The Climate Crisis Is Expensive – Here’s Who Should Pay for It | Avinash Persaud | TED

69,633 views

2023-08-18 ・ TED


New videos

The Climate Crisis Is Expensive – Here’s Who Should Pay for It | Avinash Persaud | TED

69,633 views ・ 2023-08-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Le Reviewer: Mai Tran
00:08
I want to present to you the Bridgetown Initiative.
0
8755
3879
Tôi muốn giới thiệu với các bạn về Sáng kiến Bridgetown.
00:12
It’s a pragmatic, ambitious plan to save the world
1
12676
3962
Đây là một kế hoạch thực tế, đầy tham vọng để giải cứu thế giới
00:16
that's been gaining surprising traction.
2
16638
3170
đang nhận được sức hút đáng ngạc nhiên.
00:20
I’m going to start with a “who,” move to the “what” and “where” we are.
3
20559
3586
Tôi sẽ bắt đầu với chúng ta là “ai”, rồi tới “điều gì” và “ở đâu.”
00:24
I came late to climate.
4
24896
1502
Tôi nhận thức về khí hậu trễ.
00:26
I wasn't a skeptic.
5
26439
1252
Tôi không đa nghi.
00:27
I'm an economist.
6
27732
1168
Tôi là nhà kinh tế.
00:28
We believe that if we don't value something well enough,
7
28900
4338
Chúng ta tin rằng nếu chúng ta không đủ quý trọng điều gì,
00:33
we tend to overconsume it.
8
33280
1960
thì chúng ta có xu hướng tiêu thụ nó quá mức.
00:35
I believe that.
9
35240
1168
Tôi tin như thế.
00:36
I just wasn't seized by a compulsion to do something about it myself
10
36449
4880
Tôi chỉ không ép mình phải làm gì đó
00:41
until September 18, 2017.
11
41329
3671
cho đến ngày 18 tháng 9, 2017.
00:45
I was sitting in the departure lounge of JFK,
12
45792
2753
Tôi đang ngồi tại phòng chờ bay ở JFK,
00:48
waiting to go home to Bridgetown, Barbados,
13
48587
3336
tôi đang đợi quay về nhà ở Bridgetown, Barbados,
00:51
nursing a coffee,
14
51923
1460
trong lúc uống cà phê,
00:53
and my phone buzzes.
15
53383
1919
thì điện thoại tôi có cuộc gọi tới.
00:55
And it's Mia Amor Mottley,
16
55635
3003
Và đó là Mia Amor Mottley,
00:58
college friend and then-leader of the opposition of Barbados.
17
58638
4797
người bạn đại học sau đó là lãnh đạo của phe đối lập ở Barbados.
01:04
“Go to Dominica now,” she says. Our neighboring island.
18
64144
4212
“Đến Dominica ngay”, cô ấy nói. Hòn đảo láng giềng của chúng tôi.
01:08
"They've just been smashed by Hurricane Maria.
19
68356
3921
Họ vừa bị phá hủy bởi bão Maria.
01:12
They need all the help they can get.
20
72277
2544
Họ cần tất cả sự giúp đỡ có thể đến được.
01:14
Time for you to step into the shoes of that previous generation
21
74821
4838
Đã đến lúc anh đặt mình vào vị trí của thế hệ trước đây
01:19
of influential development economists.
22
79659
2711
của các nhà phát triển kinh tế có tầm ảnh hưởng.
01:22
Just like your dad."
23
82412
1585
Giống như cha của anh vậy.”
01:24
She's compassionate, super smart,
24
84331
3003
Cô ấy giàu lòng trắc ẩn, cực kì thông minh
01:27
and obviously a good politician
25
87334
2252
và hiển nhiên là một chính trị gia giỏi
01:29
because I am on a UN relief plane the next day,
26
89586
3086
bời vì ngay hôm sau tôi đã lên máy bay cứu trợ của UN,
01:32
doing a hairpin turn to land on the emergency airstrip in Dominica.
27
92714
4838
cua một vòng gấp để đáp xuống đường băng khẩn cấp ở Dominica.
01:38
The pilot's last mission was dodging missiles in Syria,
28
98136
3545
Nhiệm vụ trước đó của người phi công là tránh tên lửa ở Syria,
01:41
so I'm feeling fairly safe.
29
101681
2336
nên tôi đã cảm thấy phần nào yên tâm.
01:44
I have my head wedged against the window transfixed of what's below.
30
104017
5088
Tôi tựa đầu vào cửa sổ nhìn chằm chằm vào cảnh tượng bên dưới
01:49
A hurricane can release the energy of 10,000 nuclear bombs.
31
109648
6881
Một cơn bão có thể giải phóng năng lượng tương đương 10,000 quả bom nguyên tử.
01:56
And below me is a nuclear wasteland.
32
116571
3212
Và bên dưới tôi là một khu phế thải nguyên tử.
01:59
Pointing up towards me are a million thin white sticks.
33
119824
3963
Hướng lên về phía tôi là một triệu cây gậy trắng mỏng.
02:03
Takes me a moment to realize they’re trees stripped bare of all branches,
34
123828
4964
Tôi mất một lúc để nhận ra đó là cây cối bị trụi sạch hết nhánh,
02:08
leaves and bark.
35
128833
1460
tất cả lá và vỏ.
02:10
When we land,
36
130293
1210
Khi chúng tôi đáp xuống,
02:11
I’m assaulted by the smell of burning and decomposition.
37
131503
3462
Tôi bị bủa vây bởi mùi do lửa cháy và sự phân hủy.
02:15
And something else it takes me a while longer to work out.
38
135006
3003
Và một mùi mà một lúc sau tôi mới nhận ra.
02:18
I'm on a tropical island,
39
138510
1543
Tôi đang ở trên một hòn đảo nhiệt đới,
02:20
normally teeming with birds and insects and color,
40
140053
4922
nơi bình thường có nhiều loài chim, côn trùng và màu sắc,
02:25
in deathly, monochrome silence.
41
145016
3587
thì nay chìm trong sự im lặng chết chóc.
02:28
The birds have gone.
42
148979
1543
Các loài chim đã biến mất.
02:30
The land is emptied.
43
150522
1626
Hòn đảo hoang tàn không còn lại gì.
02:32
Later, Dominica's Prime Minister Roosevelt Skerrit says,
44
152482
3378
Sau đó thủ tướng Dominica, Roosevelt Skerrit nói
02:35
"Dominicans have lost everything money can buy
45
155860
4004
’Người dân Dominica đã mất hết mọi thứ mà tiền bạc có thể mua được
02:39
in four hours."
46
159906
1502
chỉ trong bốn tiếng đồng hồ.”
02:41
The government's job was to make them feel that what was left
47
161783
3629
Việc của chính phủ là làm cho họ cảm thấy được những thứ còn lại
02:45
was the valuable stuff --
48
165412
1793
là những thứ có giá trị --
02:47
community, family, hope -- and to help them repair.
49
167247
5005
cộng đồng, gia đình, hy vọng và giúp họ sửa chữa.
02:52
Because if despair set in,
50
172293
2586
Bởi vì nếu sự tuyệt vọng ập đến,
02:54
then a bad, bad situation would get worse.
51
174879
3504
thì tình hình xấu hiện nay sẽ ngày càng tệ hơn nữa.
02:59
Early on I work out that the way to get recovery funds flowing
52
179009
4921
Trước đó tôi đã nghĩ cách thu hút quỹ viện trợ
03:03
is to make Dominica matter to the world.
53
183972
2794
là làm Dominica trờ nên quan trọng với thế giới.
03:07
So Dominica declares they will rebuild
54
187100
3086
Và thế là Dominica công bố họ sẽ xây dựng lại
03:10
as the world's first climate-resilient nation.
55
190228
3712
thành quốc gia đầu tiên trên thế giới có khả năng chống chọi với khí hậu.
03:13
They dust themselves off, stand tall and resolute,
56
193982
3837
Họ rũ bỏ bụi bặm, vực dậy và quyết tâm,
03:17
and invite the world's experts in.
57
197819
2794
và mời các chuyên gia trên toàn cầu đến.
03:20
Turns out, the Dominicans have the real insights.
58
200655
2378
Hóa ra, người Dominica có những hiểu biết sâu sắc thực sự.
03:23
We made a list of all the things they had to do
59
203074
4129
Chúng tôi đưa ra một danh sách những việc họ phải làm
03:27
in the immediate aftermath of the disaster
60
207203
3212
ngay sau thảm họa
03:30
and asked what would they have to do now
61
210415
2919
và hỏi họ bây giờ họ sẽ phải làm gì
03:33
so they wouldn't have to do that next time around.
62
213376
2795
để lần sau họ không phải làm lại những việc này nữa.
03:36
And the answers kept on heading higher.
63
216546
3253
Câu trả lời ngày càng hướng tới cao hơn.
03:39
Energy and health resilient systems.
64
219841
3795
Hệ thống phục hồi năng lượng và sức khỏe.
03:44
National and regional food security
65
224012
3503
An ninh lương thực quốc gia và khu vực
03:47
and then the global,
66
227557
1168
và sau đó là toàn cầu,
03:48
because there's no real alternative to halting climate change.
67
228725
3670
vì không có cách nào khác ngoài ngăn chặn biến đổi khí hậu.
03:52
And that's why the world's biggest plan, the Bridgetown Initiative,
68
232854
4004
Đó là lí do vì sao kế hoạch lớn nhất thế giới, Sáng kiến Bridgetown,
03:56
comes partly from the world's smallest countries.
69
236900
3628
lại phần nào bắt nguồn từ những quốc gia nhỏ nhất.
04:00
And it actually makes even more sense to that,
70
240862
2294
Và điều đó thực sự còn có ý nghĩa hơn thế,
04:03
because tropical places are where temperatures,
71
243156
3837
vì các khu vực nhiệt đới là nơi nhiệt độ,
04:06
droughts and sea levels will rise to their highest, most extreme levels.
72
246993
4922
hạn hán và mực nước biển sẽ tăng đến mức cao cực điểm.
04:11
We are the canaries in the mine
73
251915
2419
Chúng ta là chim hoàng yến trong mỏ
04:14
and we can see there's no point gasping for air for ourselves.
74
254375
3796
và chúng ta có thể thấy việc thở hổn hển để sống thì không có ý nghĩa gì cả.
04:18
We have to save the mine.
75
258213
2168
Chúng ta phải bảo vệ khu mỏ.
04:20
And we can also see what’s getting in the way,
76
260381
2878
Và chúng ta có thể nhìn thấy những điều đang cản trở,
04:23
because whilst most people believe climate change is here
77
263259
3170
bởi vì trong lúc phần lớn mọi người tin rằng biến đổi khí hậu đang ở đây
04:26
and happening and urgent,
78
266471
2044
và đang diễn ra nhanh chóng,
04:28
they also believe someone else should be doing more about it.
79
268556
3837
họ cũng tin rằng những người khác đang làm nhiều hơn để giải quyết nó.
04:33
Rich countries are electrifying, shifting, reducing,
80
273269
3921
Các quốc gia giàu có đang điện hóa, chuyển đổi, giảm thiểu
04:37
so much so that the majority of greenhouse gas emissions,
81
277232
3253
rất nhiều đến mức phần lớn lượng khí thải nhà kính,
04:40
63 percent and climbing,
82
280527
2085
tầm 63% và đang tăng dần,
04:42
are now coming from developing countries.
83
282654
2544
hiện đang đến từ các nước đang phát triển.
04:45
There is now no pathway
84
285198
2085
Hiện tại không có con đường nào
04:47
to avoid the world's destabilizing planetary systems
85
287283
3963
tránh được các hệ hành tinh bất ổn của thế giới
04:51
without the green transformation of developing countries.
86
291287
3754
mà không có sự chuyển đổi xanh từ các nước đang phát triển.
04:55
The rich say to the poor,
87
295083
1376
Nước giàu bảo nước nghèo,
04:56
"You need to ban emissions, tax carbon,
88
296501
3378
’Bạn phải cấm khí thải, đánh thuế các bon,
04:59
shift into renewables and get with the program."
89
299921
3170
chuyển sang năng lượng tái tạo và tham gia vào sự chuyển đổi này.′
05:03
But that would slow the growth of developing countries.
90
303466
4004
Nhưng điều đó sẽ làm chậm đi sự phát triển của các nước đang phát triển.
05:07
They'd have to borrow a lot at very high interest rates
91
307470
4171
Họ phải vay rất nhiều với lãi suất cao
05:11
to invest in the new, decommission the old,
92
311683
2711
để đầu tư cái mới, ngừng hoạt động cái cũ,
05:14
find new jobs for old coal miners and more.
93
314394
3128
và tìm việc mới cho những người thợ mỏ già cùng nhiều thứ khác.
05:17
And why should they?
94
317564
1501
Và tại sao họ phải làm vậy?
05:19
The rich cause global warming.
95
319065
2586
Các nước giàu tạo ra sự nóng lên toàn cầu.
05:21
They're responsible for 70 percent
96
321693
2794
Họ chịu trách nhiệm cho 70%
05:24
of the stock of greenhouse gases in the atmosphere
97
324487
2920
tổng lượng khí thải nhà kính trong khí quyển
05:27
for using up 60 percent of the world's carbon budget.
98
327448
4380
và sự dụng lên đến 60% ngân sách các bon toàn cầu.
05:32
You can't scoff 60 percent of the cake and then say afterwards,
99
332203
4088
Bạn không thể ăn hết 60% chiếc bánh và rồi sau đó nói,
05:36
"Well, we all need to cut back now."
100
336291
2711
“Chà, chúng ta cần cắt giảm ngay bây giờ.”
05:39
(Laughter)
101
339002
1168
(Tiếng cười)
05:40
Don't cement inequality.
102
340211
3379
Đừng củng cố sự bất bình đẳng.
05:43
(Applause)
103
343631
6048
(Vỗ tay)
05:49
"Don't cement inequality," the poor say, "Send aid."
104
349679
3504
‘Đừng củng cố sự bất bình đẳng.’ Các nước nghèo nói, ‘Hãy gửi viện trợ’
05:55
The problem is that all of the aid in the world
105
355310
3962
Vấn đề là tất cả viện trợ trên thế giới
05:59
will not fund one twelfth of the green transformation
106
359314
3461
cũng không đủ để chi trả cho 1 phần 20 việc chuyển đổi xanh
06:02
in developing countries.
107
362817
1668
tại các nước đang phát triển.
06:04
And rich-country governments are not getting elected
108
364485
2461
Và chính phủ ở các nước giàu không được bầu ra
06:06
to send money to foreigners.
109
366946
1835
để đưa tiền cho nước khác.
06:08
They're getting elected to deport foreigners.
110
368823
2378
Họ được bầu để trục xuất người nước ngoài.
06:11
So we're stuck, staring at each other,
111
371868
2502
Và thế là chúng ta bị mắc kẹt, nhìn nhau,
06:14
pointing fingers whilst the world burns.
112
374370
4296
và chỉ trỏ trong lúc thế giới bùng cháy.
06:19
I figured that the way to break this impasse
113
379792
3421
Tôi nghĩ cách để phá vỡ sự bế tắc này
06:23
is if we stop only looking at ourselves
114
383213
4004
là nếu chúng ta ngừng lại việc chỉ quan tâm bản thân mình,
06:27
and make the cost of resilience so cheap,
115
387217
4254
và khiến cho phí hồi phục thật rẻ,
06:31
the flow of finance after a disaster so immediate,
116
391471
4463
dòng chảy tài chính sau thảm họa thật gấp,
06:35
the green transformation of developing countries so profitable,
117
395934
4129
sự chuyển đổi xanh của các nước đang phát triển có lãi nhiều,
06:40
that we turn reluctance into a scramble.
118
400063
3086
thì chúng ta sẽ biến sự miễn cưỡng thành việc tranh giành.
06:43
There's no extra time.
119
403149
1210
Không có thời gian thừa.
06:44
We're on countdown.
120
404359
1293
Chúng ta đang đếm ngược.
06:45
And that is the essence of the Bridgetown Initiative.
121
405693
4505
Đó là bản chất của Sáng kiến Bridgetown.
06:51
During COVID and the global financial crisis,
122
411699
3712
Trong giai đoạn đại dịch COVID và khủng hoảng tài chính thế giới,
06:55
rich countries purchased 24 trillion dollars
123
415411
5339
các nước giàu đã mua 24,000 tỷ đô la
07:00
of bonds to pump their economy.
124
420792
2210
trái phiếu để thúc đẩy nền kinh tế của họ.
07:03
If instead, they'd purchased 24 trillion dollars of bonds
125
423795
3879
Nếu thay vào đó, họ mua 24 nghìn tỷ đô la trái phiếu
07:07
that finance renewable energies,
126
427715
2378
để cấp vốn cho năng lượng tái tạo,
07:10
we would have had the same economic impact
127
430134
2336
chúng ta hẳn đã có cùng tác động kinh tế
07:12
and be halfway to halting climate change already.
128
432470
3629
và đã đi được nửa đường để ngăn chặn việc biến đổi khí hậu.
07:16
And we would have reduced our inflationary dependence
129
436099
3253
Và chúng ta hẵn đã có thể giảm bớt sự phụ thuộc lạm phát
07:19
on oil and coal,
130
439352
1627
vào dầu và than,
07:20
all within 12 years.
131
440979
1835
tất cả chỉ trong vòng 12 năm.
07:22
The power of what we can do when it matters to us is unlimited.
132
442855
5631
Sức mạnh của những gì chúng ta có thể làm khi nó trở nên quan trọng là vô hạn.
07:28
So here's the financing plan
133
448903
1627
Và đây là kế hoạch tài chính
07:30
that does not rely on the altruism of financiers and insurers,
134
450571
4880
là kế hoạch không dựa vào lòng vị tha của các công ty tài chính và bảo hiểm,
07:35
is not based on some unproven tech
135
455493
3545
không dựa vào một vài công nghệ chưa được chứng minh
07:39
and does not skirt around our common but different responsibilities.
136
459038
4755
và không lảng trách trách nhiệm chung và riêng của chúng ta.
07:44
Picture three buckets.
137
464419
1960
Hãy hình dung ba khoản.
07:46
Small, medium and large.
138
466963
2252
Nhỏ, vừa và lớn.
07:49
The smallest is actually the hardest to fund.
139
469799
2961
Khoản nhỏ nhất là khoản khó tài trợ nhất.
07:52
It's all of those things that don't generate any savings or profits.
140
472760
5172
Nó bao gồm tất cả những việc không tạo ra bất kì khoản tiết kiệm hay lợi nhuận nào.
07:57
It's rebuilding the homes of low-income families
141
477932
3253
Đó là việc xây lại nhà cho các gia đình thu nhập thấp
08:01
that are being washed away by climate events.
142
481185
2294
đang bị cuốn trôi bởi các sự kiện khí hậu.
08:03
It's rebuilding, recovering their livelihoods,
143
483479
3212
Đó là xây dựng và phục hồi kế sinh nhai,
08:06
their clinics, their schools.
144
486733
2043
phòng khám, trường học của họ
08:08
And climate change, remember,
145
488818
1960
Và biến đổi khí hậu, hãy nhớ rằng,
08:10
is the increasing certainty of rising losses.
146
490778
4797
chắc chắn sẽ tạo ra tổn thất ngày càng cao.
08:15
It's uninsurable.
147
495616
1460
Nó không thể bảo hiểm được.
08:17
So we need new sources of public finance.
148
497118
3462
Vậy nên chúng ta cần nguồn tài chính công mới.
08:20
We need new emission taxes on oil and coal and methane.
149
500621
5506
Chúng ta cần thuế khí thải mới cho dầu, than và methane.
08:26
At the Mottley-Macron Summit in June in Paris,
150
506127
3587
Ở hội nghị Mottley-Macron tháng 6 ở Paris,
08:29
we made some progress towards taxing emissions on the shipping industry.
151
509756
4754
chúng ta đã có tiến bộ về việc đánh thuế khí thải ngành tàu biển
08:34
We need more.
152
514510
1252
Chúng ta cần thêm.
08:35
And we need a small financial transaction tax,
153
515803
3003
Chúng ta cần thuế giao dịch tài chính nhỏ,
08:38
like the one you don't even realize you're paying today,
154
518848
3587
như thuế chúng ta không biết mình đang trả
08:42
that covers the cost of the US SEC.
155
522435
3086
mà bao gồm chi phí của Ủy ban Chứng khoán.
08:45
And energy and finance consumption is slanted to the rich.
156
525980
4713
Và thuế tiêu thụ năng lượng và tài chính nhắm đến người giàu.
08:51
The second bucket is for those things that don't generate revenues
157
531736
4087
Mục thứ 2 dành cho những thứ không tạo ra doanh thu
08:55
but generate immediate savings.
158
535823
2586
nhưng tạo ra tiết kiệm ngay lập tức.
08:59
If I invest a dollar of borrowed money on stronger seawalls,
159
539118
5714
Nếu tôi đầu tư 1 đô la tiền vay vào đê chắn sóng khỏe hơn,
09:04
more muscular flood defenses, more resilient health systems,
160
544832
4505
hệ thống phòng thủ lũ lụt mạnh hơn, hệ thống y tế kiên cường hơn,
09:09
I save several dollars.
161
549337
2335
tôi tiết kiệm được nhiều đô la.
09:11
So we need the international multilateral development banks,
162
551672
2878
Nên chúng ta cần ngân hàng quốc tế phát triển đa phương,
09:14
like the World Bank,
163
554592
1168
như ngân hàng Thế giới,
09:15
to lend three times more on the Sustainable Development Goals
164
555802
4713
cho vay gấp 3 lần vào các mục tiêu phát triển bền vững
09:20
and to make that debt cheap by making it longer and lower-cost.
165
560556
4839
và làm các khoản nợ rẻ bằng cách kéo dài thời gian cho vay.
09:26
They can get halfway there
166
566437
1669
Họ có thể đi được nửa quãng đến đó
09:28
by using the resources they already have.
167
568147
2670
bằng các tài nguyên họ đã có sẵn.
09:30
They're very conservative.
168
570817
1710
Họ rất thận trọng.
09:32
And the other half,
169
572527
1376
Nửa còn lại,
09:33
they need rich countries to put in a little bit more capital.
170
573945
3462
họ cần các nước giàu bỏ ra thêm ít vốn.
09:37
Now, some people criticize me for saying,
171
577782
1960
Một số người chỉ trích tôi vì đã nói,
09:39
why are you going for cheap loans rather than grants?
172
579784
2919
tại sao lại dùng nợ rẻ mà không phải nguồn tài trợ?
09:42
And I say, if you found a trillion dollars stuffed behind the sofa, then OK.
173
582995
4755
Tôi sẽ nói rằng, nếu bạn có 1,000 tỷ đô để sau ghế sô pha thì không vấn đề gì.
09:48
But grants will never be enough.
174
588209
2544
Nhưng nguồn tài trợ sẽ không bao giờ đủ.
09:50
And so let's focus our grants on those things
175
590795
3003
Hãy tập trung nguồn tài trợ vào những thứ
09:53
that can't be funded any other way
176
593840
2294
mà không thể tìm nguồn tài chính bằng cách khác
09:56
because there's no savings and profits.
177
596175
2127
bởi chúng không tạo lợi nhuận và tiết kiệm.
09:58
The final bucket,
178
598636
1168
Mục cuối cùng,
09:59
the biggest bucket, is for those things for which there is a revenue attached.
179
599846
3670
mục lớn nhất, dành cho những thứ tạo ra doanh thu.
10:03
But before I go to that, on the second bucket at Paris,
180
603516
2753
Trước khi tôi nói tiếp, trong mục thứ 2 ở Paris
10:06
at the Motley-Macron Summit,
181
606310
1418
ở hội nghị Motley-Macron,
10:07
we got a commitment of an extra 20 billion dollars of lending a year,
182
607728
4547
chúng tôi đã có cam kết thêm 20 tỷ đô la cho vay mỗi năm,
10:12
a start.
183
612316
1335
Đấy là khởi đầu.
10:13
The third bucket, the biggest, revenue.
184
613693
1877
Mục thứ 3, lớn nhất, doanh thu.
10:15
Solar farms, wind turbines,
185
615611
2419
Trang trại năng lượng mặt trời, tua-bin gió,
10:18
they make money whilst reducing greenhouse gases.
186
618030
3462
chúng tạo ra tiền và giảm khí thải nhà kính.
10:21
In the rich countries,
187
621534
1460
Ở các nước giàu,
10:22
81 percent of that is funded by the private sector.
188
622994
4129
81% những thứ này được cấp vốn từ lĩnh vực tư.
10:27
If we want developing countries to move faster than rich countries do,
189
627165
4087
Nếu chúng ta muốn các nước đang phát triển đi nhanh hơn các nước giàu
10:31
then we want those investors to go to the developing world.
190
631294
3336
chúng ta muốn các nhà đầu tư đến các nước đang phát triển.
10:34
They don't today
191
634630
1585
HIện tại họ không làm vậy
10:36
because of the high cost of guaranteeing their returns
192
636215
3796
vì biến động tiền tệ làm chi phí
10:40
against the fluctuation of currencies.
193
640052
2670
đảm bảo lợi nhuận bị cao.
10:43
However, history shows
194
643389
1794
Tuy nhiên, lịch sử cho thấy
10:45
that an international agency capitalized by rich countries
195
645224
4046
nếu một tổ chức được cấp vốn bởi nước giàu
10:49
that takes a diversified view across time and countries
196
649270
5547
với tầm nhìn đa dạng theo thời gian và quốc gia
10:54
can lower the cost without losing money ...
197
654859
2836
có thể làm giảm chi phí đủ nhiều
10:57
by enough to unblock the flow of investments.
198
657695
4004
để mở khóa dòng chảy đầu từ mà không bị mất tiền.
11:01
And a small group of countries have agreed to move on a pilot this year.
199
661699
4880
Và một nhóm nhỏ các nước đã đồng ý thí điểm năm nay.
11:07
Three buckets: small one for costs,
200
667580
2878
Ba mục: mục nhỏ cho chi phí,
11:10
middle one for savings,
201
670500
1751
mục giữa cho tiết kiệm,
11:12
big one for revenues.
202
672293
1585
mục lớn cho doanh thu.
11:14
There are a couple of things we also need to do that doesn't cost money.
203
674253
3796
Có một số thứ mà chúng ta cần làm mà không tốn tiền.
11:18
We need Barbados-style pause clauses in all debt instruments.
204
678090
5548
Chúng ta cần điều khoản tạm dừng kiểu Barbados trong tất cả các công cụ nợ.
11:23
When a disaster hits, you suspend --
205
683638
2043
Khi thảm họa đến, bạn tạm ngừng
11:25
your interest payments and debt repayments are suspended for two years,
206
685681
3379
trả chi phí lãi vay và hoàn nợ trong 2 năm
11:29
added back on to later when you can afford it.
207
689101
2586
và cộng lại khi bạn đủ khả năng chi trả.
11:31
It will release billions of dollars and reshape the financial system.
208
691687
4296
Điều đó sẽ giải phóng hàng tỷ đô la và định hình lại thị trường tài chính.
11:35
And as Prime Minister Mottley says,
209
695983
2169
Như thủ tướng Mottley đã nói,
11:38
if we want these institutions that were set up in the colonial era,
210
698194
3920
nếu chúng ta muốn các tổ chức được tạo ra từ thời thuộc địa,
11:42
if we want to trust them to save the world,
211
702156
2753
nếu chúng ta muốn tin chúng có thể cứu thế giới,
11:44
then the people they serve cannot be invisible in the halls of power.
212
704909
5339
thì những người chúng phục vụ không thể vô hình trong hội trường quyền lực.
11:50
(Applause)
213
710831
6507
(Vỗ tay)
11:58
So the impasse is cracking.
214
718339
2336
Sự bế tắc đang được thông dần.
12:01
I got on that plane to Dominica because of my dad.
215
721592
3045
Tôi lên máy bay đến Dominica vì bố tôi.
12:04
Not because of his profession, but because he was a dad.
216
724637
3337
Không phải vì nghề của ông ý mà vì ông ý là một người bố.
12:07
I remember asking him once,
217
727974
1459
Tôi nhớ đã hỏi ông ý, khi tôi
12:09
when I was being asked to join an unpopular cause
218
729475
2711
được đề nghị tham gia một việc không được ưa chuộng
12:12
that was going to hurt my career,
219
732186
2127
việc có thể làm ảnh hưởng đến sự nghiệp tôi
12:14
and I was half hoping he would say, "No, son, that's silly."
220
734313
3963
và tôi đã mong ông ý sẽ nói ‘Không, con trai, điều đó thật ngớ ngẩn’.
12:18
Instead, he said gently,
221
738776
2002
Thay vào đó, ông ý nói nhẹ nhàng,
12:20
"Avi, you've got to be a player in this life."
222
740778
2920
‘Avi, con phải là người chơi trong cuộc sống này’.
12:24
So here I am.
223
744156
1210
Và thế nên tôi ở đây.
12:25
Please join us.
224
745741
1210
Hãy tham gia cùng tôi.
12:27
(Applause)
225
747451
4588
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7