The Tree-Growing Movement Restoring Africa’s Vital Landscapes | Wanjira Mathai | TED

31,347 views ・ 2023-07-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phùng Lan Reviewer: Duy Le
00:04
I would love to introduce you to three remarkable women I know.
0
4292
5172
Tôi rất vui được giới thiệu với các bạn về 3 người phụ nữ phi thường mà tôi biết.
00:10
Meet Jane Maigua, Charity Wangui and Loise Maina.
1
10382
6298
Đây là Jane Maigua, Charity Wangui và Loise Maina.
00:17
Now, these three women are restoration champions.
2
17347
3503
Ba người phụ nữ này là những nhà vô địch phục hồi.
00:20
They started a company six years ago in my hometown of Nairobi,
3
20892
6048
Họ thành lập một công ty 6 năm trước tại quê hương của tôi, Nairobi,
00:26
purchasing macadamia nuts from farmers,
4
26940
2461
họ mua lại hạt maca từ nông dân,
00:29
processing them and selling them around the world.
5
29442
4004
xử lý hạt và bán lại trên toàn thế giới.
00:34
Today, Exotic EPZ is in partnership with 9,000 farmers across the country.
6
34406
6256
Tới nay, công ty Exotic EPZ là đối tác của 9.000 nông dân trên khắp đất nước.
00:41
Imagine for a minute the tree-growing movement
7
41371
3754
Hãy thử tưởng tượng về phong trào trồng cây
00:45
these women could catalyze across Kenya.
8
45166
3462
mà những người phụ nữ này có thể thúc đẩy trên toàn Kenya.
00:49
Now here's another group of women that I absolutely adore.
9
49296
3253
Tiếp theo cũng là một nhóm những phụ nữ mà tôi rất yêu quý.
00:52
These are the women of Maragua.
10
52591
2711
Đây là những phụ nữ ở Maragua.
00:56
These women are discovering the wonders of bamboo.
11
56261
5630
Họ đã phát hiện ra sự kỳ diệu của cây tre.
01:02
They are planting bamboo and sharing across their communities.
12
62851
6423
Họ đang trồng tre và chia sẻ chúng trong cộng đồng của họ.
01:09
They're using bamboo for entrepreneurship.
13
69774
2545
Họ sử dụng tre để kinh doanh.
01:12
They're using bamboo for restoration, and they're using it for firewood.
14
72652
6465
Họ dùng tre để sửa chữa, và họ dùng tre để làm củi.
Những nhà vô địch phục hồi này có một điểm chung.
01:20
Now these restoration champions have something in common.
15
80076
4755
01:25
They are using nature to reduce poverty,
16
85332
4713
Họ đều sử dụng thiên nhiên để giảm nghèo,
01:30
accelerate the re-greening of Africa
17
90045
4588
tăng cường tái tạo xanh tại châu Phi
01:34
and secure livelihoods.
18
94633
2794
và đảm bảo kế sinh nhai.
Đây là một phần của Chiến dịch AFR100.
01:38
Now, this is part of the AFR100 Movement
19
98053
3920
Một sáng kiến trên toàn châu Phi để khôi phục lại 100 triệu héc-ta đất
01:42
an Africa-wide initiative to restore 100 million hectares of land
20
102015
5714
01:47
by 2030.
21
107729
1501
tới năm 2030.
01:50
All on a continent where we know 60 percent of soils are degraded.
22
110357
5755
Trên một lục địa mà tất cả chúng ta đều biết rằng 60% đất đã bị thoái hóa.
01:57
And this is only the beginning
23
117155
1919
Và đây mới chỉ là khởi đầu
01:59
because the restoration potential in Africa
24
119115
3337
bởi vì tiềm năng hồi phục ở châu Phi
02:02
is 750 million hectares,
25
122494
3253
là 750 triệu héc-ta,
02:05
equal to the size landmass of Australia.
26
125789
3712
bằng với kích cỡ đất đai của Úc.
02:11
And this on a continent where 60 percent of the land is degraded.
27
131252
5589
Điều này sẽ xảy ra trên một lục địa, nơi 60% đất đai đã bị thoái hóa.
02:17
Now, why is this important?
28
137550
2044
Vậy, tại sao việc này lại quan trọng?
02:19
This is because restoration breaks the cycle of degradation.
29
139636
5672
Vì sự phục hồi phá vỡ vòng thoái hóa.
02:25
It is at once about climate mitigation
30
145308
3545
Đó là ngay lập tức giảm thiểu biến đổi khí hậu
02:28
and cushioning communities against the worst impacts of climate change.
31
148895
5339
và hỗ trợ các cộng đồng chống lại tác động tồi tệ nhất của biến đổi khí hậu.
Tổ chức của tôi, Viện Tài nguyên Thế giới,
02:35
My organization, the World Resources Institute,
32
155110
2460
02:37
is working with AFR100 very closely.
33
157612
3170
đang làm việc rất sát sao với dự án AFP100.
02:41
We are helping them to raise resources needed for restoration,
34
161157
5089
Chúng tôi đang giúp họ huy động các nguồn lực cần thiết để phục hồi,
02:46
to accelerate the establishment of sound policies
35
166246
3837
và đẩy nhanh việc thiết lập các chính sách hợp lý
02:50
so that restoration is incentivized.
36
170125
3211
để khuyến khích việc khôi phục.
02:53
And also establishing platforms like this one,
37
173336
2795
Cũng như tạo lập các nền tảng giống vậy
02:56
so restoration champions have the platforms and there’s training
38
176172
4588
cho những nhà vô địch khôi phục có các nền tảng và khóa huấn luyện
03:00
that they need to accelerate restoration.
39
180760
3462
họ cần để tăng tốc việc phục hồi.
03:06
Now without these local leaders,
40
186433
3753
Nếu thiếu những người lãnh đạo địa phương
03:10
local wisdom, local knowledge
41
190186
2670
sự thông thái của địa phương, hiểu biết về địa phương
03:12
and the passion that drives restoration champions,
42
192897
3629
và sự đam mê đã thúc đẩy những nhà vô địch phục hồi ấy
03:16
scaling restoration on the African continent
43
196568
2836
quy mô phục hồi trên khắp lục địa châu Phi
03:19
would virtually be impossible.
44
199404
2711
sẽ thực sự bất khả thi.
03:23
Now, my name is Wanjira Mathai, and I have a personal connection to trees.
45
203241
4546
Tên tôi là Wanjira Mathai, và tôi có sự kết nối cá nhân với cây cối.
03:28
When we were growing up, my brothers and I,
46
208788
2336
Khi chúng tôi lớn lên, tôi và anh trai
03:31
our mother, Wangari Mathai,
47
211166
1418
cùng mẹ chúng tôi, Wangari Mathai,
03:32
who founded the Green Belt Movement
48
212584
2419
người đã thành lập Chiến dịch Vành đai Xanh
03:35
and won the 2004 Nobel Peace Prize for this work --
49
215044
3546
và thắng giải Nobel Hòa bình năm 2004 vì những đóng góp này.
03:38
(Applause)
50
218631
1168
(Khán giả vỗ tay)
03:39
Thank you.
51
219799
1168
Cảm ơn.
(Khán giả vỗ tay)
03:41
(Applause)
52
221009
1918
03:42
She spent hours
53
222969
2002
Bà đã dành hàng giờ liền
03:44
sharing just how beautiful Kenya was when she was growing up.
54
224971
5547
kể về Kenya đẹp như thế nào khi bà lớn lên.
03:51
The river’s, crystal clear.
55
231394
2753
Những dòng sông trong vắt.
Những sườn đồi và thung lũng bao phủ bởi rừng cây.
03:55
The hillsides and valleys, covered in forests.
56
235023
3712
03:59
The plains were teeming with wildlife and the soils, she would say,
57
239360
3796
Bà kể, những cánh đồng đầy ắp động vật hoang dã và vùng đất
04:03
produced the most delicious sweet potatoes and vegetables.
58
243156
4046
đã tạo ra lượng khoai tây và rau củ ngon và ngọt nhất.
04:07
Hunger was virtually unknown.
59
247535
2503
Không ai biết tới cái đói là gì.
04:11
By the 1970s, a lot had changed.
60
251122
3587
Vào những năm 1970, mọi thứ đã thay đổi.
04:15
Landscapes were already degraded, rivers were silted with precious topsoil.
61
255752
5756
Cảnh quan đã xuống cấp, những dòng sông đã bị nghẽn bùn với lớp đất mặt quý giá.
04:22
The plains were already losing their wildlife,
62
262175
3879
Đồng bằng đã mất đi động vật hoang dã,
04:26
and the soils were largely degraded.
63
266095
3421
và đất đai đã thoái hóa phần nhiều.
04:29
Now, half a century on,
64
269849
3337
Giờ, đã qua nửa thế kỷ,
04:33
and the process of degradation has only accelerated.
65
273186
4212
và quá trình thoái hóa đất chỉ tăng lên.
Không chỉ ở Kenya,
04:38
And not only in Kenya.
66
278024
1919
04:40
27 of the 40 most climate-vulnerable countries in the world
67
280276
4713
27 trên 40 quốc gia trên thế giới có khí hậu dễ bị tổn thương nhất
04:44
are found on the African continent.
68
284989
2419
đều thuộc lục địa châu Phi.
04:47
And hunger and drought,
69
287867
2127
Nạn đói và lũ lụt,
04:49
for those farmers, 60 percent of them who live on the African continent,
70
289994
5339
với những người nông dân mà 60% trong số họ sống ở châu Phi
04:55
is an everyday occurrence.
71
295375
3003
là điều xảy ra hàng ngày.
04:58
But why is this important?
72
298419
1836
Nhưng tại sao việc này lại quan trọng?
05:00
Why is this important?
73
300296
1919
Tại sao lại quan trọng?
05:02
Because restoration reverses and breaks the cycle of degradation.
74
302257
6756
Vì việc hồi phục sẽ đảo ngược và phá vỡ vòng thoái hóa.
05:09
And there is hope.
75
309055
1543
Và vẫn có hy vọng.
Đây là một ví dụ,
05:11
Because here is an example,
76
311015
1544
05:12
the Green Belt Movement.
77
312600
1377
Chiến dịch Vành đai Xanh.
05:14
The Green Belt Movement is an example of a restoration champion in Kenya.
78
314352
4546
Chiến dịch Vành đai Xanh là một ví dụ của nhà vô địch hồi phục ở Kenya.
05:19
50 million trees planted by a network of 5,000 women today.
79
319774
6757
50 triệu cây đã được trồng bởi một mạng lưới 5.000 phụ nữ.
05:26
And they do this by organizing themselves into groups,
80
326990
4337
Và họ làm việc này bằng cách sắp xếp thành từng nhóm,
05:31
generating tree nurseries, collecting seeds themselves that they sow,
81
331327
5172
tạo ra các vườn ươm, tự mình thu thập hạt giống mà họ sẽ gieo,
05:36
generate seedlings and plant on public land and private land.
82
336499
4463
tạo cây giống và trồng trên đất công và đất tư.
05:41
This is the genius of restoration champions.
83
341838
3754
Đây là ý tưởng thiên tài của các nhà vô địch phục hồi.
05:45
Now, I have seen this work firsthand in a forest not too far from where I live,
84
345925
5547
Tôi đã tận mắt chứng kiến công việc này trong khu rừng cách nơi tôi sống không xa,
05:51
the Aberdare Forest.
85
351514
1710
Rừng Aberdare.
05:53
This is one of my favorite forests.
86
353224
2753
Đây là một trong những khu rừng tôi thích nhất.
05:56
A few years ago it was degraded,
87
356019
3211
Một vài năm trước, khu rừng đã bị suy thoái.
05:59
but thanks to the pioneering work of the Green Belt Movement
88
359230
3462
nhưng nhờ vào những nỗ lực tiên phong của Chiến dịch Vành đai Xanh
06:02
and many others like them,
89
362692
2461
và nhiều người nữa giống họ,
06:05
this forest has largely been restored.
90
365153
3211
khu rừng đã phục hồi được phần lớn.
06:08
And I love spending time in this forest
91
368406
4129
Tôi yêu việc giành thời gian trong rừng
06:12
because as far as the eye can see are trees.
92
372577
3587
vì tầm mắt tôi được trải dài trên những hàng cây.
06:16
You could almost see them drawing out carbon dioxide and pumping out oxygen,
93
376164
6214
Bạn dường như có thể thấy chúng hút khí CO2 và bơm ra khí Oxy,
06:22
holding on to precious topsoil.
94
382420
2419
và bám rễ vào lớp mặt đất quý giá.
06:25
And the crystal clear waterfalls
95
385757
2752
Và những thác nước trong vắt
06:28
that supply the rivers of Nairobi,
96
388509
3671
đổ về cung cấp nước cho những dòng sông của Nairobi,
06:32
the city where I live.
97
392180
2294
thành phố nơi tôi sống.
06:36
AFR100 will take practices like these across the African continent
98
396267
6382
Dự án AFP100 sẽ thực hiện các công việc như vậy trên khắp lục địa châu Phi
06:42
and replicate them
99
402649
2002
và lặp đi lặp lại
06:44
not merely to halt deforestation,
100
404651
3545
không chỉ đơn thuần để ngăn chặn nạn phá rừng,
06:48
but to reverse it.
101
408196
1668
mà còn đảo ngược lại nó.
06:50
Because that's what is needed.
102
410657
2752
Bởi vì đó là điều cần thiết.
Không lạ khi mọi người nói
06:54
Now, it's not uncommon for people to say
103
414118
3212
06:57
that initiatives like those supported by AFR100
104
417330
3462
những sáng kiến như vậy được hỗ trợ bởi dự án AFP100
07:00
are too small or too risky for meaningful investments.
105
420792
4713
là quá nhỏ bé hoặc quá mạo hiểm cho những khoản đầu tư có ý nghĩa.
07:06
But our work at AFR100 shows
106
426130
2795
Nhưng công việc của chúng tôi tại AFP100 cho thấy
07:08
that not only are these initiatives economical and transformative,
107
428925
6423
những sáng kiến đó không chỉ tiết kiệm và đổi mới,
07:15
they make financial sense.
108
435348
2544
mà chúng còn có ý nghĩa kinh tế.
07:18
Our research also shows that initiatives like these
109
438851
3671
Nghiên cứu của chúng tôi cũng đã chỉ ra những sáng kiến như vậy
07:22
that are locally led and managed
110
442563
2128
được dẫn dắt và quản lý bởi địa phương
07:24
are 20 times more likely to deliver long-term success.
111
444691
5505
có khả năng mang lại thành công lâu dài cao gấp 20 lần.
07:30
And they are also more likely to deliver economic and environmental benefits.
112
450989
6297
Và chúng cũng có nhiều khả năng mang lại lợi ích kinh tế và môi trường hơn.
07:38
So if we invest in initiatives like Tilaa in Ghana,
113
458162
5214
Vậy nếu chúng ta đầu tư vào những sáng kiến này như Tilaa tại Ghana,
07:43
AFR100,
114
463376
2294
AFP100,
07:45
the Green Belt movement,
115
465712
1459
Chiến dịch Vành đai Xanh,
07:47
GreenPort in Kenya and ARCOS in Rwanda,
116
467213
4004
Cảng Xanh tại Kenya và ARCOS tại Rwanda
07:51
they will in turn invest in thousands and thousands of restoration champions
117
471259
5881
họ sẽ biến khoản đầu tư thành hàng ngàn, hàng ngàn những nhà vô địch hồi phục,
07:57
who will restore their landscapes
118
477181
2127
những người sẽ khôi phục lại cảnh quan
07:59
and restore their livelihoods.
119
479308
2503
và khôi phục lại kế sinh nhai của họ.
08:02
Now, this is exactly the sort of inclusive transformation we need to see
120
482186
5923
Đây chính là sự biến đổi bao trùm mà chúng ta cần được thấy
08:08
across the African continent.
121
488109
2544
trên khắp châu Phi.
08:11
Now all my life,
122
491821
2127
Trong suốt cuộc đời của tôi,
08:13
I was made acutely aware
123
493948
3045
tôi đã nhận thức sâu sắc về
sự quý giá của thảm thực vật xanh.
08:17
of just how precious green vegetation truly is.
124
497035
5380
08:23
Nature is the source of everything good
125
503708
3795
Thiên nhiên là nguồn tài nguyên tốt nhất
08:27
my mother would tell me all the time.
126
507545
2294
Mẹ đã luôn nhắc nhở tôi.
Bạn thấy đấy, tầm nhìn chúng ta có để tái tạo xanh trên lục địa châu Phi
08:31
You see, this vision we have to re-green the African continent,
127
511049
4212
08:35
it's not only possible,
128
515261
2336
không chỉ khả thi
08:37
it is vital.
129
517597
2210
mà còn rất cần thiết.
08:40
It is our life support system.
130
520558
2169
Đó là hệ thống hỗ trợ sự sống của chúng ta
08:43
Now, many of us here despair that we are the generation
131
523853
3545
Nhiều người chúng ta ở đây đã tuyệt vọng rằng chúng ta là thế hệ
08:47
that is destroying the planet.
132
527398
1835
đang phá hủy Trái Đất.
08:49
But we don't have to be.
133
529650
1669
Nhưng chúng ta không phải vậy.
08:51
We can be the restoration generation.
134
531652
3963
Chúng ta có thể là thế hệ phục hồi.
08:55
Thank you.
135
535948
1210
Cảm ơn.
08:57
(Applause)
136
537158
2461
(Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7