Maria Van Kerkhove: How to end the pandemic -- and prepare for the next | TED

58,437 views ・ 2021-12-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Maria Van Kerkhove: The last two weeks have been intense,
0
872
4254
Translator: Hoang Phuc Reviewer: Thái Hưng Trần
Maria Van Kerhove: Hai tuần qua rất căng thẳng,
00:05
on top of an incredibly intense couple of years,
1
5168
3670
00:08
on top of an incredibly intense couple of years before that.
2
8838
3712
căng thẳng nhất trong vài năm qua,
00:12
So with the emergence of Omicron, this new variant of concern,
3
12592
3962
căng thẳng hơn cả một vài năm trước đó nữa
00:16
this was on top of a really serious situation that we're in
4
16596
4171
Với sự xuất hiện của biến chủng mới Omicron,
00:20
currently in the pandemic.
5
20767
1501
đây là tình huống nghiêm trọng nhất mà chúng ta có
00:22
I know many people around the world think this pandemic is over,
6
22310
3587
trong đại dịch hiện nay.
00:25
but unfortunately it's far from over.
7
25938
1836
Tôi biết nhiều người trên thế giới nghĩ đại dịch đã qua,
00:28
And in fact, what I wanted to talk with you about in person
8
28107
4296
nhưng thật không may nó vẫn chưa kết thúc.
Và sự thật là, điều tôi muốn nói trực tiếp với các bạn
00:32
was about the fact that never again should we be in a situation
9
32445
4630
thực tế là chưa bao giờ chúng ta phải ở trong một tình huống
00:37
where the world is overtaken
10
37116
2586
00:39
and controlled by an invisible virus.
11
39744
3170
thế giới bị vượt qua
00:42
Never again should we be in a situation
12
42955
2419
và bị kiểm soát bởi một con vi rút vô hình
00:45
where a virus takes so many lives.
13
45416
2544
Chưa bao giờ chúng ta ở trong một tình huống
00:48
And never again should we be in a situation
14
48002
2836
một con vi rút lấy đi rất nhiều mạng sống.
00:50
where a virus steals so many futures.
15
50838
2920
Và chưa bao giờ chúng ta ở trong một tình huống
00:53
But unfortunately, we will.
16
53758
1835
một con vi rút đánh cắp rất nhiều tương lai.
00:55
And I wanted to talk with you a little bit about why that may be,
17
55635
3253
Nhưng thật k may, chúng ta sẽ ở trong tình huống đó.
00:58
but also talk about how we can get out of this
18
58930
2752
Tôi muốn nói với bạn một chút về lí do,
01:01
and how we need to be better prepared.
19
61682
2420
về cách chúng ta có thể thoát khỏi nó
01:04
And I am incredibly hopeful
20
64143
2419
và cần chuẩn bị tốt hơn.
01:06
that number one, we’ll get out of this pandemic,
21
66604
2252
Và tôi thật sự hi vọng
01:08
because we will.
22
68856
1126
01:10
We will persevere, we will get out of this pandemic.
23
70024
2461
chúng ta sẽ thoát khỏi đại dịch này,
01:12
But what we have to do is work so hard to make sure
24
72485
3503
bởi vì chúng ta sẽ làm được.
Chúng ta kiên trì và sẽ thoát khỏi đại dịch này.
01:15
that we’re better prepared for the next one,
25
75988
2086
Nhưng điều chúng ta phải làm là
làm việc thật chăm chỉ để đảm bảo
01:18
because unfortunately there will be.
26
78074
1752
01:19
And every single one of us,
27
79826
1334
chúng ta chuẩn bị tốt hơn cho đại dịch tiếp theo,
01:21
every single one of you, in the role that you have,
28
81160
2586
thật k may vì sẽ có đại dịch tiếp theo.
01:23
wherever you are,
29
83788
1293
Mỗi người trong chúng ta,
mỗi người trong số các bạn, đều có trách nhiệm,
01:25
have a role to play in making sure that we are better prepared
30
85081
2961
dù bạn ở đâu,
01:28
and that we handle the next one better.
31
88084
2794
có trách nhiệm để đảm bảo rằng chúng ta chuẩn bị tốt hơn
01:31
Whitney Pennington Rodgers: Thank you for that, Maria.
32
91671
2544
và xử lí tốt hơn đại dịch tiếp theo.
01:34
I know you have some great solutions that you can offer
33
94257
2627
Whitney Pennington Rodgers: Cảm ơn bạn vì điều đó, Maria. Tôi biết bạn có một vài
01:36
for how we can actually become better prepared.
34
96884
2211
giải pháp để ta thực sự có thể chuẩn bị tốt hơn.
01:39
And before we dive into that, I know a lot of us are curious to know
35
99137
3211
Trước khi nói về nó, tôi biết rất nhiều người trong chúng ta tò mò muốn biết
01:42
what you know and what you can share with us about Omicron.
36
102390
2794
bạn biết gì và bạn có thể chia sẻ điều gì về Omicron.
01:45
What do we know right now about about this variant?
37
105226
2836
Hiện tại chúng ta biết gì về biến chủng này?
01:49
MVK: So it's a variant of concern.
38
109438
1752
01:51
It's a new variant,
39
111232
1168
01:52
it's highly divergent from the other variants that are circulating,
40
112441
3170
MVK: Nó là biến thể nhận được rất nhiều sự quan tâm.
Nó là một biến thể mới,
01:55
other viruses that are circulating.
41
115653
1877
nó rất khác biệt với các biến thể khác đang hiện hữu,
01:57
And it is quite different from the other ones that we know about.
42
117572
3086
các vi rút khác đang hiện hữu.
02:00
It has a large number of mutations.
43
120658
1919
Nó khá khác với những biến chủng mà chúng ta biết.
02:02
And the concern that we have is the number of mutations that are there,
44
122577
3336
Nó có một số lượng lớn các đột biến.
02:05
some of the ones that are present in this variant, Omicron,
45
125913
3712
Mối quan tâm của chúng tôi là số lượng đột biến,
02:09
are present in some of the other ones: Alpha, Beta, Gamma, Delta.
46
129667
4004
một vài đột biến có trong biến thể này, Omicron,
02:13
And we know that they have some detrimental properties.
47
133713
2878
một vài có trong biến thể khác: Alpha, Beta, Gamma, Delta.
02:16
For example, some of these mutations can confer increased transmissibility.
48
136591
5171
Và chúng tôi biết rằng chúng có một số đặc tính bất lợi.
Ví dụ như một số đột biến này có thể làm tăng khả năng lan truyền.
02:21
Some of them can confer potential immune escape,
49
141762
3546
02:25
which means our vaccines may not work as well.
50
145308
3086
Một số khác có thể làm tăng khả năng thoát khỏi hệ miễn dịch,
02:28
Now, right now, as I speak to you today, the evidence is emerging.
51
148394
5464
điều này có nghĩa vắc xin của chúng ta không có hiệu quả.
Ngay bây giờ, khi tôi nói chuyện với các bạn, bằng chứng đang được hé lộ.
02:33
There are scientists around the world
52
153900
2127
02:36
who are generating evidence, who are sharing it with us in real time,
53
156068
3671
Có các nhà khoa học trên toàn thế giới
02:39
and with the world, so that we know more about it.
54
159739
3003
đang tạo ra bằng chứng và chia sẻ nó với chúng ta trong thực tế
02:42
We understand that this variant has some properties of increased transmissibility,
55
162742
4421
và với thế giới, vậy nên chúng ta biết nhiều hơn về nó.
Chúng tôi hiểu rằng biến thể này có một số đặc tính làm tăng khả năng lan truyền,
02:47
but we don't know exactly how much,
56
167205
2127
02:49
and we don't know if it will outcompete Delta.
57
169373
2545
nhưng chúng tôi k biết chính xác là bao nhiêu,
02:51
So you have to remember that this is all in the context of Delta,
58
171959
3254
và chúng tôi không biết liệu nó sẽ đánh bại Delta hay k.
02:55
another variant of concern that is raging worldwide
59
175254
3420
Vì thế bạn phải nhớ rằng đây là tất cả trong bối cảnh Delta,
02:58
and killing people worldwide.
60
178716
2252
một biến thể khác được quan tâm đang hoành hành trên toàn thế giới
03:01
We know a little bit about severity,
61
181802
2378
và giết chết bao người.
03:04
but not enough to be able to give you the profile
62
184222
2836
Chúng tôi biết một chút về mức độ nghiêm trọng,
03:07
of whether or not there is more --
63
187099
3212
nhưng không đủ để có thể cung cấp cho bạn thông tin
03:10
those who are infected with Omicron have more severe disease or less.
64
190353
3712
về việc có thêm hay không --
những người bị nhiễm Omicron có nhiều hơn hoặc ít hơn bệnh nghiêm trọng.
03:14
So that data is unfolding,
65
194523
1419
03:15
and we hope to have more of that in the next week or so.
66
195983
2795
03:18
But people infected with Omicron can have mild disease,
67
198819
3295
Dữ liệu đó đang được hiển thị,
và chúng tôi hi vọng có nhiều dữ liệu hơn vào tuần tới.
03:22
and they can have severe disease and die.
68
202156
1960
Nhưng những người nhiễm Omicron có thể có bệnh nhẹ hơn,
03:24
We just don't know enough yet
69
204116
1418
03:25
because it takes time for people to be infected,
70
205534
2253
và họ có thể có bệnh nặng và chết.
03:27
develop disease and actually progress to severe disease,
71
207828
3129
Chúng tôi vẫn chưa biết đủ
vì nó cần thời gian để con người bị nhiễm,
03:30
if they in fact will progress to severe disease.
72
210998
2670
phát triển bệnh và tiến triển thành bệnh nặng,
03:34
And the big question is, will the vaccines work?
73
214085
2627
nếu chúng thực sự sẽ tiến triển thành bệnh nặng.
03:37
And what we understand from some of the mutations within Omicron,
74
217338
4546
Và câu hỏi lớn là, vắc xin sẽ hiệu quả chứ?
Điều chúng tôi hiểu từ một số đột biến trong Omicron là,
03:41
they do confer some potential immune escape,
75
221926
2085
03:44
or what we call immune escape,
76
224011
1627
03:45
which means the vaccines may not be as effective.
77
225680
3712
chúng tạo ra 1 số khả năng chống miễn dịch
hay ta gọi nó là thoát miễn dịch,
03:49
But the vaccines that we have right now
78
229433
3087
có nghĩa là vắc xin không có hiệu quả.
03:52
are incredibly effective at preventing severe disease and death.
79
232561
4338
Nhưng vắc xin mà chúng ta có bây giờ
03:56
Incredibly effective.
80
236899
1210
cực kỳ hiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh nặng và tử vong.
03:58
It's astounding that so many vaccines are actually available.
81
238150
3838
Cực kì hiệu quả.
Thật đáng kinh ngạc là có nhiều loại vắc xin có sẵn.
04:02
And what we need are people all over the world to get vaccinated.
82
242029
4463
Và điều chúng ta cần là mọi người trên toàn thế giới được tiêm vắc xin.
04:06
But most importantly,
83
246534
1460
04:08
we need people who are at risk in every single country
84
248035
3420
Nhưng quan trọng nhất là,
04:11
to get vaccinated,
85
251497
1168
chúng ta cần những người có nguy cơ ở mỗi đất nước
04:12
rather than giving more and more and more vaccines
86
252707
2961
04:15
to people who are already protected.
87
255710
1751
tiêm vắc xin,
thay vì cung cấp ngày càng nhiều vắc xin
04:17
This is a global problem, and we need a global solution.
88
257461
2878
cho những người đã được bảo vệ rồi.
04:20
We cannot protect one country.
89
260381
1501
Đây là vấn đề toàn cầu, và chúng ta cần giải pháp toàn cầu.
04:21
We cannot protect one population while other people suffer.
90
261924
3420
Ta k thể chỉ bảo vệ 1 đẩt nước
04:25
So that's something WHO is working very hard on
91
265386
2377
Ta k thể bảo vệ 1 nhóm người trong khi người khác lại phải chịu đựng.
04:27
in terms of ensuring vaccine equity
92
267763
1961
Vì thế WHO đang làm việc rất chăm chỉ
04:29
and working with partners all over the world on this.
93
269765
2628
để đảm bảo phân bố vắc xin đồng đều
04:32
WPR: And I don't know if you can hear,
94
272893
1836
và đang làm việc với các bên trên toàn thế giới về vấn đề này.
04:34
but you got a lot of applause on that last statement.
95
274770
3087
WPR: Tôi k biết liệu bạn có thể nghe thấy,
04:37
You know, I think it's interesting that the variant, at least for me,
96
277898
3796
nhưng bạn nhận đc rất nhiều tràng pháo tay cho câu nói cuối cùng.
04:41
it's definitely caught me off guard, every time there is a new variant,
97
281694
3378
Tôi nghĩ, ít nhất là với tôi, nó thật thú vị khi biến thể
04:45
you know, Omicron, Delta, Alpha, all the ones you've mentioned.
98
285114
3003
chắc chắn khiến tôi mất cảnh giác, mỗi lần có một biến thể mới,
04:48
And I’m curious if you think that this is something we can expect for the future.
99
288159
3837
Omicron, Delta, Alpha, tất cả biến thể mà bạn đề cập đến.
04:51
Are we living in a world
100
291996
1543
Và tôi tò mò liệu bạn có nghĩ rằng đây là điều chúng ta mong đợi trong tương lai.
04:53
where this is just going to be continuous?
101
293581
3754
Chúng ta sẽ sống trong 1 thế giới
mà điều này sẽ lại tiếp tục hay sao?
04:58
MVK: We are.
102
298753
1710
05:00
The emergence of Omicron is completely expected.
103
300463
2961
MVK: Đúng.
Sự xuất hiện của Omicron hoàn toàn được mong đợi.
05:04
You know, the virus is evolving.
104
304467
1543
05:06
This is what viruses do.
105
306052
1251
05:07
And the more the virus circulates, the more opportunities it has to change.
106
307345
3753
Vi rút đang phát triển..
Đây là những gì vi rút làm.
Càng có nhiều vi rút lưu hành, càng có nhiều cơ hội thay đổi.
05:11
Delta is also evolving.
107
311474
2210
05:13
We're tracking at least 30 sublineages right now of Delta,
108
313684
4380
Delta cũng phát triển nữa.
Hiện chúng tôi đang theo dõi ít nhất 30 biễn thể khác của Delta,
05:18
one of which has increased transmissibility properties.
109
318064
3003
05:21
The question is not just their emergence but if they actually take off.
110
321484
4045
một trong số đó đã tăng khả năng lan truyền.
Nhưng nếu chúng thực sự lan rộng thì câu hỏi k chỉ là sự xuất hiện của chúng.
05:25
So there's a lot of concern of Omicron, and there should be,
111
325571
3003
05:28
because of the sheer number of mutations that we've seen.
112
328574
3420
Vì thế có rất nhiều mối quan tâm về Omicron
05:31
But whether or not this variant outcompetes Delta,
113
331994
4254
vì số lượng đột biến tuyệt đối mà chúng ta đã thấy.
Nhưng liệu có hay không biến chủng này vượt qua Delta,
05:36
we don't know yet.
114
336290
1418
05:38
But we just want to put this into context of what's happening worldwide.
115
338459
4129
chúng tôi vẫn chưa biết.
05:42
I mean, the big story a week ago was what was happening in Europe.
116
342630
3628
Nhưng chúng tôi chỉ muốn đặt điều này
vào bối cảnh đang xảy ra trên thế giới.
05:46
You know, where almost 70 percent of the cases worldwide were in Europe,
117
346258
5005
Câu chuyện lớn cách đây một tuần là những gì đang xảy ra ở châu Âu.
Gần 70% trường hợp trên thế giới là ở châu Âu,
05:51
where, you know, people are dying where they have access to vaccine.
118
351263
3587
05:54
So the big question is: Why is that?
119
354850
1961
họ đang chết dần chết mòn ở nơi họ được tiếp cận với vắc xin.
05:56
Why are we not actually getting the vaccines
120
356852
2086
05:58
to those who are most at risk?
121
358979
1877
Câu hỏi lớn là: Tại sao vậy?
06:00
At the same time,
122
360898
1210
Tại sao chúng ta không thực sự đưa vắc xin
06:02
why are we not actually driving transmission down where we can?
123
362108
3211
cho những người có nguy cơ?
Ở thời điểm đó,
06:05
And I don't mean lockdown.
124
365361
1835
tại sao chúng ta không thể làm giảm sự lan truyền xuống?
06:07
This idea that we have to either be completely open or completely closed
125
367238
4421
Tôi không có ý là khóa cửa.
Ý tưởng mà bạn phải hoặc là mở hoàn toàn hoặc là đóng hoàn toàn
06:11
is frankly rubbish.
126
371700
1669
06:13
We have masks, we have distancing,
127
373411
2252
06:15
we have efforts to improve ventilation where we live, where we work,
128
375704
3713
nói thằng ra là rác rưởi.
Chúng ta đeo khẩu trang, giãn cách,
06:19
where we study.
129
379417
1418
chúng ta nỗ lực cải thiện hệ thống thông gió nơi ta ở, làm việc,
06:20
We know we can avoid crowds.
130
380876
1794
06:22
Why aren't we doing that right now, not forever?
131
382711
2878
và nơi ta học.
Chúng ta biết ta có thể tránh đám đông.
06:25
We're not going to be in this pandemic forever.
132
385631
2211
Tại sao chúng ta không làm nó ngây bây giờ đi?
06:27
It will end.
133
387883
1210
06:29
That is something that I can say for certain,
134
389135
2210
Đại dịch này sẽ không kéo dài mãi mãi.
06:31
that this pandemic will end.
135
391387
1626
Nó sẽ kết thúc.
Tôi chắc chắn khi nói
06:33
The question is when.
136
393055
1627
06:34
And the question is: Are we all going to actually come together?
137
394723
3295
đại dịch này sẽ kết thúc.
Câu hỏi là khi nào.
06:38
Are leaders actually going to come together to bring us closer to the end
138
398018
4130
Và câu hỏi là: Tất cả chúng ta sẽ cùng đoàn kết lại chứ?
Các nhà lãnh đạo thực sự sẽ đoàn kết với nhau để gần hơn với kết thúc
06:42
or push us further from that end point?
139
402189
1877
06:45
WPR: I think that that's an interesting question to think about
140
405025
3170
hay đẩy chúng ta ra khỏi điểm cuối đó?
06:48
when we think about your role with the World Health Organization.
141
408237
3086
WPR: Tôi nghĩ đó là một câu hỏi thú vị khi nghĩ về
06:51
And even just taking a step back to the beginning of the pandemic,
142
411323
3170
vai trò của bạn trong Tổ chức Y tế thế giới.
06:54
I'd be so interested to hear what your experience has been
143
414535
3253
Và thậm chí quay lại thời kì đầu của đại dịch,
06:57
over these past two years
144
417830
1335
tôi rất muốn nghe trải nghiệm của bạn
06:59
and what your involvement has been in thinking about preparedness
145
419206
3712
hơn 2 năm qua
07:02
for COVID-19.
146
422960
2836
và sự đóng góp của bạn khi nghĩ về sự chuẩn bị
cho COVID-19.
07:08
MVK: Well, it's been intense.
147
428007
2919
07:10
I mean, part of me feels like this has been happening for years.
148
430968
3837
MVK: Nó rất dữ dội.
07:14
Well, it has been two years, we're entering the third year.
149
434847
2961
Một phần trong tôi cảm giác đại dịch này sẽ xảy ra trong nhiều năm.
Chà, nó đã được 2 năm, chúng ta đang bước vào năm thứ 3.
07:19
Part of me, you know, it's an instant.
150
439226
2294
07:22
This was something, you know,
151
442646
1418
Một phần trong tôi nó là ngay lập tức.
07:24
that was not necessarily a matter of if, but when.
152
444064
3712
Đây là thứ gì đó,
không nhất thiết là vấn đề khi nào.
07:28
But I think the issue that I struggle with the most
153
448569
3503
07:32
is that it didn't need to be this bad.
154
452114
2127
Nhưng tôi nghĩ vấn đề tôi đang đối mặt
07:34
There will always be emerging pathogens.
155
454867
3086
là nó không tệ đến mức này.
07:37
There will always be the threat of a new virus that will infect us.
156
457995
3504
Sẽ luôn có mầm bệnh mới.
07:41
And in a susceptible world,
157
461540
2169
Sẽ luôn có mối đe dọa từ một con vi rút mới.
07:43
people will get infected.
158
463751
1418
07:45
To be able to prevent all pandemics,
159
465211
2294
Trong một thế giới nhạy cảm,
07:47
I don't actually think is possible,
160
467546
1877
mọi người dễ bị nhiễm bệnh.
Để có thể phòng ngừa tất cả dịch bệnh,
07:49
but we can be in a better situation
161
469465
1960
07:51
where we mitigate the chance of it spilling over from an animal to a human
162
471467
4546
tôi nghĩ là không thể,
nhưng ta có thể ở trong một tình huống tốt hơn
chúng ta giảm thiểu khả năng dịch bệnh được truyền từ động vật sang người
07:56
and then spreading.
163
476055
1710
07:57
And, you know, the last two years have been of focus.
164
477806
3963
và sau đó lan rộng.
08:01
They’ve been ... concerned.
165
481769
3754
Và 2 năm qua là trọng tâm.
08:05
I have to say,
166
485981
1210
Chúng được quan tâm.
08:07
I would love to just thank all of my colleagues here at WHO.
167
487233
3461
Tôi phải nói là,
08:10
I mean, I work with incredible people all over the world,
168
490736
3712
tôi muốn cảm ơn tất cả đồng nghiệp của tôi trong WHO.
08:14
not just here in HQ,
169
494448
1710
Tôi làm việc với những con người tuyệt vời trên toàn thế giới,
08:16
but here in Geneva,
170
496200
1501
08:17
in our six regional offices, in our 152 country offices.
171
497701
3754
không chỉ ở HQ,
mà còn ở Geneva,
08:21
People who are on the ground every single day,
172
501497
2169
tại 6 văn phòng khu vực, và 152 văn phòng quốc gia.
08:23
they have a much harder job than I do.
173
503707
2878
Những người
08:26
But we all have a role to play, and I have felt overwhelmed at times.
174
506961
6548
làm việc vất vả hơn tôi rất nhiều mỗi ngày
Nhưng tất cả chúng tôi đều có vai trò và tôi đã có lúc cảm thấy quá tải.
08:33
I’ve felt distraught at times.
175
513509
2210
08:35
But I get up every single day, and I’m inspired by the people I work with.
176
515761
3712
Đã có lúc tôi cảm thấy quẫn trí.
08:39
And I feel that I have a platform,
177
519473
2628
Nhưng mỗi ngày tôi thức dậy và được truyền cảm hứng từ những con người đó.
08:42
and I feel privileged to be part of this.
178
522101
2752
Và tôi cảm thấy tôi có một nền tảng
08:45
When this began, my husband said to me --
179
525187
2378
và tôi cảm thấy vinh dự vì là một phần trong đó.
08:47
well, we have two little boys, 11 and almost three --
180
527565
4087
Khi bắt đầu, chồng tôi đã nói với tôi --
08:51
and he said to me, in the beginning of this, he's like,
181
531652
2628
chúng tôi có hai đứa con trai, một đứa 11 tuổi và một đứa gần 3 tuổi
08:54
"I got this, I got the boys, I got the house.
182
534321
2127
và khi bắt đầu anh ấy nói thế này,
08:56
You go, deal with that."
183
536448
1293
Anh hiểu, anh có những đứa nhóc, anh có nhà,
08:58
And to have that level of support in my family,
184
538367
2711
Em đi giải quyết nó đi”.
09:01
to be able to do this job, is special, because none of this is normal.
185
541120
4796
Và để có sự ủng hộ từ gia đình
làm công việc này là một điều đặc biệt vì đây là một điều bất thường.
09:05
The hours that we work -- and I'm not complaining,
186
545958
2836
09:08
but I have support in my family,
187
548794
1835
Tôi không phàn nàn về giờ giấc chúng tôi làm việc,
09:10
and I know my family will watch this and send me wonderful text messages,
188
550671
3795
nhưng tôi có sự ủng hộ từ gia đình,
09:14
but it inspires me.
189
554508
1585
và tôi biết gia đình tôi sẽ xem cái này và gửi những tin nhắn tuyệt vời cho tôi,
09:16
And I think all of us,
190
556510
1168
09:17
I think what you guys were saying before about helping each other
191
557678
3086
nó truyền cảm hứng cho tôi.
Tôi nghĩ về tất cả chúng ta,
09:20
and inspiring each other,
192
560764
1210
tôi nghĩ về điều mà các bạn sẽ nói trước khi giúp đỡ
09:22
I think we need to do a hell of a lot more of,
193
562016
2168
09:24
because the negative out there is awful.
194
564184
2503
và truyền cảm hứng cho nhau.
tôi nghĩ chúng ta cần phải làm nhiều hơn nữa,
09:27
And something as a scientist I've never experienced before
195
567146
5172
vì tiêu cực ngoài kia là khủng khiếp.
Là một nhà khoa học tôi chưa bao giờ trải nghiệm
09:32
or am completely unprepared to deal with is the negative.
196
572359
4338
hay tôi hoàn toàn chưa chuẩn bị gì để đối phó với thứ gọi là tiêu cực.
09:37
What I am personally accused of,
197
577114
1543
09:38
what WHO as an organization is accused of,
198
578657
3295
Điều mà tôi bị buộc tội,
09:41
it's hard for me to wrap my head around
199
581994
2711
điều mà tổ chức WHO bị buộc tội,
09:44
because my entire job is to help people and to save people's lives.
200
584747
4129
thật khó cho tôi để không nghĩ về nó
09:48
The entire job of the director-general is to keep people safe.
201
588876
3587
vì công việc của tôi là giúp và cứu sống mọi người.
09:52
That's all we're here for.
202
592504
1377
Toàn bộ công việc của một giám đốc là giữ mọi người an toàn.
09:53
There is no other agenda.
203
593881
2377
Tất cả chúng tôi ở đây vì điều đó.
09:56
So it’s been tough, and I’m struggling,
204
596300
3295
Không có chương trình nghị sự nào khác.
09:59
but I think that's normal.
205
599637
1292
Nó thật khó và tôi đang đấu tranh,
10:00
I think if I weren't struggling, you may wonder what's wrong with me,
206
600929
3671
nhưng tôi nghĩ đó là bình thường.
10:04
but it's hard.
207
604600
1209
Tôi nghĩ nếu tôi không đấu tranh, bạn có lẽ tự hỏi chuyện gì xảy ra với tôi
10:06
WPR: Well, thank you for all that you're doing and have been doing.
208
606560
3295
nhưng nó khó.
10:09
And, you know, I think part of what,
209
609897
2669
WPR: Cảm ơn vì tất cả những điều bạn đã và đang làm.
10:12
to this point of the things you've been struggling with
210
612608
2586
Và bạn biết không, tôi nghĩ một phần
10:15
and the things that you're hearing from people
211
615194
2169
điều bạn đang đấu tranh
10:17
is that I think from a public perspective,
212
617363
2002
và những thữ bạn nghe từ mọi người
10:19
there is this sense of confusion about the information we're receiving
213
619406
3295
đó là tôi nghĩ từ góc độ cộng đồng,
10:22
and where we're receiving it from.
214
622701
1710
có cảm giác nhầm lẫn về thông tin nhận được
10:24
And you know, how possible do you think it is for us
215
624411
2461
10:26
to have some sort of coordinated response
216
626914
3086
và nơi chúng tôi nhận được thông tin.
Và bạn biết không, bạn có nghĩ có khả năng chúng ta
10:30
or coordinated source of information from people that we look to,
217
630042
4379
có phản ứng phối hợp
hay kết hợp các nguồn thông tin
10:34
organizations that we look to as authorities on this subject?
218
634421
3462
tổ chức có thẩm quyền về vấn đề này như thể nào?
10:39
MVK: It's entirely possible.
219
639927
2002
10:42
It's entirely possible.
220
642596
1627
MVK: Nó hoàn toàn có thể.
10:44
There is a global plan for COVID-19.
221
644598
3003
Nó hoàn toàn có thể.
10:47
In this world that we live in,
222
647643
1543
Có một kế hoạch mang tính toàn cầu cho COVID-19.
10:49
where there are so many challenges that all of us face,
223
649228
3753
Trong thế giới chúng ta đang sống,
nơi mà chúng ta phải đối mặt với nhiều thử thách,
10:53
COVID-19 has solutions.
224
653023
1794
10:55
We, as WHO, issued a plan
225
655401
2127
đã có giải pháp cho COVID-19.
10:57
four days after we declared this as a public health emergency
226
657569
4130
WHO chúng tôi đã đưa ra một kế hoạch
11:01
of international concern.
227
661699
1459
4 ngày sau khi chúng tôi tuyên bố đây là trường hợp khẩn cấp về sức khỏe
11:03
Before we reached the state of a pandemic,
228
663200
2836
đòi hỏi sự quan tâm quốc tế.
11:06
which is important, because you want to raise the alarm
229
666078
2586
Quan trọng là trước khi chúng ta đạt đến giai đoạn đại dịch
11:08
before you're actually in a pandemic.
230
668664
2294
vì bạn muốn tăng mức độ cảnh báo
11:11
The plan exists in that sense.
231
671291
2253
trước khi nó trở thành đại dịch.
11:13
What I think many countries didn't take into account
232
673585
2837
Kế hoạch có từ đó.
11:16
was how important leadership is.
233
676463
3087
Điều tôi nghĩ nhiều nước không quan tâm
11:19
And in particular, political leadership.
234
679591
2169
là vì lãnh đạo có quan trọng trong nước đó hay không.
11:21
What we saw in many countries in the beginning of this pandemic
235
681802
2961
Cụ thể là lãnh đạo chính trị.
11:24
is those countries that had experience with SARS, with MERS,
236
684763
3712
Điều chúng tôi nhìn thấy trong nhiều nước lúc bắt đầu đại dịch này
11:28
with avian influenza, with Ebola,
237
688475
2002
là họ đã trải qua SARS, MERS,
11:30
they knew the threat firsthand.
238
690519
2544
cúm gia cầm, Ebola,
11:33
They didn't need all of the data in front of them to understand
239
693063
3003
họ đã biết trước mối đe dọa.
11:36
what a risk this posed.
240
696108
1543
Họ không cần hiểu tất cả dữ liệu lúc trước
11:37
And they acted aggressively.
241
697693
1835
điều này gây ra rủi ro.
11:40
And those countries that had that experience
242
700154
2085
Và họ hành động hung hăng.
11:42
really tackled this with the aggression that was necessary.
243
702239
3086
Những nước đã có kinh nghiệm
11:45
Far too many countries thought,
244
705367
2419
thực sự cần thiết để giải quyết vấn đề này
11:47
"Not a problem for us.
245
707786
1460
Vượt qua suy nghĩ của nhiều nước,
11:49
It's a problem over there.
246
709288
1626
11:50
We've got a health system that's very strong.
247
710914
2211
“Không phải là vấn đề của chúng tôi.
Nó là vấn đề ở ngoài kia.
11:53
We can handle it."
248
713167
1334
11:54
But when you have an emerging new virus
249
714501
2878
Chúng tôi có hệ thống y tế rất mạnh.
Chúng tôi có thể xử lí nó“.
11:57
where the entire world is susceptible,
250
717421
2044
Nhưng khi bạn có cảnh báo về một loại vi rút mới
11:59
you know very little about it --
251
719506
1835
toàn cầu nguy hiểm,
12:01
it can spread very easily between people,
252
721383
2669
bạn lại biết rất ít về nó
12:04
it can cause everything from asymptomatic to severe disease and death
253
724094
4505
nó có thể lan truyền rất dễ dàng giữa người với người
nó có thể gây ra bệnh không triệu chứng đến bệnh nặng và tử vong
12:08
and can overwhelm your systems so quickly --
254
728640
3212
12:11
that experience with those past epidemics really was lifesaving.
255
731852
4713
nó có thể áp đảo hệ thống của bạn rất nhanh
có kinh nghiệm từ các trận dịch trước thực sự là cứu cánh.
12:16
And what was key in those countries is that
256
736607
2961
12:19
from the experience that they had with those past epidemics,
257
739610
2961
Điều quan trọng ở những nước
12:22
they took steps following the ends of those outbreaks to make change.
258
742613
3962
có kinh nghiệm từ các trận dịch trước,
12:26
They invested in surveillance.
259
746617
2377
họ đã thực hiện các bước sau khi kết thúc các đợt bùng phát đó để thay đổi.
12:29
They invested in a workforce with their clinicians and their nurses
260
749036
4087
Họ đầu tư vào giám sát.
Họ đầu tư vào lực lượng y tá, trạm xá
12:33
and their community health workers.
261
753123
1710
12:34
They invested in testing and contact tracers.
262
754833
3879
và nhân viên y tế cộng đồng.
Họ đầu tư vào thử nghiệm và máy theo dõi liên lạc.
12:39
And they invested in changing of some laws,
263
759296
2169
12:41
some public health laws,
264
761507
1459
12:42
that allowed the governments to act where necessary
265
762966
2878
Họ thay đổi một số luật,
12:45
while keeping in mind the rights of people.
266
765844
3128
một số luật về y tế cộng đồng,
cho phép chính phủ hành động ở nơi cần thiết
12:49
And so what we've seen in so many countries,
267
769014
2586
đồng thời lưu ý đến quyền lợi của mọi người.
12:51
mainly in the East,
268
771642
1626
Điều chúng ta thấy ở nhiều nước,
12:53
mainly in Asia, in the Pacific,
269
773310
2878
chủ yếu là phương Đông,
12:56
across Africa,
270
776230
1334
chủ yếu là châu Á, Thái Bình Dương,
12:57
they may not have had the perfect systems in place.
271
777606
2419
qua châu Phi
13:00
Quite frankly, nobody does,
272
780025
1293
13:01
but they used the capacities that they had strategically
273
781360
3837
họ có lẽ không có hệ thống hoàn hảo.
Khá thẳng thắn, không ai có
nhưng họ dùng các khả năng có chiến lược
13:05
and in such a smart way,
274
785239
2544
13:07
and they fared much, much better in the beginning of this pandemic.
275
787825
3253
thông minh,
13:11
And I think all of us need to ask what could have been.
276
791078
3003
và họ sống tốt hơn rất nhiều trong giai đoạn đầu của đại dịch.
13:14
I think that's the part that I struggle with the most,
277
794665
2586
Tôi nghĩ tất cả chúng ta cần hỏi những gì có thể xảy ra.
13:17
is like: What could have been?
278
797251
1459
13:18
I don't let it hold me back
279
798752
1543
Tôi nghĩ đó là phần tôi đấu tranh nhiều nhất,
13:20
because otherwise it would be very hard to get out of bed.
280
800337
2753
kiểu: Những gì có thể xảy ra?
Tôi không để nó giữ tôi lại
13:23
But I think what can I do today with the platform that I have today?
281
803090
3670
bởi vì nếu không thì sẽ rất khó để ra khỏi giường.
13:26
What can I do with the teams that I have,
282
806802
2711
Nhưng tôi nghĩ tôi có thể làm gì với nền tảng tôi có hôm nay?
13:29
with the role that I have,
283
809555
1251
13:30
to make today a hell of a lot better than it was yesterday?
284
810806
3086
Tôi có thể làm gì với đội của tôi,
13:33
And that's why I feel so privileged in the job that I have.
285
813934
3337
với vai trò tôi có,
để khiến hôm nay tốt hơn hôm qua?
13:37
WPR: Well, that's great --
286
817855
1376
Và đó là lí do tại sao tôi cảm thấy rất vinh dự trong công việc tôi làm.
13:39
(Applause)
287
819273
1126
13:40
I don't know if you can hear this applause, Maria,
288
820440
2336
WPR: Điều đó thật tuyệt
13:42
but you're getting a lot of applause through this conversation.
289
822818
2961
(Vỗ tay)
Tôi k biết bạn có nghe thấy tràng vỗ tay này k, Maria,
13:45
People are really appreciating what you're sharing with us.
290
825821
2794
bạn nhận được rẩt nhiều tràng vỗ tay qua cuộc trò chuyện này.
13:48
I think that's a good place for us to dive into next.
291
828615
2503
Mọi người thực sự biết ơn điều bạn đang chia sẻ.
13:51
And you alluded to this at the very top of the conversation,
292
831159
2837
Tôi nghĩ đó là dấu hiệu tốt để chúng ta tiếp tục.
13:53
that you have some ideas
293
833996
1167
Và bạn ám chỉ điều này ở đầu cuộc trò chuyện,
13:55
for how we can change the trajectory of this,
294
835163
2128
13:57
how we can do better as individuals, as organizations, as governments.
295
837332
3546
là bạn có vài ý tưởng
để có thể thay đổi quỹ đạo của điều này,
14:00
And I'd love to hear what you think we could actually do
296
840919
3045
làm sao để chúng ta cá nhân, tổ chức, chính phủ làm tốt hơn.
14:04
to move forward and chart a better path.
297
844006
3503
Tôi muốn nghe điều bạn nghĩ về việc chúng ta có thể làm gì
14:07
MVK: Well, there’s so many, so many things we can do,
298
847843
2502
để tiến về phía trước và vạch ra con đường tốt hơn.
14:10
and I know we’re not going to talk for the next three hours.
299
850345
3420
MVK: Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm,
14:13
But a lot of this is about the investment
300
853807
1960
và tôi biết chúng ta sẽ không nói về nó trong 3 tiếng tiếp theo.
14:15
that we make now
301
855809
1168
14:17
and the changes that we make right now,
302
857019
2002
Nhưng phần lớn điều này là về đầu tư
14:19
while we're going through this traumatic experience.
303
859062
2670
điều chúng ta làm
và chúng ta đang thay đổi bây giờ,
14:22
In the example that I just gave with countries that did better,
304
862232
3003
trong khi chúng ta trải qua kinh nghiệm đau thương này.
14:25
they made changes following that trauma
305
865277
2002
Trong ví dụ vế các quốc gia làm tốt hơn,
14:27
and in the middle of that trauma.
306
867321
1751
họ đã thay đổi sau đau thương đó
14:29
And in the middle of this pandemic around the world,
307
869072
2670
và ở giữa đau thương đó.
14:31
what we need are governments to make change and make those investments.
308
871742
3712
Và ở giữa đại dịch trên toàn thế giới này,
14:35
Pandemic preparedness is a constant.
309
875454
1918
điều chúng ta cần là chính phủ thay đổi và đầu tư.
14:37
It doesn't start and stop.
310
877372
1961
Sự chuẩn bị cho đại dịch là liên tục.
14:39
And unfortunately,
311
879374
1168
14:40
we are currently living through cycles of panic and neglect
312
880542
4046
Nó không bắt đầu và kết thúc.
Và thật không may,
14:44
in the middle of the worst pandemic we've had in a century.
313
884588
4629
chúng ta đang sống trong vòng luẩn quẩn của sợ hãi và thờ ơ
của đại dịch tồi tệ nhất mà chúng ta có trong một thế kỉ.
14:49
And this boggles my mind
314
889259
1835
14:51
because if we don't use this opportunity
315
891136
2336
Và điều này thật khó chấp nhận
14:53
to make those changes in building that infrastructure,
316
893472
2586
vì nếu chúng ta không dùng cơ hội này
14:56
that public health infrastructure in primary health care,
317
896058
3837
để thay đổi cơ sở hạ tầng,
14:59
making sure that people have access to tools,
318
899937
3044
cơ sở y tế chủ yếu để chăm sóc sức khỏe,
15:03
to life-saving tools like diagnostics, therapeutics and vaccines,
319
903023
4296
đảm bảo rằng mọi người được tiếp cận với những công cụ,
công cụ bảo vệ mạng sống như chuẩn đoán, trị liệu, vắc xin,
15:07
when is the right time to actually do that?
320
907361
2210
15:09
So we've been working very hard through our COVAX and partners
321
909613
3003
khi nào là thời gian thực sự để làm điều đó?
15:12
to ensure vaccine equity around the world.
322
912658
2419
Chúng tôi đang làm việc rất chăm chỉ với COVAX và đối tác
15:15
But governments also need to make changes right now.
323
915118
2962
để đảm bảo có đủ vắc xin cho toàn thế giới
15:18
Because when this is over,
324
918080
2085
Nhưng chính phủ cũng cần thay đổi ngay bây giờ.
15:20
and again, it will end,
325
920207
1251
15:21
we're going to move on to the next crisis
326
921500
2919
Bởi vì khi điều này qua
một lần nữa, nó sẽ kết thúc,
15:24
because there's plenty on deck.
327
924461
1752
chúng ta sẽ chuyển sang cuộc khủng hoảng tiếp theo
15:26
The other thing that is really quite exciting to me
328
926880
3921
bởi vì còn nhiều thứ nữa.
15:30
and we don't know all about this yet,
329
930801
2502
Thứ khác thực sự khiến tôi khá hào hứng
15:33
is this pandemic treaty.
330
933345
1668
và chúng tôi không biết tất cả về điều này,
15:35
So this week, in WHO and around the world,
331
935347
4212
là hiệp ước đại dịch.
Vì vậy tuần này, WHO và trên thế giới
15:39
governments, ministries from all of our member states
332
939601
3545
15:43
met at a special session of the World Health Assembly.
333
943188
3253
chính phủ, bộ trưởng từ tất cả các nước thành viên
15:46
And this is really, really unique
334
946483
1627
gặp gỡ tại một phiên họp đặc biệt của Đại hội đồng Y tế Thế giới.
15:48
because it's not common for WHO to bring member states together for one topic.
335
948151
6298
Và điều này thực sự độc đáo
vì nó không bình thường khi WHO mang các nước thành viên lại với nhau vì một chủ đề
15:54
And what they decided to do
336
954825
1293
15:56
was to come together to develop this pandemic treaty,
337
956159
2503
15:58
this agreement, this protocol.
338
958662
2294
Và cái họ quyết định làm
là cùng nhau phát triển hiệp ước đại dịch này,
16:00
I don't know what it will eventually be called,
339
960998
2419
thỏa thuận này, giao ước này.
16:03
but to come together to make a promise
340
963417
2669
Tôi không biết cuối cùng nó sẽ được gọi là gì,
16:06
and to make a contract to do better on pandemic preparedness.
341
966086
4171
nhưng cùng nhau hứa hẹn
và làm một hợp đồng để làm tốt hơn trong chuẩn bị cho đại dịch.
16:10
And this is really critical because it goes beyond words.
342
970590
3087
16:13
It goes into a binding agreement that all countries have to follow
343
973719
4587
Và điều này thực sự quan trọng vì nó vượt quá cả ngôn từ.
Nó đi đến một thỏa thuận ràng buộc mà tất cả các nước phải đi theo
16:18
so that we are actually better prepared,
344
978348
2544
16:20
not just say we will, because that's easy.
345
980892
2920
để chúng ta thực sự chuẩn bị tốt hơn,
16:23
What we need to do is actually take those concrete steps.
346
983812
2711
nói thì dễ.
16:26
So this week was a really important week.
347
986523
2419
Điều ta thực sự cần làm là thực hiện các bước cụ thể này.
16:29
All of us are really quite excited about this,
348
989317
2461
Tuần này là một tuần thực sự quan trọng.
16:31
and we’re so proud of our director-general for bringing everybody together on this.
349
991820
4046
Tất cả chúng ta thực sự khá hào hứng về điều này,
và chúng ta rất tự hào về tổng giám đốc đã mang mọi người lại với nhau.
16:36
But this has to come --
350
996199
1252
16:37
It will take some time as the treaty is developed,
351
997492
2753
Nhưng điều này phải đến thôi
16:40
and the contents of the treaty need to be discussed and negotiated,
352
1000287
3253
Nó sẽ cần thời gian để hiệp ước phát triển
16:43
and this will take some time.
353
1003540
1460
và nội dung hiệp ước cần được thảo luận và thương lượng,
16:45
But it was a really, really important step.
354
1005000
2502
16:47
And for us, what we need to see is
355
1007544
2461
và điều này sẽ mất thời gian.
Nhưng nó là một bước rất quan trọng.
16:50
you think of the last time some of these big agreements were made.
356
1010005
3295
Đối với chúng ta, điều chúng ta cần thấy là
16:53
Think about the last World War.
357
1013341
1794
nghĩ về lần cuối các thỏa thuận lớn được tạo ra.
16:55
Think about after World War II, when all of the countries came together,
358
1015510
4046
Hãy nghĩ về Chiến tranh thế giới vừa qua
16:59
and instead of having isolationism,
359
1019598
2586
Nghĩ về sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đến với nhau khi nào,
17:02
they came together for multilateralism.
360
1022225
2336
và thay vì có chủ nghĩa đơn phương
17:04
And you think about the situation of "never again,"
361
1024603
2878
họ đến với nhau vì sự chủ nghĩa đa phương.
17:07
like, never again being in this situation.
362
1027522
2127
Và nghĩ về tình huống “không bao giờ có lần nữa”
17:09
This is actually an opportunity to take that one step forward.
363
1029691
3796
không bao giờ ở trong tình huống này nữa.
17:13
So this is a good step.
364
1033528
1293
Đây thực sự là một cơ hội để bước một bước xa hơn.
17:14
It will take some time to actually develop,
365
1034863
2002
17:16
but all of us are really quite excited that that step was taken this week.
366
1036907
4254
Vì vậy đây là một bước tốt.
Nó sẽ cần chút thời gian để thực sự phát triển,
nhưng tất cả chúng ta khá hào hứng với bước đi tuần này.
17:21
WPR: I think that to your last point,
367
1041161
2210
17:23
there is this question of: How do you hold people accountable?
368
1043371
2962
WRP: Tôi nghĩ điểm cuối cùng của bạn,
17:26
You know, there have been other agreements,
369
1046374
2169
là câu hỏi: Làm sao để bạn yêu cầu mọi người có trách nhiệm?
17:28
and it seems like the intentions are there to make things better.
370
1048543
4129
Có các thỏa thuận khác nữa,
17:32
But how do you ensure that this is more than just, you know, words on paper?
371
1052714
6090
và mục đích cũng là để mọi thứ tốt hơn.
Nhưng làm sao bạn chắc điều này trong phải chỉ ở trên giấy?
17:40
MVK: Well, this is a step getting us closer to that.
372
1060472
2628
17:43
I mean, I think all of us in this whole pandemic about accountability,
373
1063141
3963
MVK: Đây là bước tiến gần hơn điều đó.
Ý tôi là, tôi nghĩ tất cả chúng ta đều có trách nhiệm trong đại dịch này,
17:47
it's really critical.
374
1067145
1126
17:48
I mean, think about it in your own daily life,
375
1068313
2169
17:50
about what you are accountable for and what you are responsible for.
376
1070482
3253
nó thật sự quan trọng.
Hãy nghĩ về nó mỗi ngày,
17:53
This is TEDWomen, I mean,
377
1073735
1251
về điều bạn phải chịu trách nhiệm.
17:55
you've got amazing people there in the audience
378
1075028
2211
17:57
who have jobs and careers and passions and families.
379
1077280
3087
Đây là TEDWomen,
các bạn là những khán giả tuyệt vời
18:00
We’re accountable for I don’t know how many things in our daily lives.
380
1080408
4130
có công việc, sự nghiệp, đam mê và gia đình.
Chúng ta chịu trách nhiệm cho nhiều thứ chúng ta không biết mỗi ngày.
18:04
But we know that,
381
1084579
1293
18:05
we know that we are responsible things,
382
1085914
2211
18:08
and we are accountable to our families and to our jobs and to our staff.
383
1088166
3504
Nhưng chúng ta biết rằng,
chúng ta chịu trách nhiệm cho nhiều thứ,
chúng ta chịu trách nhiệm cho gia đình, công việc và nhân viên.
18:12
We need governments accountable as well.
384
1092379
2669
18:15
We need all governments to be in a position
385
1095090
2085
Chúng ta cũng cần chính phủ có trách nhiệm
18:17
where they take steps to be better prepared.
386
1097217
2294
Tất cả chúng ta đều cần chính phủ ở vị trí
18:19
We need governments in better positions
387
1099511
1877
nơi mà họ thực hiện các bước để chuẩn bị tốt hơn.
18:21
where they can share information more regularly with us
388
1101429
2920
Chúng ta cần chính phủ ở vị trí tốt hơn
18:24
and with the world,
389
1104391
1168
nơi họ có thể chia sẻ thông tin thường xuyên hơn với chúng ta
18:25
because this is how decisions are made.
390
1105600
1919
18:27
And we need the mechanisms in place to be able to do so.
391
1107561
2877
và với thế giới,
vì đây là cách đưa ra quyết định.
18:30
We need sharing of samples.
392
1110480
1460
18:31
We need sharing of materials.
393
1111982
1835
Và chúng ta cần cơ chế tại chỗ để có thể làm như vậy.
18:33
We need people to be able to better collaborate.
394
1113817
2336
Chúng ta cần chia sẻ các mẫu.
Chúng ta cần chia sẻ tài liệu.
18:36
Scientific world collaborates.
395
1116153
2127
Chúng ta cần mọi người hợp tác tốt hơn.
18:38
We don't need a treaty for that.
396
1118321
1544
18:39
We just do that because no matter who’s in office,
397
1119865
2419
Thế giới khoa học hợp tác.
Ta không cần hợp hiệp ước cho điều đó.
18:42
no matter what political cycle is there,
398
1122325
3379
Ta chỉ làm nó vì bất kể ai ở trong văn phòng,
18:45
we work together,
399
1125745
1210
vòng chính trị ra sao,
18:46
but we need that from a political level as well
400
1126955
2211
18:49
and through ministries of health.
401
1129207
1627
chúng ta làm việc cùng nhau,
18:50
So this is quite exciting for us to hold more governments accountable.
402
1130834
4046
nhưng chúng ta cũng cần mức độ chính trị
và qua bộ trưởng Y Tế.
18:54
And all of us as citizens have to hold our own leaders accountable.
403
1134921
3629
Chúng ta hào hứng để yêu cầu chính phủ chịu trách nhiệm
18:58
And wherever we live,
404
1138592
1167
Và tất cả công dân phải yêu cầu lãnh đạo chịu trách nhiệm.
18:59
whatever mechanism we have by that, we should.
405
1139801
2169
19:01
And we should hold our governments accountable for vaccine equity.
406
1141970
3253
dù bạn ở bất cứ đâu,
cơ chế nào bạn có.
19:05
So we should be screaming from the rooftops.
407
1145223
3295
Chúng ta nên yêu cầu chính phủ chịu trách nhiệm cho việc phân bố đều vắc xin.
19:08
I cannot believe that more people are not screaming from the rooftops
408
1148560
3795
Vì vậy chúng ta nên kêu la thật lớn.
19:12
about vaccine inequity from this pandemic.
409
1152397
2711
Tôi không thể tin nổi nhiều người không kêu la về chính phủ
19:15
We have safe and effective vaccines that were developed in record time
410
1155150
3712
về việc phân bố không đều vắc xin trong đại dịch này.
19:18
based on a lot of existing collaboration, based on years of work.
411
1158904
3378
Chúng ta có vắc xin an toàn và hiệu quả được phát triển trong thời gian ngắn
19:22
But these are safe and effective against the Delta variant,
412
1162324
2794
dựa vào rất nhiều sự hợp tác đã có và số năm làm việc.
19:25
which is dominant worldwide.
413
1165118
1627
Nhưng những vắc xin này an toàn và hiệu quả để chống lại
19:26
Why aren't those in every single country
414
1166786
2711
biến chủng Delta đang thống trị thế giới.
19:29
and in the arms of people who are most at risk?
415
1169539
2586
Tại sao vắc xin đó không ở trong mỗi nước
19:32
People are dying unnecessarily.
416
1172167
1918
và trên cánh tay của những người có nguy cơ?
19:34
Where is the accountability for that?
417
1174127
2044
Mọi người không đáng chết.
19:36
So I think all of us have a role to play,
418
1176213
2168
Nơi đâu là trách nhiệm cho chuyện này?
19:38
whether or not it’s you asking your government to take some steps,
419
1178423
3462
Tôi nghĩ tất cả chúng ta có một vai trò
19:41
or whether or not it's you making sure you keep yourself safe.
420
1181927
3461
bạn có yêu cầu chính phủ của mình hành động hay không,
19:45
So if you think it's over, even where you live,
421
1185430
2628
hay bạn có đảm bảo bạn an toàn hay không.
19:48
because I know many people do,
422
1188058
1543
Nếu bạn nghĩ nó qua nơi bạn sống rồi
19:49
you still have a responsibility to make sure you keep yourself safe
423
1189601
3170
vì tôi biết nhiều người nghĩ vậy,
19:52
and keep your family safe.
424
1192812
1252
bạn vẫn có trách nhiệm để giữ cho bản thân
19:54
Please, if you hear anything from me today, please do that.
425
1194064
3461
và gia đình an toàn.
19:57
Please remain vigilant.
426
1197609
1376
Làm ơn, nếu bạn nghe được bất cứ gì từ tôi hôm nay, làm ơn hãy làm vậy.
19:59
Because everything you do every day
427
1199027
1835
20:00
will either get us closer to ending this pandemic --
428
1200904
2461
Làm ơn hãy cẩn thận.
Vì mọi thứ bạn làm mỗi ngày
20:03
or it will prolong it.
429
1203365
1084
20:04
So please play your part.
430
1204449
1668
sẽ giúp chúng ta gần hơn đến kết thúc
hoặc sẽ kéo dài nó.
20:07
(Applause)
431
1207077
5505
Vì vậy hãy làm tốt vai trò của bạn.
(Vỗ tay)
20:12
WPR: Thank you so much for sharing all of this with us,
432
1212624
2586
20:15
and we’re sorry we missed you in person
433
1215210
1918
WPR: Cảm ơn rất nhiều vì đã chia sẻ với chúng tôi,
20:17
but are so appreciative that you took the time out
434
1217170
2336
và chúng tôi rất tiếc vì k thể gặp bạn trực tiếp
20:19
of what we know is an extremely busy schedule
435
1219547
2128
nhưng chúng tôi rất trân quý thời gian bạn đã bỏ ra
20:21
to share this with us and be here with us virtually.
436
1221716
2461
trong lịch trình rất bận rộn của bạn
20:24
And we can't wait to see you hopefully at the next TEDWomen
437
1224177
2795
để chia sẻ điều này trực tuyến với chúng tôi tại đây.
20:26
sometime in person.
438
1226972
1334
Và chúng tôi rất mong chờ TEDWomen
20:28
Thank you, Maria.
439
1228306
1210
20:30
MVK: Thank you so much for having me.
440
1230225
1793
trực tiếp.
Cảm ơn. Maria.
20:32
WPR: Thank you for your work.
441
1232686
1418
MVK: Cảm ơn vì đã mời tôi.
20:34
(Applause)
442
1234145
1127
WPR: Cảm ơn vì công việc.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7