How the world learned to love fast food ⏲️ 6 Minute English

9,289 views ・ 2025-01-23

BBC Learning English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:08
Hello, this is Six Minute English from BBC Learning English.
0
8240
3640
Xin chào, đây là Six Minute English của BBC Learning English.
00:11
I'm Phil, and I'm Beth.
1
11880
2240
Tôi là Phil và tôi là Beth. Dù bạn
00:14
Love it or hate it, there's no doubt fast food is popular.
2
14120
4960
có thích hay không thì không còn nghi ngờ gì nữa, đồ ăn nhanh rất được ưa chuộng.
00:19
Are you a fast food fan, Beth?
3
19080
2320
Beth, bạn có phải là người thích đồ ăn nhanh không?
00:21
Um. Not really, no.
4
21400
1960
Ừm. Không hẳn vậy.
00:23
I think sometimes it can be quite convenient, obviously,
5
23360
3400
Tôi nghĩ đôi khi điều này khá tiện lợi, rõ ràng là vậy,
00:26
because it's quick, but not really.
6
26760
2640
vì nó nhanh, nhưng thực ra không hẳn vậy.
00:29
Well, whatever you think about them, fast food brands like KFC, Domino's
7
29400
5160
Vâng, bất kể bạn nghĩ gì về chúng thì các thương hiệu thức ăn nhanh như KFC, Domino's
00:34
and of course the big one, McDonald's, are incredibly successful.
8
34560
4640
và tất nhiên là cả thương hiệu lớn McDonald's đều vô cùng thành công.
00:39
In this programme, we'll be discussing the global spread of fast food
9
39200
4440
Trong chương trình này, chúng ta sẽ thảo luận về sự lan rộng toàn cầu của thức ăn nhanh
00:43
from its beginnings in 1950s America.
10
43640
3200
từ khi nó xuất hiện ở Mỹ vào những năm 1950.
00:46
As usual, we'll be learning some useful new words and phrases.
11
46840
3840
Như thường lệ, chúng ta sẽ học một số từ và cụm từ mới hữu ích.
00:50
But first, I have a question for you, Beth.
12
50680
3120
Nhưng trước tiên, tôi có một câu hỏi dành cho cô, Beth. Có
00:53
Roughly how many fast food restaurants are there in the UK?
13
53800
5080
khoảng bao nhiêu nhà hàng thức ăn nhanh ở Vương quốc Anh?
00:58
Is it a) 4,000, b) 42,000,
14
58880
5960
Có phải là a) 4.000, b) 42.000,
01:04
or c) four million?
15
64840
2440
hay c) bốn triệu?
01:07
I'm going to go for b) 42,000.
16
67280
3600
Tôi sẽ chọn b) 42.000.
01:10
OK, well, later on, we'll find out the answer.
17
70880
3000
Được thôi , chúng ta sẽ tìm ra câu trả lời sau.
01:13
In the United States, cheap and easy food like hamburgers, french fries,
18
73880
4640
Ở Hoa Kỳ, những món ăn rẻ và dễ làm như bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên
01:18
and milkshakes have been popular since the 1950s.
19
78520
3560
và sữa lắc đã trở nên phổ biến từ những năm 1950.
01:22
Listen as Adam Chandler, author of the book Drive Thru Dreams,
20
82080
4440
Hãy lắng nghe Adam Chandler, tác giả của cuốn sách Drive Thru Dreams,
01:26
which traces the history of American fast food,
21
86520
2680
cuốn sách ghi lại lịch sử đồ ăn nhanh của Mỹ,
01:29
tells BBC World Service programme, The Food Chain how it all got started.
22
89200
5920
kể lại với chương trình The Food Chain của BBC World Service về sự khởi đầu của ngành này.
01:35
At the heart of the story of fast food is a very
23
95120
3320
Cốt lõi của câu chuyện về đồ ăn nhanh chính là
01:38
'anyone can do this' sense.
24
98440
2440
cảm giác "ai cũng có thể làm được".
01:40
A lot of the company founders didn't have a college degree,
25
100880
5000
Rất nhiều người sáng lập công ty không có bằng đại học, thậm chí
01:45
who didn't have a high school degree in a lot of instances,
26
105880
2640
không có bằng phổ thông trong nhiều trường hợp,
01:48
didn't come from money, were oftentimes just people who were ready
27
108520
3560
không phải là người có tiền, thường chỉ là những người sẵn sàng
01:52
to plug themselves into a system that would work for them.
28
112080
3640
dấn thân vào một hệ thống nào đó. sẽ có hiệu quả với họ.
01:55
And it did.
29
115720
1400
Và điều đó đã xảy ra.
01:57
It made opportunity very, very easy
30
117120
4400
Nó tạo ra cơ hội rất, rất dễ dàng
02:01
in a time when that was a new part of the of the American experience.
31
121520
4720
trong thời điểm mà đó là một phần mới trong trải nghiệm của người Mỹ.
02:06
So it was the American dream in a very small way,
32
126240
3560
Vậy thì giấc mơ Mỹ theo một cách rất nhỏ
02:09
that became the American dream in a very big way.
33
129800
2960
đã trở thành giấc mơ Mỹ theo một cách rất lớn.
02:12
The rise of fast food reflected the rise of American economic power
34
132760
4680
Sự phát triển của thức ăn nhanh phản ánh sự trỗi dậy của sức mạnh kinh tế Mỹ
02:17
after the Second World War.
35
137440
1960
sau Thế chiến thứ hai.
02:19
When Adam says that this lies at the heart of the story,
36
139400
4040
Khi Adam nói rằng đây là cốt lõi của câu chuyện,
02:23
he means it's the most important part of the story.
37
143440
3600
anh ấy có ý nói đây là phần quan trọng nhất của câu chuyện.
02:27
In the 1950s, when the famous brands we know today were just beginning,
38
147040
5200
Vào những năm 1950, khi những thương hiệu nổi tiếng mà chúng ta biết ngày nay mới chỉ bắt đầu,
02:32
anyone with a can-do attitude could sell fast food.
39
152240
4640
bất kỳ ai có thái độ dám nghĩ dám làm đều có thể bán đồ ăn nhanh.
02:36
A can-do attitude describes someone who is confident
40
156880
3120
Thái độ có thể làm được mô tả một người tự tin
02:40
and determined to fix problems and achieve results.
41
160000
3360
và quyết tâm giải quyết vấn đề và đạt được kết quả.
02:43
Which is exactly what happened at successful restaurants
42
163360
3280
Đây chính xác là những gì đã xảy ra tại các nhà hàng thành công
02:46
like Kentucky Fried Chicken and McDonald's.
43
166640
3240
như Kentucky Fried Chicken và McDonald's.
02:49
For many, these fast food brands symbolised the American dream -
44
169880
4760
Đối với nhiều người, những thương hiệu thức ăn nhanh này tượng trưng cho giấc mơ Mỹ -
02:54
the idea that anyone in the United States can achieve success
45
174640
4400
ý tưởng rằng bất kỳ ai ở Hoa Kỳ cũng có thể đạt được thành công
02:59
through hard work and determination.
46
179040
3080
thông qua sự chăm chỉ và quyết tâm.
03:02
The success of KFC, McDonald's and the rest wasn't limited to America.
47
182120
5440
Sự thành công của KFC, McDonald's và các thương hiệu còn lại không chỉ giới hạn ở nước Mỹ.
03:07
Nowadays, you can visit two McDonald's on opposite sides of the planet
48
187560
4800
Ngày nay, bạn có thể đến hai cửa hàng McDonald's ở hai phía đối diện của hành tinh
03:12
and eat exactly the same meal.
49
192360
2360
và ăn cùng một bữa ăn.
03:14
But not every country opened its arms in welcome.
50
194720
3280
Nhưng không phải quốc gia nào cũng dang rộng vòng tay chào đón.
03:18
The tiny island of Iceland, for one.
51
198000
3280
Ví dụ như hòn đảo nhỏ Iceland.
03:21
Andie Sophia Fontaine, who used to work in McDonald's,
52
201280
3760
Andie Sophia Fontaine, người từng làm việc tại McDonald's,
03:25
now edits The Iceland Review.
53
205040
2880
hiện là biên tập viên của The Iceland Review.
03:27
Here, she tells BBC World Service programme The Food Chain
54
207920
4160
Cô chia sẻ với chương trình The Food Chain của BBC World Service về
03:32
how McDonald's got a frosty reception when it started selling burgers
55
212080
4400
việc McDonald's đã nhận được sự chào đón lạnh nhạt như thế nào khi bắt đầu bán bánh mì kẹp thịt
03:36
in Iceland's capital, Reykjavik.
56
216480
2880
tại thủ đô Reykjavik của Iceland. Văn hóa burger
03:39
There's been a long standing burger culture in Iceland.
57
219360
4440
đã tồn tại lâu đời ở Iceland.
03:43
They have their own take on the hamburger,
58
223800
2800
Họ có cách chế biến riêng cho món hamburger,
03:46
wherein they'll use lettuce and raw cucumbers
59
226600
3360
trong đó họ sử dụng rau diếp , dưa chuột sống
03:49
and a type of fry sauce - that's called a shalpurborgari, or a shop burger,
60
229960
5760
và một loại nước sốt chiên - được gọi là shalpurborgari, hay còn gọi là burger cửa hàng,
03:55
and that's been around for ages.
61
235720
2680
và đã có từ lâu đời.
03:58
Yeah, so McDonald's, they struggled to try to maintain a market.
62
238400
3800
Vâng, McDonald's đã phải vật lộn để duy trì thị trường.
04:02
The final nail in the coffin was the global financial crisis
63
242200
5640
Chiếc đinh cuối cùng đóng vào cỗ quan tài là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
04:07
in 2008/2009.
64
247840
2720
năm 2008/2009.
04:10
Iceland already had a long-standing tradition of eating burgers -
65
250560
5040
Người Iceland đã có truyền thống lâu đời về việc ăn bánh mì kẹp thịt -
04:15
a tradition that had existed for a long time.
66
255600
3080
một truyền thống đã tồn tại trong một thời gian dài.
04:18
For example, the shalpurborgari,
67
258680
2440
Ví dụ, shalpurborgari
04:21
or shop burger, was a take on - or variation of - the American hamburger.
68
261120
5400
hay bánh mì kẹp thịt, là một phiên bản hoặc biến thể của bánh mì kẹp thịt kiểu Mỹ.
04:26
McDonald's weren't as successful in Iceland as they'd been elsewhere.
69
266520
4440
McDonald's không thành công ở Iceland như những nơi khác.
04:30
And the global financial crash of 2008 was the final nail in the coffin,
70
270960
5680
Và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 chính là đòn kết liễu,
04:36
an event which caused the failure of something
71
276640
2360
một sự kiện gây ra sự thất bại của một điều vốn
04:39
that had already started to go wrong.
72
279000
3040
đã bắt đầu đi sai hướng.
04:42
To this day, there are no McDonald's in Iceland, unlike Britain.
73
282040
4960
Cho đến ngày nay, vẫn chưa có cửa hàng McDonald's nào ở Iceland, không giống như ở Anh.
04:47
Which reminds me of your question, Phil.
74
287000
2720
Điều này làm tôi nhớ tới câu hỏi của anh, Phil.
04:49
Yes. I asked you how many fast food restaurants there are in Britain.
75
289720
4960
Đúng. Tôi hỏi bạn có bao nhiêu nhà hàng thức ăn nhanh ở Anh.
04:54
I asked you if there were 4,000, 42,000 or four million.
76
294680
4960
Tôi hỏi anh là có 4.000, 42.000 hay bốn triệu.
04:59
And of course, the answer is 42,000
77
299640
2920
Và tất nhiên, câu trả lời là 42.000,
05:02
so you were right, well done!
78
302560
2520
vậy là bạn đã đúng, làm tốt lắm!
05:05
OK, let's recap the vocabulary we've learned,
79
305080
3480
Được rồi, chúng ta hãy cùng tóm tắt lại các từ vựng đã học,
05:08
starting with 'at the heart of', meaning
80
308560
2960
bắt đầu với "at the heart of", nghĩa là
05:11
the most important part, or the cause of something.
81
311520
4120
phần quan trọng nhất hoặc nguyên nhân gây ra điều gì đó.
05:15
If you say that someone has a can-do attitude,
82
315640
3400
Nếu bạn nói rằng ai đó có thái độ có thể làm được,
05:19
you mean they are confident to take action, fix problems,
83
319040
3600
ý bạn là họ tự tin hành động, giải quyết vấn đề
05:22
and deal with new challenges.
84
322640
2200
và đối mặt với những thách thức mới.
05:24
The American dream is the belief that everyone in the USA has
85
324840
4120
Giấc mơ Mỹ là niềm tin rằng mọi người ở Hoa Kỳ đều có
05:28
the opportunity to be successful and happy if they work hard.
86
328960
5040
cơ hội thành công và hạnh phúc nếu họ làm việc chăm chỉ.
05:34
The adjective 'long-standing' means having existed for a long time.
87
334000
4760
Tính từ 'long-standing' có nghĩa là đã tồn tại trong một thời gian dài.
05:38
'A take on' something means a variation or new way of presenting it.
88
338760
4880
'Một cách diễn đạt' về một điều gì đó có nghĩa là một sự thay đổi hoặc một cách trình bày mới.
05:43
And finally, the idiom 'the final nail in the coffin' refers to an event
89
343640
5240
Và cuối cùng, thành ngữ " chiếc đinh cuối cùng đóng vào quan tài" ám chỉ một sự kiện
05:48
that causes the final end of something that had already started to fail.
90
348880
5200
gây ra kết cục cuối cùng cho một điều gì đó vốn đã bắt đầu thất bại.
05:54
Once again, our six minutes are up,
91
354080
2320
Một lần nữa, sáu phút của chúng ta đã hết,
05:56
but why not head over to the BBC Learning English website,
92
356400
3560
nhưng tại sao không truy cập trang web BBC Learning English,
05:59
where you'll find a worksheet and quiz especially for this programme.
93
359960
4360
nơi bạn sẽ tìm thấy bài tập và bài kiểm tra dành riêng cho chương trình này.
06:04
See you there soon. Goodbye.
94
364320
3320
Hẹn gặp lại bạn ở đó sớm nhé. Tạm biệt.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7