How to Learn English Vocabulary (and remember it!)

Cách học từ vựng tiếng Anh (và ghi nhớ nó!)

675,602 views

2018-09-13 ・ Oxford Online English


New videos

How to Learn English Vocabulary (and remember it!)

Cách học từ vựng tiếng Anh (và ghi nhớ nó!)

675,602 views ・ 2018-09-13

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
Hi, I’m Kasia.
0
1140
2260
Xin chào, tôi là Kasia
00:03
Welcome to Oxford Online English!
1
3400
1930
Chào mừng đến với Oxford Online English!
00:05
I can’t remember English vocabulary!
2
5330
4110
Tôi không thể nhớ được từ vựng tiếng Anh
00:09
How do I learn new words?
3
9440
1640
Làm thế nào để học được từ mới?
00:11
I learn lots of new words in English, but I can’t use them!
4
11080
4040
Tôi học rất nhiều từ mới tiếng anh nhưng tôi không thể sử dụng chúng!
00:15
I want to have a bigger vocabulary in English.
5
15120
4320
Tôi muốn có vốn từ vựng tiếng Anh lớn.
00:19
In this lesson, you can learn how to learn, remember and use new vocabulary in English.
6
19440
7270
Trong bài học này, bạn có thể học làm thế nào để học, nhớ và sử dụng từ vựng mới trong tiếng Anh
00:26
You can see the common mistakes which many English learners make when learning vocabulary,
7
26710
7070
Bạn sẽ thấy những lỗi thông thường mà nhiều người học tiếng Anh mắc phải khi học từ vựng,
00:33
and you’ll see several simple, practical ideas that you can use to build your English
8
33780
6160
và sẽ thấy vài ý kiến đơn giản, thực tế mà bạn có thể sử dụng để xây dựng vốn tiếng Anh của mình
00:39
vocabulary and remember what you learn.
9
39940
3209
và nhớ những gì bạn học.
00:43
Let’s start with a general point that’s very important.
10
43149
7851
Hãy bắt đầu với một điểm chung rất quan trọng.
00:51
Here are some things we often hear from English learners:
11
51000
3690
Đây là một vài điều chúng tôi thường nghe thấy từ người học tiếng Anh:
00:54
“I couldn’t read it.
12
54690
2520
Tôi không thể đọc nó.
00:57
There were too many new words and I didn’t have time to look them all up in the dictionary.”
13
57210
5149
Có quá nhiều từ mới và tôi không có thời gian để tra tất cả chúng trong từ điển.
01:02
“I wrote down all of these new words and I tried to learn them, but I can’t remember
14
62359
7301
Tôi viết xuống toàn bộ những từ mới này và cố gắng học chúng, nhưng bây giờ tôi chẳng thể nhớ được
01:09
any of them now!”
15
69660
2300
từ nào trong số đó cả!
01:11
Sound familiar?
16
71960
2040
Âm thanh tương tự nhau ư?
01:14
Here’s a fact about your brain: your brain is very good at throwing away things it doesn’t
17
74000
6160
Đây là một sự thật về bộ não của các bạn: não của bạn rất giỏi trong việc ném đi những thứ mà nó không cần.
01:20
need.
18
80160
980
01:21
Vocabulary learning starts when you choose which words and phrases to learn or not learn.
19
81140
6860
Học từ vựng bắt đầu khi bạn chọn từ và cụm từ nào để học hoặc không học.
01:28
This is where many English learners go wrong, by making one of these mistakes:
20
88010
5660
Đây là chỗ mà nhiều người học tiếng Anh bị sai bởi một trong những lỗi sau:
01:33
Trying to learn too many words.
21
93670
3460
Cố gắng học quá nhiều từ.
01:37
Trying to learn words you don’t need.
22
97130
4250
Cố gắng học những từ mà bạn không cần
01:41
Trying to learn big lists of words.
23
101380
4140
Cố gắng học danh sách dài những từ
01:45
Trying to learn words you don’t know how to use.
24
105520
4199
Cố gắng học những từ mà bạn không biết sử dụng thế nào.
01:49
To avoid these mistakes, you need to choose the vocabulary you study carefully.
25
109719
6141
Để tránh những lỗi này, bạn cần chọn những từ vựng mà bạn học cẩn thận.
01:55
Most importantly, if you want to remember new words and new English vocabulary, you
26
115860
5130
Quan trọng nhất là, nếu bạn muốn nhớ từ mới va từ vựng tiếng Anh mới,
02:00
need to learn things which are useful or meaningful to you.
27
120990
4169
bạn cần học những thứ hữu dụng và có ý nghĩa với bạn.
02:05
If you read a text, and you try to look up every word you don’t know, of course you’ll
28
125159
5291
Khi bạn đọc một đoạn văn, và bạn cố gắng tra mọi từ mà bạn không biết, dĩ nhiêu bạn sẽ
02:10
forget most of them.
29
130450
1970
quên hầu hết chúng.
02:12
Most of the words you look up probably won’t be useful to you, and so your brain won’t
30
132420
4510
Hầu hết các từ mà bạn tra có thể sẽ không hữu dụng với bạn, và vì vậy não bạn sẽ không
02:16
hold onto them.
31
136930
1660
lưu giữ chúng.
02:18
If you write down a list of 100 new words and try to learn them, the words won’t mean
32
138590
7061
Nếu bạn viết xuống một danh sách 100 từ mới và cố gắng học chúng, những từ đó sẽ không có ý nghĩa nhiều
02:25
much to you.
33
145651
1079
với bạn
02:26
They’re just a list on a piece of paper—totally abstract, and also boring!
34
146730
7740
Chúng chỉ là một danh sách trên một mẩu giấy - hoàn toàn trừu tượng, và cũng tẻ nhạt!
02:34
Our brains don’t like boring.
35
154470
2870
Não của chúng ta không thích tẻ nhạt.
02:37
Boring gets forgotten, fast.
36
157340
4260
Tẻ nhạt dẫn đến quên lãng, rất nhanh.
02:41
So, what’s the solution?
37
161600
3360
Vậy, giải pháp là gì?
02:44
Only learn a word or phrase if it’s really useful or meaningful to you in some way.
38
164960
5560
Chỉ học một từ hoặc cụm từ mà nó thực sự hữu ích hoặc ý nghĩa với bạn theo cách nào đó.
02:50
For example:
39
170530
1289
Ví dụ:
02:51
Your teacher keeps using a word that you don’t know.
40
171819
3231
Giáo viên của bạn tiếp tục sử dụng một từ mà bạn không biết
02:55
You hear it several times, but you can’t work out what it means.
41
175050
3749
Bạn nghe nó một vài lần, nhưng bạn không thể nghĩ ra nghĩa của nó
02:58
Then, you hear other people use the same word.
42
178799
3500
Sau đó, bạn nghe người khác sử dụng từ tương tự
03:02
You’re curious: what is this word you keep hearing?
43
182299
3410
Bạn tò mò: Từ mà bạn vẫn nghe là gì?
03:05
You’re reading a really interesting article.
44
185709
3831
Bạn đang đọc một bài báo thực sự thú vị
03:09
You don’t know every word, but you can understand the general ideas.
45
189540
5520
Bạn không biết mọi từ, nhưng bạn có thể hiểu ý chung của nó
03:15
In one paragraph, there’s a word which you don’t know, and which makes it difficult
46
195060
5160
Trong một đoạn văn, có một từ mà bạn không biết, và nó làm cho
03:20
for you to understand the idea of the paragraph.
47
200220
5220
bạn khó có thể hiểu ý kiến của đoạn văn.
03:25
You think the paragraph is important to the article, and you’re interested to know what
48
205440
5180
Bạn nghĩ đoạn văn rất quan trọng với bài báo, và bạn muốn biết
03:30
it means.
49
210620
1210
nó nghĩa là gì.
03:31
You’re on holiday in a country where English is widely spoken.
50
211830
4390
Bạn đang du lịch ở một đất nước nơi tiếng Anh được nói rộng rãi.
03:36
There’s one kind of food you really want to order, but you don’t know the word in
51
216220
4680
Có một loại thức ăn bạn thực sự muốn đặt, nhưng bạn không biết từ đó trong
03:40
English.
52
220900
1000
tiếng Anh.
03:41
These are situations where a new word will have meaning to you.
53
221900
5860
Đó là vài tình huống mà một từ mới có ý nghĩa với bạn
03:47
If you look up words in situations like these, you’re more likely to remember them.
54
227760
5220
Nếu bạn tra những từ trong những tình huống như trên, bạn nhớ chúng hơn
03:52
Firstly, you’ll remember them because these are words you need to use.
55
232980
6110
Thứ nhất, bạn sẽ nhớ chúng bởi vì đó là nhưng từ bạn cần để dùng.
03:59
Secondly, you’ll remember them because these are all situations which involve your feelings
56
239090
7509
Thứ 2, bạn sẽ nhớ chúng bởi vì đó là những tình huống liên quan đến cảm xúc của bạn
04:06
in some way.
57
246599
1071
theo cách nào đó.
04:07
In the first example, you’re curious about something.
58
247670
4250
Trong ví dụ đầu tiên, bạn tò mò về cái gì đó.
04:11
In the second, you’re interested in the article you’re reading.
59
251920
3929
Trong ví dụ thứ hai, bạn quan tâm đến bài báo bạn đang đọc.
04:15
In the third situation, you’re (hopefully) having fun on holiday.
60
255849
5131
Trong ví dụ thứ 3, bạn đang vui vẻ trong kỳ nghỉ.
04:20
So, this is the first and most important point.
61
260980
3910
Vì vậy, đây là điểm đầu tiên và quan trọng nhất
04:24
Learn words and phrases which are useful and meaningful for you.
62
264890
3550
Hãy học những từ và cụm từ mà hữu dụng và có ý nghĩa với bạn.
04:28
This gives you the best chance to remember and use what you learn.
63
268440
3630
Điều này cho bạn cơ hội tốt nhất để nhớ và sử dụng những gì bạn đã học.
04:32
Now, another important point: when you say, “I learned a new word,” you could mean
64
272070
5840
Và bây giờ, điểm quan trọng khác: khi bạn nói "Tôi đã học 1 từ mới", có thể ý của bạn là
04:37
one of two things.
65
277910
1870
một trong hai điều sau.
04:39
You could mean that you learned to understand a new word, or you could mean that you learned
66
279780
5160
Ý của bạn có thể sẽ là, bạn học từ mới đó là để hiểu nó, hoặc bạn học từ mới đó
04:44
to use a new word.
67
284940
2190
để sử dụng nó.
04:47
Those two things are different.
68
287130
1360
Hai điều này khác nhau nhé.
04:48
Let’s talk about that!
69
288490
4800
Chúng ta hãy giải thích về nó một chút!
04:53
You might have heard the terms ‘passive vocabulary’ and ‘active vocabulary’.
70
293290
5470
Có lẽ bạn đã nghe tới thuật ngữ sau 'từ vựng thụ động' và 'từ vựng chủ động'.
04:58
Your passive vocabulary means words you can understand, but you don’t use.
71
298760
5720
Những từ vựng thụ động là những từ ngữ bạn hiểu nhưng lại không dùng đến chúng.
05:04
Your active vocabulary means words you can use in your speech or writing.
72
304480
5100
Còn những từ vựng chủ động là những từ ngữ bạn dùng để nói hoặc viết.
05:09
It’s normal that your passive vocabulary is larger than your active vocabulary in any
73
309580
5890
Nếu vốn từ thụ động của bạn nhiều hơn so với từ chủ động, thì cũng là bình thường trong bất kỳ
05:15
language, including your native language.
74
315470
3910
ngôn ngữ nào, kể cả với tiếng mẹ đẻ.
05:19
Many English learners say, “I can understand words but I can’t use them.”
75
319380
5780
Nhiều người học tiếng Anh thường nói, "Mình hiểu nó đấy, nhưng lại chẳng dùng nó được."
05:25
To some extent, this is normal.
76
325160
3300
Hay đại loại thế, điều này là rất bình thường.
05:28
However, what can you do if you want to develop your active vocabulary in English?
77
328460
5140
Tuy nhiên, làm thế nào để chúng ta có thể nâng cao vốn từ chủ động trong tiếng Anh?
05:33
There are two important points here.
78
333600
2700
Ở đây sẽ có 2 điểm quan trọng.
05:36
First, you need to use different techniques to build passive or active vocabulary.
79
336300
6320
Đầu tiên, bạn sẽ dùng những cách khác nhau để gầy dựng vốn từ thụ động lẫn chủ động.
05:42
Many English learners have problems building their active vocabulary because the techniques
80
342620
4230
Nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi cố gia tăng vốn từ vựng chủ động
05:46
they use to learn vocabulary only increase their passive vocabulary.
81
346850
5050
vì cách mà họ dùng lại chỉ củng cố vốn từ thụ động.
05:51
Secondly, building active vocabulary takes a lot more time and work.
82
351900
6600
Thứ hai là, để gầy dựng vốn từ chủ động thì cần khá nhiều thời gian và công sức.
05:58
If you want to build your active vocabulary, you need to spend a lot more time studying
83
358500
5780
Nếu muốn học thêm các từ vựng chủ động thì bạn cần bỏ ra nhiều thời gian để học chúng
06:04
and practising each word or phrase you want to learn.
84
364280
3990
và luyện tập từ hoặc ngữ mà bạn muốn học.
06:08
Let’s look at the first point.
85
368270
3790
Hãy cùng nhìn vào điểm đầu tiên trước.
06:12
Here are some good techniques for building passive vocabulary:
86
372060
5100
Đây là vài cách hay để xây dựng vốn từ thụ động:
06:17
Looking up a translation of a word in your language.
87
377160
3860
Tra nghĩa của một từ nào đó bằng ngôn ngữ bạn sử dụng.
06:21
Guessing the meaning of a word from the context.
88
381020
3800
Đoán nghĩa của chúng từ những câu ví dụ.
06:24
Looking up a definition of a word in a monolingual dictionary.
89
384820
4670
Tra nghĩa của từ bằng từ điển đơn ngữ (ví dụ Anh - Anh)
06:29
Finding example sentences.
90
389490
2700
Tìm hiểu thêm vài ví dụ.
06:32
Reading and listening.
91
392190
3260
Đọc và lắng nghe.
06:35
So, if your vocabulary learning consists of translating everything into your language,
92
395450
6130
Cho nên, nếu những từ mà bạn học hoàn toàn được dịch về ngôn ngữ mà bạn nói
06:41
don’t be surprised if you can’t use what you learn.
93
401580
4630
thì đừng ngạc nhiên khi bạn không thể sử dụng chúng.
06:46
This is an okay technique for building your passive vocabulary, but it won’t help you
94
406210
5690
Đây là một cách khá ổn để học thêm về từ vựng thụ động, nhưng nó sẽ không giúp gì nhiều cho bạn
06:51
to use the words and phrases you study.
95
411900
3150
nếu bạn muốn dùng đến từ hoặc ngữ mà bạn học đó.
06:55
What about building active vocabulary?
96
415050
2940
Thế còn xây dựng vốn từ chủ động thì sao?
06:57
Here are some good techniques for building your active vocabulary:
97
417990
4260
Thế thì đây là một vài cách hay để bạn củng cố vốn từ chủ động:
07:02
Writing stories or other things that are personal to you.
98
422250
4220
Viết một câu chuyện hoặc những điều này kia liên quan trực tiếp đến bạn.
07:06
Using a new word several times in several different conversations.
99
426470
4720
Dùng một từ cho nhiều mẫu câu hoặc đối thoại khác nhau.
07:11
Making example sentences which are personal to you.
100
431190
4110
Đặt nhiều câu ví dụ với thông tin cá nhân của bạn.
07:15
You can see that these things are not necessarily complicated, but they do require more effort.
101
435300
5640
Bạn có thể thấy rằng những điều này phức tạp không cần thiết, nhưng nó lại đòi hỏi nhiều cố gắng hơn đấy.
07:20
It’s much harder to write an example sentence which is personal to you than it is to read
102
440940
5710
Viết một câu với những thông tin cá nhân của bạn thì khó hơn nhiều so với đọc
07:26
someone else’s example sentence.
103
446650
2020
ví dụ của người khác.
07:28
It’s much harder to write a story which means something to you than it is to read
104
448670
5010
Và cũng khó hơn khi viết một câu chuyện có ý nghĩa nào đó với bạn hơn là đọc
07:33
something which someone else wrote.
105
453680
2330
những gì người khác viết.
07:36
But, if you want to build your active vocabulary, this is how!
106
456010
5790
Nhưng, nếu bạn muốn học thêm từ vựng chủ động, thì đó là cách để học!
07:41
Most English learners are more interested in developing their active vocabulary, so
107
461800
5390
Hầu hết những người học tiếng Anh đều hứng thú hơn trong việc củng cố vốn từ chủ động,
07:47
in the rest of this lesson, we’ll focus on specific techniques you can use to build
108
467190
4750
nên xuyên suốt bài học này, chúng tôi sẽ tập trung về những cách học mà bạn có thể dùng
07:51
your active vocabulary in English.
109
471940
2460
để áp dụng cho việc học từ vựng chủ động trong tiếng Anh.
07:54
Let’s start with a very important and powerful idea.
110
474400
3600
Hãy bắt đầu với một ý tưởng cực quan trọng và đầy năng lượng nào.
08:01
Here’s a question: what is vocabulary?
111
481420
5040
Câu hỏi cho bạn: Từ vựng là gì?
08:06
Did you say ‘words’?
112
486460
2320
Bạn nói là 'từ' ư?
08:08
Many people think that ‘vocabulary equals words’.
113
488789
3531
Nhiều người nghĩ rằng 'từ vựng nghĩa là từ'.
08:12
Of course, words are part of vocabulary, but they’re only a part.
114
492320
5940
Đương nhiên, từ cũng là một phần của từ vựng, nhưng chỉ là một phần thôi.
08:18
Vocabulary also includes collocations, phrases, and even full sentences.
115
498260
7100
Từ vựng còn bao gồm cả cách cấu thành, những cụm từ, hoặc thậm chí là cả một câu.
08:25
Even when you’re learning words, you rarely need single words when you’re speaking.
116
505370
4970
Dù bạn có học từ đi nữa, thì cũng hiếm khi nào bạn dùng chỉ duy nhất một từ khi nói.
08:30
You need to combine the words into phrases and sentences if you want to use them.
117
510340
5420
Bạn cần phải kết hợp nhiều từ với nhau thành một cụm hoặc một câu nếu bạn muốn dùng nó.
08:35
So, it makes sense to learn vocabulary in the same way: learn phrases, combinations
118
515760
7290
Do đó, đây là cách học từ vựng hợp lý: học cả cụm từ, cách kết hợp
08:43
and sentences, because this is what you need when you’re speaking and writing.
119
523050
4900
và câu cú, bởi vì những gì bạn cần là nói và viết.
08:47
Let’s do an example.
120
527950
1810
Hãy thử cho ví dụ nào.
08:49
Imagine that you see the word challenge and you want to know what it means.
121
529760
4670
Hãy tưởng tượng là bạn muốn học và hiểu nghĩa của từ 'Challenge'.
08:54
So, you look it up and find the meaning.
122
534430
2970
Khi bạn tra từ điển và xem nghĩa của nó.
08:57
Next, your goal is to write five sentences using the word challenge.
123
537400
5940
Tiếp theo hãy viết 5 câu ví dụ có chứa từ 'challenge'.
09:03
Each sentence should be different, and each sentence should mean something to you.
124
543340
4620
Mỗi câu đều phải khác nhau, đồng thời cũng phải có ý nghĩa với bạn nữa.
09:07
Try to write things which relate to your life, your feelings and your thoughts.
125
547960
4860
Hãy cố gắng viết những gì liên quan đến cuộc sống của bạn, cảm giác hoặc là suy nghĩ.
09:12
You can (and should) also try to use different forms of the word, like the adjective challenging.
126
552820
6830
Bạn cũng có thể (và nên) sử dụng các dạng khác nhau của từ, như là tính từ 'challenging'.
09:19
You should also research other examples before you write yours.
127
559650
3720
Bạn cũng nên xem thử các ví dụ khác trước khi tự viết ví dụ của mình.
09:23
Look for common collocations—word combinations—with the word you want to learn.
128
563370
6130
Tìm hiểu thứ tự, cách kết hợp từ với từ mà bạn muốn học.
09:29
For example, what adjectives are commonly used with the word challenge?
129
569500
7170
Ví dụ như, những tính từ nào thường được dùng với từ 'challenge'?
09:36
Think about it.
130
576670
1150
Nghĩ về nó.
09:37
What phrases or sentences could you write with this word?
131
577820
4680
Những cụm từ, hay những câu nào mà bạn có thể viết với từ này?
09:42
We’ll give you an example, but remember that you should make your own examples, because
132
582500
4620
Chúng tôi sẽ đưa ra vài ví dụ, nhưng hãy nhớ rằng bạn nên tự đặt ví dụ của chính mình nhé
09:47
they should be personal to you.
133
587120
3350
vì nó nên chứa thông tin cá nhân của bạn.
09:50
Here are five possible sentences:
134
590470
2630
Đây là 5 ví dụ:
09:53
I’m bored at work.
135
593100
2090
Công việc làm tôi chán quá.
09:55
I need a new challenge.
136
595190
2360
Tôi cần một 'thách thức' mới.
09:57
Teaching teenagers is fun, but it can be very challenging.
137
597550
4280
Dạy mấy đứa trẻ vị thành niên thì vui đấy, nhưng nó cũng 'chông gai' phết.
10:01
Running a full marathon was one of the biggest challenges I’ve ever faced.
138
601830
4410
Chạy hết cả một quãng đường dài là một trong những 'thách thức' lớn nhất mà tôi từng đối mặt.
10:06
I set myself a challenge last year: to learn German to a native-equivalent level.
139
606240
7680
Tôi đã tự đặt ra 'thách thức' cho chính mình vào năm ngoái: Học tiếng Đức đến trình độ như người bản xứ.
10:13
My sister is a really determined person; she’s not someone who’ll run away from a challenge.
140
613920
5860
Chị tôi là một người cực quyết đoán; chị không phải là loại người sẽ bỏ cuộc khi gặp 'thử thách' đâu.
10:19
We’ll say it again, because it’s the most important point here: whatever you write should
141
619780
6180
Chúng tôi nhấn mạnh lần nữa, bởi điều quan trọng nhất ở đây là:
10:25
be personal to you.
142
625970
1880
Dù bạn viết gì đi nữa thì nó phải thật liên quan đến bạn.
10:27
Don’t write a sentence about your sister if you don’t have a sister.
143
627850
5400
Đừng đặt câu về chị em của bạn nếu bạn không thực sự có chị em.
10:33
Don’t say something about your sister which isn’t true.
144
633250
3470
Cũng đừng nói gì về chị em của bạn mà không đúng sự thật.
10:36
Make it true, and make it personal.
145
636720
3370
Đúng với bạn, thật với bạn.
10:40
If it’s personal to you, you’ll remember it.
146
640090
2800
Bạn sẽ nhớ nếu nó liên quan đến bạn.
10:42
If it isn’t, you’ll forget it.
147
642890
2080
Còn không thì bạn sẽ quên nó ngay thôi.
10:44
Simple, right?
148
644970
1000
Đơn giản ấy mà, đúng không nào?
10:45
At this point, there’s one more important thing you should do.
149
645970
4730
Và thêm nữa, một điều quan trọng hơn mà bạn nên làm.
10:50
Ask a teacher, a native speaker or a friend who’s very good at English to check your
150
650700
4750
Nhờ thầy cô, một người bản xứ hoặc một người bạn giỏi tiếng Anh
10:55
sentences.
151
655450
1220
kiểm tra lại cho bạn.
10:56
You want to make sure you’re learning your new vocabulary correctly, and you need feedback
152
656670
4910
Để chắc rằng bạn đang học từ mới đúng cách, thì bạn cần
11:01
to do that.
153
661580
1680
ai đó cho ý kiến.
11:03
You can also see that writing sentences like this lets you learn several useful phrases
154
663260
4550
Bạn hẳn cũng sẽ phát hiện ra rằng, viết câu thế này còn giúp bạn học thêm được
11:07
at one time.
155
667810
1740
nhiều cụm từ hay ho nữa.
11:09
For example, here you have the collocations a new challenge, to face a challenge, a big
156
669550
7190
Ví dụ như, bạn sẽ học được vài cụm: thách thức mới, đối mặt với thử thách
11:16
challenge, to set (yourself) a challenge, and run away from a challenge.
157
676740
4430
một thử thách khó nuốt, tự đề ra yêu cầu cho bản thân, và đầu hàng thách thức.
11:21
So, if you follow this strategy, you won’t just learn one word, like challenge.
158
681170
5130
Cho nên, nếu bạn làm theo cách này, bạn sẽ không chỉ học được một từ thôi đâu.
11:26
You’ll learn several words and phrases together, in a natural way.
159
686300
5120
Mà theo đó là vài từ khác và những cụm từ đi theo nó nữa.
11:31
Remember that this strategy is personal on both sides: you’re starting with words that
160
691420
5670
Hãy nhớ rằng, cách học này sẽ theo bạn về 2 nghĩa: Bắt đầu học các từ
11:37
are meaningful to you personally, and then you’re learning those words by writing examples
161
697090
6350
có ý nghĩa riêng tư với bạn, và sau là học những cụm từ bằng việc viết những ví dụ
11:43
which are also meaningful to you personally.
162
703440
2950
cũng liên quan mật thiết đến bạn.
11:46
Yes, this needs work, and it might be very different from what you do now.
163
706390
6530
Đúng vậy, điều này đòi hỏi bạn phải chăm, và hẳn là nó cũng khác so với những gì bạn làm.
11:52
However, if you want an effective way to learn and remember vocabulary, this is it.
164
712920
7260
Tuy nhiên, nếu bạn muốn một cách học từ và nhớ từ hiệu quả thì, chính nó đây.
12:00
If you do things this way, nothing is abstract and nothing is boring.
165
720180
5750
Học theo cách này, sẽ không có gì là mơ hồ và chán chường nữa.
12:05
Your brain will remember what you learn because it’s relevant to you, your life and your
166
725930
5740
Não của bạn sẽ ghi nhớ rất tốt những gì liên quan đến bạn, riêng tư trong cuộc sống bạn,
12:11
feelings.
167
731670
1340
và cả cảm giác của bạn.
12:13
However, if you’re trying to learn a lot of vocabulary, it’s also important to review
168
733010
5060
Nhưng mà này, nếu bạn cố học quá nhiều từ, thì việc ôn đi ôn lại
12:18
what you’ve learned regularly.
169
738070
2520
những từ đã học cũng quan trọng không kém.
12:20
Regular review helps to keep vocabulary fresh in your mind, which will help you to remember
170
740590
5270
Thường xuyên ôn luyện sẽ giúp bạn cảm thấy từ vựng mới mẻ, bạn cũng sẽ nhớ
12:25
the words and phrases you need when you’re speaking or writing in English.
171
745860
3890
để vận dụng các từ và ngữ đó trong việc nói hay viết tiếng Anh.
12:29
Let’s look at the most effective ways to review your vocabulary.
172
749750
6320
Hãy xem cách hiệu quả nhất để ôn tập từ vựng của bạn nào.
12:36
If you have a lot of English vocabulary to review and remember, it’s a big, complex
173
756070
4770
Nếu có quá nhiều từ để ôn tập hay để nhớ, thì hơi bị khó
12:40
job.
174
760840
1220
và phức tạp.
12:42
But, we have good news!
175
762060
2210
Nhưng xin mang đến bạn một tin vui!
12:44
There are several free tools and apps which can make this easy.
176
764270
3910
Có khá nhiều công cụ hoặc ứng dụng giúp bạn thực hiện việc này dễ dàng hơn.
12:48
You need a digital flashcard app.
177
768180
3470
Bạn cần một ứng dụng flashcard điện tử.
12:51
These apps are designed to help you memorise and review large amounts of information.
178
771650
5310
Những ứng dụng này gói[ bạn ghi nhớ và ôn lại một lượng lớn thông tin.
12:56
Two of the most popular are Anki and Quizlet.
179
776960
4250
Nổi bật nhất là hai ứng dụng Anki và Quizlet.
13:01
You can find links below the video.
180
781210
2490
Bạn có thể tham khảo đường dẫn bên dưới video nhé.
13:03
We aren’t recommending any particular product or company, but many students have used both
181
783700
5260
Chúng tôi không đặc biệt giới thiệu bất kỳ sản phẩm hay công ty nào cả, chỉ là
13:08
of these with good results.
182
788960
2380
nhiều người đã sử dụng chúng và mang lại kết quả tốt.
13:11
We hear that Quizlet is a little easier to use, while Anki is more powerful and has more
183
791340
6130
Nghe nói Quizlet khá dễ dùng hơn, còn Anki thì hơi đa năng và nhiều lựa chọn,
13:17
options, but is also more complex.
184
797470
2620
dễ khiến bạn nhầm lẫn.
13:20
Try both, or find another program, and see what works for you.
185
800090
6280
Bạn cứ thử cả hai, hoặc chương trình khác nữa, để xem cái nào hiệu quả với bạn.
13:26
All of these programs work in the same way: they allow you to set questions for yourself.
186
806370
5950
Những chương trình này đều có cách dùng giống nhau: Chúng cho phép bạn thiết lập câu hỏi cho chính mình.
13:32
You create a card with a question and an answer.
187
812320
3750
Bạn tự tạo một thẻ với câu hỏi lẫn đáp án.
13:36
You can write whatever you want for the question and the answer.
188
816070
3980
Bạn có thể viết bất cứ gì bạn muốn cho 2 nội dung này.
13:40
After you see a question and the answer, you decide if the question was easy or difficult
189
820050
4100
Sau khi xem câu hỏi và đáp án, tự bạn cũng nghiệm xem nó dễ hay khó
13:44
for you.
190
824150
1440
với bạn.
13:45
If the question is easy, the app will ask you again after a longer period.
191
825590
5980
Nếu câu hỏi dễ, ứng dụng sẽ lặp lại sau một thời gian lâu một chút.
13:51
If the question is difficult, the app will ask you the same question again after a shorter
192
831570
5940
Còn nếu câu hỏi khó, ứng dụng sẽ hỏi bạn trong khoảng thời gian ngắn hơn,
13:57
period, maybe even the same day.
193
837510
3180
có khi là trong ngày nữa đó.
14:00
This is very effective, because it allows you to focus more on the things you don’t
194
840690
6140
Điều này cực hiệu quả nhé, bởi nó giúp bạn tập trung hơn vào những thứ bạn không biết
14:06
know, and it doesn’t waste your time reviewing things you already know well.
195
846830
4860
và còn không lãng phí thời gian khi bạn phải ôn lại những gì bạn đã biết quá rõ.
14:11
You can often download packs of questions that other people have made, but you should
196
851690
4670
Bạn cũng có thể tải gói các câu hỏi mà những người dùng khác tạo ra,
14:16
make your own questions, using your own, personalised example sentences.
197
856360
4620
nhưng bạn nên tự mình đặt ra câu hỏi, sử dụng những câu hỏi mật thiết với bạn.
14:20
Let’s see how.
198
860980
1980
Hãy xem thế nào nhé.
14:22
Look at the five sentences we wrote before to learn the word challenge:
199
862960
4260
Hãy nhìn lại 5 câu ví dụ mà chúng tôi đã viết lúc nãy khi học từ 'challenge'.
14:27
Let’s make five questions from these five sentences.
200
867220
5320
Đặt 5 câu hỏi từ 5 câu ví dụ này.
14:32
Question: I’m bored at work.
201
872540
4290
Câu hỏi: Công việc chán chường quá.
14:36
I need ________.
202
876830
2770
Tôi cần ___________.
14:39
Answer: I’m bored at work.
203
879600
2540
Trả lời: Công việc chán chường quá.
14:42
I need a new challenge.
204
882140
2810
Tôi cần thử thách gì đó mới mẻ.
14:44
Question: Teaching teenagers is fun, but _________ Answer: Teaching teenagers is fun, but it
205
884950
8930
Câu hỏi: Dạy cho mấy đứa bé thì vui đấy, nhưng _________
14:53
can be very challenging.
206
893880
3380
Answer: Dạy cho mấy đứa bé thì vui đấy, nhưng cũng là một thách thức nữa.
14:57
Question: I ________ last year: to learn German to a native-equivalent level.
207
897260
6500
Câu hỏi: Tôi ________ năm ngoái: học tiếng Đức đến trình độ như người bản xứ.
15:03
Answer: I set myself a challenge last year: to learn German to a native-equivalent level.
208
903770
8190
Trả lời: Tôi tự đặt ra yêu cầu cho mình vào năm ngoái: học tiếng Đức đến trình độ như người bản xứ.
15:11
Question: Running a full marathon was _________ Answer: Running a full marathon was one of
209
911960
8890
Câu hỏi: Chạy marathon đúng là _________ Trả lời: Chạy marathon đúng là
15:20
the biggest challenges I’ve ever faced.
210
920850
3420
một trong những thách thức lớn nhất mà tôi từng đối mặt.
15:24
Question: My sister is a really determined person; ________.
211
924270
5920
Câu hỏi: Chị tôi là một người cực quyết đoán; ________.
15:30
Answer: My sister is a really determined person; she’s not someone who’ll run away from
212
930190
6530
Trả lời: Chị tôi là một người cực quyết đoán; chị ấy không phải kiểu người sẽ đầu hàng thử thách.
15:36
a challenge.
213
936720
1960
15:38
Can you see what’s going on here?
214
938680
3460
Bạn có đang thấy điều gì đang diễn ra không nào?
15:42
The questions are getting progressively more difficult.
215
942149
3871
Độ khó câu hỏi được tăng dần lên từng chút.
15:46
For the first question, you only have to remember three words: a new challenge.
216
946020
5420
Ví dụ đầu tiên, bạn chỉ cần phải ghi nhớ 3 từ thôi: A new challenge.
15:51
For the fifth question, you need to remember a whole clause.
217
951440
4950
Cho đến câu thứ năm, bạn buộc phải nhớ cả cụm câu.
15:56
After you’ve made your questions, what next?
218
956390
3900
Sau khi tự đặt ra câu hỏi cho bạn, tiếp theo sẽ là gì?
16:00
Review your vocabulary cards or questions every day.
219
960290
3770
Ôn lại các thẻ từ vựng và câu hỏi mỗi ngày.
16:04
We recommend you install Anki, Quizlet or whatever you use on your phone.
220
964060
5300
Chúng tôi khuyến khích bạn sử dụng Anki, Quizlet hay bất cứ ứng dụng nào trên điện thoại.
16:09
This way, you can review vocabulary when you have nothing else to do, for example on the
221
969360
4910
Như vậy, bạn có thể ôn từ vựng mỗi ngày trong các khoảng thời gian chết, ví dụ như
16:14
subway or during your lunch break.
222
974270
2370
trên tàu điện ngầm hay đang nghỉ trưa.
16:16
Try to use your app and review vocabulary every day, but don’t overload yourself.
223
976640
6070
Cố gắng sử dụng ứng dụng để ôn tập mỗi ngày nhưng cũng đừng khiến bản thân quá tải.
16:22
Limit the number of new questions or cards you see each day.
224
982710
4770
Hãy đặt ra một giới hạn số lượng các câu hỏi mới và thẻ từ mà bạn xem mỗi ngày.
16:27
Five new questions per day is a good target.
225
987480
2900
Mỗi ngày khoảng 5 câu hỏi là một mục tiêu khá ổn.
16:30
Again, this takes quite a lot of work.
226
990380
3370
Một lần nữa thì, học thế này sẽ tốn kha khá thời gian của bạn
16:33
You might think, “Do I really have to do all this just to remember one word?”
227
993750
5760
Có thể bạn sẽ nghĩ, "Có cần phải làm vậy chỉ để nhớ có một từ thôi không?"
16:39
Let me ask you some questions in return: do you want to really build your English vocabulary?
228
999510
5930
Vậy thì để tôi hỏi bạn câu này: Bạn có thực sự muốn gây dựng vốn từ tiếng anh của bạn hay không?
16:45
Do you want to remember new English words that you study?
229
1005440
3350
Bạn có muốn nhớ hết các từ mới mà bạn học hay không?
16:48
Do you want to learn to use new English vocabulary?
230
1008790
4300
Bạn có muốn biết làm sao để sử dụng những từ mới ấy không?
16:53
If you answered ‘yes’, ‘yes’, and ‘yes’, then this is how.
231
1013090
5439
Nếu bạn trả lời 'có' cho tất cả câu trên, vậy thì đây...
16:58
It takes time and effort, but it also works.
232
1018529
3841
Việc này tốn thời gian và công sức đấy, nhưng nó thực sự hiệu quả.
17:02
Let’s review the steps you need to take:
233
1022370
3000
Hãy xem lại các bước mà bạn cần làm nào:
17:05
One: choose words which are useful and meaningful to you personally; don’t learn big lists
234
1025370
6530
Đầu tiên: Chọn những từ có ý nghĩa và liên quan mật thiết đến bạn; đừng chọn cả một danh sách dài ngoằng.
17:11
of words, and don’t learn words which you won’t use.
235
1031900
3929
và cũng đừng học những từ mà bạn không dùng tới.
17:15
Two: decide if you want to just understand a word, or if you want to use it.
236
1035829
6010
Hai là: Hãy tự quyết định xem bạn muốn hiểu nó hay sử dụng nó.
17:21
Use different vocabulary-learning techniques depending on what you want.
237
1041839
4631
Áp dụng cách học từ khác nhau tùy vào bạn muốn tiếp thu từ đó thế nào.
17:26
Three: if you want to add words to your active vocabulary, then write 3-5 example sentences,
238
1046470
6190
Thứ ba: Nếu bạn muốn bổ sung những từ đó vào vốn từ chủ động, vậy hãy viết từ 3 - 5 câu
17:32
using the new word.
239
1052660
2110
với từ mới đó.
17:34
The sentences should be relevant to you, your life, your thoughts and your feelings.
240
1054770
6060
Những câu ví dụ này phải liên quan đến bạn, cuộc sống, suy nghĩ và cảm giác của bạn.
17:40
Four: get feedback on your example sentences, from a teacher or friend, to make sure you’re
241
1060830
7210
Thứ tư: Bạn cần có ai đó, bạn bè hoặc giáo viên, góp ý về câu ví dụ của bạn
17:48
using your new vocabulary correctly.
242
1068040
2720
để biết bạn đã dùng nó đúng cách.
17:50
Five: add your example sentences to a digital flashcard app like Quizlet or Anki.
243
1070760
6550
Thứ năm: Cài những câu ví dụ này vào ứng dụng flashcard như Quizlet hay Anki.
17:57
Make questions of different difficulty, so that some questions are easier and some are
244
1077310
5090
Điều chỉnh độ khó của các câu hỏi khác nhau, để có câu dễ và có câu khó hơn.
18:02
harder.
245
1082400
1340
18:03
Six: use your digital flashcard app daily, or as often as you can!
246
1083740
7260
Cuối cùng: Sử dụng ứng dụng flashcard này hằng ngày, thường xuyên càng tốt.
18:11
Follow these steps and your English vocabulary will increase, you’ll remember new words
247
1091000
5140
Hãy theo từng bước thế này, vốn từ tiếng Anh của bạn sẽ tăng đáng kể, bạn cũng sẽ nhớ được chúng,
18:16
in English, and you’ll be able to use the new English words you learn.
248
1096140
5000
và đồng thời bạn cũng có thể sử dụng luôn những từ ấy nữa.
18:21
Want to see more free lessons like this?
249
1101140
1870
Bạn có muốn thêm các bài học miễn phí thế này không?
18:23
Check out our website: Oxford Online English dot com.
250
1103010
4270
Hãy truy cập website của chúng tôi: OxfordOnlineEnglish.com
18:27
Thanks for watching!
251
1107280
1560
Cám ơn các bạn đã theo dõi!
18:28
See you next time!
252
1108840
1380
Hẹn bạn ở video tới nhé!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7