How can you get better at using the third conditional? Ask BBC Learning English

7,053 views ・ 2025-03-09

BBC Learning English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:00
How can you get better at using the third conditional?
0
280
3640
Làm thế nào để sử dụng câu điều kiện loại 3 tốt hơn?
00:03
Here's a question from Vitoria.
1
3920
2640
Đây là câu hỏi từ Vitoria.
00:06
Why is using third conditional so difficult?
2
6560
5560
Tại sao sử dụng câu điều kiện loại 3 lại khó đến vậy?
00:12
That was Vitoria's question, but we also want your questions.
3
12120
5000
Đó là câu hỏi của Vitoria, nhưng chúng tôi cũng muốn nghe câu hỏi của bạn.
00:17
You can email us at [email protected].
4
17120
5680
Bạn có thể gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ [email protected].
00:22
But now, on to the third conditional.
5
22840
3680
Nhưng bây giờ chúng ta chuyển sang câu điều kiện thứ ba.
00:26
So what is the third conditional?
6
26520
2600
Vậy câu điều kiện loại 3 là gì?
00:29
Well, here's an example.
7
29120
2280
Vâng, đây là một ví dụ.
00:31
This was Phil yesterday.
8
31400
1800
Đây là Phil ngày hôm qua.
00:33
He had a problem and he needed help.
9
33200
3400
Anh ấy gặp vấn đề và cần được giúp đỡ.
00:36
If you'd called me, I would have helped you.
10
36600
4160
Nếu bạn gọi cho tôi, tôi đã giúp bạn rồi.
00:40
First, understanding the meaning isn't easy.
11
40760
3440
Đầu tiên, hiểu được ý nghĩa không phải là điều dễ dàng.
00:44
The third conditional is used to talk about things in the past that did
12
44200
4280
Câu điều kiện loại 3 được dùng để nói về những sự việc đã
00:48
or didn't happen,
13
48480
1040
hoặc không xảy ra trong quá khứ,
00:49
but you're imagining a different reality to what actually happened in the past.
14
49520
6160
nhưng bạn đang tưởng tượng ra một thực tế khác với những gì thực sự đã xảy ra trong quá khứ.
00:58
So, you didn't call me, so I didn't help you.
15
58040
3840
Vậy là bạn không gọi cho tôi, vậy là tôi không giúp bạn.
01:01
But if you had called me, then I would have helped you.
16
61880
4040
Nhưng nếu bạn gọi cho tôi thì tôi đã giúp bạn rồi.
01:05
This is the imaginary situation.
17
65920
3280
Đây là tình huống tưởng tượng.
01:09
Georgie panicked in her job interview yesterday.
18
69200
2960
Georgie đã hoảng sợ trong buổi phỏng vấn xin việc ngày hôm qua.
01:12
She hadn't practised.
19
72160
2160
Cô ấy chưa luyện tập.
01:14
If she'd practised for the interview, she wouldn't have panicked.
20
74320
4560
Nếu cô ấy đã luyện tập cho buổi phỏng vấn, cô ấy sẽ không hoảng sợ.
01:18
Did she panic? Yes.
21
78880
2840
Cô ấy có hoảng sợ không? Đúng.
01:21
Why? Because she hadn't practised for the interview.
22
81720
4240
Tại sao? Bởi vì cô ấy chưa luyện tập cho buổi phỏng vấn.
01:25
This is a regret.
23
85960
1680
Đây là điều đáng tiếc.
01:27
She wishes that she'd done something differently.
24
87640
3360
Cô ấy ước gì mình đã làm điều gì đó khác đi.
01:31
Now, to make the third conditional easier, try to swap the clauses around.
25
91000
5480
Bây giờ, để làm cho câu điều kiện loại 3 dễ hơn, hãy thử hoán đổi các mệnh đề.
01:36
She probably wouldn't have panicked if she'd practised for the interview.
26
96480
4360
Có lẽ cô ấy sẽ không hoảng sợ nếu cô ấy đã luyện tập cho buổi phỏng vấn.
01:40
This sounds a bit more natural.
27
100840
2600
Điều này nghe có vẻ tự nhiên hơn một chút.
01:43
I would have helped you if you'd called me.
28
103440
2840
Tôi đã có thể giúp bạn nếu bạn gọi cho tôi.
01:46
Now, getting the grammar right is also very important.
29
106280
4640
Bây giờ, việc sử dụng đúng ngữ pháp cũng rất quan trọng.
01:50
I would have helped you.
30
110920
2160
Tôi đã có thể giúp bạn.
01:53
'I' plus 'would' plus 'have' plus the past participle.
31
113080
5680
'I' cộng với 'would' cộng với 'have' cộng với quá khứ phân từ.
01:58
That's the third form of the verb.
32
118760
2600
Đó là dạng thứ ba của động từ.
02:01
Help, helped, helped
33
121360
3240
Giúp, giúp, giúp
02:04
If you'd called me.
34
124600
2040
Nếu bạn gọi tôi.
02:06
'If' plus 'you' plus the past perfect.
35
126640
5080
'If' cộng với 'you' cộng với quá khứ hoàn thành.
02:11
Here's another example.
36
131720
1880
Đây là một ví dụ khác.
02:13
They said she would have got the job if the interview had gone better.
37
133600
4400
Họ nói rằng cô ấy sẽ được nhận vào làm nếu buổi phỏng vấn diễn ra tốt hơn.
02:18
She would have got the job
38
138000
2840
Cô ấy đã có thể nhận được công việc này
02:22
if the interview had gone better.
39
142440
2960
nếu buổi phỏng vấn diễn ra tốt đẹp hơn.
02:27
And then there's the pronunciation, especially contractions.
40
147440
5520
Và sau đó là cách phát âm, đặc biệt là cách viết tắt.
02:32
I would have helped you.
41
152960
2000
Tôi đã có thể giúp bạn.
02:34
I would have.
42
154960
1840
Tôi sẽ làm vậy.
02:36
I would've.
43
156800
1240
Tôi sẽ làm thế.
02:38
I would have helped you. If you'd called me.
44
158040
4480
Tôi đã có thể giúp bạn. Nếu anh gọi cho em.
02:42
If you had. If you'd.
45
162520
3120
Nếu bạn đã có. Nếu bạn muốn.
02:45
If you'd called me. I would've helped you if you'd called me.
46
165640
5280
Nếu anh gọi cho em. Tôi có thể giúp bạn nếu bạn gọi cho tôi.
02:50
It's really important to practise.
47
170920
2680
Việc thực hành thực sự quan trọng.
02:53
Have a go now.
48
173600
1920
Hãy thử ngay nhé. Sẽ
02:55
Would have.
49
175520
1200
có.
02:56
Would've.
50
176720
1680
Sẽ làm thế.
02:58
Would have eaten.
51
178400
2160
Đã ăn rồi.
03:00
Would've eaten.
52
180560
2000
Đã ăn rồi.
03:02
Would have gone out.
53
182560
2560
Đã đi ra ngoài.
03:05
Would've gone out.
54
185120
2560
Đã đi ra ngoài.
03:07
If I had. If I'd.
55
187680
4280
Nếu tôi có. Nếu tôi muốn.
03:11
If I'd known.
56
191960
2520
Nếu tôi biết trước.
03:14
If I'd known.
57
194480
1680
Nếu tôi biết trước.
03:16
Now, the other thing to remember is that the whole conditional is often not used.
58
196160
5520
Bây giờ, điều khác cần nhớ là toàn bộ câu điều kiện thường không được sử dụng.
03:21
Quite often we only use half of it.
59
201680
3560
Thông thường chúng ta chỉ sử dụng một nửa.
03:25
Phil, I got into university.
60
205240
2080
Phil, tôi đã vào được trường đại học rồi.
03:27
Oh, wow. That's amazing.
61
207320
2600
Ồ, tuyệt vời. Thật tuyệt vời.
03:29
Ergh, if I'd studied harder...
62
209920
3400
Ờ, nếu tôi học chăm chỉ hơn...
03:33
Anyway, what are you studying?
63
213320
2160
Mà này, bạn đang học gì thế?
03:35
I'm studying drama.
64
215480
1360
Tôi đang học kịch.
03:36
Nice. I would have studied dance.
65
216840
4560
Đẹp. Tôi sẽ học khiêu vũ.
03:41
That's all for now,
66
221400
1240
Vậy là hết,
03:42
but check below and you'll find more on this topic. See you soon.
67
222640
4600
nhưng hãy kiểm tra bên dưới và bạn sẽ tìm thấy thêm thông tin về chủ đề này. Hẹn gặp lại bạn sớm nhé.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7