Chris Bennett: A close-to-home solution for accessible childcare | TED

41,003 views ・ 2021-12-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Đoàn Reviewer: Thu Ha Tran
Đây là Yoli.
Tôi đã đến chương trình chăm sóc trẻ em mà cô ấy bắt đầu từ nhà của mình
trong cộng đồng nơi tôi lớn lên.
00:13
This, this is Yoli.
0
13663
2625
Tôi đã tham gia chương trình của cô ấy khi tôi bốn tuổi.
00:16
I went to her childcare program that she started out of her home
1
16746
3792
Trong các năm qua, cô ấy đã chăm sóc hàng trăm trẻ em trong cộng đồng của chúng tôi.
00:20
in the community where I grew up.
2
20538
1625
Chương trình của cô ấy rất vui.
00:22
I was in her program when I was four.
3
22204
2417
Chúng tôi chơi bên ngoài, chúng tôi chơi trốn tìm,
00:24
Over the years, she served hundreds of children in our community.
4
24621
3875
có đất nặn, có các khối hộp.
Yoli sẽ hỏi chúng tôi những điều như:
00:28
Her program was so fun.
5
28871
1667
“Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?
00:30
We played outside, we played hide and seek,
6
30579
2709
Bạn có cảm thấy hạnh phúc không?
00:33
there was play dough, there were blocks.
7
33329
2292
Bạn có cảm thấy buồn không?
Bạn có cảm thấy tức giận không?”
00:35
Yoli would ask us things like,
8
35913
2375
Cô ấy thực sự giúp chúng tôi hiểu được thế giới.
00:38
“How are you feeling today?
9
38288
1750
Cô ấy thực sự tập trung vào giao tiếp.
00:40
Are you feeling happy?
10
40079
1417
00:41
Are you feeling sad?
11
41538
1500
Đó là một lớp học với rất nhiều độ tuổi.
00:43
Are you feeling angry?”
12
43079
1500
Có những đứa trẻ là trẻ sơ sinh, có những đứa trẻ mới biết đi.
00:45
She really helped us make sense of the world.
13
45037
2375
00:47
She really focused on communication.
14
47704
2375
Những đứa trẻ lớn hơn học cách lãnh đạo,
00:50
It was a mixed-age classroom.
15
50537
1917
những đứa trẻ nhỏ hơn học từ những đứa trẻ lớn hơn.
00:52
There were children that were infants, there were toddlers.
16
52454
3542
Hóa ra, chúng tôi đã làm công việc cực kỳ quan trọng trong chương trình của cô ấy.
00:56
The older children learned to lead,
17
56871
2583
00:59
the younger children learned from the older children.
18
59496
3000
Mọi người thường nghĩ rằng việc học thực sự bắt đầu ở trường mẫu giáo,
01:03
As it turns out, we were doing incredibly important work in her program.
19
63496
3666
nhưng 90% bộ não của chúng ta phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 5.
01:07
People often think that the real learning starts in kindergarten,
20
67746
5125
Và quá nhiều trẻ em không được tiếp cận
với loại kinh nghiệm học tập sớm mà tôi đã có trong chương trình của Yoli.
01:12
but 90 percent of our brains develop between the ages of zero and five.
21
72912
3584
Dù đó là thông qua một chương trình chăm sóc trẻ em trong một ngôi nhà, trung tâm
01:16
And far too many children don't get access
22
76788
2000
01:18
to the type of early learning experiences I had in Yoli's program.
23
78829
3959
một vú em, cha mẹ, hay ông bà.
01:23
Whether that's through a childcare program in a home, a center,
24
83538
5000
Trên thực tế, 175 triệu trẻ em từ ba đến sáu tuổi
hoàn toàn không được tiếp cận.
01:28
a nanny, a caring parent, a grandparent.
25
88579
3792
Tại Hoa Kỳ, 51% người Mỹ sống ở các khu vực được gọi là “sa mạc chăm sóc trẻ em,”
01:32
In fact, 175 million children age three to six
26
92704
2834
nơi không có đủ dịch vụ chăm sóc trẻ em.
01:35
don't get access at all.
27
95579
1500
Và hệ quả của sự thiếu hụt này là nó khiến cha mẹ phải lựa chọn
01:37
In the US, 51 percent of Americans live in areas called “childcare deserts,”
28
97079
5750
giữa sự nghiệp và chăm sóc con cái.
01:42
where there's not enough childcare.
29
102871
1708
Ngay cả ở những nơi có dịch vụ chăm sóc trẻ em miễn phí
01:45
And what this shortage does is it leaves parents having to choose
30
105121
3083
hoặc các lựa chọn nhà trẻ công cộng
01:48
between their careers and childcare.
31
108204
2792
cũng không có đủ chỗ.
Vì vậy cha mẹ buộc phải lái xe qua thị trấn
01:51
Even in places where there's free childcare
32
111954
2167
cho các lựa chọn không đáp ứng nhu cầu của họ.
01:54
or public pre-K options,
33
114121
2792
Họ buộc phải chờ đợi trong những danh sách chờ thực sự dài
01:56
there's not enough spots.
34
116913
1708
01:58
So parents are forced to drive across town
35
118621
2625
và giống như chờ xổ số để tham gia các chương trình này.
02:01
for options that don't meet their needs.
36
121288
2041
Và sự thiếu hụt này không phải là do chúng ta không cố gắng.
02:03
They're forced to wait in these really long wait lists
37
123371
3125
Những năm 70, chúng ta đã đặt hy vọng vào TV để giải quyết các vấn đề.
02:06
and succumb to lotteries to try to get into programs.
38
126538
2750
02:09
And this shortage isn't due to us not trying.
39
129663
3500
Ngày nay, thế hệ màn hình cảm ứng học cách đếm, cách đọc,
02:13
In the '70s, we pinned our hopes on television to solve our problems.
40
133871
4208
sử dụng ứng dụng và trò chơi,
nhưng các ứng dụng và trò chơi không thể quan tâm đến con cái chúng ta.
02:18
Today, the touch-screen generation's learning how to count, how to read,
41
138579
5500
Các ứng dụng và trò chơi không thể thay tã
không thể đảm bảo con cái chúng ta được tiếp cận
02:24
using apps and games,
42
144121
1167
02:25
but apps and games can't care for our children.
43
145329
2959
với sự phát triển cảm xúc xã hội mà chúng cần.
02:28
Apps and games can't change diapers,
44
148329
3375
Và đã không có đủ tiền, đủ giáo viên,
02:31
can't ensure our children are getting access
45
151746
2083
đủ phòng học.
02:33
to the appropriate socio-emotional growth that they need.
46
153829
3542
Chúng ta đã thử tất cả mọi thứ, chúng ta đã không thể giải quyết nó.
Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu ta được sống ở một thế giới có đủ dịch vụ chăm sóc trẻ,
02:38
And there hasn't been enough money, enough teachers,
47
158121
2917
02:41
enough classrooms.
48
161079
1625
nơi cha mẹ có vô số lựa chọn trong cộng đồng của họ?
02:43
We've tried everything, we haven't been able to solve it.
49
163204
2709
02:45
So what if we could live in a world where we did have enough childcare,
50
165954
3625
Có lẽ câu trả lời nằm ngay trước mắt chúng ta.
Có lẽ Yoli đã gợi ý một điều gì đó:
02:49
where parents had a multitude of options to choose from in their communities?
51
169621
3875
nhà của chúng ta.
Thay vì đầu tư hàng nghìn tỷ đô la xây dựng các tòa nhà mới,
02:53
Maybe the answer is right under our noses.
52
173538
2583
02:56
Maybe Yoli was onto something:
53
176163
2125
điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta trao quyền cho nhiều người hơn
02:59
our homes.
54
179163
1375
để bắt đầu các chương trình chăm sóc trẻ em ngay ở nhà của họ?
03:01
Rather than investing trillions of dollars building new buildings,
55
181038
5083
Theo dữ liệu của chúng tôi cho mỗi điểm cần khoảng 25,000 đô la
03:06
what if we empowered more people
56
186163
1541
03:07
to start childcare programs out of their homes?
57
187746
2417
để tạo ra một không gian thương mại chăm sóc trẻ em.
03:10
Based on our data, it costs about $25,000 per spot
58
190204
6000
Đó là 25,000 nhân với mỗi đứa trẻ bạn muốn chăm sóc trong chương trình đó,
03:16
if you create a commercial space for childcare.
59
196246
4208
nơi bạn có thể làm điều đó với một phần nhỏ,
một vài trăm đô la, nếu bạn làm điều đó trong một chương trình tại nhà.
03:20
That’s 25,000 times each child you want to serve in that program,
60
200496
4875
Và chúng ta có thể giúp phụ huynh dễ dàng tìm thấy các chương trình này hơn.
03:25
where you can do that for a fraction,
61
205413
2291
Phần mềm là giải pháp tuyệt vời.
03:27
a couple of hundred dollars, if you do it in a home-based program.
62
207746
3125
Với phần mềm, chúng ta có thể giúp mọi người dễ dàng bắt đầu các chương trình
03:31
And we can make it easier for parents to find these programs.
63
211413
3291
kết nối với cha mẹ.
Nhiều thập kỷ trước, ai có thể nghĩ
03:34
Software is great for this.
64
214746
1333
rằng chúng ta sẽ có thể tạo ra một mạng lưới phần mềm của các tài xế,
03:36
So with software, we can make it easy for folks to start programs,
65
216079
3125
03:39
get connected to parents.
66
219246
1625
kết nối họ với hàng triệu hành khách
03:41
Decades ago, who would have thought
67
221454
2542
và giải quyết nhu cầu đi lại,
hoặc đóng một vai trò trong việc giải quyết nhu cầu vận chuyển
03:44
that we would be able to create a software network of drivers,
68
224038
3416
của các thành phố phát triển nhanh nhất của chúng ta?
03:47
connect them to millions of passengers
69
227496
2167
Hoặc lấy phòng ngủ và căn hộ dự phòng của chúng ta
03:49
and solve the transportation needs,
70
229704
2084
03:51
or play a role in solving the transportation needs,
71
231829
2417
và làm cho chúng có sẵn trực tuyến
và tạo ra một ngành công nghiệp cạnh tranh với các chuỗi khách sạn lớn nhất?
03:54
of our fastest-growing cities?
72
234288
1791
03:56
Or take our spare bedrooms and apartments
73
236079
4459
Vì vậy ước mơ của tôi là tạo ra loại mạng lưới đó
04:00
and make them available online
74
240579
1584
nhưng để chăm sóc trẻ em tại nhà:
04:02
and create an industry that competes with the largest hotel chains?
75
242204
4209
tạo ra một phong trào nơi chúng ta trao quyền cho mọi người
04:06
So my dream is to create that kind of network
76
246829
3167
bắt đầu các chương trình chăm sóc trẻ em ở nhà của họ
04:09
but for home-based childcare:
77
249996
2000
và đóng một vai trò trong việc giải quyết những thách thức trong cộng đồng của họ.
04:12
to create a movement where we empower people
78
252038
3083
Những chương trình này có thể có giá cả phải chăng hơn,
04:15
to start childcare programs out of their homes
79
255121
2667
chúng có thể nhanh nhẹn, an toàn.
04:17
and play a role in solving the challenges in their communities.
80
257788
3000
Chúng có thể là phòng thí nghiệm của sự đổi mới.
04:20
These programs could be more affordable,
81
260788
2666
Và tôi là một trong những doanh nhân
đang làm việc để thúc đẩy chăm sóc trẻ em tại nhà.
04:23
they could be nimble, safe.
82
263496
3083
04:26
They could be laboratories of innovation.
83
266621
2125
Và những gì tôi sẽ chia sẻ với bạn
là làm thế nào chúng ta có thể biến ý tưởng đó thành hiện thực.
04:29
And I'm one of the entrepreneurs
84
269121
2125
04:31
who's working on advancing home-based childcare.
85
271288
3250
Vì vậy trước hết, khi bắt đầu một chương trình,
04:34
And what I'm going to share with you
86
274538
1750
chúng ta muốn đảm bảo rằng chương trình an toàn, chất lượng cao,
04:36
is how I think we can turn that idea into a reality.
87
276329
3250
đó là một chương trình mà cha mẹ có thể tin tưởng.
04:40
So first off, when it comes to starting a program,
88
280163
2500
Đây là Christina.
Christina bắt đầu một chương trình chăm sóc trẻ em ở nhà ở San Francisco.
04:42
we want to make sure that the program is safe, it's high quality,
89
282704
4084
Cô ấy bắt đầu với chồng mình.
04:46
it's a program parents can trust.
90
286788
2208
Khi cô quyết định bắt đầu một chương trình
cô phải đăng ký với tiểu bang.
04:49
This is Christina.
91
289038
1125
04:50
Christina started a childcare program out of her home in San Francisco.
92
290204
3334
Cô ấy đã được nhà nước cấp phép.
Họ ra ngoài và đến thăm chương trình của cô,
04:53
She started with her husband.
93
293579
1542
đảm bảo rằng cô đang điều hành một chương trình an toàn.
04:55
When she decided to start a program,
94
295121
1917
04:57
she had to get registered with the state.
95
297079
1959
Cô đã được kiểm tra lý lịch cùng với chồng.
04:59
She got licensed by the state.
96
299079
1792
05:00
They came out and visited her program,
97
300913
2375
Và nếu có bất kỳ vấn đề nào mà cô ấy gặp phải trong chương trình của mình,
05:03
made sure she was operating a safe program.
98
303288
4000
bất kỳ vi phạm nào,
cô ấy chia sẻ thông tin này với nhà nước,
05:07
She was background-checked along with her husband.
99
307329
2667
và nhà nước công khai nó.
05:10
And if there's any issues that she experiences in her program,
100
310038
3125
Để thực hiện công việc này,
chúng ta phải đảm bảo rằng cha mẹ dễ dàng có được thông tin
05:13
any violation,
101
313204
1167
05:14
she shares this information with the state,
102
314413
2291
khi học đưa ra quyết định cho con cái của họ.
05:16
and the state makes it publicly available.
103
316746
2000
Cùng với đó,
05:18
To make this work,
104
318788
1166
chúng ta cần thêm thông tin về chương trình của Christina.
05:19
we've got to make sure it's easy for parents to get this information
105
319954
3209
Nền tảng của cô ấy là gì, triết lý của cô ấy là gì?
05:23
when they're making a decision for their children.
106
323204
2334
Học phí là bao nhiêu?
Còn ai khác trong chương trình?
05:25
Along with this,
107
325579
1167
05:26
we need more information about Christina's program.
108
326788
2416
Cô ấy có đang điều hành một chương trình an toàn không?
Đây có phải là một chương trình mà cha mẹ có thể tin tưởng?
05:29
What's her background, what's her philosophy?
109
329246
2125
05:31
What are her tuition rates?
110
331413
1458
Cùng với đó,
05:32
Who else is in the program?
111
332913
1625
các phụ huynh khác nghĩ gì về chương trình
05:34
Is she operating a safe program?
112
334538
1875
ai đã được ghi danh vào chương trình?
05:36
Is this a program parents can trust?
113
336454
2000
Đây là loại thông tin cha mẹ cần
05:38
Along with this,
114
338496
1167
khi họ đưa ra quyết định này cho con cái của họ.
05:39
what do other parents think about the program
115
339663
2125
Khi điều hành một chương trình chăm sóc trẻ em, nó không giống như lái xe,
05:41
who have been enrolled in the program?
116
341788
1875
05:43
This is the type of information parents need
117
343704
2084
làm cho căn hộ của bạn có sẵn trực tuyến hoặc giao hàng tạp hóa.
05:45
when they're making this decision for their children.
118
345788
2500
Điều thực sự quan trọng là chúng ta
05:48
When operating a childcare program, it's not the same as driving a car,
119
348329
3709
đảm bảo rằng các chương trình được tạo ra là an toàn,
05:52
making your apartment available online or delivering groceries.
120
352079
3500
và cho phép chúng ta thực hiện lời hứa của giáo dục mầm non.
05:55
It's really important we ensure
121
355621
1875
05:57
that the programs that get created are safe, secure,
122
357496
4208
Cuối cùng, khi bắt đầu một chương trình chăm sóc trẻ em
chúng ta cần làm cho mọi người dễ dàng thực hiện bước nhảy vọt hơn.
06:01
and allow us to live up to the promise of early childhood education.
123
361704
4792
Có quan niệm sai lầm lớn
06:06
Lastly, when it comes to starting a childcare program
124
366538
2875
rằng bắt đầu một chương trình chăm sóc trẻ em ở nhà của bạn là tốn kém,
06:09
we need to make it easier for folks to take the leap.
125
369454
4167
và bạn hầu như không thể kiếm sống bằng cách đó.
06:13
There's this big misconception
126
373663
1541
Nhưng điều đó không đúng.
06:15
that starting a childcare program out of your home is expensive,
127
375246
3583
Kinh tế thay đổi rất nhiều theo vị trí, theo nhà của bạn, theo nền tảng của bạn.
06:18
and you can barely make a living doing so.
128
378871
2750
Nó thực sự tương tự, từ quan điểm kinh tế,
06:22
But that's not true.
129
382121
2125
06:24
The economics vary widely by location, by your home, by your background.
130
384288
5875
cách bất động sản hoạt động
về cách thức hoạt động của giá thuê ở các thị trường khác nhau.
06:30
It's really similar, from an economic standpoint,
131
390204
3625
Ví dụ, khi Christina bắt đầu chương trình của mình,
06:33
the way real estate works
132
393871
1208
cô đã có thể hòa vốn
trong vòng ba tháng kể từ khi bắt đầu chương trình của mình.
06:35
in terms of how rents work in different markets.
133
395079
3500
Và chúng ta đang thấy mọi người bắt đầu các chương trình trong các căn hộ studio
06:38
For example, when Christina started her program,
134
398621
2958
06:41
she was able to break even
135
401579
1834
với một hoặc hai đứa trẻ trong chương trình.
06:43
within three months of starting her program.
136
403454
2750
Và chúng ta đang thấy một loạt
các loại người khác nhau bắt đầu các chương trình.
06:46
And we're seeing folks start programs in studio apartments
137
406246
3250
Chúng ta đang gặp bà ngoại hoặc cựu giáo viên K-12.
06:49
with one or two children in the program.
138
409538
2250
06:51
And we're seeing a wide variety
139
411788
1916
Chúng ta đang thấy các nhân viên xã hội, nghệ sĩ.
06:53
of different types of folks starting programs.
140
413746
2208
06:55
We're seeing grandmothers or former K-12 teachers.
141
415954
4209
Ta đang thấy các giáo viên Montessori đã làm việc trong lĩnh vực này trong 20 năm
và nhận ra cơ hội điều hành chương trình của riêng họ.
07:00
We're seeing social workers, artists.
142
420204
3584
07:03
We're seeing Montessori teachers who've been in the field for 20 years
143
423829
4167
Những người thích lâm nghiệp và có bằng thạc sỹ,
cựu y tá, bắt đầu các chương trình hoàn toàn ngoài trời.
07:08
and realize the opportunity of running their own program.
144
428038
3500
Quay trở về với Christina.
07:11
Folks who are into forestry and have master's degrees,
145
431538
4083
Christina là một cựu chuyên gia trị liệu trẻ em,
07:15
former nurses, starting fully outdoor programs.
146
435663
2958
và khi cô bắt đầu chương trình của mình với chồng,
07:19
Going back to Christina.
147
439163
1833
cô nhanh chóng đạt tới mốc
07:21
Christina was a former child therapist,
148
441663
2916
mà cô kiếm được thu nhập gấp sáu lần
07:24
and when she started her program with her husband,
149
444621
2958
so với sự nghiệp trước đây của mình.
07:27
she quickly got to a point
150
447621
2250
Cô ấy đã có thể chuyển đến một ngôi nhà riêng ở San Francisco
07:29
where she was earning six times as much income running her program
151
449871
3958
để vận hành chương trình của mình.
07:33
than she was in her prior career.
152
453829
2875
Và lý do lớn tại sao cô ấy có thể làm điều này
07:36
She's able to move to a single-family home in San Francisco
153
456746
3917
là cô ấy không phải chịu chi phí bất động sản thương mại.
Cô ấy đang làm điều này ở nhà của mình.
07:40
to operate her program.
154
460704
1667
Và chương trình của cô ấy thực sự có giá cả phải chăng hơn các chương trình gần đó.
07:42
And the big reason why she's able to do this
155
462413
2291
07:44
is she's not having to incur the costs of commercial real estate.
156
464746
3375
Đó là nguyên tắc đôi bên cùng có lợi cho cô ấy và cho cha mẹ.
07:48
She's doing this out of her home.
157
468163
2000
07:50
And her program is actually more affordable than programs nearby.
158
470204
5334
Vì vậy tôi muốn sống trong một thế giới nơi có nhiều Christina hơn,
nơi có nhiều Yoli hơn.
Nơi cha mẹ không phải lái xe qua thị trấn
07:55
It's a win-win for her and for the parents.
159
475538
2750
cho các chương trình không đáp ứng nhu cầu của họ,
07:58
So I want to live in a world where there's more Christinas,
160
478704
2792
nơi cha mẹ không phải bỏ việc
08:01
where there's more Yolis.
161
481496
1500
để đảm bảo con cái họ được tiếp cận
08:03
Where parents don't have to drive across town
162
483079
2792
với nền giáo dục sớm quan trọng mà con cái chúng ta cần.
08:05
for programs that don't meet their needs,
163
485913
2333
08:08
where parents don't have to drop out of the workforce
164
488288
2958
Một thế giới nơi chúng ta có thể đi bộ xung quanh các khu phố của mình và
08:11
to ensure their children are getting access
165
491288
2000
trải nghiệm một chương trình Tây Ban Nha, một chương trình hoàn toàn ngoài trời,
08:13
to the vital early education our children need.
166
493329
3834
một chương trình dựa trên khoa học
08:17
A world where we can walk around our neighborhoods
167
497163
2833
và đưa ra lựa chọn.
Đó là trong những năm đầu
08:20
and tour a Spanish immersion program, a fully outdoor program,
168
500038
3791
trẻ em học nói,
08:23
a science-based program
169
503871
2208
chúng học cách giao tiếp,
08:26
and make a choice.
170
506079
1459
chúng học làm việc theo nhóm,
08:27
It's during these early years
171
507913
2333
chúng học cách bắt đầu một cái gì đó và thất bại
08:30
children learn to speak,
172
510288
3166
và thử lại.
Rất nhiều kỹ năng tôi sử dụng với tư cách là một CEO ngày hôm nay, điều hành công ty
08:33
they learn to communicate,
173
513454
1375
08:34
they learn teamwork,
174
514871
1917
08:36
they learn what it's like to start something and fail
175
516829
2792
đây là những điều tôi đã học được trước khi tôi năm tuổi.
08:39
and try again.
176
519663
1625
Đây là những khoảnh khắc và kinh nghiệm
08:41
A lot of the skills I use as a CEO today, running my company,
177
521329
3917
khiến chúng ta trở thành chính mình và hoàn thiện chúng ta.
08:45
these are things I learned before I was five.
178
525287
3459
Và tôi không thể nghĩ ra bất cứ điều gì quan trọng hơn thế.
08:48
These are the moments and experiences
179
528787
2125
Xin cảm ơn.
08:50
that make us who we are and make us human.
180
530954
2833
(Tiếng vỗ tay)
08:53
And I can't think of anything more important than that.
181
533787
3084
08:56
Thank you.
182
536912
1125
08:58
(Applause)
183
538079
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7