Less salt, better health ⏲️ 6 Minute English

222,236 views ・ 2024-09-05

BBC Learning English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:07
Hello, this is 6 minute English from BBC Learning English.
0
7760
3600
Xin chào, đây là 6 phút tiếng Anh từ BBC Learning English.
00:11
I'm Neil, and I'm Georgie.
1
11360
1600
Tôi là Neil và tôi là Georgie.
00:12
Do you know the five tastes which give food its flavour,
2
12960
2840
Bạn có biết năm vị tạo nên hương vị cho món ăn không,
00:15
Neil? There's sweet...
3
15800
1680
Neil? Có ngọt ngào...
00:17
Yes. And, uh, sour, bitter...
4
17480
3800
Vâng. Và, ừ, chua, đắng...
00:21
And salty!
5
21280
1520
Và mặn!
00:22
Everyone knows that salt makes food taste better
6
22800
3320
Mọi người đều biết rằng muối làm cho thức ăn ngon hơn
00:26
by enhancing the flavours of the ingredients.
7
26120
2640
bằng cách tăng hương vị của nguyên liệu. Thậm
00:28
There's even a phrase you'll see in many recipes -
8
28760
2760
chí còn có một cụm từ bạn sẽ thấy trong nhiều công thức nấu ăn -
00:31
'Add a pinch of salt'.
9
31520
1320
'Thêm một chút muối'.
00:32
But exactly how much salt makes a 'pinch' of salt?
10
32840
4240
Nhưng chính xác thì có bao nhiêu muối tạo ra một “nhúm” muối?
00:37
The World Health Organisation,
11
37080
1880
Tổ chức Y tế Thế giới,
00:38
or WHO, recommends a daily salt intake of less than 5g,
12
38960
5640
hay WHO, khuyến nghị lượng muối ăn hàng ngày dưới 5g,
00:44
about the same as a teaspoon.
13
44600
2080
tương đương với một thìa cà phê.
00:46
In fact, the human body needs salt - at least 1g a day to survive.
14
46680
4720
Trên thực tế, cơ thể con người cần muối - ít nhất 1g mỗi ngày để tồn tại.
00:51
But most of us eat far too much,
15
51400
2640
Nhưng hầu hết chúng ta ăn quá nhiều,
00:54
increasing the risk of high blood pressure and heart disease.
16
54040
3800
làm tăng nguy cơ cao huyết áp và bệnh tim.
00:57
In this program, we'll be asking, how much salt is too much?
17
57840
4560
Trong chương trình này, chúng ta sẽ hỏi bao nhiêu muối là quá nhiều?
01:02
And as usual, we'll be learning some useful new vocabulary as well.
18
62400
4120
Và như thường lệ, chúng ta cũng sẽ học một số từ vựng mới hữu ích.
01:06
Great. But first, I have a question for you, Neil.
19
66520
3360
Tuyệt vời. Nhưng trước tiên, tôi có một câu hỏi dành cho bạn, Neil.
01:09
The reason it's difficult to know how much salt you consume
20
69880
3520
Sở dĩ khó biết bạn tiêu thụ bao nhiêu muối
01:13
is that it's hidden in food, especially processed food.
21
73400
3720
là vì nó ẩn chứa trong thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm đã qua chế biến.
01:17
So, which of the following everyday foods do you think contains most salt?
22
77120
5160
Vậy, bạn nghĩ thực phẩm hàng ngày nào sau đây chứa nhiều muối nhất?
01:22
Is it a) meat, b) bread, or c) pasta?
23
82280
4560
Đó là a) thịt, b) bánh mì hay c) mì ống?
01:26
Well, I'm going to guess that meat is the saltiest of those foods.
24
86840
4760
Chà, tôi đoán rằng thịt là loại thực phẩm mặn nhất.
01:31
OK Neil, I'll reveal the answer later in the program.
25
91600
3720
OK Neil, tôi sẽ tiết lộ câu trả lời sau trong chương trình.
01:35
Marian Sumbiva lives in Astana, the capital of Kazakhstan,
26
95320
4480
Marian Sumbiva sống ở Astana, thủ đô của Kazakhstan,
01:39
a country where people eat, on average, 17g of salt a day.
27
99800
4720
quốc gia mà người dân ăn trung bình 17g muối mỗi ngày.
01:44
That's more than three times the amount recommended by the WHO.
28
104520
4640
Con số này gấp hơn ba lần mức khuyến nghị của WHO.
01:49
Here, Marian explains some of the reasons behind this
29
109160
3680
Ở đây, Marian giải thích một số lý do đằng sau điều này
01:52
to BBC World Service program 'The Food Chain'.
30
112840
3160
với chương trình 'Chuỗi Thực phẩm' của BBC World Service.
01:56
We consume lots of salt, which is due to historical heritage
31
116000
5160
Chúng ta tiêu thụ rất nhiều muối, đó là do di sản lịch sử
02:01
because when we were nomads for centuries and centuries, we travelled
32
121160
5560
bởi vì khi còn là những người du mục trong nhiều thế kỷ, chúng ta đã đi du lịch
02:06
and wandered across the steppes,
33
126720
2880
và lang thang khắp các thảo nguyên,
02:09
and here, we had to carry lots of meat which could be preserved
34
129600
5600
và ở đây, chúng ta phải mang theo rất nhiều thịt chỉ có thể bảo quản
02:15
only adding salt. And even the milk products,
35
135200
4400
bằng muối. Và ngay cả các sản phẩm sữa,
02:19
the dairy products are also very much salty for the same reasons.
36
139600
5160
các sản phẩm từ sữa cũng rất mặn vì những lý do tương tự.
02:24
Besides improving its flavour,
37
144760
1800
Bên cạnh việc cải thiện hương vị,
02:26
salt can be used to preserve food to stop it from going bad.
38
146560
4320
muối còn có thể được sử dụng để bảo quản thực phẩm khỏi bị hỏng.
02:30
Traditionally, people in Kazakhstan were nomads.
39
150880
3240
Theo truyền thống, người dân ở Kazakhstan là những người du mục.
02:34
They travelled from place to place with their animals rather than living
40
154120
3960
Họ đi du lịch từ nơi này sang nơi khác cùng với động vật của mình thay vì
02:38
in one place all the time.
41
158080
2040
lúc nào cũng sống ở một nơi.
02:40
Treating food with salt gave them enough to eat during the long winter months.
42
160120
4960
Xử lý thực phẩm bằng muối đã giúp họ có đủ thức ăn trong những tháng mùa đông dài.
02:45
They even did it with dairy products -
43
165080
2320
Họ thậm chí còn làm điều đó với các sản phẩm từ sữa -
02:47
foods which are made from milk, such as cheese and butter.
44
167400
3760
những thực phẩm được làm từ sữa như phô mai và bơ.
02:51
So, salt has a long and useful history.
45
171160
3400
Vì vậy, muối có một lịch sử lâu dài và hữu ích.
02:54
But there's a big difference between traditional Kazakh nomads
46
174560
3480
Nhưng có sự khác biệt lớn giữa những người du mục Kazakhstan truyền thống
02:58
and the health problems associated with modern processed food.
47
178040
4040
và các vấn đề sức khỏe liên quan đến thực phẩm chế biến sẵn hiện đại.
03:02
When we eat too much salt, the body dilutes it by retaining water,
48
182080
4440
Khi chúng ta ăn quá nhiều muối, cơ thể sẽ làm loãng muối bằng cách giữ nước
03:06
and as a result, the heart works harder to pump liquid around the body.
49
186520
4480
và kết quả là tim phải làm việc nhiều hơn để bơm chất lỏng đi khắp cơ thể.
03:11
This causes high blood pressure, which over time can lead to heart disease.
50
191000
5400
Điều này gây ra huyết áp cao, theo thời gian có thể dẫn đến bệnh tim.
03:16
Globally, governments are fighting this health risk in different ways.
51
196400
4120
Trên toàn cầu, các chính phủ đang chống lại nguy cơ sức khỏe này bằng nhiều cách khác nhau.
03:20
The Australian government reduced its recommended salt intake
52
200520
3200
Chính phủ Úc đã giảm lượng muối khuyến nghị
03:23
to 6g a day, while the British government has passed laws forcing
53
203720
4320
xuống còn 6g mỗi ngày, trong khi chính phủ Anh đã thông qua luật buộc
03:28
food companies to reduce the amount of salt they use,
54
208040
3120
các công ty thực phẩm phải giảm lượng muối họ sử dụng
03:31
and now recommends just 5g of salt per day.
55
211160
3400
và hiện khuyến nghị chỉ nên ăn 5g muối mỗi ngày.
03:34
Claire Collins is professor of nutrition
56
214560
2160
Claire Collins là giáo sư dinh dưỡng
03:36
at the University of Newcastle in Australia.
57
216720
3040
tại Đại học Newcastle ở Úc.
03:39
Here, she explains more about these salt recommendations
58
219760
3720
Tại đây, cô giải thích thêm về những khuyến nghị về muối này
03:43
to BBC World Service Programme, 'The Food Chain'.
59
223480
2920
cho Chương trình Dịch vụ Thế giới của BBC, 'Chuỗi Thực phẩm'.
03:46
I think you just got to take a step back, and look at the bigger picture,
60
226400
4400
Tôi nghĩ bạn chỉ cần lùi lại một bước và nhìn vào bức tranh toàn cảnh hơn,
03:50
like arguing whether it should be 5g or 6g...
61
230800
3080
giống như tranh cãi xem nên là 5g hay 6g...
03:53
The issue is that around the world salt intakes are very high, contributing
62
233880
5240
Vấn đề là lượng muối tiêu thụ trên toàn thế giới rất cao, góp phần làm
03:59
to blood... high blood pressure,
63
239120
1440
tăng máu... cao huyết áp,
04:00
contributing to premature strokes, premature mortality.
64
240560
4000
góp phần gây đột quỵ sớm, tử vong sớm.
04:04
And we need to address it in a way
65
244560
3000
Và chúng ta cần giải quyết vấn đề này theo cách
04:07
that's culturally appropriate for each country.
66
247560
4360
phù hợp với văn hóa của mỗi quốc gia.
04:11
Instead of arguing over grams of salt,
67
251920
2640
Thay vì tranh cãi về gam muối,
04:14
Professor Collins thinks we should take a step back,
68
254560
3000
Giáo sư Collins cho rằng chúng ta nên lùi lại một bước
04:17
and look at the bigger picture.
69
257560
1720
và nhìn vào bức tranh toàn cảnh hơn.
04:19
She uses two idioms:
70
259280
1800
Cô sử dụng hai thành ngữ:
04:21
'take a step back', which means to temporarily withdraw from a situation
71
261080
4560
'lùi một bước', nghĩa là tạm thời rút lui khỏi một tình huống
04:25
in order to think about it more calmly and 'look at the bigger picture' -
72
265640
4800
để suy nghĩ về nó một cách bình tĩnh hơn và 'nhìn vào bức tranh toàn cảnh hơn' -
04:30
to consider the overall meaning of something, not just the details.
73
270440
4040
để xem xét ý nghĩa tổng thể của một điều gì đó chứ không chỉ là chi tiết.
04:34
Yes, the problem remains that overconsumption of salt is causing
74
274480
4360
Đúng vậy, vấn đề vẫn là việc tiêu thụ quá nhiều muối đang gây ra
04:38
premature health problems - problems which are happening sooner
75
278840
3920
các vấn đề sức khỏe sớm - những vấn đề xảy ra sớm hơn
04:42
than they should.
76
282760
1040
mức cần thiết.
04:43
By limiting salt and processed food,
77
283800
2480
Bằng cách hạn chế muối và thực phẩm chế biến sẵn,
04:46
most people can enjoy long, healthy lives.
78
286280
3000
hầu hết mọi người đều có thể sống lâu và khỏe mạnh.
04:49
And if you don't like your food unsalted,
79
289280
2320
Và nếu bạn không thích món ăn không có muối,
04:51
try adding herbs and spices instead.
80
291600
2640
thay vào đó hãy thử thêm các loại thảo mộc và gia vị.
04:54
Well, speaking of salty foods, I think
81
294240
2720
Chà, nói về đồ ăn mặn, tôi nghĩ đã
04:56
it's time to reveal the answer to my question, Neil.
82
296960
2880
đến lúc tiết lộ câu trả lời cho câu hỏi của mình, Neil.
04:59
If you remember, I asked you which everyday food contains most salt.
83
299840
4920
Nếu bạn còn nhớ, tôi đã hỏi bạn món ăn hàng ngày nào chứa nhiều muối nhất.
05:04
And I guessed it was meat...
84
304760
1800
Và tôi đoán đó là thịt...
05:06
Which was the correct answer.
85
306560
2440
Đó là câu trả lời đúng.
05:09
Meat contains the highest amount of salt - around 19%, followed by bread
86
309000
5760
Thịt chứa lượng muối cao nhất - khoảng 19%, tiếp theo là bánh mì
05:14
with 14%, and pasta with 7%.
87
314760
3800
với 14% và mì ống với 7%.
05:18
OK, let's recap the vocabulary we've learned in this program,
88
318560
3600
Được rồi, chúng ta hãy tóm tắt lại từ vựng chúng ta đã học trong chương trình này,
05:22
starting with the verb 'to preserve' food,
89
322160
2720
bắt đầu bằng động từ 'bảo quản' thực phẩm,
05:24
meaning to do something to stop it rotting so it can be eaten later.
90
324880
4440
nghĩa là làm gì đó để nó không bị thối rữa để có thể ăn sau.
05:29
Nomads are people who travel from one place to another,
91
329320
3440
Người du mục là những người di chuyển từ nơi này đến nơi khác,
05:32
often with animal livestock, rather than living in one place all the time.
92
332760
4400
thường mang theo gia súc, thay vì sống ở một nơi mọi lúc.
05:37
Dairy products are foods such as cheese and butter, which are made from milk.
93
337160
4600
Các sản phẩm từ sữa là những thực phẩm như phô mai và bơ, được làm từ sữa.
05:41
If you take a step back,
94
341760
1520
Nếu bạn lùi lại một bước,
05:43
you temporarily remove yourself from a situation in order to reevaluate it.
95
343280
5280
bạn tạm thời loại bỏ bản thân khỏi một tình huống để đánh giá lại nó.
05:48
The idiom 'to look at the bigger picture' means to consider
96
348560
3400
Thành ngữ 'to look at the big picture' có nghĩa là xem xét
05:51
the overall meaning of something rather than the specific details.
97
351960
3800
ý nghĩa tổng thể của sự việc hơn là xem xét các chi tiết cụ thể.
05:55
And finally, the adjective 'premature' describes something which happens
98
355760
3760
Và cuối cùng, tính từ 'premature' mô tả điều gì đó xảy ra
05:59
too soon, or before the proper time.
99
359520
3200
quá sớm hoặc trước thời điểm thích hợp.
06:02
Once again, our six minutes are up. Goodbye for now.
100
362720
2520
Một lần nữa, sáu phút của chúng ta đã hết. Tạm biệt nhé.
06:05
Bye!
101
365240
1520
Tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7