Mangroves, Storm Walls and Other Ways to Protect Coasts from Climate Change | Dave Sivaprasad | TED

23,792 views

2023-04-25 ・ TED


New videos

Mangroves, Storm Walls and Other Ways to Protect Coasts from Climate Change | Dave Sivaprasad | TED

23,792 views ・ 2023-04-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chau Pham Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:04
So 40 percent of the world’s population live near the coast.
0
4251
4504
Khoảng 40% dân số thế giới sống ở vùng ven biển.
00:08
So you’ve got sea level rise, intense storms
1
8797
3670
Vậy nên bạn có thể nhận thấy mực nước biển đang dâng
kèm theo là các cơn bão lớn.
00:12
and, by some estimates,
2
12509
1877
Và theo một số dự đoán,
00:14
half a billion to a billion people will be adversely affected
3
14427
3337
khoảng nửa đến 1 tỉ người sẽ bị ảnh hưởng nặng nề
00:17
by what's going to happen in the coast.
4
17806
2919
bởi những thiên tai xảy ra ở các vùng ven biển.
00:22
But that's not the only problem.
5
22102
1960
Nhưng đó chưa phải vấn đề duy nhất.
00:24
It's a bit more complicated than that.
6
24062
1919
Vấn đề thực tế phức tạp hơn nhiều.
00:25
It's not just storms are increasing,
7
25981
1793
Không chỉ riêng việc bão đang gia tăng,
00:27
sea level rise is going to flood these areas.
8
27774
3420
hay mực nước biển dâng cao sẽ làm ngập lụt vài nơi.
00:31
You have secondary issues,
9
31194
1835
Những vấn đề sau này ta phải đối mặt,
00:33
such as acidification that's going to damage coral reefs
10
33029
4088
chẳng hạn như sự a-xít hóa đang phá hủy các rặng san hô
00:37
and natural systems.
11
37117
1543
và hệ sinh thái tự nhiên.
00:39
You have changing wind patterns because ocean temperatures are increasing
12
39619
4922
Ta cũng nhận thấy kiểu gió thay đổi bởi nhiệt độ đại dương tăng lên
00:45
and storms are getting more intense and also more unpredictable.
13
45834
3211
và ngày càng nhiều các siêu bão khó dự báo trước được.
00:49
And on top of that, you've got increased rainfall
14
49963
4171
Hơn thế nữa, lượng mưa gia tăng và lũ lụt
00:54
and flooding that is happening deeper in the coast
15
54175
3963
đang xảy ra sâu trong đất liền hơn với những cộng đồng duyên hải.
00:58
in coastal communities.
16
58179
1669
00:59
This is a big problem.
17
59889
1293
Đây là một vấn đề đáng lo ngại.
01:02
And it's a personal problem for me as well.
18
62267
2586
Và đó cũng là vấn đề của cá nhân tôi.
01:04
I'm from Singapore, an island state in Southeast Asia.
19
64894
4046
Tôi đến từ Sing-ga-po, một quốc đảo ở Đông Nam Á.
01:08
Many coastal communities.
20
68940
1877
Nơi có nhiều cộng đồng dân cư ven biển.
01:11
I worry about what's going to happen to my region,
21
71776
3170
Tôi lo ngại về những điều sẽ xảy ra với nơi tôi sống,
01:14
how it's going to impact my family.
22
74946
1710
ảnh hưởng sẽ như nào tới gia đình tôi.
01:16
I've got three boys that, you know, have grown up along the coast.
23
76656
3379
Tôi có 3 người con trai đều trưởng thành trên vùng biển.
01:21
And with that, I've spent the last two years
24
81161
4045
Và vì vậy, tôi đã dành ra 2 năm
01:25
helping countries and coastal communities build resilience against climate change.
25
85248
5756
để giúp đỡ đất nước và dân cư các vùng ven biển chống chọi lại biến đổi khí hậu
01:31
What's the challenge?
26
91838
1585
Vậy khó khăn là gì?
01:33
The challenge is no two coasts are alike.
27
93465
4212
Khó khăn ở đây là không có vùng ven biển nào giống nhau.
01:37
They are highly diverse, physically diverse.
28
97719
2794
Chúng rất đa dạng, kể cả địa hình cũng thế.
01:40
They have different distributions of populations.
29
100555
3337
Mỗi vùng ven biển có sự phân bổ dân cư khác nhâu
01:43
And they are socioeconomically different
30
103933
2753
Và mỗi cộng động dân cư lại có nền kinh tế xã hội khác nhau.
01:46
in terms of the communities that live there.
31
106728
2586
01:49
Now, there are many solutions to protect the coast.
32
109314
2961
Hiện nay có nhiều biện pháp để bảo vệ vùng ven bờ biển.
01:53
You have seawalls, storm barriers.
33
113026
3587
Ta có đê chắn sóng, tường rào chắn bão.
01:56
We can restore mangroves.
34
116613
2711
Chúng ta cũng có thể nuôi trồng rừng ngập mặn.
Điều này giúp bảo vệ vùng ven biển.
01:59
And this can protect the coast.
35
119324
1543
02:00
The challenge is not so much the solutions.
36
120867
2085
Nhưng vấn đề không phải về mặt giải pháp.
02:02
The challenge is actually what's the right mix of solutions
37
122952
2920
Vấn đề là làm sao để có thể kết hợp đúng các giải pháp
02:05
that fits the local context
38
125914
1668
phù hợp với đặc điểm các vùng
02:07
and delivers the highest socioeconomic return.
39
127624
2627
và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
02:11
Now, let me illustrate this with an example.
40
131002
3962
Bây giờ hãy để tôi minh họa bằng một ví dụ.
02:16
I worked with a government in Southeast Asia,
41
136091
5171
Tôi đã làm việc với một chính phủ ở Đông Nam Á,
02:22
a country with a large population, diverse set of islands,
42
142180
6757
một quốc gia có dân số đông, đa dạng các quần đảo,
02:28
many coastal communities, spread across.
43
148978
2712
nhiều cộng đồng dân cư ven biển ở khắp nơi.
02:32
And one region in particular faced a complex interplay of challenges.
44
152816
5714
Và có một vùng đã phải đối mặt với nhiều thách thức.
02:38
Rising sea levels that were causing permanent flooding.
45
158530
2919
Mực nước biển dâng cao gây ra các đợt lũ lụt triền miên.
02:42
Increasing storms that were damaging the coast.
46
162450
2962
Các cơn bão gia tăng phá hủy vùng ven biển,
02:45
A large proportion of vulnerable people, in poverty, living in low-lying areas.
47
165412
5755
tỷ lệ lớn những người chịu ảnh hưởng bị nghèo đói, phải sống ở vùng trũng.
02:51
On top of that, land subsidence had made matters worse.
48
171209
2794
Hơn thế nữa, diện tích đất thu hẹp càng đáng lo ngại.
02:54
So we worked with the government to model the impact of climate change
49
174921
5172
Vậy chúng tôi đã làm việc với chính phủ để dự đoán ảnh hưởng biến đổi khí hậu
03:00
over the coming decades
50
180135
1376
sẽ xảy ra ở các thập kỉ tới
03:01
to answer questions like:
51
181553
2002
để trả lời cho câu hỏi như:
03:03
Which parts of the coast will be flooded?
52
183596
2461
Vùng ven biển nào sẽ bị ngập lụt?
03:06
Which populations will be impacted?
53
186099
1877
Kiểu dân cư nào sẽ bị ảnh hưởng?
03:08
Where would schools, hospitals, critical infrastructure be damaged?
54
188852
5046
Trường học, bệnh viện, cơ sở hạ tầng thiết yếu ở đâu sẽ bị thiệt hại?
03:13
How would this impact crops, water systems?
55
193898
3504
Điều này sẽ làm ảnh hưởng vụ mùa và hệ thống nước ra sao?
03:18
What would be the impact on natural ecosystems
56
198528
2252
Những tác động lên hệ sinh thái
03:20
that are important to this country.
57
200780
2169
thứ mà vô cùng quan trọng đối với quốc gia này.
03:25
And importantly, what this did was that it combined climate science
58
205285
4921
Và trên hết, mô hình dự báo này kết hợp khoa học khí tượng,
03:30
with data analytics,
59
210248
2002
phân tích dữ liệu,
03:32
with local context,
60
212292
1376
đặc điểm từng vùng lại với nhau,
03:33
and linked it to socioeconomic impact.
61
213710
2127
và liên kết chúng với ảnh hưởng kinh tế xã hội.
03:37
Now, to give an example, one particular community faced the risk
62
217088
3420
Trên thực tế có một vùng dân cư đã phải đối mặt với nguy cơ
03:40
of 100,000 people potentially being displaced
63
220550
2961
100.000 người phải rời đi
03:43
because of increasing sea levels.
64
223553
2628
vì mực nước biển dâng.
03:46
Eight percent of the economy
65
226222
1919
Khoảng 8% nền kinh tế
03:48
and almost half of the region's wetland reserves
66
228183
3962
và gần một nửa diện tích đất ngập nước đang được bảo tồn
03:52
were at risk of being damaged.
67
232187
3420
có nguy cơ bị thiệt hại.
03:56
Now, in addition, with this insight
68
236149
2336
Hiện tại, với kiến thức này
03:58
the government was able to better understand the knock-on effects
69
238485
3628
chính phủ có thể nhận thấy được hệ quả
04:02
that this would have on public health, on food security,
70
242113
4630
về y tế công cộng và an ninh lương thực,
04:06
on forced migration.
71
246743
1835
và di dời dân cư.
04:08
So a lot of issues.
72
248578
1919
Có rất nhiều thách thức đặt ra.
04:11
So what do you do about that?
73
251623
1418
Vậy theo bạn phải nên làm gì?
04:13
I mean, this massive exposure and no clear answers in what you do,
74
253082
5047
Ý tôi là sẽ không có một câu trả lời rõ ràng điều ta phải làm là gì,
04:18
and in a developing economy such as this,
75
258171
2252
và trong nền kinh tế đang phát triển như vậy,
04:20
massive trade-offs that you need to manage in terms of where you deploy resources.
76
260465
4046
bạn sẽ cần phải cân nhắc các sự đánh đổi khi bạn muốn triển khai các nguồn lực.
04:24
So ...
77
264552
1752
Vậy...
04:26
Initially this region was looking at building seawalls,
78
266346
4045
Trước đó. vùng này từng có ý định xây đê chắn biển,
04:30
having early warning systems, storm barriers in place
79
270433
2711
làm hệ thống cảnh báo sớm, xây tường rào ngăn bão
04:33
that required a fair bit of capital and investment.
80
273186
3754
và việc này yêu cầu phải có vốn và nguồn đầu tư.
04:36
In fact, what we found was that a mix of solutions were needed.
81
276940
4838
Thực tế, những điều mà ta đề cập trên chính là kết hợp các giải pháp cần thiết.
04:41
So that included mangrove restoration in selected areas as natural defense
82
281778
4880
Đó là việc phục hồi rừng ngập mặn ở vùng được lựa chọn như lớp phòng thủ tự nhiên
04:46
and only in certain parts of the coast
83
286658
2878
và chỉ một số chỗ ở vùng ven biển cần đầu tư xây dựng đê chắn sóng, bão.
04:49
investing to build storm barriers and seawalls.
84
289536
3253
04:53
Now with that, the region could consider --
85
293456
3212
Như vậy, các vùng có thể cân nhắc
04:58
with the same amount of resources, maximizing lives saved,
86
298294
3712
với lượng tài nguyên như nhau, tính mạng người dân được đảm bảo,
05:02
livelihoods protected and ecosystem safeguarded.
87
302048
3003
kế sinh nhai được đảm bảo và hệ sinh thái được bảo vệ.
05:06
And on top of this, the cost of inaction, of not doing anything,
88
306052
3837
Hơn hết, cái giá của việc thờ ơ, không có hành động kịp thời
05:09
also meant massive negative impact for the private sector.
89
309931
4463
đồng nghĩa là các ảnh hưởng tiêu cực đến khu vực tự nhân.
05:14
So private enterprises would have had billions of dollars of losses
90
314435
4255
Vậy các doanh nghiệp tư nhân sẽ thất thoát hàng tỉ đô la
05:18
with manufacturing, with critical infrastructure,
91
318690
3295
cho việc sản xuất, cho các cơ sở hạ tầng thiết yếu,
05:21
with commercial real estate being damaged.
92
321985
2294
kể cả công trình thương mại cũng bị thiệt hại.
05:24
Now, having a visibility on this,
93
324279
2627
Bây giờ, khi đã có tầm nhìn như vậy,
05:26
the government could then engage the private sector
94
326906
2920
chính phủ có thể khuyến khích khu vực tư nhân
05:29
on codeveloping and cofunding solutions
95
329826
3503
trong việc đồng phát triển và gây quỹ cho việc tìm giải pháp
05:33
that benefitted both private enterprise
96
333329
2836
điều sẽ có lợi cho cả các doanh nghiệp tư nhân
05:36
and the local community.
97
336207
1335
lẫn cộng đồng địa phương.
05:38
Now, this is not a problem only in Southeast Asia.
98
338459
3963
Hiện tại, đây không phải vấn đề duy nhất ở Đông Nam Á.
05:42
A city in West Africa, for example, had similar challenges
99
342463
3838
Một thành phố ở phía tây Châu Phi đã đối mặt với thách thức tương tự
05:46
but compounded with very dense populations along the coast,
100
346342
3921
nhưng vấn đề kèm theo là mật độ dân số dày trải dọc ven biển
05:50
severe land subsidence
101
350305
1543
diện tích đất bị sụt lún trầm trọng
05:52
and drainage challenges
102
352932
2086
và vấn đề về hệ thống thoát nước
05:55
that were exacerbated by poor solid waste management
103
355059
4547
đang ngày tồi tệ vì xử lý chất thải rắn kém hiệu quả
05:59
in some parts of the city.
104
359606
2585
ở một vài vùng của thành phố.
06:02
Now by integrating climate science data analytics to local context
105
362191
5840
Bằng việc kết hợp phân tích số liệu khí tượng với bối cảnh các vùng
06:08
and tightly linking this to socioeconomic impact,
106
368031
3128
phải gắn liền chặt chẽ với lại ảnh hưởng kinh tế xã hội,
06:11
the government was able to manage the trade-offs
107
371159
3086
chính phủ sẽ có thể dễ dàng kiểm soát các sự đánh đổi
06:14
on how you would balance the deployment of resources
108
374245
4088
như việc làm sao để phân bổ tài nguyên phù hợp
06:18
to things such as:
109
378374
1752
ví dụ như:
06:20
Do I build more drainage infrastructure?
110
380168
2169
Có cần xây thêm nhiều hệ thống thoát nước?
06:22
Do I relocate some populations to other parts?
111
382378
2795
Hay cần di dời dân cư sang khu vực khác?
06:25
Do I build storm barriers?
112
385214
2211
Có cần thiết phải xây tường rào chắn bão?
06:27
What's the right mix?
113
387467
1585
Giải pháp hỗn hợp tối ưu là gì?
06:30
Now as you can see, this is a challenging and complex problem.
114
390094
3963
Như các bạn có thể thấy, đây là một vấn đề khó nhằn.
06:34
And when you look at it,
115
394891
2419
Và khi bạn nhìn vào đó,
06:37
the challenge is every coast that you look at is different.
116
397352
4045
bạn sẽ thấy rằng những thách thức mà các địa phương đang gặp đều khác nhau.
06:41
Right? They're socioeconomically, physically different.
117
401397
3337
Họ có sự phát triển kinh tế xã hội và đặc điểm hoàn toàn khác nhau.
06:44
And the most pressing challenges are often in developing countries
118
404734
5547
Và hầu hết vấn đề cấp thiết được đặt ra cho các nước đang phát triển
06:50
where they have limited capacity to adapt
119
410281
3379
là họ có ít khả năng để thích ứng
06:53
and they have big trade-offs to manage.
120
413660
1876
và họ phải cân nhắc những sự đánh đổi.
06:56
On top of this, there are many technical solutions
121
416579
3128
Nhưng trên hết, có nhiều giải pháp kĩ thuật
06:59
and natural solutions out there.
122
419749
1627
và nhiều giải pháp tự nhiên.
07:01
You can protect the coast with mangrove restoration,
123
421417
3671
Bạn có thể bảo vệ vùng ven biển bằng cách nuôi trồng rừng ngập mặn,
07:05
seawalls, storm barriers.
124
425129
1836
đê chắn biển, tường chắn bão.
07:07
You can accommodate by flood-proofing buildings,
125
427006
3212
Bạn có thể đối phó bằng cách xây dựng tòa nhà chống bão,
07:10
building drainage.
126
430259
1627
hệ thống thoát nước.
07:11
You can relocate people and critical infrastructure.
127
431928
3837
Bạn có thể di dời dân cư và cơ sở hạ tầng quan trọng.
07:15
The challenge is not so much what are these solutions,
128
435807
2544
Khó khăn không phải là chúng ta không có giải pháp,
07:18
rather what's the right mix of solutions for any given context.
129
438393
4796
mà là sẽ phải kết hợp các giải pháp ra sao cho phù hợp với các bối cảnh.
07:23
So by combining climate science, data analytics,
130
443982
3628
Vậy bằng kết hợp giữa nghiên cứu khí tượng, phân tích dữ liệu
07:27
to local considerations, tightly to socioeconomic outcomes,
131
447610
3754
các cân nhắc về tình hình địa phương và tác động kinh tế xã hội,
07:32
decision makers can really balance the trade-offs
132
452740
2544
người ra quyết định phải cân bằng được bài toán này
07:35
and take the right actions over time
133
455284
2628
và đưa ra hành động phù hợp đúng thời điểm
07:37
to be able to maximize lives saved,
134
457912
2961
để có thể cứu nhiều người nhất,
07:40
livelihoods protected and natural ecosystems saved.
135
460915
3879
đảm bảo kế sinh nhai và bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
07:45
So with that ...
136
465670
1251
Vì vậy...
07:48
we could protect more people along the coast
137
468047
2544
chúng ta hoàn toàn có khả năng bảo vệ cư dân duyên hải
07:50
and optimize the outcomes.
138
470633
2169
và tối ưu hóa tác động tích cực.
07:53
Thank you.
139
473469
1252
Cảm ơn các bạn.
07:54
(Applause)
140
474762
2169
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7