WRITING – Advanced English Transitions: thereby, thereof, hereby, therein, wherein, whereby...

936,413 views ・ 2018-04-21

Adam’s English Lessons


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi again, everybody.
0
359
1061
Xin chào mọi người
00:01
Welcome to www.engvid.com.
1
1420
1440
chào mừng đến với www.engvid.com
00:02
I'm Adam.
2
2860
1330
Tôi là Adam
00:04
In today's video we're going to look at transitions.
3
4190
2430
Trong Video ngày hôm nay chúng ra sẽ tìm hiểu về chuyển ngữ
00:06
Now, you may have seen some other videos on engVid about transitions, especially for writing.
4
6620
5580
Vâng, có lẽ bạn đã xem một vài video trên EngVid về vấn đề chuyển ngữ đặt biệt trong văn viết.
00:12
What we're going to look at today are a few more specific transitions, but this time we're
5
12200
5540
Những gì chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay là một vài vấn đề cụ thể hơn về chuyển ngữ, nhưng hôm nay chúng ta
00:17
not looking at transitions between paragraphs or even transitions between sentences.
6
17740
5810
sẽ không tìm hiểu về chuyển ngữ giữa các đoạn văn hay thậm chí là chuyển ngữ giữa các câu.
00:23
Okay?
7
23550
1000
được chưa?
00:24
We're looking at transitions that we are generally using in a sentence to shift from one idea
8
24550
6600
Chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng tổng thể chuyển ngữ trong câu để chuyển từ một ý này
00:31
to another idea in a sentence.
9
31150
2580
sang ý khác trong cùng một câu.
00:33
So they're very similar to, like, adverb...
10
33730
3090
Vì thế nó tương tự như "to, like, hay trạng từ...
00:36
Adverb clauses, for example, but they're used in different ways.
11
36820
2920
mệnh đề trang từ", chẳng hạn, nhưng chúng được dùng nhiều cách khác nhau.
00:39
But, again, they do have their specific purposes.
12
39740
2540
Nhưng, nhấn mạnh, là chúng có mục đích cụ thể.
00:42
Now, you'll also notice that all of them or most of them start with: "there" plus a preposition,
13
42280
6310
Bây giờ, các bạn cũng sẽ lưu ý rằng tất cả chúng hay hầu hết đều bắt đầu với: "there" cộng với giới từ,
00:48
or "where" plus a preposition, and we have the one special one: "hereby".
14
48590
5600
hay "where" cộng với giới từ, và chúng ta có một từ đặt biệt: "hereby".
00:54
So: "Thereby", "Thereof", "Thereafter", "Therein", "Therefore", "Wherein", "Whereby", "Hereby",
15
54190
7920
cho nên: "Thereby", "Thereof", "Thereafter", "Therein", "Therefore", "Wherein", "Whereby", "Hereby",
01:02
these are the words we're going to look at and how they're used within sentences.
16
62110
3460
các từ trên chúng ra sẽ tìm hiểu và cách chúng được dùng như thế nào trong câu.
01:05
Now, before I explain these to you and show them...
17
65570
3390
Bây giờ, trước khi tôi giải thích các từ trên cho bạn và giới thiệu chúng...
01:08
Show you samples of how they're used, I want you to understand that these are generally
18
68960
4600
Đưa ra những ví dụ về cách chúng được dùng, tôi muốn các bạn hiểu một cách tổng thể rằng
01:13
very formal, very high-end.
19
73560
2360
các từ này rất trịnh trọng, rất cao cấp.
01:15
They're not very commonly used.
20
75920
2390
Chúng không xuất hiện trong cách dùng thông thường.
01:18
There are other ways you can say these things without being too serious, I guess you could say.
21
78310
6570
Có những cách khác để các bạn nói tới các vấn đề mà không quá nghiêm túc, tôi đoán các bạn có thể nói được.
01:24
But if you're going to university, if you're going to take a test, IELTS, TOEFL, SAT, all
22
84880
3890
Nhưng nếu các bạn trong môi trường đại học, nếu các bạn đang chuẩn bị thi, IELTS, TOEFL, SAT, tất cả
01:28
these tests - you will see these and you should be able to use them as well.
23
88770
6430
các kì thi - các bạn sẽ bắt gặp chúng và cũng như các bạn nên có khả năng sử dụng chúng.
01:35
And if you can actually use them properly in your essays, and like, again, nicely, appropriately,
24
95200
5489
Và nếu bạn thật sự có thể dùng chúng một cách đúng đắng trong đoạn văn của bạn, và dường như, tôi xin nhắc lại, dùng một cách hay, tiếp cận tốt,
01:40
good timing, your score...
25
100689
2151
đúng thời điểm, trong bài làm của bạn...
01:42
That'll help your score.
26
102840
1000
Điều đó sẽ giúp ít cho điểm số của bạn.
01:43
It should go up quite a bit because these are not very easy to use.
27
103840
4000
việc này nên có một chút cố gắng bởi vì sử dụng chúng là không dễ.
01:47
So, we're going to start with "thereby".
28
107840
2319
Vâng, chúng ta sẽ bắt đầu bằng "thereby".
01:50
"Thereby" basically means by which, or through which, or like through this action something happened.
29
110159
8600
"Thereby" nghĩa căn bản là bởi vì thế, hay là thông qua điều đó, hay như là thông qua các điều gì đó đã xảy ra.
01:58
It's a little bit similar to: "due to".
30
118759
5451
nó gần giống với: "due to"
02:04
The only problem is you can't use it in the same structure as "due to".
31
124210
4460
vấn đề là bạn không thể dùng nó với cùng cấu trúc như "due to"
02:08
Okay?
32
128670
1000
được chưa?
02:09
So let's look at the first sentence.
33
129670
1270
vì thế hãy nhìn vào câu đầu tiên
02:10
"The team lost the final game of the season, thereby missing the playoffs."
34
130940
6100
"đội bóng đã thua trong trận cuối của mùa giải, bởi vì thế họ đã bỏ lỡ cuộc chơi"
02:17
So, basically by doing this, by losing the last game, the result...
35
137040
5470
Nên, căn bản là bởi vì điều đã làm, bởi vì thua trận cuối, kết quả...
02:22
What happened?
36
142510
1000
điều gì đã xảy ra?
02:23
They missed the playoffs.
37
143510
1440
Họ đã bỏ lỡ cuộc chơi.
02:24
But notice that we are using an "ing" here: "...thereby missing the playoffs", right?
38
144950
5670
Nhưng lưu ý rằng chúng ta sử dụng "ing" ở đây:"...thereby missing the playoffs", phải không?
02:30
This is basically a gerund expression, a gerund phrase, but we can't use this with a clause.
39
150620
6560
điều này cơ bản là dùng danh từ biến thể, cụm danh từ biến thể, nhưng chúng ta không thể dùng chúng với một mệnh đề.
02:37
We're using it with an "ing".
40
157180
2020
chúng ta dùng chúng với "ing".
02:39
So that's one thing you have to keep in mind.
41
159200
1890
cho nên đó là điều bạn phải ghi nhớ.
02:41
If I wanted to use "due to", I would have to change the whole structure.
42
161090
3539
nếu tôi muốn dùng "due to", tôi sẽ phải đổi toàn bộ cấu trúc.
02:44
"Due to their loss in the final game of the season, the team missed the playoffs."
43
164629
5541
"bởi vì họ thua trận cuối của mùa giải, nên cả đội bó đã bỏ lỡ cuộc chơi."
02:50
A completely different structure.
44
170170
1500
một cấu trúc hoàn toàn khác.
02:51
I'm using the independent clause, here, the "due to" with the cause, etc.
45
171670
5750
tôi đang dùng mệnh đề độc lập, ở đây, "due to" với mệnh đề, vâng vâng.
02:57
This one gives you another option, basically, on how to link the ideas.
46
177420
5539
Điều này cho bạn thêm một chọn lựa khác, cơ bản, về cách mà bạn liên kết các ý tưởng.
03:02
Cause, effect.
47
182959
2280
Nguyên nhân, và hệ quả.
03:05
But we don't have to use the "ing", we can use another way.
48
185239
2991
Nhưng chúng ta không nhất thiết phải dùng "ing", chúng ta có thể dùng cách khác.
03:08
"Lisa studied for three straight weeks and was thereby able to pass her test."
49
188230
5509
"Lisa đã học trong 3 tuần liền and bởi vì thế cô ấy có khả năng vượt qua kì thi."
03:13
So she studied, studied, studied, and through this action she was able to pass her test.
50
193739
6711
bởi vì cô ta học, học, học và thông qua hành động này cô ấy có khả năng vượt qua kì thi.
03:20
And: "...and was thereby", "...and she was thereby able".
51
200450
5720
và" "...and was thereby", "...and she was thereby able".
03:26
Notice that I'm not using this to start the clause; I'm using it within the clause, between
52
206170
4399
Lưu ý rằng tôi không định dùng nó để bắt đầu mệnh đề; tôi dùng nó với một mệnh đề, ở giữa
03:30
the verbs to show through this action, this was the result that she was looking for.
53
210569
6021
hai động từ để chỉ thông qua hành động đó, là kết quả mà cô ấy mong đợi.
03:36
Okay?
54
216590
1000
được chưa?
03:37
So: "by which", "through which action".
55
217590
3770
cho nên: "by which", "through which action"
03:41
Let's look at "therein".
56
221360
1330
hãy nhìn vào "therein"
03:42
"The new contract does not allow for extended maternity leave;" here I'm using the semi-colon,
57
222690
8070
"hợp đồng mới không cho phép kéo dài ngày nghỉ thai sản;" ở đây tôi dùng dấu chấm phẩy,
03:50
I'm going to give you the next idea, so this is like a conjunction.
58
230760
3640
tôi đang cho bạn ý tiếp theo, vì thế điều này giống như là sự kết hợp.
03:54
"...therein lies the problem for the union, 60% of whose membership is young women".
59
234400
6479
"...vấn đề của công đoàn nằm ở đó, nơi có hơn 60% thành viên là phụ nữ trẻ"
04:00
So, "therein" basically means in that, or into that situation, problem, position, state, etc.
60
240879
9601
Vì thế, "therein" nghĩa cơ bản là trong đó, hay trong trường hợp đó, vấn đề đó, vị trí đó, tình trạng đó, vâng vâng.
04:10
So, "therein".
61
250480
1610
vì thế, "therein".
04:12
"Therein" means: In what?
62
252090
2789
"therein" có nghĩa là trong đó?
04:14
In this situation, in this new contract there's a problem.
63
254879
4211
trong trường hợp đó, trong hợp đồng mới đó có vấn đề.
04:19
So: "...therein in this new contract lies a problem", and this is a very common follow-up
64
259090
6969
Vì thế: "...trong hợp đồng mới đó có vấn đề", và thông thường hướng sự theo dõi.
04:26
to the transition "therein".
65
266059
2461
đến sự chuyển tiếp ý "therein".
04:28
"...therein lies the problem".
66
268520
1780
"...vấn đề nằm ở đó"
04:30
A very famous expression: "...therein lies the rub" from Shakespeare.
67
270300
10929
một cách biểu hiện rất phổ biến" "vấn đề là ở chổ đó" từ Shakespeare
04:41
"Aye, there's the rub."
68
281229
1180
"Aye, vấn đề là đó"
04:42
I'm not sure if you know that expression, I think from Hamlet, dream to...
69
282409
4590
tôi không chắc là bạn biết cách biểu hiện đó, tôi suy nghĩ từ Hamlet, mơ về...
04:46
If you dream and you can die, it's all good, but then: Oh, there's a problem - you don't
70
286999
3991
nếu bạn mơ và bạn có thể chết, đều đó hoàn toàn tốt, nhưng sau đó: Oh, có vấn đề - bạn không
04:50
wake up.
71
290990
1000
tỉnh dậy.
04:51
So: "...therein lies the rub".
72
291990
1940
do đó: "...vấn đề là ở đó".
04:53
A very common expression to use with "lies".
73
293930
2739
một cách biểu hiện phổ biến được dùng với "lies".
04:56
But: "The tomb and all the contents therein"-means all the contents in the tomb-"were photographed
74
296669
8810
Nhưng: "Ngôi mộ đó và tất cả thứ trong đó" - có nghĩa tất cả thứ trong ngôi mộ - "được chụp ảnh
05:05
before analysis could begin".
75
305479
1840
trước khi phân tích có thể bắt đầu"
05:07
Again, much...
76
307319
1401
một lần nữa, nhiều...
05:08
There are much easier ways to say this.
77
308720
2080
có nhiều cách dễ hơn để nói điều đó
05:10
"The tomb and all its contents were photographed", so why should I use "therein"?
78
310800
6540
"ngôi mộ và tất cả cát thứ trong nó đã được chụp ảnh", vì thế tại sao tôi nên dùng "therein"?
05:17
To sound pretty, to sound sophisticated, to sound academic.
79
317340
3840
để nghe hay hơn, nghe tinh vi hơn, nghe học thuật hơn.
05:21
Okay?
80
321180
1130
được chưa?
05:22
This is the thing about academic writing when you get to universities, it's all about how
81
322310
4159
ở đây đang viết về học thuật khi bạn trong môi trường đại học, tất cả điều đó là về như thế nào
05:26
many words and how nice the words are.
82
326469
3111
để có nhiều từ và các từ đó như thế nào là hay.
05:29
Of course there's...
83
329580
1000
dĩ nhiên ở đây
05:30
Content is very important and what you had to say, but they also want you to write very
84
330580
3339
nội dung là quan trọng và bạn phải nói những gì, nhưng ở đây bạn còn phải viết rất
05:33
academically.
85
333919
1000
học thuật.
05:34
And this is a very academic word.
86
334919
2180
và đây là một từ rất có vẻ học thuật.
05:37
You're not going to see this in newspapers, you're not going to see this in everyday writing.
87
337099
4630
các bạn sẽ không thấy nó trên báo chí, các bạn sẽ không thấy nó trong cách viết hàng ngày.
05:41
You will see it a lot when you get to university or college, and start reading academic textbooks,
88
341729
5490
các bạn sẽ thấy nó rất nhiều khi các bạn ở bậc đại học hay trung học chuyên, và bắt đầu đọc các sách học thuật.
05:47
and papers, etc.
89
347219
1000
và các bài viết, vâng vâng.
05:48
So, the same basically applies to most of these.
90
348219
3950
vì thế, nghĩa căn bản được áp dụng cho hầu hết các trường hợp.
05:52
The preposition definitely gives you a hint of how the word is used, but we're going to
91
352169
5101
các giới từ chắc chắn cho bạn dấu hiệu nào đó về cách mà từ đó được dùng, nhưng chúng ta sẽ
05:57
look at some more examples and go through each one, and make sure we understand it.
92
357270
4389
nhìn vào vài ví dụng nữa và đi qua từng cái, và chắc rằng chúng ta hiểu chúng.
06:01
Okay, so we're going to look at four more now: "thereof", "therefore", "thereafter",
93
361659
4790
được rồi, do đó chúng ta sẽ nhìn vào bốn ví dụ nữa bây giờ: "thereof". "therefore", "thereafter",
06:06
"wherein".
94
366449
1000
"wherein".
06:07
Now, the first thing you're going to start noticing is that basically use the preposition
95
367449
5300
bây giờ, điều đầu tiên các bạn sẽ bắt đầu chú ý là cơ bản cách dùng giới từ
06:12
in the word and just think about replacing the word "there" with "that".
96
372749
4670
trong từ và chỉ nghĩ về việc thay thế từ đó "there" với "that"
06:17
So: "thereof" means "of that".
97
377419
2960
do đó: "thereof" có nghĩ là "of that".
06:20
Let's look at an example.
98
380379
1391
hãy nhìn vào ví dụ.
06:21
"Both parties had their sights focused on the northern regions, especially the demographics
99
381770
7450
"cả các bên đều có cách nhìn tập trung vào các vùng phía bắc, đặt biệt là nhân chủng học
06:29
thereof", so the demographics...
100
389220
2890
ở đó", vì thế nhân chủng học...
06:32
Oh, sorry.
101
392110
1000
oh, xin lỗi.
06:33
"...and were preparing for an ad war".
102
393110
2190
"...và chuẩn bị cho cuộc chiến quảng cáo".
06:35
The demographics, this means the statistics, the information about what type of people
103
395300
5079
nhân chủng học, có nghĩa là thống kê, thông tin về chủng người nào
06:40
live there, like their ages, their ethnicity.
104
400379
2810
sống ở đó, như là độ tuổi, chủng tộc.
06:43
Are they...?
105
403189
1150
họ là....?
06:44
Which party do they lean to?
106
404339
2021
thành phần nào mà họ đưa vao?
06:46
So all the information about the people.
107
406360
1919
do đó toàn bộ thông tin về con người.
06:48
So we're talking about the demographics of the people in the northern regions.
108
408279
6021
vì thế chúng ta đang nói về nhân chủng học của người vùng phương bắc.
06:54
Okay?
109
414300
1000
được chưa?
06:55
"They had their sights focused on the northern regions, especially the demographics of the
110
415300
5060
"họ có cách nhìn tập trung vào các vùng phía bắc, đặt biệt là nhân chủng học
07:00
northern regions".
111
420360
1940
của các vùng phía bắc".
07:02
So we have the "that", "of that", now the key is to realize what "that" is.
112
422300
9070
do đó chúng ta có "that", "of that", bây giờ chìa khóa để nhận biếc "that" là gì.
07:11
Remember that when we use "that" as a demonstrative pronoun, we're always pointing to something
113
431370
5389
nhớ rằng khi chúng ta sử dụng "that" như là cách để diễn tả một đại từ, chúng ta luôn hướng về một điều gì đó
07:16
that has already been mentioned, and it's very important that it should be very clear
114
436759
5330
mà đã được đề cập rồi, và nó rất quan trọng rằng nó nên được làm rõ
07:22
what has been mentioned.
115
442089
2241
cái gì đang được đề cập.
07:24
The demographics of the northern regions, as I already mentioned, and were preparing
116
444330
5700
nhân chủng học của các vùng phía bắc mà tôi đã đề cập, và được chuẩn bị
07:30
for an ad war.
117
450030
1740
cho cuộc chiến quang cáo.
07:31
Okay?
118
451770
1000
được chưa?
07:32
"Fine wines, and a knowledge thereof, are a luxury few can afford."
119
452770
5269
"các loại rượu ngon, và sự hiểu biết về chúng, là một khả năng hơi xa xỉ"
07:38
So: "fine wines" and "a knowledge thereof", knowledge of fine wines.
120
458039
6981
do đó: "các loại rượu ngon" và "sự hiểu biết về chúng"
07:45
Okay?
121
465020
1000
được chưa?
07:46
So this is what we're doing, we're just linking things together using more formal language.
122
466020
5590
do đó điều này là những gì chúng ta đang thực hiện, chúng ta chỉ kết nối các sự việc với nhau dùng ngôn ngữ trịnh trọng.
07:51
Do you need to practice this a lot?
123
471610
2609
các bạn có muốn thực hành điều này nhiều hơn không?
07:54
No.
124
474219
1000
không đâu.
07:55
You need to recognize it, and if you can, throw in one or two every once in a while.
125
475219
5650
các bạn cần phải nhận ra nó, và nếu các bạn có thể, dùng một hay hai từ trong một lúc.
08:00
I personally like "whereby" and "thereby", I use those pretty often in my writing, but
126
480869
4941
cá nhân tôi thích "whereby" và "thereby", tôi dùng chúng khá thường xuyên trong văn viết, nhưng
08:05
I don't need to.
127
485810
1000
tôi không nhất thiết.
08:06
I just like to have a little bit of variety when I write, so you can keep that in mind
128
486810
4759
tôi chỉ thích có một chút biến đổi khi tôi viết, vì thế bạn có thể lưu ý trong đầu
08:11
as well.
129
491569
1000
như thế.
08:12
"Therefore", again, this is the most commonly used one.
130
492569
3100
"therefore", một lần nữa, cái này là cái được dùng rất phổ biến.
08:15
Everybody has been taught this as a transition to reach a conclusion, or basically it means
131
495669
5980
mọi người đã được dạy cách dùng này như là một sự chuyển tiếp đến một kết luận, hay cơ bản nó có nghĩa là
08:21
"because of that", and again, "that", something that's already mentioned.
132
501649
4890
"because of that", và nữa là, "that", cái gì đó đã được để cập đến rồi.
08:26
So: "I think, therefore I am."
133
506539
2770
do đó: "I think, therefore I am."
08:29
So, because I think, because of that, I am.
134
509309
5271
do, bởi vì tôi đã nghĩ, bởi vì thế, nên tôi.
08:34
Notice we're using...
135
514580
1000
lưu ý chúng ta đang sử dụng...
08:35
This is followed by a clause, subject, verb.
136
515580
3680
nó được theo sau bởi một mệnh đề, vị ngữ, động từ.
08:39
Here we don't have to follow it by a clause.
137
519260
1959
ở đây chúng ta không nhất thiết theo theo sau nó là một mệnh đề.
08:41
We can just use it by itself as an adverb.
138
521219
2910
chúng ta chỉ dùng nó bởi vì bản thân nó là một trợ động từ.
08:44
Here it could be used as a conjunction, introducing an idea in a clause, subject, verb, about
139
524129
6991
ở đây nó có thể được dùng như là một từ kết hợp, diễn ra một ý trong mệnh đề, vị ngữ, động từ, về
08:51
the independent clause.
140
531120
1950
mệnh đề độc lập đó.
08:53
"I am well-prepared", now, here, again I'm using this, I'm starting a new idea, but I'm
141
533070
6260
"tôi chuẩn bị tốt", bây giờ, ở đây, một lần nữa tôi đang sử dụng nó, tôi đang bắt đầu một ý mới, nhưng tôi
08:59
still linking.
142
539330
1069
vẫn liên kết.
09:00
"...there is no reason, therefore, that I should stumble".
143
540399
5180
"...there is no reason, therefore, that I should stumble".
09:05
So, because of that, because I am well-prepared, there is no reason I should stumble.
144
545579
6411
do đó, bởi vì điều đó, bởi vì tôi đã chuẩn bị tốt, nên không có lý do gì tôi bất ngờ.
09:11
Okay?
145
551990
1000
được chưa?
09:12
Reaching a conclusion, saying because, and again, this is the one that you're going to
146
552990
3800
đi đến một kết luận, bằng cách nói bởi vì, và một lần nữa, điều đó là cách mà bạn sẽ
09:16
use the most in your writing and even in your spoken English.
147
556790
4270
dùng nhiều nhất trong văn viết và ngay cả trong văn nói Tiếng Anh.
09:21
Okay?
148
561060
1040
được chưa?
09:22
"Thereafter", this is very straightforward, it means "after that", a very specific situation
149
562100
5131
"thereafter", cái này rất trực quan, nó có nghĩa là "sau đó", một tình huống cụ thể
09:27
or event.
150
567231
1329
hay một sự kiện.
09:28
"He worked at the university until he retired;" and again I'm starting a new sentence, but
151
568560
7060
"anh ta làm việc ở trường đại học cho đến khi anh ấy về hưu;" và một lần nữa tôi bắt đầu một câu, nhưng
09:35
I'm using it like a conjunction, a semi-colon.
152
575620
3470
tôi đang sử dụng nó như là một từ kết hợp, dấu chấm phẩy.
09:39
"...thereafter" means after he retired, "he took on sporadic work as a consultant".
153
579090
5790
"...thereafter" có nghĩa là sau khi anh ấy về hưu, "anh ta đảm nhận công việc làm thêm là một tư vấn viên".
09:44
It means sometimes here and there he worked.
154
584880
2350
ở đây đôi khi nó có nghĩa là nơi anh ấy làm việc.
09:47
So, after that, after he retired.
155
587230
3000
do đó, sau đó, sau khi anh ấy về hưu.
09:50
Now, one thing I also want to mention: "therefore" and "thereafter", and before we had "therein",
156
590230
6979
bây giờ, một đều tôi muốn đề cập đến: "therefore" và "thereafter", và trước đó chúng ta có "therein",
09:57
these are...
157
597209
1000
đều đó là
09:58
These can be commonly used to begin a sentence.
158
598209
3221
những từ đó có thể được sử dụng rộng rãi để bắt đầu một câu.
10:01
All the rest of them are always within a sentence; they're not commonly used to begin a sentence,
159
601430
6570
các từ còn lại luôn luôn nằm trong một câu; thường thì chúng không được dùng để bắt đầu một câu,
10:08
they're always part of the structure.
160
608000
2779
chúng luôn là một phần của cấu trúc câu.
10:10
Now we're getting to the "wheres", okay?
161
610779
2661
bây giờ chúng ta tiếp tới "wheres", được chưa?
10:13
Where...
162
613440
1000
where...
10:14
"Wherein" basically also means "in that" or: In what way?
163
614440
4339
"wherein" cúng có nghĩa cơ bản "in that" hay: bằng cách này?
10:18
Or: In which way?
164
618779
1680
hay: bằng cách đó?
10:20
That's another use.
165
620459
1000
một cách sử dụng khác.
10:21
Another, basically meaning...
166
621459
1271
cách khác, nghĩa cơ bản....
10:22
Sorry, another use basically is: How?
167
622730
2950
xin lỗi, một cách sử dụng cơ bản nữa là: How?
10:25
Okay?
168
625680
1000
được chưa?
10:26
"The affidavit did not implicitly outline", oh, this is a "t".
169
626680
6029
"bản khai có tuyên thệ không được phát thảo ngầm chỉ", oh, đây là chữ "t"
10:32
"...did not implicitly outline wherein Mr. Smith had broken any laws".
170
632709
5631
...không được phát thảo ngầm chỉ trong đó ông Smith đã vi phạm bất kì luật nào".
10:38
So, the affidavit, this is like a paper that you take...
171
638340
4189
vâng, bản khai có tuyên thệ, đây giống như là một tờ giấy mà bạn nhận...
10:42
That is given in the court that lists all the problems, all the charges the person is
172
642529
4631
tờ giấy đó được nhận trước tòa, liệt kê tất cả các vấn đề, tất cả các trách nhiệm mà một người
10:47
going to face, and what brings a person to court.
173
647160
3409
sẽ đối diện, và những gì đã mang mang người ấy đến tòa.
10:50
And this, it did not show in this how he had broken any laws.
174
650569
7341
và điều đó, nó không chỉ ra trong đó ông ta đã vi phạm bất kì luật lệ nào.
10:57
So we have no reason to think he's guilty, we have no reason to even arrest him.
175
657910
4840
vì thế chúng ta không có lý do gì để nghĩ tội lỗi của ông ấy, chúng ta thậm chí không có lý do gì để bắt giữ ông ta.
11:02
Okay?
176
662750
1000
được chưa?
11:03
"Wherein".
177
663750
1000
"wherein"
11:04
Now, the thing about "wherein", this is the least commonly used one of all of the ones
178
664750
4670
bây giờ, hãy nghĩ về "wherein, đây là từ ít được dùng rộng rãi so với cac từ
11:09
I wrote on before.
179
669420
2080
mà tôi đã viết ở trên
11:11
Okay?
180
671500
1400
được chưa?
11:12
Recognize it, don't try to use it.
181
672900
1879
hãy nhận biết nó, đừng có cố mà dùng nó.
11:14
It's very...
182
674779
1000
nó rất...
11:15
It's a little bit old-fashioned, a little bit too formal, not very commonly used.
183
675779
4401
nó hơi cổ điển, hơi trịnh trọng quá mức, không được dùng phổ biến.
11:20
Okay?
184
680180
1000
được chưa?
11:21
Just a few more and we're done, and you can start writing your thesis.
185
681180
4730
chỉ còn vài từ nữa thôi và chúng ta kết thúc, và các bạn có thể bắt đầu viết luận văn.
11:25
Okay, here's our last two.
186
685910
2390
được rồi, đây là 2 từ cuối.
11:28
And like I said, this is my favourite one; I use it regularly.
187
688300
3640
và như tôi đã nói, đây là những từ tôi ưa thích; tôi dùng chúng thường xuyên.
11:31
"Whereby" means by which or through which, or in accordance with which.
188
691940
6280
"whereby" có nghĩa là bởi vì thế, thông qua cái này, hay tùy thuộc vào điều này.
11:38
"The company introduced a new incentive program whereby all employees were given an equal
189
698220
6969
"công ty giới thiệu một chương trình khuyến khích thông qua điều này tất cả nhân viên được trao sự bình đẳng
11:45
shot at the bonuses."
190
705189
1621
cơ hội và phần thưởng."
11:46
So, basically, this is referring to the program.
191
706810
4300
do đó, về cơ bản, ở đây tham chiếu vào chương trình này.
11:51
So, the new incentive program...
192
711110
2820
do đó, chương trình khuyến khích này...
11:53
So, according to this program, all employees were given an equal shot at the bonuses.
193
713930
6290
do đó, theo như chương trình này, tất cả các nhân viên được trao sự bình đẳng về cơ hội và phần thưởng.
12:00
Again: "whereby" followed by a full clause, subject, and verb clause.
194
720220
5470
một lần nữa" "whereby" được đi theo bởi một mệnh đề đầy đủ, và một mệnh đề động từ.
12:05
But again it's related back to the last situation: A new program by which, or through which,
195
725690
6960
Nhưng một lần nữa nó được liện hệ trở lại với tình huống trước: một chương trình mà trong đó, hay thông qua đó,
12:12
or in accordance with which, this is what will happen from now on or from that time
196
732650
5950
hay tùy thuộc vào điều đó, đây là những gì xảy ra kể từ đây hay một thời điểm nào
12:18
on.
197
738600
1000
đó.
12:19
Okay?
198
739600
1000
được chưa?
12:20
And "hereby".
199
740600
1000
và "hereby".
12:21
Now, "hereby" you will hear more than you will read.
200
741600
3440
bây giờ, "hereby" các bạn nghe nói tới nhiều hơn là đọc được.
12:25
It has very specific situations where you will read it, but you will hear it actually
201
745040
4310
nó có những tình huống rất cụ thể để bạn có thể đọc được nó, nhưng bạn nghe nói đến nó trong thực tế
12:29
quite often, and I'll give you some examples.
202
749350
2940
hơi thường xuyên, và tôi sẽ cho bạn vài ví dụ.
12:32
The most common place you'll read it is when somebody resigns or gives up a position.
203
752290
4979
nơi phổ biến nhất mà bạn có thể đọc được nó là khi người nào đó từ chức hay từ bỏ một vị trí.
12:37
"Given the present circumstances, I hereby resign my post as CEO."
204
757269
5031
"như những tình huống đã nêu ra, tôi nhân đây từ nhiệm chức vụ CEO."
12:42
Okay?
205
762300
1000
được chưa?
12:43
There's a company, there was a scandal, and because of this scandal, the CEO says: "Okay,
206
763300
5510
có một công ty, nơi đã có bê bối, và bởi vì những bê bối đó, người CEO đã tuyên bố: "được rồi,
12:48
I need to retire.
207
768810
1029
tôi cần phải từ chức.
12:49
I need to be accountable, take responsibility."
208
769839
2800
tôi cần phải chịu trách nhiệm, nhận lấy trọng trách."
12:52
So: "With this letter I resign", so by means of this declaration, by means of this statement,
209
772639
8510
do đó: "với thư từ nhiệm", do đó bằng sự công khai này, bằng tuyên bố này,
13:01
that's what "hereby" means.
210
781149
1420
đó là nhưng gì "hereby" hàm nghĩa.
13:02
It means with this letter, with this declaration, with this speech, this is what I am doing.
211
782569
7120
điều này có nghĩa là với lá thư này, với sự công khai này, với lời nói này, đây là những gì tôi dự định làm.
13:09
"I hereby resign" within the clause.
212
789689
4731
"I hereby resign" cùng với mệnh đề.
13:14
Now, if you watch the Olympics, you go to the opening ceremonies, there's like a...
213
794420
6539
bây giờ, nếu bạn có xem Olympics, các bạn sẽ thấy trong buổi lễ khai mạc, lúc mà...
13:20
All the athletes come in and then the torch finally comes in, and then after the torch
214
800959
5371
tất cả các đấu thủ tụ họp và đuốc được rước đến, và sau đó đuốc thế vận hôi được thắp lên
13:26
the President or whoever of the country or of the IOC, of the Olympic Committee, says:
215
806330
5720
tổng thống hay ai đó của nước chủ nhà hay của IOC, hay hội đồng Olympic, nói:
13:32
"I hereby declare the Olympic Games open", so by saying it, it is true.
216
812050
7899
"tôi nhân đây tuyên bố thế vận hội Olympic bắt đầu", do bởi tuyên bố đó, điều đó trở thành sự thật.
13:39
That's what "hereby" means, and that's why it's very commonly used when expressing a
217
819949
5570
đó là những gì "hereby" hàm nghĩa, và đó là lý do tại sao nó được dùng rộng rãi khi muốn biểu hiện một
13:45
situation, or in written letters when you're...
218
825519
3081
trường hợp, hay viết thư nhất là khi bạn
13:48
Especially when you're resigning.
219
828600
1000
định từ chức.
13:49
"I hereby resign", "I hereby declare", "I hereby hand over the company to my son", etc.
220
829600
8239
"tôi nhân đây từ chức", "tôi nhân đây tuyên bố", "tôi nhân đây chuyển giao công ty cho con trai ", vâng vâng.
13:57
With this letter, this is what I am doing.
221
837839
2740
với lá thư này, đây là những gì tôi dự định làm.
14:00
Again, all of these words are commonly used in academic and more formal writing.
222
840579
6341
một lần nữa, tất cả các từ trên thường được sử dụng trong học thuật và văn viết trịnh trọng.
14:06
I urge you, those of you who are a bit more advanced levels who are going to be taking
223
846920
5380
tôi khuyến khích các bạn, những bạn có trình độ cao một chút những bạn dự định tham gia kì
14:12
a test, who are going to be going to an English-speaking university where you will have to do some
224
852300
5539
thi, những người sẽ giao tiếp tiếng Anh trong các trường đại học nơi đó các bạn phải
14:17
writing, academic writing, pick two, three of these transitions and try to use them,
225
857839
7651
viết, viết học thuật, nên chọn hai, ba từ chuyển tiếp và cố sử dụng chúng
14:25
try to implement them in your writing to give it a little bit more style, a little bit more
226
865490
4880
cố gắng triển khai chúng trong văn viết để nó được phong cách hơn, một chút gì đó
14:30
flare, a little bit more formality.
227
870370
2399
bùng phát, một chút gì đó trịnh trọng.
14:32
Okay?
228
872769
1000
được chưa?
14:33
I hope this lesson was clear enough.
229
873769
2411
tôi hy vọng bài học này đủ rõ ràng.
14:36
Oh, one more thing.
230
876180
1649
oh, một điều nữa.
14:37
I know that I used somewhat difficult sentences, maybe lots of new vocabulary for you, but
231
877829
5342
tôi biết tôi đã dùng những câu thuộc dạng khó, co lẽ nhiều từ mới với các bạn, nhưng
14:43
again, the reason I did that is because all of these words: "there/wherebys", all of these
232
883171
4799
một lần nữa, ly do tôi làm điều đó là bởi vì các từ" "there/wherebys", tất cả các từ
14:47
transitions are generally used with higher-end sentences, with higher-end vocabulary; they're
233
887970
5980
chuyển tiếp chung quy đều được sử dụng với các câu cao cấp, với từ ngữ cao cấp; chúng
14:53
not used with simple English, which is why the sentences were not very simple either.
234
893950
5290
không được dùng với tiếng Anh đơn giản, do đó các câu cũng không quá dễ.
14:59
So keep that in mind.
235
899240
1820
vì thế nên nhớ điều đó.
15:01
And also I just want to say hi to Hossain, he requested this lesson.
236
901060
4520
và tôi cũng muốn nói lời chào với Hossain, anh ta đã yêu cầu bài này.
15:05
He actually had a whole list of other transitions, but there were too many, so I put a nice little
237
905580
4910
Anh ấy thật sự có cả một danh sách các từ chuyển tiếp khác, nhưng nó quá nhiều, do đó tôi chỉ lấy một vài từ thông dụng
15:10
selection now; I will do another lesson for the other ones at another time.
238
910490
4740
được tuyển lưa ở đây; tôi sẽ làm một bài khác cho các bạn cần biết và một dịp khác.
15:15
If you like this lesson, please subscribe to my YouTube channel.
239
915230
3740
nếu các bạn thích bài này, làm ơn đăng kí kênh của tôi.
15:18
If you have any questions about it, please go to www.engvid.com, join the forum and ask
240
918970
5109
nếu các bạn có bất kì câu hỏi nào về bài này, xin vào trang www.engvid.com, tham gia vào diễn đàn và đặt
15:24
your questions; I'll be happy to answer them.
241
924079
2200
câu hỏi; tôi rất vui được trả lời.
15:26
There's going to be a quiz...
242
926279
1750
sẵn sàng làm bài thu hoạch...
15:28
There is a quiz, I should say, at www.engvid.com, you can try your luck with these words and
243
928029
6290
trong đó có bài thu hoạch, tôi có thể nói rằng, tại www.engvid.com. bạn có thể thử vận may với các từ đó và
15:34
see if you understand them.
244
934319
1371
xem bạn có hiểu chúng không.
15:35
And, of course, come back, see us again; I'll have more good lessons, hopefully, for you.
245
935690
4829
và, dĩ nhiên, bạn trở lại, lại gặp chúng tôi; tôi sẽ có những bài học hay, huy vọng thế, cho các bạn.
15:40
And I'll see you then. Bye.
246
940519
1001
và hẹn gặp các bạn sau, tạm biệt.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7