How to Use Should, Ought to, Supposed to and Had Better - English Modal Verbs Lesson

379,661 views ・ 2017-02-09

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
Hi, I’m Martin.
0
2260
2260
Chào các bạn. Tôi là Martin.
00:04
Welcome to Oxford Online English!
1
4520
3450
Xin chào mừng các bạn đến với chương trình tiếng Anh trực tuyến Oxford.
00:07
In this lesson, you can learn how to use the modal and semi-modal verbs 'should', 'ought
2
7970
6820
Trong bài học này, bạn sẽ học cách sử dụng các động từ Tình Thái và Bán-Tình Thái như 'should', 'ought to',
00:14
to', 'had better' and 'supposed to'.
3
14790
5819
'had better' và 'supposed to'
00:20
We use these verbs to give advice, express opinions, to give warnings or to criticise
4
20609
6331
Chúng ta sử dụng những động từ nay để đưa ra lời khuyên, sự cảnh báo hay biểu đạt ý kiến
00:26
someone.
5
26940
1520
hoặc để chỉ trích ai đó.
00:28
These verbs are similar in meaning, but not exactly the same.
6
28460
4910
Những động từ này tương tự như nhau nhưng không hoàn toàn giống nhau.
00:33
That means you need to understand exactly what each verb means to use them correctly
7
33370
6090
Điều đó có nghĩa là bạn cần phải hiểu một cách chính xác từng động từ trong số này để sử dụng chúng theo cách đúng nhất.
00:39
when you speak.
8
39460
2149
khi bạn nói.
00:41
Let’s start with a basic introduction.
9
41609
4191
Hãy bắt đầu bằng một giới thiệu cơ bản.
00:45
Part one: how to use 'should.'
10
45800
3029
Phần một: Sử dụng 'should' như thế nào
00:48
Let’s look quickly at the different ways you can use 'should' in English.
11
48829
6910
Hãy xem qua các cách mà bạn có thể dùng 'should' trong tiếng Anh
00:55
For this lesson, we’ll use 'should' as our ‘base’ verb.
12
55739
3620
Cho bài học này, chúng ta sử dụng 'should' như là động từ cơ bản của chúng ta.
00:59
You’ll learn about the other verbs, like 'supposed to' or 'had better', by comparing
13
59359
5410
Bạn sẽ học về các động từ khác như 'supposed to' hay 'had better'
01:04
them to 'should'.
14
64769
2381
qua cách so sánh chúng với 'should'
01:07
This means you need to have a good understanding of 'should.'
15
67150
5750
Điều này có nghĩa là bạn cần phải có kiến thức chuẩn về 'should'
01:12
First, you can use 'should' to give advice:
16
72900
4920
Trước hết, bạn có thể dùng 'should' để đưa ra lời khuyên:
01:17
"You should buy the green one.
17
77820
2380
"Bạn nên mua cái màu xanh
01:20
It suits you."
18
80200
1800
nó hợp với bạn"
01:22
I advise you to do this.
19
82000
1920
Tôi khuyên bạn làm điều này
01:23
"You shouldn’t go to bed so late.
20
83920
1990
"Bạn không nên đi ngủ muộn quá
01:25
It’s bad for you."
21
85910
1890
điều đó không tốt cho bạn"
01:27
This is my advice.
22
87800
2890
Đây là lời khuyên của tôi
01:30
You can use 'should' to express your opinion.
23
90690
3240
Bạn có thể dùng 'should' để diễn tả lời khuyên của bạn.
01:33
"Everyone should see that film.
24
93930
2420
"Ai cũng nên xem bộ phim đó
01:36
It’s amazing!"
25
96350
1580
nó thật tuyệt"
01:37
I’m giving you my opinion about the film.
26
97930
3630
Tôi đang cho bạn biết ý kiến của tôi về bộ phim đó.
01:41
"The government should raise taxes on the rich."
27
101560
4349
"Chính phủ nên tăng thuế đối với người giàu."
01:45
This is my opinion, what I think should happen.
28
105909
4111
Đây là ý kiến của tôi, là những gì tôi nghĩ nên xảy ra
01:50
Obviously, advice and opinion are similar, and often they’re the same thing.
29
110020
7639
Hiển nhiên, lời khuyên và ý kiến là tương tự như nhau và chúng thường giống nhau
01:57
You can also use 'should'—often in the past—to criticise someone else.
30
117659
5881
Bạn cũng có thể dùng 'should' - thường là nói về quá khứ - để chỉ trích một người nào đó.
02:03
"You shouldn’t have said that."
31
123540
3060
"Đáng lẽ anh không nên nói thế"
02:06
I think you did the wrong thing.
32
126600
2140
Tôi nghĩ rằng anh đã làm một việc sai
02:08
"He should have studied harder for his exams."
33
128740
4499
"Đáng nhẽ anh ta phải học chăm chỉ hơn cho kỳ thì"
02:13
I don’t think he studied hard enough.
34
133239
4681
Tôi không nghĩ rằng anh ta đã học đủ chăm
02:17
What connects all of these cases?
35
137920
4219
Điều gì kết nối tất cả các trường hợp này?
02:22
In all these uses of 'should', you use 'should' to express what you think is the best thing
36
142139
8330
Trong tất cả các cách dùng của 'should' đã nói tới, bạn dùng 'should' để diễn tả rằng những gì bạn nghĩ là điều tốt nhất
02:30
to do.
37
150469
1761
để làm.
02:32
If I say 'you should…', I mean 'I think it’s best if you…'
38
152230
5679
Nếu tôi nói 'you should...' , có nghĩa là đó là điều tốt nhất nếu bạn...'
02:37
Now, let’s look at 'ought to.'
39
157909
5021
Nào, chúng ta hãy xem xét 'ought to'
02:42
Part two: 'should' vs. 'ought to'.
40
162930
5190
Phần hai: so sánh 'should' với 'ought to'
02:48
In meaning, 'ought to' is exactly the same as 'should'.
41
168120
3550
Về nghĩa của từ, 'ought to' có nghĩa giống như nghĩa của 'should"
02:51
If you can use 'should' in a sentence, you can also use 'ought to'.
42
171670
5849
Nếu bạn có thể dùng 'should' trong một câu bất kỳ nào đó thì bạn cũng có thể dùng 'ought to'
02:57
For example, you can say:
43
177519
3300
Hãy lấy ví dụ, bạn có thể nói:
03:00
"You should buy the green one."
44
180819
2700
"You should buy the green one.'
03:03
Or: "You ought to buy the green one."
45
183519
7491
hoặc "You ought to buy the green one."
03:11
You can say:
46
191010
1979
Bạn có thể nói:
03:12
"Everyone should see that film."
47
192989
2860
"Everyone should see that film."
03:15
Or: "Everyone ought to see that film."
48
195849
6290
hoặc: "Everyone ought to see that film."
03:22
There’s no difference in meaning.
49
202139
3800
Không có sự khác biệt về nghĩa.
03:25
In both cases, the two sentences with 'should' and 'ought to' have the same meaning.
50
205939
7830
Trong cả hai trường hợp, các cặp câu với 'should' và 'ought to' đều có nghĩa như nhau.
03:33
However, there are a couple of differences in how you use 'ought to'.
51
213769
6620
Tuy nhiên, có một vài sự khác nhau trong cách mà bạn dùng 'ought to'.
03:40
First, 'ought to' is more formal, more old-fashioned, and less common in modern spoken English.
52
220389
11091
Trước hết, 'ought to' thì trang trọng hơn, cổ điển hơn, và ít được sử dụng trong tiếng Anh nói hiện đại.
03:51
That means you probably won’t use 'ought to' unless you are writing, or you want to
53
231480
5909
Điều này có nghĩa là bạn sẽ không dùng 'ought to' trừ khi bạn đang viết hoặc bạn muốn
03:57
sound very formal.
54
237389
2440
nghe có vẻ trang trọng hơn.
03:59
Secondly, 'ought to' has a slightly different form.
55
239829
4261
Hai là, 'ought to' có một chút khác biệt về hình thức.
04:04
Obviously, you need to add 'to'.
56
244090
2819
Có thể thấy ngay được là bạn cần phải thêm 'to'
04:06
Also, the negative form is not generally contracted.
57
246909
5300
Thêm vào đó, dạng phủ định của nó không có dạng viết tắt.
04:12
So, you can say:
58
252209
2120
Vì thế, bạn có thể nói:
04:14
"You shouldn’t have said that."
59
254329
2521
"You shouldn't have said that."
04:16
With 'should not', you can contract it to 'shouldn’t.'
60
256850
4870
Với 'should not', bạn có thể viết tắt thành 'shouldn't'
04:21
However, with 'ought to', you need to use the full form.
61
261720
4740
Thế nhưng với 'ought to', bạn cần phải sử dụng cấu trúc đầy đủ của nó.
04:26
"You ought not to have said that."
62
266460
3450
"You ought not to have said that."
04:29
Again, with 'ought to' the sentence sounds very formal, and it’s unlikely that you’d
63
269910
6910
Thêm nữa, với 'ought to' thì câu nghe có vẻ rất long trọng, và thường thì bạn sẽ không
04:36
actually say this.
64
276820
2290
không thực sự nói như thế.
04:39
With 'should', you can make questions, like this:
65
279110
6080
Với 'should', bạn có thể đặt câu hỏi, như thế này:
04:45
"What time should I get there?"
66
285190
3960
"What time should I get there?"
04:49
With 'ought to', you can technically make questions, but they sound ridiculously formal:
67
289150
8430
Với 'ought to', bạn cũng có thể đặt câu hỏi theo cách như vậy, nhưng nghe có vể trang trọng một cách buồn cười:
04:57
"What time ought I to get there?"
68
297580
4540
"What time ought I to get there?"
05:02
This sounds really old-fashioned and unnatural, so I advise that you don’t use 'ought to'
69
302120
8290
Nghe có vẻ cũ rích và không tự nhiên. Vì thế tôi khuyên bạn đừng sử dụng 'ought to'
05:10
in this way!
70
310410
1310
theo cách này!
05:11
So, to review, 'ought to' has the same meaning as 'should', but a different form.
71
311720
6290
Vậy, để lược lại ý đã học, 'ought to' có cũng nghĩa với 'should', nhưng hơi khác về hình thức.
05:18
It’s also more formal and less common.
72
318010
4530
Nó cũng trang trọng hơn và ít thông dụng hơn.
05:22
Let’s look at our next verb.
73
322540
4360
Giờ ta hãy xem xét động từ tiếp theo của chúng ta.
05:26
Part three: how to use 'supposed to.'
74
326900
4100
Phần 3: Sử dụng 'supposed to' như thế nào.
05:31
'Supposed to' is similar to 'should', but there’s an important difference.
75
331000
7300
'supposed to' tương tự như 'should' nhưng có một sự khác biệt quan trọng.
05:38
Look at two sentences:
76
338300
1710
Hãy xét hai câu này:
05:40
"I should be there at 9:00."
77
340010
2900
"I should be there at 9:00"
05:42
"I’m supposed to be there at 9:00."
78
342910
4090
Và "I'm supposed to be there at 9:00"
05:47
Can you see the difference in meaning?
79
347000
4400
Bạn có thấy sự khác biệt nào về ý nghĩa không?
05:51
If not, here’s a clue.
80
351400
2490
Nếu không, đây là một đầu mối.
05:53
Both sentences mean that someone thinks it’s important for you to be there at 9:00.
81
353890
6370
Cả hai câu đều có nghĩa là một người nào đó cho rằng việc bạn đến đó vào lúc 9 giờ là quan trọng
06:00
The important question is: who thinks so?
82
360260
4920
Câu hỏi mấu chốt ở đây là: Ai nghĩ vậy.
06:05
The first sentence:
83
365180
1650
Câu thứ nhất:
06:06
"I should be there at 9:00."
84
366830
2160
"I should be there at 9:00"
06:08
…means that you think this is important.
85
368990
3410
có nghĩa là chính bạn nghĩ điều đó là quan trọng.
06:12
It’s important for you personally to be there at 9:00.
86
372400
6590
và đối với cá nhân bạn, việc bạn có mặt ở đó vào lúc 9:00 là quan trọng.
06:18
The second sentence:
87
378990
1760
Câu thứ hai:
06:20
"I’m supposed to be there at 9:00."
88
380750
2750
"I'm supposed to be there at 9:00"
06:23
…means that someone else thinks it’s important for you to be there at 9:00.
89
383500
6900
có nghĩa là một người nào đó cho rằng việc bạn có mặt ở đó vào lúc 9:00 là quan trọng.
06:30
You might not care, and using 'supposed to' suggests that you probably don’t.
90
390400
8350
Bạn có thể không coi điều đó là quan trọng và bằng việc sử dụng 'supposed to' gợi ý cho người nghe biết là bạn không coi điều đó là quan trọng
06:38
For example, imagine your boss organizes a meeting for 9:00 one morning.
91
398750
6410
Ví dụ, hãy tưởng tượng là sếp của bạn tổ chức một cuộc họp vào lúc 9:00 một buổi sáng nào đó.
06:45
You know the meeting is going to be a waste of time.
92
405160
3410
Bạn biết là cái cuộc họp đó chỉ phí thời gian.
06:48
People will talk about a load of pointless stuff, and the meeting will go on much longer
93
408570
5250
Người ta sẽ nói đủ thứ chuyện lăng nhăng, và cuộc họp sẽ kéo dài hơn nhiều
06:53
than it needs to.
94
413820
2250
một cách không cần thiết.
06:56
However, your boss thinks it’s important that everyone attends.
95
416070
4450
Tuy nhiên, sếp của bạn lại cho rằng việc mọi người phải tham gia là rất quan trọng.
07:00
So, you might say:
96
420520
2440
Vì thế, bạn có thể nói:
07:02
"I’m supposed to go to the meeting at 9:00."
97
422960
4570
"I'm supposed to go to the meeting at 9:00."
07:07
In this case, the meeting is not important to you, but it is important to someone else
98
427530
6130
trong trường hợp này, cuộc họp không quan trọng đối với bạn, nhưng nó quan trọng đối với một người nào đó
07:13
(your boss).
99
433660
2670
(sếp của bạn)
07:16
This is a good example of when you might use 'supposed to.'
100
436330
4690
Đây là một ví dụ tốt về trường hợp mà bạn có thể dùng 'supposed to'.
07:21
Let’s do one more example.
101
441020
3570
Ta hãy xét một ví dụ nữa.
07:24
Imagine we’re at a wedding, and I’m wearing jeans and an old T-shirt.
102
444590
7250
Hình dung rằng chúng ta đang ở một đám cưới, và tôi đang mặc quần jin và một cái áo phông cũ.
07:31
You say:
103
451840
1000
Bạn nói:
07:32
"You should have worn something more formal!"
104
452840
1000
"You should have worn something more formal!"
07:33
"You were supposed to wear something more formal!"
105
453840
4710
Hoặc: "You were supposed to wear something more formal!"
07:38
Can you tell the difference now?
106
458550
3100
Bạn có thấy sự khác biệt không?
07:41
In the first sentence, with 'should', you’re criticising me directly.
107
461650
7160
Với câu thứ nhất, với động từ 'should', bạn đang trực tiếp chỉ trích tôi.
07:48
You think I look too scruffy, and that I made a mistake by dressing too informally.
108
468810
8770
Bạn nghĩ là tôi trông thật lếch nhếch, và cho rằng tôi đã phạm sai lầm là ăn mặc không trang trọng.
07:57
In the second sentence, with 'supposed to', you’re suggesting that you don’t personally
109
477580
5250
Ở câu thứ hai, với 'supposed to' bạn muốn ám chỉ rằng bản thân bạn không
08:02
care about my appearance, but that other people might expect me to dress more formally.
110
482830
7250
để ý đến vẻ bề ngoài của tôi. Nhưng những người khác có thể cho rằng tôi phải ăn mặc tử tế hơn.
08:10
There’s one more way to use 'supposed to'.
111
490080
4470
Có một cách nữa để sử dụng 'supposed to'
08:14
Look at an example:
112
494550
1000
Hãy xét ví dụ sau:
08:15
"I was supposed to finish this essay yesterday."
113
495550
5650
"I was supposed to finish the essay yesterday."
08:21
Can you tell what this means?
114
501200
2140
Bạn có thấy gì khác không?
08:23
It means that you didn’t finish your essay, and you don’t really want to finish your
115
503340
5490
Ý của câu đó là bạn đã không hoàn thành bài luận của bạn và bạn cũng không thực sự
08:28
essay.
116
508830
2330
muốn hoàn thành nó.
08:31
This shows you another common way to use 'supposed to': use it to talk about things you don’t
117
511160
7050
Trường hợp này cho bạn thấy một cách thông thường khác để sử dụng 'supposed to': dùng nó để nói về những thứ mà bạn không
08:38
want to do, or things which you aren’t planning to do.
118
518210
4970
muốn làm, hay những việc mà bạn không định làm.
08:43
For example:
119
523180
1000
Ví dụ:
08:44
"I shouldn’t come with you to the cinema.
120
524180
3410
Tôi không nên đi xem phim với bạn
08:47
I’m supposed to be revising."
121
527590
2230
Tôi phải ôn bài.
08:49
I’m not revising, and I don’t want to.
122
529820
4760
Tôi không định ôn bài, và tôi không muốn
08:54
In fact, maybe I will come to the cinema!
123
534580
3590
thực tế là có thể tôi sẽ đi xem phim!
08:58
"I’m supposed to wear a tie, but hardly anyone in the office actually does."
124
538170
7150
"Lẽ ra là tôi phải đeo cà vạt, nhưng hầu như chẳng có ai trong văn phòng đeo cả"
09:05
I don’t wear a tie, and I don’t care about wearing one.
125
545320
4780
Tôi không đeo cà vạt và tôi cũng chẳng để ý đến việc đeo cà vạt.
09:10
To review, 'supposed to' has a similar meaning to 'should', but while 'should' expresses
126
550100
6850
hãy ôn lại nào, 'supposed to' có cùng nghĩa với 'should', nhưng trong khi 'should'
09:16
what you think is the right thing to do, 'supposed to' expresses what other people think is the
127
556950
6970
diễn tả rằng điều bạn nghĩ là điều phải làm thì 'supposed to' diễn tả điều mà những người khác
09:23
right thing to do.
128
563920
1590
nghĩ là điều phải làm
09:25
Let’s move on!
129
565510
2310
Ta hãy tiếp tục!
09:27
Part four: how to use 'had better.'
130
567820
4280
Phần bốn: sử dụng 'had better' như thế nào
09:32
Again, let’s start with a pair of sentences:
131
572100
5150
Một lần nữa, ta hãy bắt đầu bằng một cặp câu
09:37
"You should finish everything today."
132
577250
3530
"You should finish everything today."
09:40
"You’d better finish everything today."
133
580780
4340
và "You's better finish everything to day."
09:45
Can you tell the difference?
134
585120
1730
Bạn có thấy sự khác nhau không?
09:46
Here’s a clue: using 'had better' gives more information than just using 'should'.
135
586850
10040
Đây là gợi ý cho bạn: 'had better' đưa ra nhiều thông tin hơn 'should'
09:56
What extra information am I communicating if I use 'had better' instead of 'should'?
136
596890
7810
Vậy thông tin mà tôi muốn truyền đạt cho bạn là gì khi tôi dùng 'had better' thay cho should?
10:04
'Had better' expresses a warning or a threat.
137
604700
4490
'Had better' diễn tả một lời cảnh báo hoặc một lời đe dọa.
10:09
Like 'should', you’re giving advice or expressing your opinion about the right thing to do.
138
609190
5680
Cũng giống như 'should', bạn đang đưa ra một lời khuyên hoặc diễn tả ý kiến của bạn về một việc đúng đắn phải làm.
10:14
However, with 'had better', you’re also saying that something bad will happen if the
139
614870
6630
Tuy nhiên, với 'had better', bạn cũng nói răng một điều tồi tệ sẽ xảy ra nếu
10:21
other person doesn’t listen to you.
140
621500
4070
người kia không nghe theo bạn
10:25
So, if I say:
141
625570
1910
Vì vậy, nếu tôi nói:
10:27
"You should finish everything today."
142
627480
2859
"You should finish everything today."
10:30
…using 'should' suggests that you have a choice.
143
630339
4431
tôi sử dụng 'should' để gợi ý là bạn có một sự lựa chọn.
10:34
I think it’s better if you finish everything today, but I don’t think it’s necessary.
144
634770
6700
Tôi nghĩ là bạn nên làm xong mọi việc vào hôm nay nhưng tôi không nghĩ đó là điều cần thiết.
10:41
But, if I say:
145
641470
2740
Nhưng, nếu tôi nói:
10:44
"You’d better finish everything today."
146
644210
2660
"You better finish everything today."
10:46
…I’m suggesting that you don’t really have a choice, because if you don’t do what
147
646870
7960
tôi muốn nói là bạn không có một lựa chọn thực sự nào, bởi vì nếu bạn không làm
10:54
I say, something bad will happen.
148
654830
4110
như tôi mói, một điều tồi tệ sẽ xảy ra.
10:58
With 'had better', you can even put the bad consequences into your sentence, like this:
149
658940
8750
Với 'had better', bạn thậm chí có thể đưa ra một hậu quả không tốt vào câu nói. Như thế này:
11:07
"You’d better finish everything today, or the boss won’t be happy."
150
667690
5570
"Tốt hơn là anh nên làm xong mọi việc trong ngày hôm nay, không thì ông chủ sẽ không hài lòng."
11:13
Let’s look at some more examples:
151
673260
3300
Hãy xem thêm vài ví dụ:
11:16
"You’d better leave now, or you’ll miss your train."
152
676560
3560
11:20
"He’d better apologise, or I’ll never talk to him again!"
153
680120
6040
11:26
Sometimes, the bad consequence is a kind of threat, like this:
154
686160
7150
Đôi khi, hậu quả xấu có thể là một loại đe dọa, ví dụ:
11:33
"You’d better be on time, or you could lose your job."
155
693310
3630
11:36
However, it can just be a way to motivate the other person to do what you say:
156
696940
8910
Tuy nhiên, nó có thể chỉ là một cách để thúc dục người khác làm những gì mà bạn nói:
11:45
"You’d better finish everything today, because you won’t have time tomorrow."
157
705850
4900
11:50
But, even if you don’t put the bad consequences into your sentence, the idea is still there.
158
710750
11990
Nhưng, thậm chí nếu bạn không thêm hậu quả xấu vào câu của bạn, thì câu vẫn giữ nguyên ý
12:02
If I say:
159
722740
1000
Nếu tôi nói
12:03
"You’d better be on time."
160
723740
2909
"You'd better be on time."
12:06
You would still understand that something bad will happen if you’re not on time, even
161
726649
7031
Thì bạn nên hiểu là một việc xấu sẽ xảy ra nếu bạn không đúng giờ
12:13
though I’m not saying what that bad thing is.
162
733680
4280
mặc dù tôi không nói điều tồi tệ sẽ xảy ra là gì
12:17
Let’s do a review.
163
737960
2510
Ta hãy ôn lại:
12:20
We use the verbs 'should', 'ought to', 'supposed to' and 'had better' to say what you or other
164
740470
7760
Chúng ta sử dụng 'should', 'ought to' 'supposed to' và 'had better' để nói về một việc mà bạn hoặc
12:28
people think is the right thing to do.
165
748230
2840
những người khác nghĩ rằng đó là điều đúng đắn phải làm.
12:31
That means these verbs express advice, opinion, criticism or (for 'had better'), warnings
166
751070
8019
Điều đó có nghĩa là những động từ này diễn tả lới khuyên, ý kiến, chỉ trích hoặc (với 'had better') sự cảnh báo
12:39
or threats.
167
759089
1351
hoặc đe dọa.
12:40
'Should' and 'ought to' have the same meaning, although 'ought to' is much more formal and
168
760440
6450
'Should" và 'ought to' có cùng ý nghĩa mặc dù 'ought to' thì trang trọng
12:46
is not commonly used in spoken English.
169
766890
3020
và không được dùng phổ biễn trong tiếng Anh nói
12:49
'Supposed to' refers to what other people think is right, while 'should' expresses what
170
769910
6650
'Supposed to' hàm ý về những gì mà người khác cho là phải, trong khi 'should' lại có ý
12:56
you think is right.
171
776560
3100
rằng chính bạn cho điều đó là phải.
12:59
'Had better' expresses the idea that something bad will happen if you don’t do what I say.
172
779660
7540
'Had better' nói cho bạn biết rằng một điều tồi tệ sẽ xảy ra nếu bạn không làm những gì tôi bảo.
13:07
This is why 'had better' can also be used to make threats or give someone a warning.
173
787200
6480
Đây chính là lý do mà 'had better' có thể được sử dụng để đe dọa hoặc cho ai đó một lơid cảnh báo.
13:13
That’s the end of the lesson.
174
793680
2440
Bài học của chúng ta đến đây là hết.
13:16
I hope it was helpful!
175
796120
3740
Tôi hy vọng nó hữu ích với các bạn.
13:19
Want more practice with this topic?
176
799860
2380
Bạn có muốn luyện tập với chủ đề này không?
13:22
Check out the full version of the lesson on our website: Oxford Online English dot com.
177
802240
8220
Hãy tìm bản đầy đủ của bài học này trên website của chúng tôi: Oxford Online English dot com
13:30
Thanks for watching.
178
810460
1640
Cảm ơn sự theo dõi của các bạn
13:32
See you next time!
179
812100
1029
Hẹn gặp lại!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7