Why You Should Talk About Your Anxiety at Work | Adam Whybrew | TED

109,164 views ・ 2024-06-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Minh Thư Ngô Reviewer: Ngo Tuan Anh B2111408
00:04
So I lead teams of data scientists
0
4220
4840
Tôi lãnh đạo các nhóm các nhà khoa học dữ liệu
00:09
and we solve business problems using difficult analytics.
1
9060
5040
và chúng tôi xử lý các vấn đề kinh doanh bằng các phân tích phức tạp.
00:14
And when I start working with someone new,
2
14740
2360
Khi tôi bắt đầu làm việc với một người mới,
00:17
I ask them how I will know if they're struggling.
3
17140
3440
Tôi thường hỏi họ, làm thế nào để tôi biết rằng họ đang gặp khó khăn.
00:21
And I don't mean struggling with a business problem
4
21660
2640
Ý tôi không phải là vật lộn với một vấn đề kinh doanh,
00:24
or with a difficult analytics.
5
24300
1480
hoặc một phân tích khó.
00:25
They don't struggle with that.
6
25780
1680
Đó không phải vấn đề.
00:27
I mean struggling with their mental health.
7
27500
2600
Ý tôi là vật lộn về mặt sức khỏe tinh thần.
00:30
And to make them feel comfortable to tell me,
8
30140
2600
Và để họ thấy thoải mái khi chia sẻ với tôi,
00:32
because I want them to tell me,
9
32780
1480
vì tôi muốn họ chia sẻ với tôi,
00:34
I tell them how they will know if I'm struggling.
10
34300
3480
tôi sẽ nói với họ làm thế nào họ biết được nếu tôi đang gặp khó khăn.
00:38
So I might be just unrealistically calm,
11
38180
4600
Tôi có thể sẽ bình tĩnh một cách khó tin,
00:42
or they might get any kind of message from me at all
12
42820
3960
hoặc họ có thể nhận được bất kỳ loại tin nhắn nào từ tôi
00:46
before nine in the morning.
13
46820
1400
trước chín giờ sáng.
00:48
Because I'm not a morning person,
14
48220
2160
Vì tôi không phải kiểu người dậy sớm,
00:50
message before nine,
15
50420
1240
Nên nhắn tin trước chín giờ,
00:51
very bad sign.
16
51700
1400
dấu hiệu rất xấu.
00:53
Now, I do this because I have suffered from anxiety and depression
17
53860
5720
Hiện tại, tôi làm điều này bởi vì tôi đã từng bị lo âu và trầm cảm
00:59
and it was horrible.
18
59580
1480
và nó thật khủng khiếp.
01:01
And if there was a magic button I could press
19
61060
3880
Và nếu có một nút ma thuật mà tôi có thể nhấn
01:04
that would rid the world of those two things,
20
64980
2640
để xoá sổ hai thứ đó khỏi thế giới,
01:07
I'd press it straight away.
21
67660
1800
tôi sẽ nhấn nó ngay lập tức.
01:11
But if that button only worked for me,
22
71100
2320
Nhưng nếu nút đó chỉ có tác dụng với tôi,
01:13
if all it meant is that I wouldn't have got depressed,
23
73460
3440
nếu tất cả những gì nó có tôi có thể đã không bị trầm cảm,
01:16
I'd leave it alone.
24
76940
1520
tôi sẽ để nó yên.
01:19
And that's because of some things that happened
25
79580
2680
Đó là vì một số thứ đã xảy ra
01:22
in the weeks and months as I was recovering from depression,
26
82260
3600
trong những tháng ngày khi tôi đang hồi phục sau trầm cảm,
01:25
but also things that happened years later
27
85900
2200
nhưng cũng có những chuyện xảy ra nhiều năm sau
01:28
when I started talking about it at work,
28
88140
1920
khi tôi bắt đầu chia sẻ về nó ở chỗ làm,
01:30
and it improved my relationships with colleagues.
29
90060
2960
và nó cải thiện mối quan hệ của tôi với các đồng nghiệp.
01:34
So let's step back in time.
30
94500
2440
Vì vậy, hãy quay ngược thời gian.
01:37
It's 2012,
31
97260
1600
Đó là năm 2012,
01:38
it's a Friday morning in May and the sun is out in London,
32
98900
5400
một buổi sáng thứ Sáu của tháng Năm và mặt trời vừa mọc ở London,
01:44
and I'm walking to work along the banks of the Thames.
33
104340
2960
và tôi đang đi bộ đến công ty dọc theo bờ sông Thames,
01:47
And all around there are British flags flying.
34
107340
2720
xung quanh có những lá cờ Anh tung bay.
01:50
And there's this quiet excitement in the city.
35
110060
3320
Có sự háo hức đâu đó âm thầm trong thành phố.
01:53
And that's because the Olympics were coming there in two month's time.
36
113940
3480
Đó là vì Thế vận hội sẽ diễn ra trong khoảng hai tháng nữa.
01:58
And that morning, like every other morning at the time,
37
118620
2600
Buổi sáng đó, giống như mọi buổi sáng lúc bấy giờ,
02:01
I'd woken up about three hours earlier than normal
38
121260
3720
tôi thức dậy sớm hơn khoảng ba tiếng so với bình thường
02:05
thinking and worrying about work.
39
125020
2360
suy nghĩ và lo lắng về công việc.
02:08
And I'd got up just retching with anxiety
40
128180
2920
Tôi đã thức dậy bồn chồn vì lo lắng
02:11
and gone to the bathroom and been sick.
41
131100
2400
đi vào phòng tắm và buồn nôn
02:13
And I felt a bit better after that, made my way to work.
42
133900
4280
Và tôi cảm thấy tốt hơn một chút sau đó, bắt đầu đi làm.
02:19
But by the time I got to work, I could barely speak.
43
139140
3520
Nhưng khi đến văn phòng, tôi hầu như không thể nói được,
02:22
So I could just about order a cup of coffee.
44
142660
3040
nên tôi đã gọi một tách cà phê.
02:25
But apart from that, for the mornings, I was pretty much silent.
45
145740
4000
Nhưng ngoài chuyện đó ra, vào buổi sáng, tôi thường khá im lặng.
02:30
And coffee was about the extent of my diet,
46
150860
2320
Cà phê là món duy nhất tôi cho vào bụng,
02:33
so I'd pretty much given up eating.
47
153220
2640
tôi hầu như đã bỏ ăn.
02:35
And that's probably not what you would have expected
48
155900
2440
Đó có lẽ không phải là những gì bạn mong đợi
02:38
if you'd been walking past me on that sunny Friday morning
49
158380
3000
nếu bạn đi ngang qua tôi vào buổi sáng thứ Sáu đầy nắng đó
02:41
with the flags flying and the Olympics coming.
50
161420
2640
với những lá cờ tung bay và với Thế vận hội sắp diễn ra.
02:44
And after a couple of weeks things hadn't got any better
51
164540
3080
Sau vài tuần mọi thứ vẫn không tốt hơn
02:47
and so I decided I shouldn't go to work.
52
167660
2440
nên tôi quyết định không đi làm.
02:50
So I phoned the team and told them,
53
170420
2480
Tôi đã gọi và báo với nhóm về việc đó.
02:52
and a few days later, I got professional help.
54
172900
3120
Vài ngày sau, tôi nhận được sự giúp đỡ từ chuyên gia.
02:56
And what a difference that made.
55
176460
2440
Điều đó đã tạo ra sự khác biệt.
03:00
So my psychologist gave me really simple, practical advice.
56
180420
5200
Bác sĩ tâm lý đã cho tôi những lời khuyên thực sự đơn giản, thiết thực.
03:05
Things like, you really need to eat
57
185620
3000
Như là, bạn thật sự cần ăn
03:08
because feeling anxious and feeling hungry
58
188660
3880
vì cảm thấy lo lắng và đói
03:12
are very similar feelings in your body.
59
192580
2600
là những cảm giác rất giống nhau trong cơ thể bạn.
03:15
Another bit of advice was,
60
195940
1600
Một lời khuyên khác là,
03:17
don't get up and go to the bathroom and be sick.
61
197580
3000
đừng thức dậy và đi vào vệ sinh và nôn.
03:20
Get up, go to the kitchen, make a cup of tea, read a book.
62
200940
4440
Hãy thức dậy, đi vào bếp, pha một tách trà, đọc một cuốn sách.
03:25
So I did that, helped a bit with the morning vomiting.
63
205420
2600
Điều đó đã giúp tôi giảm tình trạng buồn nôn vào buổi sáng
03:28
I had to learn how to switch off from work.
64
208820
3000
Tôi đã phải học cách nghừng làm việc.
03:32
Now anyone can stop working.
65
212460
2440
Bây giờ, ai cũng có thể ngừng làm việc.
03:34
That's easy.
66
214940
1280
Điều đó thật dễ dàng.
03:36
The difficult thing is stopping thinking about work.
67
216580
2760
Điều khó khăn là ngừng suy nghĩ về công việc.
03:39
And to do that,
68
219940
1160
Và để làm được điều đó,
tôi sẽ tưởng tượng ra một trường lực màu xanh xung quanh ngôi nhà
03:41
I would imagine a green force field around the house
69
221100
2960
03:44
that would keep thoughts of work out.
70
224060
2920
thứ có thể ngăn suy nghĩ về công việc xâm nhập.
03:46
And I still switch that force field on
71
226980
1960
Và thỉnh thoảng tôi vẫn
03:48
from time to time.
72
228980
1240
kích hoạt trường lực đó.
03:50
It helps me put off until tomorrow things that I could do today.
73
230260
5920
Nó giúp tôi trì hoãn những việc tôi có thể làm trong hôm nay qua ngày hôm sau.
03:56
If I do them tomorrow, they'll be a bit rushed.
74
236580
2440
Nếu tôi làm những việc đó vào ngày hôm sau, công việc sẽ hơi bị vội.
03:59
They will be less good, but they'll be good enough.
75
239060
3520
Công việc sẽ không được tốt, nhưng nó sẽ đủ tốt.
04:04
And my wife, who saw this change in my working patterns,
76
244260
3480
Vợ tôi là người đã nhìn thấy sự thay đổi này trong cách làm việc của tôi,
04:07
was convinced I was going to get fired.
77
247780
1960
tin chắc rằng tôi sẽ bị sa thải.
04:10
I actually have been promoted twice since then.
78
250220
2440
Thực tế là tôi đã được thăng chức hai lần kể từ đó.
04:13
Now I also had to learn how to enjoy spending time with my wife
79
253740
3520
Bây giờ tôi cũng phải học cách tận hưởng thời gian cùng vợ
04:17
and with my family and friends.
80
257300
1600
và cùng với gia đình và bạn bè.
04:18
And it sounds easy, but it really wasn't at first.
81
258940
2360
Và nó nghe có vẻ dễ dàng, nhưng thực sự lúc đầu không hề dễ.
04:21
So I remember going out for a pizza with the family,
82
261300
3760
Tôi nhớ đã đi ra ngoài ăn pizza với gia đình,
04:25
and all I wanted to do was lie on the floor,
83
265100
2840
và tất cả những gì tôi muốn làm là nằm trên sàn nhà,
04:27
curl up into a ball and groan.
84
267940
2560
cuộn tròn thành một quả bóng và rên rỉ.
04:31
Now, fortunately for everyone in the pizza restaurant,
85
271100
2520
Giờ đây, may mắn thay cho mọi người trong nhà hàng pizza,
04:33
I didn't do that.
86
273660
1360
tôi đã không làm nó.
04:35
But it was still really awkward
87
275580
1640
Nhưng vẫn thật sự rất khó xử,
04:37
because all I could think of to talk about was how miserable I was.
88
277260
3720
vì tất cả những gì tôi nghĩ ra để nói là tôi đã đau khổ như thế nào.
04:41
Anyway, with a bit of practice, it got less awkward.
89
281580
2800
Dù sao, luyện tập một chút, nó trở nên bớt khó xử hơn.
04:44
I got a bit less self-absorbed and I learned to enjoy other people again.
90
284420
3840
Tôi bớt thu mình lại và học cách vui thích khi bên cạnh người khác một lần nữa.
04:49
And one day, about a few weeks after I first got professional help,
91
289220
4480
Một ngày nọ, vài tuần sau lần đầu tiên tôi nhận được sự trợ giúp chuyên môn,
04:53
I woke up in the morning feeling fine,
92
293740
1920
tôi thức dậy vào buổi sáng cảm thấy ổn,
04:55
just feeling normal.
93
295700
1480
chỉ cảm thấy bình thường.
04:57
And I have done every day since then.
94
297580
2920
Và tôi đã cứ như thế mỗi ngày kể từ đó.
05:02
Now, some people can do a really good job at work
95
302740
4320
Một số người có thể làm việc rất hiệu quả
05:07
when they're anxious or depressed.
96
307060
2440
khi họ lo lắng hoặc trầm cảm.
05:09
And I am not one of those people.
97
309940
2200
Tôi không phải là một người như vậy.
05:12
So I really did a terrible job.
98
312540
3320
Tôi thực sự đã làm rất tệ công việc của mình
05:15
The team had to carry me.
99
315900
1360
Nhóm phải gánh tôi.
05:17
It's really very difficult to contribute if you can't speak all morning.
100
317300
4680
Thật sự rất khó để đóng góp nếu bạn không thể nói chuyện suốt buổi sáng.
05:23
It was the first time I'd ever really failed at anything.
101
323260
2880
Đó là lần đầu tiên tôi thực sự làm đâu hỏng đó.
05:28
And I can't tell you how comforting it is now
102
328140
2600
Còn tôi không thể diễn tả hết được sự an ủi
05:30
to know that I can fail at something,
103
330780
2720
khi biết rằng tôi có thể thất bạ i trong một việc gì đó
05:33
even something quite important,
104
333540
2440
thậm chí một điều khá quan trọng,
05:35
life will go on and I'll be fine.
105
335980
2200
cuộc sống sẽ tiếp diễn và tôi sẽ ổn.
05:39
And because I'd done such a terrible job at work,
106
339860
3560
Và bởi vì tôi đã làm việc tệ như vậy,
05:43
I didn't want anyone to know about it.
107
343460
1840
nên tôi không muốn ai biết về nó.
05:45
It was this kind of shameful secret.
108
345300
2240
Đó là một bí mật đáng xấu hổ.
05:47
So the strange thing is
109
347580
1720
Điều kỳ lạ là
05:49
what happened when I did start talking about it at work,
110
349340
2800
điều gì đã xảy ra khi tôi bắt đầu nói về nó ở nơi làm việc,
05:52
and it started very privately.
111
352180
1880
Chuyện đó bắt đầu rất kín đáo.
05:54
So if I was working with someone
112
354100
2560
Nếu tôi đang làm việc cùng với ai đó
05:56
and it seemed like they were struggling,
113
356660
3120
mà có vẻ như họ đang gặp khó khăn,
05:59
I'd tell them some of my story.
114
359820
2080
tôi sẽ kể cho họ câu chuyện của tôi.
06:02
That seemed to help a bit.
115
362380
1520
Điều đó dường như giúp ích được một chút.
06:03
It wasn't as awkward and horrible as I thought it might be.
116
363940
3960
Nó không khó xử và kinh khủng như tôi nghĩ.
06:08
So I got a bit braver and I said to our HR team,
117
368660
4080
Vì vậy, tôi đã dũng cảm hơn một chút và tôi nói với đội quản lý nhân sự,
06:12
"If you come across someone who's struggling with their mental health,
118
372780
3280
“Nếu bạn bắt gặp một người đang vật lộn với sức khỏe tinh thần của họ,
06:16
I'll be happy to talk to them one-on-one if you think it would help."
119
376100
3280
Tôi sẵn lòng nói chuyện trực tiếp với họ nếu bạn nghĩ nó có ích.”
06:19
I did that a few times and I still do.
120
379380
2000
Tôi đã làm điều đó vài lần và tôi vẫn làm.
06:21
And what that meant was
121
381420
1440
Điều đó có nghĩa là,
06:22
when the HR team were putting together a booklet
122
382900
2280
Khi đội ngũ nhân sự đang biên soạn 1 cuốn sổ tay
06:25
about what to do if you're struggling with your mental health,
123
385220
2920
về điều cần làm nếu bạn vật lộn với sức khỏe tâm lý của mình,”
06:28
they asked me and some other people to share our stories anonymously.
124
388140
4080
họ yêu cầu tôi và 1 số người khác chia sẻ
câu chuyện của chúng một cách ẩn danh.
06:33
And I did that.
125
393060
1600
Và tôi đã làm điều đó.
06:34
But when I sent the message,
126
394980
1360
Nhưng khi gửi câu chuyện,
06:36
I asked them to print my name next to it.
127
396380
2520
tôi đã yêu cầu họ in tên tôi bên cạnh.
06:39
Now, have you ever sent a message and thought,
128
399500
2160
Bạn đã bao giờ gửi một tin nhắn và nghĩ,
06:41
"I wonder if that was a good idea?"
129
401660
1680
“Tôi tự hỏi đó có là một ý hay ko?”
06:43
So that was what I felt.
130
403380
2000
Đó là những gì tôi cảm thấy.
06:45
And I was quite scared, it was going to hundreds of people,
131
405420
3880
Và tôi đã khá sợ hãi, vì nó sẽ được gửi đến hàng trăm người,
06:49
there was no going back. It was in writing.
132
409340
2360
không thể thay đổi được. Nó đã được viết ra.
06:53
And I was worried people would think it would happen again
133
413100
2760
Tôi lo mọi người sẽ nghĩ rằng điều đó sẽ lại xảy ra,
06:55
and they wouldn't want to work with me.
134
415860
2160
và họ sẽ không muốn làm việc với tôi.
06:58
I was worried they'd think I was weak and self-indulgent,
135
418020
2920
Tôi lo rằng họ sẽ nghĩ tôi yếu đuối và tự mãn,
07:00
and maybe some people do.
136
420980
1760
và có lẽ một số người nghĩ vậy.
07:02
And I was worried
137
422740
1160
Và tôi lo rằng
07:03
that even if they didn't think either of those things,
138
423940
2560
ngay cả khi họ không nghĩ một trong hai điều đó,
07:06
it would just be on their minds when they were talking to me later on.
139
426500
3520
nó sẽ cố hữu trong tâm trí họ khi họ nói chuyện với tôi về sau.
07:10
That's not what happened.
140
430060
1200
Điều đó đã không xảy ra.
07:11
What actually happened was people got in touch
141
431300
2160
Điều thực sự xảy ra là mọi người đã liên hệ
07:13
to say there was really comforting to have someone quite senior say,
142
433500
3760
để nói rằng thật an ủi khi có một người khá có thâm niên nói,
07:17
"I had this experience.
143
437300
1920
“Tôi đã trải qua điều này.
07:19
It was horrible.
144
439220
1360
Thật kinh khủng.
07:20
I got through it,
145
440580
1160
Tôi đã vượt qua nó,
07:21
I'm still here and I'm doing fine."
146
441780
2640
tôi vẫn ở đây và tôi đang làm tốt.”
07:26
And gradually I started talking about it to larger and larger audiences.
147
446500
4560
Và dần dần tôi bắt đầu nói về nó với lượng khán giả ngày càng lớn hơn.
07:31
So there's a podcast about it.
148
451100
1920
Có một podcast về nó.
07:33
We did a session for people who were struggling during lockdown,
149
453580
3320
Chúng tôi đã giao lưu với những người đang gặp khó khăn thời giãn cách xã hội,
07:36
and if you're not sick of hearing about me being sick in the mornings,
150
456900
3320
và nếu bạn không phát ngán khi nghe về việc tôi bị nôn vào buổi sáng,
07:40
you can read about it on two websites.
151
460260
2240
bạn có thể đọc về nó trên hai trang web.
07:43
And one day, about ten years after that sunny day in London,
152
463220
5160
Và một ngày nọ, khoảng mười năm sau ngày nắng đẹp ở London,
07:48
I stood up in front of 600 of my colleagues
153
468380
2640
tôi đứng lên trước mặt 600 đồng nghiệp của mình
07:51
and told them the full story.
154
471060
2120
và kể cho họ nghe toàn bộ câu chuyện.
07:55
And after that,
155
475460
1280
Và sau đó,
07:56
people from all levels of the company, right up to the very top,
156
476780
3320
mọi người từ các cấp trong công ty, từ cấp thấp nhất đến cấp cao nhất,
08:00
took me aside and shared
157
480140
1880
đã kéo tôi sang một bên và chia sẻ
08:02
that they had either been through something like that,
158
482060
2800
rằng họ đã trải qua điều gì đó tương tự.
08:04
or they were going through something like that at the time.
159
484860
2840
hoặc họ đang trải qua điều gì đó tương tự vào thời điểm đó.
08:08
And then I'd say the most common emotion
160
488500
2480
Và rồi tôi muốn nói rằng cảm xúc phổ biến nhất
08:11
that I picked up from them was relief,
161
491020
1840
mà tôi nhận được từ họ là sự nhẹ nhõm,
08:12
that they were just relieved that someone was talking about it openly.
162
492900
4360
rằng họ chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì ai đó đang nói về nó một cách cởi mở.
Có một người thực sự đã kéo tôi sang bên trên cầu thang hơn một năm sau,
08:18
One person actually took me aside on the stairs more than a year later,
163
498100
3360
08:21
to say that it had given him that push he needed and wanted
164
501500
3040
nói rằng nó đã cho anh ấy sự thúc đẩy mà anh ấy cần và
08:24
to go and get some help for some things
165
504540
1880
muốn đi và tìm kiếm sự giúp đỡ cho điều
08:26
he was struggling with at the time.
166
506460
1960
anh ấy đang đương đầu vào thời điểm đó.
08:29
Now, one of the people in that audience of 600
167
509900
2600
Bây giờ, một trong những người trong số 600 khán giả đó
08:32
was new to the company.
168
512500
1680
mới vào công ty.
08:34
And she said to me,
169
514220
1920
Và cô ấy nói với tôi,
08:36
"Hearing that talk made me feel like this was my kind of place."
170
516180
5040
“Nghe những lời nói đó khiến tôi cảm thấy như đây là nơi dành cho mình.”
08:42
And I think she actually got to the bottom of what it made me feel like.
171
522860
3640
Và tôi nghĩ cô ấy đã thực sự đã hiểu được điều khiến tôi cảm thấy như thế.
08:46
So if I could stand up in front of all my colleagues
172
526860
2920
Vì thế, nếu có thể đứng trước tất cả các đồng nghiệp của mình
08:49
and tell them this story that had been terribly embarrassing
173
529780
3440
và kể cho họ nghe câu chuyện vô cùng xấu hổ
08:53
and upsetting and shameful,
174
533220
2080
buồn bã và hổ thẹn,
08:55
felt shameful at the time,
175
535340
2560
cảm thấy nhục nhã vào thời điểm đó,
08:57
and I was fine,
176
537940
1680
và tôi vẫn ổn,
08:59
well, it made it feel like my kind of place too.
177
539620
2720
Thì, điều đó khiến tôi cảm thấy nơi này cũng hợp với tôi.
09:04
And we know from Amy Edmondson's work on psychological safety
178
544260
3360
Và chúng ta biết từ nghiên cứu của Amy Edmondson về an toàn tâm lý
09:07
that that feeling improves the performance of teams.
179
547620
4320
rằng cảm giác đó cải thiện hiệu suất làm việc của các nhóm.
09:12
Now, I didn't stand up and tell 600 people about vomiting in the morning
180
552420
3640
Giờ không đứng dậy và nói với 600 người về việc nôn mửa vào buổi sáng
09:16
to improve their performance,
181
556100
2120
để cải thiện hiệu suất của họ,
09:18
but if it does, I'll take it, that's great.
182
558220
2840
nhưng nếu điều đó hiệu quả, tôi sẽ chấp nhận, thật tuyệt.
09:22
It is possible to go too far with this,
183
562620
3120
Có thể đi quá xa với việc này.
09:25
and I know that because I did.
184
565780
1680
tôi biết vì tôi đã từng làm vậy.
09:28
So I got some great anonymous feedback that said,
185
568020
3000
Vì vậy, tôi nhận được một số phản hồi ẩn danh rằng
09:31
"Adam is always talking to me
186
571060
2640
“Adam luôn nói chuyện với tôi
09:33
to make sure I'm not depressed or anxious.
187
573700
2560
để đảm bảo tôi không bị trầm cảm hay lo lắng.
09:36
He never talks to me about work or my career."
188
576300
3240
Anh ấy không bao giờ nói với tôi về công việc hay sự nghiệp của tôi.”
09:40
So after that I changed a bit what I talk to people about.
189
580020
3040
sau đó tôi đã thay đổi một chút những gì tôi nói với mọi người.
09:43
Now, I'm not saying that if you've suffered from mental illness,
190
583940
3880
Bây giờ, tôi không nói rằng nếu bạn bị bệnh tâm thần,
09:47
you should tell everyone at work all about it.
191
587860
2280
bạn nên kể cho đồng nghiệp về chuyện đó
09:51
If you're experiencing it now,
192
591500
2360
Nếu bạn hiện đang trải qua nó, có lẽ
09:53
you probably won't regret telling someone you trust.
193
593900
3280
bạn sẽ không hối hận khi kể với người mà bạn tin tưởng.
09:57
If you've recovered, you may find, like me,
194
597940
2480
Nếu bạn đã hồi phục, bạn có thể thấy, giống như tôi,
10:00
that telling people about it goes better than you expect.
195
600420
2960
việc nói với mọi người về điều đó sẽ tốt hơn bạn mong đợi.
10:03
There's no guarantees and there's still plenty of prejudice around.
196
603820
3360
Không có gì đảm bảo và vẫn còn rất nhiều định kiến xung quanh.
10:07
Nor am I saying that if you are suffering from anxiety or depression,
197
607900
5000
Tôi cũng không nói rằng nếu bạn đang bị lo âu hoặc trầm cảm,
10:12
you should be really thankful
198
612900
1720
bạn nên thực sự biết ơn
10:14
because of all these terrific benefits you're going to get that I got,
199
614660
3360
bởi vì tất cả những lợi ích tuyệt vời mà bạn sắp nhận được mà tôi có,
10:18
and it's good for your character.
200
618020
1800
và nó có ích cho tính cách của bạn.
10:19
I'm not saying that at all.
201
619860
1480
Tôi không hề nói điều đó.
10:21
It's really horrible
202
621380
1520
Nó thực sự khủng khiếp
10:22
and I feel for you.
203
622900
1560
và tôi đồng cảm với bạn.
10:25
If you are lucky enough to be able to get professional help,
204
625540
5520
Nếu bạn đủ may mắn để có thể nhận được sự giúp đỡ chuyên môn,
10:31
please do.
205
631060
1200
vui lòng làm.
10:32
I cannot tell you how much of a difference that has made to my life.
206
632260
4640
Tôi không thể diễn tả được sự khác biệt mà nó đã mang lại cho cuộc sống của tôi.
10:37
If you can't get professional help, look for free resources online.
207
637940
5600
Nếu bạn không được tư vấn chuyên môn, hãy tìm tài nguyên miễn phí trên mạng.
10:44
And in either case, remember
208
644860
1640
Và trong cả hai trường hợp, hãy nhớ
10:46
that you're not the first person to have gone through something like this,
209
646500
4840
rằng bạn không phải là người đầu tiên trải qua điều gì đó như thế này,
10:51
that depression and anxiety are treatable.
210
651340
3120
rằng trầm cảm và lo lắng có thể điều trị được.
10:55
And that you are not alone.
211
655180
1800
Và rằng bạn không đơn độc.
11:00
Now on that sunny Friday morning in London,
212
660380
3640
Bây giờ vào buổi sáng thứ Sáu đầy nắng ở London,
11:04
I had no idea that within a few months
213
664020
2880
Tôi không biết rằng trong vòng vài tháng
11:06
I would have recovered to something better than I was
214
666940
2520
Tôi đã có thể hồi phục thành một phiên bản tốt hơn
11:09
before I started to get anxious.
215
669500
2320
so với trước đây trước khi tôi bắt đầu lo lắng.
11:13
And when I felt really worried,
216
673220
1680
Và khi tôi thấy thực sự lo lắng,
11:14
sending the message to the HR team about printing my name next to my story,
217
674900
4960
tôi gửi tin nhắn đến đội ngũ nhân sự về việc in tên tôi cạnh câu chuyện ,
11:19
I had no idea what would follow from that
218
679900
2640
tôi không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo
11:22
and how beneficial it would be for me and for other people.
219
682580
4760
và nó sẽ mang lại lợi ích như thế nào cho tôi và cho người khác.
11:28
There's no guarantees that anyone else will experience the same thing.
220
688340
3600
Không có gì đảm bảo rằng bất kỳ ai khác cũng sẽ trải qua điều tương tự.
11:31
And that's why if there was this magic button
221
691940
2240
Và đó là lý do tại sao nếu có nút ma thuật này
11:34
for ridding the world of anxiety and depression,
222
694220
2880
để giải tỏa thế giới lo lắng và trầm cảm,
11:37
I'd press it straight away.
223
697100
1920
tôi sẽ nhấn nó ngay lập tức.
11:40
But unfortunately that button is still an imaginary button.
224
700100
4920
Nhưng thật không may, nút đó vẫn là một nút tưởng tượng.
11:45
It's not real.
225
705020
1200
Nó không có thật.
11:46
And while it stays like that,
226
706220
1440
Và trong khi nó vẫn như vậy,
11:47
I think we would all do better by talking about it.
227
707660
2720
Tôi nghĩ chúng ta sẽ làm tốt hơn bằng cách nói về nó.
11:50
Thank you.
228
710980
1120
Cảm ơn.
11:52
(Applause)
229
712140
4200
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7