi trên 2 chân và giữ các chi khác trên không
để không bị nhìn thấy.
06:01
This one disguises itself as floating algae.
69
361160
3000
(Tiếng vỗ tay)
06:04
It walks on two legs and it holds the other arms up in the air so that it can't be seen.
70
364160
5000
Và hãy xem nó làm gì với bàn chân nó
để đi qua địa hình hiểm trở.
06:09
(Applause)
71
369160
1000
06:10
And look what it does with its foot to get over challenging terrain.
72
370160
8000
Nó dùng “bàn chân phân tán” xinh đẹp kia
để tạo cảm giác các chướng ngại vật đó thậm chí còn không tồn tại --
06:18
It uses that beautiful distributed foot to make it as if those obstacles are not even there --
73
378160
11000
thật sự rất phi thường.
Năm 1951, Escher vẽ ra cái này.
Ông đã nghĩ mình tạo ra một sinh vật ảo tưởng.
06:29
truly extraordinary.
74
389160
2000
Nhưng ta biết nghệ thuật bắt chước cuộc sống,
và hoá ra thiên nhiên, từ 3 triệu năm trước,
06:33
In 1951, Escher made this drawing. He thought he created an animal fantasy.
75
393160
4000
đã tiến hoá ra loài vật tiếp theo.
Một loài giống với tôm, gọi là tôm tít,
và đây là cách chúng di chuyển trên các bãi biển của Panama:
06:38
But we know that art imitates life,
76
398160
2000
06:40
and it turns out nature, three million years ago, evolved the next animal.
77
400160
3000
chúng thực sự lăn, thậm chí còn lăn được lên dốc.
06:43
It's a shrimp-like animal called the stomatopod,
78
403160
2000
Đó là “bàn chân phân tán” tân tiến nhất,
06:45
and here's how it moves on the beaches of Panama:
79
405160
4000
trong trường hợp này, cả cơ thể chúng hoạt động như một bàn chân.
06:49
it actually rolls, and it can even roll uphill.
80
409160
4000
06:53
It's the ultimate distributed foot: its whole body in this case is acting like its foot.
81
413160
8000
Vậy, nếu muốn thêm vào bản thiết kế của mình
tính năng quan trọng này,
bọn tôi nên thêm sự tiếp xúc của bàn chân phân tán.
Không chỉ với bàn chân truyền thống, mà với cả cẳng chân,
07:03
So, if we want to then, to our blueprint, add the first important feature,
82
423160
5000
và thậm chí là cả cơ thể.
Điều này có thể cho ta cảm hứng khi thiết kế các mẫu rô-bốt mới không?
07:08
we want to add distributed foot contact.
83
428160
2000
Bọn tôi truyền cảm hứng sinh học cho con rô-bốt này, tên RHex,
07:10
Not just with the traditional foot, but also the leg,
84
430160
3000
tạo ra bởi các kĩ sư phi thường trong vài năm qua.
07:13
and even of the body.
85
433160
1000
07:14
Can this help us inspire the design of novel robots?
86
434160
4000
Bàn chân của RHex ban đầu trông khá đơn giản,
07:18
We biologically inspired this robot, named RHex,
87
438160
3000
sau đó được điều chỉnh theo thời gian,
07:21
built by these extraordinary engineers over the last few years.
88
441160
4000
và cuối cùng có dạng nửa vòng tròn thế này.
Vì sao vậy? Đoạn phim này sẽ cho mọi người thấy.
07:25
RHex's foot started off to be quite simple,
89
445160
3000
Hãy xem, lần này chân rô-bốt tiếp xúc ở đâu
07:28
then it got tuned over time, and ultimately resulted in this half circle.
90
448160
5000
để ứng phó với địa hình cực khó này.
07:33
Why is that? The video will show you.
91
453160
2000
Các bạn sẽ thấy, thực ra, nó đang dùng
07:35
Watch where the robot, now, contacts its leg in order to deal with this very difficult terrain.
92
455160
7000
cả cẳng chân hình nửa vòng tròn làm bàn chân phân tán.
Xem nó vượt qua chỗ này này.
Các bạn có thể thấy rõ trên đống đổ nát này.
07:42
What you'll see, in fact, is that it's using that half circle leg as a distributed foot.
93
462160
6000
Thật phi thường. Không cần cảm ứng,
tất cả sự kiểm soát đều tích hợp vào những chiếc chân đã được căn chỉnh.
07:48
Watch it go over this.
94
468160
2000
07:50
You can see it here well on this debris.
95
470160
2000
Rất đơn giản, nhưng tuyệt đẹp.
Giờ, các bạn có lẽ đã phát hiện cái gì đó khác về các loài vật này
07:53
Extraordinary. No sensing, all the control is built right into the tuned legs.
96
473160
6000
khi chúng chạy qua địa hình hiểm trở.
Và trợ lý của tôi sẽ giúp tôi cái này.
07:59
Really simple, but beautiful.
97
479160
2000
Khi cậu chạm vào chân gián --
08:01
Now, you might have noticed something else about the animals
98
481160
3000
anh lấy cái micro cho cậu bé giúp tôi với?
Khi cậu chạm vào chân con gián, có cảm giác thế nào?
08:04
when they were running over the rough terrain.
99
484160
2000
08:06
And my assistant's going to help me here.
100
486160
2000
Cậu có phát hiện cái gì không?
08:08
When you touched the cockroach leg -- can you get the microphone for him?
101
488160
4000
Cậu bé: Có rất nhiều gai ạ.
Robert Full: Nhiều gai lắm, nhỉ? Thật sự rất nhiều gai đúng không? Có hơi đau tay.
08:12
When you touched the cockroach leg, what did it feel like?
102
492160
3000
Có lẽ chúng ta nên đưa nó cho người phụ trách
08:15
Did you notice something?
103
495160
2000
và xem xem cậu ấy có dám chạm vào con gián không.
08:17
Boy: Spiny.
104
497160
1000
08:18
Robert Full: It's spiny, right? It's really spiny, isn't it? It sort of hurts.
105
498160
4000
(Tiếng cười)
Chris Anderson: Cậu chạm vào nó rồi à?
RF: Nếu nhìn kĩ vào đây, các bạn sẽ thấy chúng có gai
08:22
Maybe we could give it to our curator and see if he'd be brave enough to touch the cockroach.
106
502160
6000
và cho đến vài tuần trước, không ai biết gai này để làm gì.
Người ta giả định rằng gai này có chức năng bảo vệ và cảm quan
08:28
(Laughter)
107
508160
1000
08:29
Chris Anderson: Did you touch it?
108
509160
1000
08:30
RF: So if you look carefully at this, what you see is that they have spines
109
510160
3000
Bọn tôi tìm ra rằng chúng là cho việc khác --
đây là một đoạn gai.
08:33
and until a few weeks ago, no one knew what they did.
110
513160
3000
Chúng được điều chỉnh sao cho dễ dàng xẹp về một phía
08:36
They assumed that they were for protection and for sensory structures.
111
516160
3000
để kéo cẳng chân ra khỏi các mảnh vụn,
08:39
We found that they're for something else -- here's a segment of that spine.
112
519160
4000
nhưng lại cứng nếu nghiêng về phía khác
để bắt giữ sự lồi lõm của bề mặt dưới chân.
08:43
They're tuned such that they easily collapse in one direction
113
523160
3000
Còn cua thì không bị lọt chân, vì chúng thường di chuyển trên cát --
08:46
to pull the leg out from debris,
114
526160
2000
08:48
but they're stiff in the other direction so they capture disparities in the surface.
115
528160
6000
cho đến khi tới phòng thí nghiệm của bọn tôi.
Cũng là nơi chúng gặp vấn đề với loại lưới này,
vì chúng không có gai.
08:54
Now crabs don't miss footholds, because they normally move on sand --
116
534160
3000
Mấy con cua này thiếu gai, nên chúng gặp khó khăn với kiểu địa hình khó nhằn này.
08:57
until they come to our lab.
117
537160
1000
08:59
And where they have a problem with this kind of mesh,
118
539160
3000
Nhưng tất nhiên, ta có thể đối phó với cái đấy
09:02
because they don't have spines.
119
542160
2000
vì ta sản xuất được gai nhân tạo.
09:05
The crabs are missing spines, so they have a problem in this kind of rough terrain.
120
545160
3000
Ta có thể tạo ra loại gai mà sẽ bám chặt những mảnh vụn mô phỏng
09:08
But of course, we can deal with that
121
548160
3000
và xẹp xuống khi rút ra để dễ dàng kéo chúng ra.
09:11
because we can produce artificial spines.
122
551160
3000
Bọn tôi làm điều đó bằng cách gắn gai nhân tạo lên mấy con cua,
09:15
We can make spines that catch on simulated debris
123
555160
3000
như các bạn thấy ở đây, rồi bọn tôi thử nghiệm chúng,
09:18
and collapse on removal to easily pull them out.
124
558160
3000
Bọn tôi có thực sự hiểu nguyên lý để căn chỉnh nó không?
Câu trả lời là, có!
09:21
We did that by putting these artificial spines on crabs,
125
561160
3000
Đây là tua chậm 20 lần, và con cua cứ thế vụt qua các mảnh vụn mô phỏng đó thôi.
09:24
as you see here, and then we tested them.
126
564160
2000
09:26
Do we really understand that principle of tuning? The answer is, yes!
127
566160
4000
(Tiếng cười) (Tiếng vỗ tay)
Tốt hơn một chút so với tự nhiên.
09:30
This is slowed down 20-fold, and the crab just zooms across that simulated debris.
128
570160
5000
Vậy, cần thêm “gai đã điều chỉnh” vào bản thiết kế này.
09:35
(Laughter) (Applause)
129
575160
2000
Vậy nó có giúp ta nghĩ về việc
09:37
A little better than nature.
130
577160
2000
thiết kế một con rô-bốt leo trèo hiệu quả hơn không?
Ừm, đây là RHex: RHex gặp khó khăn
09:40
So to our blueprint, we need to add tuned spines.
131
580160
3000
khi leo thang -- những bậc thang trơn nhẵn, như các bạn thấy ở đây.
09:43
Now will this help us think about the design of more effective climbing robots?
132
583160
5000
Vậy tại sao không thêm gai vào?
Đồng nghiệp của tôi đã làm thế ở Đại học Pennsylvania.
09:48
Well, here's RHex: RHex has trouble on rails -- on smooth rails, as you see here.
133
588160
5000
Dan Koditschek đã gắn gai thép --
phiên bản rất đơn giản -- lên con rô-bốt,
09:53
So why not add a spine? My colleagues did this at U. Penn.
134
593160
4000
và đây là RHex, giờ đã có thể đi qua những bậc thang kia.
09:57
Dan Koditschek put some steel nails -- very simple version -- on the robot,
135
597160
4000
Vậy câu hỏi là, sao nó làm được thế?
Tua chậm lại, các bạn sẽ thấy tác dụng của gai.
10:01
and here's RHex, now, going over those steel -- those rails. No problem!
136
601160
6000
Nhìn cái chân xoay vòng, bạn sẽ thấy nó bám vào ngay đó.
Trước đó nó không làm được vậy; nó sẽ chỉ trượt và mắc kẹt rồi bật ngửa.
10:07
How does it do it?
137
607160
1000
Xem lại này, ngay đó --
10:08
Let's slow it down and you can see the spines in action.
138
608160
2000
10:10
Watch the leg come around, and you'll see it grab on right there.
139
610160
3000
thành công.
Giờ, chỉ vì ta có bàn chân phân tán và cấu trúc gai
10:13
It couldn't do that before; it would just slip and get stuck and tip over.
140
613160
3000
không có nghĩa là ta có thể trèo lên bề mặt thẳng đứng.
10:16
And watch again, right there -- successful.
141
616160
4000
Việc đó thật sự rất, rất khó.
Nhưng xem con vật này làm được này!
10:20
Now just because we have a distributed foot and spines
142
620160
3000
Một trong mấy con mà tôi đang chuyền xung quanh
10:23
doesn't mean you can climb vertical surfaces.
143
623160
2000
trèo được lên bề mặt thẳng đứng vốn là một tấm kim loại trơn nhẵn này.
10:26
This is really, really difficult.
144
626160
2000
Thật phi thường khi nó có thể trèo nhanh đến thế --
10:28
But look at this animal do it!
145
628160
2000
nhưng nếu tua chậm, bạn sẽ thấy một thứ rất độc đáo.
10:30
One of the ones I'm passing around is climbing up this vertical surface that's a smooth metal plate.
146
630160
6000
Đó là bí quyết.
Con vật này leo trèo hiệu quả như vậy bằng cách trượt chân và nhìn kìa --
10:36
It's extraordinary how fast it can do it --
147
636160
2000
10:38
but if you slow it down, you see something that's quite extraordinary.
148
638160
4000
bằng cách dở tệ trong việc bám vào bề mặt dưới chân nó.
Thực ra, trông nó như đang bơi lên bề mặt đó vậy.
10:42
It's a secret. The animal effectively climbs by slipping and look --
149
642160
4000
Ta có thể mô phỏng hành vi này
10:46
and doing, actually, terribly, with respect to grabbing on the surface.
150
646160
4000
tốt hơn bằng chất lỏng, nếu các bạn phân tích thử.
Bàn chân phân tán, thật ra đang hoạt động như một mái chèo.
10:50
It looks, in fact, like it's swimming up the surface.
151
650160
3000
Điều đó vẫn đúng khi ta nhìn con thằn lằn đang chạy trên cát hoá lỏng này.
10:53
We can actually model that behavior better as a fluid, if you look at it.
152
653160
4000
Hãy quan sát bàn chân nó.
10:57
The distributed foot, actually, is working more like a paddle.
153
657160
4000
Bàn chân nó có tác dụng như mái chèo
mặc dù nó đang tiếp xúc với một bề mặt
11:01
The same is true when we looked at this lizard running on fluidized sand.
154
661160
4000
mà ta thường cho rằng là chất rắn.
11:05
Watch its feet.
155
665160
2000
11:07
It's actually functioning as a paddle
156
667160
2000
Điều này không khác với những gì
11:09
even though it's interacting with a surface that we normally think of as a solid.
157
669160
6000
mà cựu sinh viên của tôi phát hiện
khi cô ấy biết được cách mà thằn lằn có thể tự chạy trên mặt nước.
11:15
This is not different from what my former undergraduate discovered
158
675160
5000
Các bạn có thể dùng kiến thức này để làm một con rô-bốt tốt hơn không?
11:20
when she figured out how lizards can run on water itself.
159
680160
4000
Martin Buehler - người giờ đang ở Boston Dynamics - làm được,
cậu ấy lấy ý tưởng này và từ RHex, tạo ra Aqua RHex. (Aqua = nước)
11:25
Can you use this to make a better robot?
160
685160
5000
Đây là RHex có mái chèo,
11:30
Martin Buehler did -- who's now at Boston Dynamics --
161
690160
3000
giờ đã trở thành con rô-bốt biết bơi cực kì linh hoạt.
11:33
he took this idea and made RHex to be Aqua RHex.
162
693160
5000
Tuy nhiên, với các bề mặt gồ ghề, động vật cần thêm móng vuốt.
11:38
So here's RHex with paddles,
163
698160
2000
11:40
now converted into an incredibly maneuverable swimming robot.
164
700160
5000
Các bạn sẽ cảm nhận được khi cầm nó.
Cậu chạm vào chưa? CA: Rồi.
RF: Và chúng rất giỏi trong việc bám vào các bề mặt này với vuốt của chúng.
11:46
For rough surfaces, though, animals add claws.
165
706160
3000
Mark Cutkosky ở Đại học Stanford,
một trong những cộng tác viên của tôi, là một kĩ sư phi thường
11:49
And you probably feel them if you grabbed it.
166
709160
1000
11:50
Did you touch it?
167
710160
1000
11:51
CA: I did.
168
711160
1000
người đã phát triển công nghệ in 3D theo dạng bồi đắp,
11:52
RF: And they do really well at grabbing onto surfaces with these claws.
169
712160
2000
11:54
Mark Cutkosky at Stanford University, one of my collaborators, is an extraordinary engineer
170
714160
6000
từ đó cậu ấy có thể “nhúng” các móng vuốt
vào bàn chân nhân tạo trong quá trình in 3D.
Đây là phiên bản đơn giản
của bàn chân 1 con rô-bốt mới mà lát nữa tôi sẽ cho bạn thấy.
12:00
who developed this technique called Shape Deposition Manufacturing,
171
720160
3000
Vậy thì, cho bản thiết kế của bọn tôi, gắn thêm “móng vuốt” vào.
12:03
where he can imbed claws right into an artificial foot.
172
723160
3000
Tuy nhiên, nếu ta quan sát các loài động vật,
12:06
And here's the simple version of a foot for a new robot that I'll show you in a bit.
173
726160
5000
để thật sự linh hoạt trên tất cả các bề mặt,
chúng dùng nhiều cơ chế kết hợp
12:11
So to our blueprint, let's attach claws.
174
731160
3000
bao gồm móng vuốt, gai, lông, đệm lót, keo, kết dính nhờ mao dẫn
12:14
Now if we look at animals, though, to be really maneuverable in all surfaces,
175
734160
3000
và một mớ những thứ khác.
Những thứ này là từ nhiều loài côn trùng khác nhau.
12:17
the animals use hybrid mechanisms
176
737160
2000
1 con kiến bò lên bề mặt thẳng đứng. Hãy nhìn con kiến đó nào.
12:19
that include claws, and spines, and hairs, and pads, and glue, and capillary adhesion
177
739160
4000
Đây là bàn chân một con kiến.
12:23
and a whole bunch of other things.
178
743160
1000
Bạn thấy lông và vuốt và thứ này ở đây.
12:24
These are all from different insects.
179
744160
2000
12:26
There's an ant crawling up a vertical surface.
180
746160
2000
Đây là khi bàn chân nó ở trên không.
12:28
Let's look at that ant.
181
748160
1000
Xem chuyện gì xảy ra khi bàn chân nó bước lên cái bánh mì kẹp của bạn.
12:30
This is the foot of an ant. You see the hairs and the claws and this thing here.
182
750160
5000
(Tiếng cười)
Các bạn thấy gì xảy ra không?
12:35
This is when its foot's in the air.
183
755160
2000
Miếng đệm lót đó nhô ra ngoài.
12:37
Watch what happens when the foot goes onto your sandwich.
184
757160
4000
Và đó chính là chỗ có chất keo.
Đây là góc nhìn từ dưới lên của bàn chân kiến.
12:41
You see what happens?
185
761160
2000
12:43
That pad comes out. And that's where the glue is.
186
763160
4000
khi móng vuốt không vùi sâu vào,
miếng đệm lót đó tự động nhô ra mà không cần con kiến làm gì cả.
12:48
Here from underneath is an ant foot,
187
768160
3000
Nó cứ thế ló ra thôi.
Và cảnh này khó lắm mới quay được --
12:51
and when the claws don't dig in, that pad automatically comes out without the ant doing anything.
188
771160
6000
tôi nghĩ đây là cảnh bàn chân kiến trên siêu dây.
Nên khá khó để thực hiện đấy.
Đây là khi quay cận cảnh --
12:57
It just extrudes.
189
777160
1000
12:58
And this was a hard shot to get -- I think this is the shot of the ant foot on the superstrings.
190
778160
5000
đây là bàn chân con kiến, và kia là chất keo.
Và bọn tôi phát hiện chất keo này có thể là một hỗn hợp 2-pha thú vị.
13:03
So it's pretty tough to do.
191
783160
1000
13:04
This is what it looks like close up --
192
784160
3000
Chắc chắn là để giúp con kiến bám chặt.
13:07
here's the ant foot, and there's the glue.
193
787160
2000
Vậy thì, hãy thêm “đệm lót có keo dính” vào bản thiết kế này.
13:09
And we discovered this glue may be an interesting two-phase mixture.
194
789160
4000
Các bạn có lẽ đã nghĩ,
cho các bề mặt trơn nhẵn, bọn tôi lấy cảm hứng từ đây.
13:13
It certainly helps it to hold on.
195
793160
2000
13:15
So to our blueprint, we stick on some sticky pads.
196
795160
4000
Không, bọn tôi có thứ còn tốt hơn. Đây. (Tiếng cười)
Thằn lằn là ví dụ tuyệt vời của công nghệ nano trong tự nhiên.
13:19
Now you might think for smooth surfaces we get inspiration here.
197
799160
4000
Đây là bàn chân của chúng.
Chúng -- trông cứ như sinh vật ngoài hành tinh.
13:23
Now we have something better here.
198
803160
3000
Và bí quyết của việc dính chặt như vậy,
13:26
The gecko's a really great example of nanotechnology in nature.
199
806160
3000
nằm ở những ngón chân lông lá của chúng.
(Tiếng cười)
13:29
These are its feet.
200
809160
2000
Chúng có thể chạy lên bề mặt thẳng đứng với tốc độ 1 mét/giây,
13:31
They're -- almost look alien. And the secret, which they stick on with,
201
811160
4000
là 30 bước trong 1 giây đó -- bạn khó mà nhìn thấy chúng.
13:35
involves their hairy toes.
202
815160
2000
Tua chậm lại, chúng hạ chân trong 8 mili giây,
13:37
They can run up a surface at a meter per second,
203
817160
4000
và nhấc chân trong 16 mili giây.
13:41
take 30 steps in that one second -- you can hardly see them.
204
821160
3000
13:44
If we slow it down, they attach their feet at eight milliseconds,
205
824160
3000
Và nếu ta quan sát cách chúng nhấc chân, nó rất kì lạ.
13:47
and detach them in 16 milliseconds.
206
827160
3000
Chúng tách khỏi bề mặt hệt như cách mà bạn gỡ băng keo vậy.
13:50
And when you watch how they detach it, it is bizarre.
207
830160
7000
(Tiếng cười)
Lạ thật. Làm sao chúng dính thế được?
13:57
They peel away from the surface like you'd peel away a piece of tape.
208
837160
5000
Hãy nhìn bàn chân chúng, chúng có cấu trúc giống lá, gọi là linalae
với hàng triệu sợi lông.
Mỗi sợi là một ca bị chẻ ngọn tệ hết mức có thể.
14:02
Very strange. How do they stick?
209
842160
3000
Nó có hàng trăm đến hàng nghìn nhánh bị chẻ,
14:05
If you look at their feet, they have leaf-like structures called linalae
210
845160
3000
và đó là bí quyết, vì như vậy sẽ cho phép tiếp xúc thân mật.
14:08
with millions of hairs.
211
848160
1000
14:09
And each hair has the worst case of split ends possible.
212
849160
3000
Thằn lằn có cả tỉ nhánh bị chẻ kích cỡ 200 nanômét thế này.
14:12
It has a hundred to a thousand split ends,
213
852160
3000
Và chúng không dính bằng keo, hoặc băng dính gai, hoặc bằng giác hút.
14:15
and that's the secret, because it allows intimate contact.
214
855160
3000
Bọn tôi phát hiện chúng dính chỉ nhờ vào lực tương tác giữa các phân tử.
14:18
The gecko has a billion of these 200-nanometer-sized split ends.
215
858160
4000
14:22
And they don't stick by glue, or they don't work like Velcro, or they don't work with suction.
216
862160
5000
Thế thì, trong bản thiết kế, bọn tôi chẻ ngọn mấy sợi lông.
(Tiếng cười)
Thứ này đã truyền cảm hứng cho chất dính khô tự làm sạch đầu tiên --
14:27
We discovered they work by intermolecular forces alone.
217
867160
4000
bằng sáng chế được công bố, bọn tôi rất vui khi nói vậy.
14:31
So to our blueprint, we split some hairs.
218
871160
4000
Và đây là phiên bản đơn giản nhất trong tự nhiên,
đây là cộng tác viên của tôi Ron Fearing, đang thử nghiệm
14:35
This has inspired the design of the first self-cleaning dry adhesive --
219
875160
3000
làm ra phiên bản nhân tạo của chất dính khô này từ polyurethane.
14:38
the patent issued, we're happy to say.
220
878160
2000
14:40
And here's the simplest version in nature,
221
880160
3000
Và đây là lần thử nghiệm đầu tiên:
14:43
and here's my collaborator Ron Fearing's attempt
222
883160
3000
cho nó nâng một số thứ.
Thứ này rất được quan tâm trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
14:46
at an artificial version of this dry adhesive made from polyurethane.
223
886160
5000
Tôi cam đoan các bạn có thể nghĩ ra hàng ngàn công dụng của nó.
14:51
And here's the first attempt to have it work on some load.
224
891160
3000
Nhiều người đã thử, còn bọn tôi thì háo hức
14:54
There's enormous interest in this in a variety of different fields.
225
894160
3000
về việc biến nó thành một sản phẩm thực tiễn.
Bọn tôi đã hình dung ra nhiều sản phẩm, ví dụ như cái này:
14:57
You could think of a thousand possible uses, I'm sure.
226
897160
3000
băng cá nhân lấy cảm hứng từ sinh học,
15:00
Lots of people have, and we're excited about realizing this as a product.
227
900160
5000
tức là băng cá nhân nhưng bị bọn tôi gỡ mất lớp keo.
Bọn tôi lấy lông từ 1 con thằn lằn đang lột xác;
15:05
We have imagined products; for example, this one:
228
905160
2000
gắn 3 dải lông lên đây,
15:08
we imagined a bio-inspired Band-Aid, where we took the glue off the Band-Aid.
229
908160
5000
làm ra loại băng cá nhân này.
Đây là một sinh viên tình nguyện --
bọn tôi có 30 nghìn sinh viên, nên có thể chọn từ các bạn ấy --
15:13
We took some hairs from a molting gecko;
230
913160
2000
15:15
put three rolls of them on here, and then made this Band-Aid.
231
915160
4000
(Tiếng cười)
đó thật ra chỉ là dấu bút đỏ.
15:19
This is an undergraduate volunteer --
232
919160
2000
Đây là loại băng cá nhân rất độc đáo.
15:21
we have 30,000 undergraduates so we can choose among them --
233
921160
3000
Nó thoáng khí, dễ gỡ ra, không gây kích ứng,
15:24
that's actually just a red pen mark.
234
924160
2000
15:26
But it makes an incredible Band-Aid.
235
926160
2000
vẫn hoạt động bình thường dưới nước.
15:28
It's aerated, it can be peeled off easily, it doesn't cause any irritation, it works underwater.
236
928160
8000
Tôi nghĩ đây là ví dụ rất đặc biệt
của việc nghiên cứu dựa trên sự tò mò --
ta chỉ tò mò chúng leo lên kiểu gì --
có thể dẫn đến những thứ bạn không bao giờ ngờ tới.
15:36
I think this is an extraordinary example of how curiosity-based research --
237
936160
5000
Đó chỉ là một ví dụ cho việc
vì sao ta cần ủng hộ các nghiên cứu dựa trên sự tò mò.
15:41
we just wondered how they climbed up something --
238
941160
2000
Đây, khi bạn gỡ loại băng cá nhân mới này ra.
15:43
can lead to things that you could never imagine.
239
943160
3000
Vậy, ta vừa mới định nghĩa lại, bàn chân là cái gì.
15:46
It's just an example of why we need to support curiosity-based research.
240
946160
4000
Câu hỏi là, liệu ta có thể dùng những bí quyết này,
15:50
Here you are, pulling off the Band-Aid.
241
950160
3000
để có cảm hứng thiết kế ra bàn chân tốt hơn,
tốt hơn cái mà ta thấy ngoài tự nhiên?
15:53
So we've redefined, now, what a foot is.
242
953160
4000
Đây là một dự án mới:
bọn tôi cố gắng tạo ra con rô-bốt tìm kiếm cứu hộ đầu tiên biết leo trèo
15:57
The question is, can we use these secrets, then,
243
957160
2000
15:59
to inspire the design of a better foot, better than one that we see in nature?
244
959160
3000
-- không lực hút hay nam châm --
16:02
Here's the new project:
245
962160
2000
mà chỉ có thể di chuyển giới hạn trên một số bề mặt.
16:04
we're trying to create the first climbing search-and-rescue robot -- no suction or magnets --
246
964160
6000
Tôi gọi con rô-bốt mới RiSE, viết tắt của “Rô-bốt trong môi trường leo trèo”
và bọn tôi có 1 đội đặc biệt toàn các nhà sinh học và kĩ sư
16:10
that can only move on limited kinds of surfaces.
247
970160
3000
làm ra con rô-bốt này.
16:13
I call the new robot RiSE, for "Robot in Scansorial Environment" -- that's a climbing environment --
248
973160
5000
Và đây là RiSE.
Nó có 6 chân và 1 cái đuôi. Đây là nó trên hàng rào và trên cây.
16:18
and we have an extraordinary team of biologists and engineers creating this robot.
249
978160
4000
Và đây là những bước đầu tiên của RiSE lên dốc.
16:22
And here is RiSE.
250
982160
2000
RF: Âm thanh ổn không? ?: Nghe được âm lượng đang tăng.
16:26
It's six-legged and has a tail. Here it is on a fence and a tree.
251
986160
3000
16:29
And here are RiSE's first steps on an incline.
252
989160
4000
Và đây là nó đi về phía các bạn,
những bước đầu tiên lên một bức tường.
16:33
You have the audio? You can hear it go up.
253
993160
3000
Lúc này nó chỉ dùng bàn chân đơn giản nhất của nó,
16:36
And here it is coming up at you, in its first steps up a wall.
254
996160
6000
nên điều này rất mới lạ.
Nhưng bọn tôi nghĩ, về mặt động lực học, bọn tôi đã thiết kế con rô-bốt đúng rồi.
16:42
Now it's only using its simplest feet here, so this is very new.
255
1002160
5000
Tuy nhiên, Mark Cutkosky còn muốn tiến thêm một bước xa hơn.
Cậu ấy là người đã tạo ra
bàn chân và ngón chân từ công nghệ in 3D bồi đắp.
16:47
But we think we got the dynamics right of the robot.
256
1007160
3000
Bước tiếp theo là tạo ra ngón chân phù hợp.
16:51
Mark Cutkosky, though, is taking it a step further.
257
1011160
2000
cố gắng thêm gai và vuốt và gắn chất dính khô lên.
16:53
He's the one able to build this shape-deposition manufactured feet and toes.
258
1013160
5000
Ý tưởng là trước hết phải làm đúng ngón chân và bàn chân.
16:58
The next step is to make compliant toes,
259
1018160
4000
thử nghiệm cho nó leo trèo, và cuối cùng gắn nó vào con rô-bốt.
Và đó chính xác là những gì cậu ấy đã làm.
17:02
and try to add spines and claws and set it for dry adhesives.
260
1022160
2000
Cậu ấy thật ra đã tạo nên
17:04
So the idea is to first get the toes and a foot right,
261
1024160
3000
một bàn chân rô-bốt biết leo trèo
17:07
attempt to make that climb, and ultimately put it on the robot.
262
1027160
3000
lấy cảm hứng từ tự nhiên.
Đây là thiết kế của Cutkosky và những học trò tuyệt vời của cậu ấy.
17:10
And that's exactly what he's done.
263
1030160
2000
17:12
He's built, in fact, a climbing foot-bot inspired by nature.
264
1032160
5000
Vậy đây là những ngón chân đã căn chỉnh -- có 6 ngón,
17:17
And here's Cutkosky's and his amazing students' design.
265
1037160
4000
và chúng dùng tất cả các nguyên lý mà tôi vừa nói trong bản thiết kế.
17:21
So these are tuned toes -- there are six of them,
266
1041160
6000
(Tiếng cười)
17:27
and they use the principles that I just talked about collectively for the blueprint.
267
1047160
9000
Thứ này không cần đến giác hút, keo dính,
và cuối cùng, khi được gắn vào con rô-bốt --
cũng có tính chất tự nhiên như các loài vật --
hy vọng nó có thể leo lên bất cứ bề mặt nào.
17:36
So this is not using any suction, any glue,
268
1056160
2000
17:38
and it will ultimately, when it's attached to the robot --
269
1058160
3000
Các bạn thấy đó, tiếp theo, nó leo lên
17:41
it's as biologically inspired as the animal --
270
1061160
3000
bức tường ở một bên toà nhà ở Standford.
17:44
hopefully be able to climb any kind of a surface.
271
1064160
5000
Nó tăng tốc -- nhắc lại, đây chỉ là bàn chân.
Chưa phải rô-bốt hoàn chỉnh, bọn tôi vẫn đang làm cái đấy.
17:49
Here you see it, next, going up the side of a building at Stanford.
272
1069160
5000
Các bạn có thể thấy nó hạ chân thế nào.
Cấu trúc căn chỉnh này giúp các gai, đệm ma sát, và cuối cùng là các lông dính
17:54
It's sped up -- again, it's a foot climbing.
273
1074160
3000
17:57
It's not the whole robot yet, we're working on it --
274
1077160
2000
có thể bám vào các bề mặt khó khăn, đầy thách thức.
17:59
now you can see how it's attaching.
275
1079160
1000
18:00
These tuned structures allow the spines, friction pads and ultimately the adhesive hairs
276
1080160
6000
Thế nên chúng mới làm được việc này -- đây là tua nhanh 20 lần --
thử tưởng tượng xem, nó cố leo lên và giải cứu ai đó trên tầng lầu đó?
18:06
to grab onto very challenging, difficult surfaces.
277
1086160
3000
Có thể hình dung ra ngay bây giờ đấy; không hề bất khả thi đâu.
18:09
And so they were able to get this thing -- this is now sped up 20 times --
278
1089160
4000
Đây là một nhiệm vụ rất khó. Nhưng nhiều hơn nữa để nói sau vậy.
18:13
can you imagine it trying to go up and rescue somebody at that upper floor? OK?
279
1093160
4000
Tổng kết lại: ta đã tìm ra bí quyết từ tự nhiên
bằng cách quan sát cấu tạo các bàn chân nhiều loài.
18:17
You can visualize this now; it's not impossible.
280
1097160
2000
Ta học được rằng ta nên chia sự kiểm soát ra nhiều phần.
18:19
It's a very challenging task. But more to come later.
281
1099160
4000
Đừng đổ hết lên não,
mà hãy chia một ít cho bàn chân, cẳng chân và cả cơ thể, sau khi căn chỉnh.
18:23
To finish: we've gotten design secrets from nature by looking at how feet are built.
282
1103160
4000
Rằng thiên nhiên có các giải pháp kết hợp,
18:27
We've learned we should distribute control to smart parts.
283
1107160
3000
chứ không chỉ một giải pháp, cho các vấn đề này,
18:30
Don't put it all in the brain,
284
1110160
1000
chúng thống nhất và khoẻ khoắn đến tuyệt đẹp.
18:31
but put some of the control in tuned feet, legs and even body.
285
1111160
4000
Và điều thứ 3, chúng ta chắc chắn
18:35
That nature uses hybrid solutions, not a single solution, to these problems,
286
1115160
3000
rằng ta không muốn bắt chước thiên nhiên
mà thay vào đó, lấy cảm hứng từ sinh vật học
18:38
and they're integrated and beautifully robust.
287
1118160
3000
và dùng các nguyên lý mới lạ này
18:41
And third, we believe strongly that we do not want to mimic nature but instead be inspired by biology,
288
1121160
8000
cùng những giải pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có
để tạo ra -- có lẽ vậy -- một thứ còn tốt hơn thiên nhiên.
Vậy thì thông điệp đã rõ ràng:
18:49
and use these novel principles with the best engineering solutions that are out there
289
1129160
4000
dù bạn quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu cơ sở, cơ bản
18:53
to make -- potentially -- something better than nature.
290
1133160
3000
của các loài vật thú vị, kì lạ, đáng thán phục,
hay bạn muốn tạo ra rô-bốt tìm hiếm cứu hộ
18:57
So there's a clear message:
291
1137160
2000
mà sẽ giúp bạn trong 1 trận động đất, hoặc cứu ai đó trong 1 vụ hoả hoạn,
18:59
whether you care about a fundamental, basic research
292
1139160
3000
hay bạn quan tâm đến nền y học,
19:02
of really interesting, bizarre, wonderful animals,
293
1142160
3000
chúng ta vẫn cần giữ gìn những thiết kế của thiên nhiên.
19:05
or you want to build a search-and-rescue robot
294
1145160
1000
19:06
that can help you in an earthquake, or to save someone in a fire,
295
1146160
3000
Nếu không, những bí quyết này rồi sẽ bị đánh mất mãi mãi.
19:09
or you care about medicine, we must preserve nature's designs.
296
1149160
5000
Cảm ơn các bạn. (Tiếng vỗ tay)
19:14
Otherwise these secrets will be lost forever.
297
1154160
3000
19:17
Thank you.
298
1157160
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7