How to call someone STUPID, SMART, or CRAZY in English

214,473 views ・ 2017-12-16

Adam’s English Lessons


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi.
0
429
1000
Chào các bạn
00:01
Welcome to www.engvid.com.
1
1429
1000
Chào mừng các bạn đến với www.engvid.com.
00:02
I'm Adam.
2
2429
1231
Tôi là Adam.
00:03
Today's lesson is a little bit special and a little bit...
3
3660
3139
Bài học hôm nay có một chút đặc biệt và một chút ....
00:06
You have to be careful with it, so I want to give you a little bit of a warning before
4
6799
3051
Bạn phải cẩn thận với nó vì vậy tôi muốn nhắc nhở bạn một chút trước khi
00:09
we even start because I'm going to show you some ways to say: "crazy" and "stupid".
5
9850
5500
chúng ta bắt đầu và tôi sẽ chỉ cho bạn một vài cách để nói từ “crazy” điên khùng và “stupid” ngu ngốc
00:15
I'm going to show you expressions that we use to talk about a person who's a little
6
15350
4740
Tôi sẽ cho bạn xem những thành ngữ chúng ta sử dụng để nói về một người mà người đó hơi
00:20
bit crazy or you think is stupid without actually using the words: "crazy" or "stupid".
7
20090
5980
điên hoặc bạn nghĩ là ngu ngốc mà không thực sự sử dụng từ "điên" hay "ngu ngốc".
00:26
Now, on the other hand, I'm also going to show you some ways to say a person is very
8
26070
4270
Bây giờ ,mặt khác ,tôi cũng cho các bạn xem một số cách để nói một người rất
00:30
smart or sharp.
9
30340
1680
thông minh hoặc sắc bén.
00:32
Now, "sharp" generally means smart, but it could also mean very aware or very in control
10
32020
5690
Bây giờ “sắc bén” thường có nghĩa là thông minh, nhưng nó cũng có thể có nghĩa là rất ý thức hoặc tự chủ trong
00:37
of a situation.
11
37710
1180
một tình huống nào đó
00:38
Now, all of these expressions, they're very creative and you can play with them a lot.
12
38890
4650
Bây giờ, tất cả những thành ngữ này rất sáng tạo và bạn có thể chơi ( sử dụng ) với chúng nhiều.
00:43
I'm going to show you basics and then show you how to expand on them, and I want you
13
43540
4060
Tôi sẽ chỉ cho bạn xem một số điều cơ bản và sau đó sẽ hướng dẫn cách triển khai những điều cơ bản này, và tôi muốn bạn
00:47
to understand them because they are very common, and especially if you're watching TV shows
14
47600
4860
hiểu vì chúng rất phổ biến và nhất là khi bạn đang xem chương trình TV shows
00:52
or movies...
15
52460
1200
hoặc phim ...
00:53
And I get a lot of students say to me: "I can understand all the English, but I don't
16
53660
4250
Và rất nhiều sinh viên nói với tôi: “ Em có thể hiểu tất cả tiếng Anh nhưng em không biết
00:57
know what they're saying on...
17
57910
1280
họ đang nói về cái gì ...
00:59
In the movies."
18
59190
1000
Trong phim."
01:00
Well, the thing you have to remember, in the movies, their audience, their target audience
19
60190
5160
Vâng, điều bạn phải nhớ, trong phim, khán giả của họ, đối tượng mục tiêu của họ
01:05
is native English speakers, which means they can use slang, and they can use idioms, and
20
65350
4940
là người nói tiếng Anh bản xứ, có nghĩa là họ có thể sử dụng tiếng lóng, và họ có thể sử dụng đặc ngữ, và
01:10
they can use all kinds of cultural expressions that a non-native speaker, that someone who's
21
70290
6800
họ có thể sử dụng tất cả các loại thành ngữ văn hóa mà một người không phải là bản xứ, mà một ai đó
01:17
learning English simply won't understand until it is explained to him or her.
22
77090
5029
chỉ đơn giản là học tiếng Anh sẽ không hiểu cho đến khi nó được giải thích với anh ta hoặc cô ta.
01:22
So that's what we're going to do here.
23
82119
1131
Vì vậy, đó là những gì chúng tôi sẽ làm ở đây.
01:23
So we're going to start with "crazy" and "stupid" expressions, and then we're going to look
24
83250
3580
Nào, chúng ta sẽ bắt đầu với thành ngữ "điên" và "ngu ngốc", và sau đó chúng ta sẽ xem xét
01:26
at "smart" and "sharp" expressions.
25
86830
2070
tới "thông minh" và "sắc bén".
01:28
Okay?
26
88900
1000
Được chứ?
01:29
Now, a very common expression...
27
89900
2390
Bây giờ, một thành ngữ rất phổ biến ...
01:32
And the reason I'm starting with this is because you can be very creative with this one.
28
92290
4460
Và lý do tôi bắt đầu với câu này là bởi vì bạn có thể rất sáng tạo với nó.
01:36
You are... "__________ short/shy of __________".
29
96750
1000
Bạn ... "__________ thiếu / nhút nhát về __________".
01:37
A person is something short of something, or shy of something.
30
97750
4200
Một người thiếu về cái gì hoặc nhút nhát về điều gì.
01:41
Now, before I continue, "shy".
31
101950
2529
Bây giờ, trước khi tôi tiếp tục, "shy ( nhút nhát)".
01:44
Everybody knows "shy" means, you know, you get nervous when you talk to strangers or
32
104479
3231
Mọi người đều biết "nhút nhát" có nghĩa là, bạn biết đấy, bạn cảm thấy lo lắng khi bạn nói chuyện với người lạ hoặc
01:47
your face gets red.
33
107710
1339
khuôn mặt của bạn trở nên đỏ.
01:49
Shy, "to be shy of" means to have less than complete.
34
109049
4831
Nhút nhát, " nhút nhát về" có nghĩa là chưa hoàn chỉnh.
01:53
Okay?
35
113880
1000
Được chứ?
01:54
So there's a new meaning of the word "shy" for you.
36
114880
1919
Vì vậy, có một ý nghĩa mới của từ "nhút nhát" cho bạn.
01:56
And if...
37
116799
1000
Và nếu ...
01:57
Those of you taking an English test, this is a good word to use in your essay.
38
117799
3851
Những ai trong các bạn thi tiếng Anh, đây là một từ tốt để sử dụng trong bài luận của bạn.
02:01
Keep that in mind.
39
121650
1320
Nên ghi nhớ điều này.
02:02
So let's look at a few examples.
40
122970
1480
Vì vậy, chúng ta hãy xem xét một vài ví dụ.
02:04
"A few cards short of a full deck."
41
124450
3559
"Thiếu vài lá để thành một bộ bài đầy đủ."
02:08
So, a full deck of cards has-what?-I think 52 cards, so this person only has 45, so he's
42
128009
5581
Vì vậy, một bộ bài đầy đủ có-gì? -Tôi nghĩ 52 lá, vì vậy người này chỉ có 45, vì vậy anh ấy
02:13
not playing a complete game.
43
133590
1489
không chơi một trò chơi hoàn chỉnh.
02:15
It means something a little bit missing, so either crazy or stupid-okay?-without actually
44
135079
5780
Nó có nghĩa là một cái gì đó thiếu một chút, vì vậy hoặc là điên hay ngu ngốc-okay? - không trực tiếp
02:20
saying those words, but everybody will understand.
45
140859
2600
nói những lời đó, nhưng tất cả mọi người sẽ hiểu ẩn ý.
02:23
Now, this ex-...
46
143459
1370
Bây giờ, thí dụ nhé -...
02:24
This structure you can use anything you want on either end, and people get very creative.
47
144829
5251
Cấu trúc này bạn có thể sử dụng bất cứ điều gì bạn muốn ở đầu hoặc cuối câu, và người ta rất sáng tạo.
02:30
Some...
48
150080
1000
Một số . . .
02:31
"That person is a few sandwiches short of a picnic."
49
151080
2859
"Người đó thiếu một số bánh mì sandwich cho bữa pic-nic.
02:33
You can't have a picnic if you don't have all the sandwiches there, so a little bit
50
153939
3230
Bạn không thể có một bữa ăn ngoài trời nếu bạn không có tất cả các bánh mì ở đó, do đó, một chút
02:37
not 100%.
51
157169
1000
không đủ 100%.
02:38
Right?
52
158169
1000
Đúng không?
02:39
Oh, that's another expression, to say: "He is not 100%."
53
159169
4360
Ồ, đó là thành ngữ khác, để nói: "Anh ấy không phải là 100%."
02:43
It means something a little bit missing.
54
163529
3591
Nó có nghĩa là một cái gì đó thiếu một chút.
02:47
"A few beers short of a 6-pack.", "A few French fries short of a Happy Meal."
55
167120
6069
" môt vài chai bia có sáu múi"(Người hơi khùng)", " Món khoai tây chiên ngắn cho một bữa ăn ngon" (hơi đần độn .)
02:53
The list goes on and on and on and on.
56
173189
2151
Danh sách còn tiếp, còn tiếp và còn tiếp.
02:55
You can hear all kinds, just remember this part
57
175340
2879
Bạn có thể nghe tất cả các loại, chỉ nhớ phần này
02:58
of it and you'll understand what's going on.
58
178245
2674
của nó và bạn sẽ hiểu những gì đang xảy ra.
03:00
Now, other expressions: "He's not playing with a full deck."
59
180919
3341
Bây giờ, những thành ngữ khác: "Nó không chơi với một bộ bài đầy đủ" (Nó không được thông minh lắm.)
03:04
So, basically the same meaning as this, but just a different construct.
60
184260
3420
Vì vậy, về cơ bản ý nghĩa tương tự như thế này, nhưng lại là một cấu trúc khác .
03:07
"Oh, that guy's not playing with a full deck.
61
187680
2300
"Ồ, anh chàng đó không chơi với một bộ bài đầy đủ" (anh chàng đó không phải là người bình thường.)
03:09
Be careful about him."
62
189980
1009
Hãy cẩn thận về anh ấy."
03:10
Means he's a little bit crazy, he's not 100%.
63
190989
3360
Có nghĩa là anh ta hơi điên một chút, anh ta không 100% bình thường.
03:14
Another expression, and this is, again, we use it with these two: "sharpest" and "brightest".
64
194349
5840
Một thành ngữ khác, và một lần nữa, chúng ta sử dụng nó với hai từ: " sharpest" và "brightest'.
03:20
Now, "sharp" generally means smart, "bright" also means smart.
65
200189
4550
Bây giờ, "sharp" thường có nghĩa là thông minh, "bright" cũng có nghĩa là thông minh.
03:24
So if somebody is bright, clever; somebody is sharp, clever.
66
204739
3551
Vì vậy, nếu ai đó là sáng sủa, thông minh; ai đó là sắc bén, thông minh.
03:28
But if somebody is "not the sharpest knife in the drawer", it means he's not very sharp,
67
208290
5599
Nhưng nếu ai không phải là con dao sắc bén nhất trong ngăn kéo", nó có nghĩa là anh ấy không quá sắc bén
03:33
he's actually quite blunt so he's a little bit stupid.
68
213889
2591
anh ấy thực sự khá cùn và hơi ngu một chút.
03:36
If somebody is "not the brightest star in the sky", same meaning, not very smart, a
69
216480
5250
Nếu ai đó là "không phải là ngôi sao Nếu ai đó không phải là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời", cùng một ý nghĩa, không phải là rất thông minh, một chút
03:41
little bit stupid.
70
221730
1099
một chút ngu ngốc.
03:42
Okay?
71
222829
1000
Được chứ?
03:43
Other ways: "The lights are on, but nobody's home."
72
223829
4890
Các cách khác: "Đèn sáng, nhưng không ai ở nhà."
03:48
So eyes are open, he's alive and seeing everything, but nobody's home, nothing's going on inside
73
228719
5090
Vì vậy mắt đang mở, anh ấy còn sống và thấy tất cả mọi thứ, nhưng chẳng ai ở nhà, không có gì đang xảy ra bên trong.
03:53
the brain.
74
233809
1400
não.
03:55
"A person is out to lunch", so the body is here but the brain is outside having lunch
75
235209
5620
"Một người ra ngoài ăn trưa", do đó cơ thể ở đây nhưng não ở bên ngoài ăn trưa
04:00
somewhere, so not present.
76
240829
2321
ở đâu đó, vì vậy không có mặt.
04:03
You can also say the person "has a loose screw", or "has a few loose screws", means not everything's
77
243150
9360
Bạn cũng có thể nói người đó " has a loose screw (có một ốc vít lỏng lẻo)" hoặc "has a few loose screws", "gàn dở", có nghĩa là mọi thứ không
04:12
tight and working properly.
78
252510
2359
chặt chẽ và không hoạt động đúng.
04:14
"This person's cheese slid off his cracker".
79
254869
3761
"Pho mát của người này trượt khỏi bánh quy của họ".
04:18
So, again, the list goes on and on and on.
80
258630
3060
Vì vậy, một lần nữa, danh sách tiếp tục và cứ tiếp tục.
04:21
Make sure you understand them, make sure you know...
81
261690
2280
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu chúng, chắc chắn bạn biết ...
04:23
You recognize them for what they mean.
82
263970
2570
Bạn nhận ra theo ý nghĩa của chúng.
04:26
But if you're going to use them, be very, very careful.
83
266540
3380
Nhưng nếu bạn sẽ sử dụng chúng, hãy rất, rất cẩn thận.
04:29
Because if...
84
269920
1000
Bởi vì nếu ...
04:30
Sometimes I've heard students mix up expressions, and the other person doesn't understand what
85
270920
5290
Đôi khi tôi nghe sinh viên lẫn lộn những thanh ngữ, và người khác không hiểu
04:36
they're saying and they can get in...
86
276210
1260
họ đang nói gì và có thể vướng vào ...
04:37
Themselves into a little bit of trouble, so be careful about that.
87
277470
4159
một chút rắc rối, vì vậy hãy cẩn thận về điều đó.
04:41
Let's look at a few expressions to talk about somebody being smart, or sharp, or on the
88
281629
4311
Chúng ta hãy xem một vài thành ngữ để nói về ai đó là thông minh, hoặc sắc bén, hoặc
04:45
ball, as we'll see.
89
285940
1640
on the ball (đứng hay ngồi lên trên 1 quả bóng ) giỏi, tháo vát như chúng ta sẽ thấy.
04:47
Okay, so now we're going to look at the other side of the coin.
90
287580
3450
Được rồi, vậy bây giờ chúng ta sẽ xem xét mặt khác của đồng xu nhé.
04:51
Okay?
91
291030
1000
Đựợc chứ?
04:52
We're going to look at some ways to say good things about people.
92
292030
2169
Chúng ta sẽ xem xét một số cách để nói những điều tốt đẹp về con người.
04:54
So, if say...
93
294199
1021
Vì vậy, nếu nói ...
04:55
If we say somebody is the "cream of the crop", it means he's the best of the best, or she's
94
295220
4890
Nếu chúng ta nói ai đó là "cream of the crop" (kem của cây trồng) - tinh hoa - tốt nhất trong tất cả, nó có nghĩa là anh ấy là tốt nhất của tốt nhất, hoặc cô ấy
05:00
the best of the best.
95
300110
1679
tốt nhất của tốt nhất.
05:01
So if you're taking...
96
301789
1000
Vì vậy, nếu bạn đang dùng ...
05:02
If you're looking at a group of students, all of them are...
97
302789
2981
Nếu bạn đang nhìn vào một nhóm sinh viên, tất cả bọn họ đều ...
05:05
Sorry.
98
305770
1000
Rất tiếc.
05:06
All of them are very smart, but this one in particular, he is the cream of the crop.
99
306770
4959
Tất cả các em đều rất thông minh, nhưng em này đặc biệt là "cream of the crop" (tinh hoa trong nhóm).
05:11
He's the best of the best.
100
311729
1310
Anh ấy là tốt nhất của tốt nhất.
05:13
He's the smartest, the most talented, etc.
101
313039
3030
Anh ấy là người thông minh và tài năng nhất, v..v..
05:16
When we talk about smarts, there are two types of...
102
316069
3440
Khi chúng ta nói về trí thông minh, có hai loại ...
05:19
Descriptions of smart, so there's "book smarts" means somebody who's studied a lot and knows
103
319509
4481
Mô tả thông minh, do đó có "thông minh qua sách vở" có nghĩa là ai đó học nhiều và hiểu biết
05:23
everything in theory, and then there are "street smarts".
104
323990
4090
tất cả mọi thứ về mặt lý thuyết, và sau đó có "thông minh đường phố".
05:28
So if we say: "This guy, not so much book smarts, but his street smarts will get him
105
328080
5030
Vì vậy, nếu chúng ta nói: "Anh chàng này, không thông minh qua sách vở nhưng những thông minh đường phố sẽ làm cho anh ấy tiến
05:33
very far."
106
333110
1029
rất xa."
05:34
Okay?
107
334139
1000
Đuợc chứ ?
05:35
It means he knows how to handle himself, he knows how to deal with people.
108
335139
3631
Nó có nghĩa là anh ấy biết làm thế nào để tự xoay xở, biết làm thế nào để đối phó với mọi người.
05:38
He knows how to get the things he wants.
109
338770
2060
Anh ấy biết làm thế nào để có được những điều mình muốn.
05:40
He might not know very much about books or what's in them, but he knows how to deal with
110
340830
5470
Anh ấy có thể không biết nhiều về sách vở hoặc những gì trong sách nói, nhưng anh biết làm thế nào để đối phó với
05:46
the world he lives in or she lives in.
111
346300
2399
thế giới anh ấy hoặc cô ấy đang sống.
05:48
Whereas book smarts, a person can graduate with a PhD, and then go out into the real
112
348699
5071
Trong khi thông minh qua sách vở, một người có thể tốt nghiệp với một bằng Tiến sĩ, và sau đó đi vào thực tế
05:53
world to work and not know what's going on because this person lacks street smarts.
113
353770
4579
để làm việc và không biết những gì đang xảy ra bởi vì người này thiếu những sự thông minh đường phố.
05:58
So it's good to have a combination of both if you can.
114
358349
3931
Vì vậy, tốt hơn bạn nên có một sự kết hợp của cả hai nếu có thể.
06:02
If somebody is "on the ball", "on the ball" means in control, aware of the situation,
115
362280
5720
Nếu ai đó là "trên quả bóng", "trên quả bóng" có nghĩa là trong kiểm soát, ý thức được tình hình,
06:08
ready to act in any circumstance.
116
368000
2039
sẵn sàng hành động trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
06:10
Okay?
117
370039
1000
Được chứ ?
06:11
Very prepared, very ready.
118
371039
3391
Chuẩn bị rất kỹ , rất sẵn sàng.
06:14
If somebody was "not born yesterday"...
119
374430
1989
Nếu ai đó là "không sinh ra ngày hôm qua (not born yesterday)" ...
06:16
Not bo-...
120
376419
1000
Not born-...
06:17
If I say: "I wasn't born yesterday", it doesn't mean I'm smart, but it means: "I'm not stupid.
121
377419
5081
Nếu tôi nói: "Tôi đã không được sinh Nếu tôi nói '' không phải tôi mới sinh ra ngày hôm qua", thì nó không có nghĩa là tôi thông minh, mà có nghĩa là: "Tôi không ngu ngốc.
06:22
I wasn't born yesterday.
122
382500
1240
Tôi không phải mới sinh hôm qua.
06:23
I've been around long enough, I understand how things work."
123
383740
3139
Tôi đã được khoảng thời gian đủ dài, tôi đã hiểu mọi việc vận hành thế nào."
06:26
So: "not born yesterday", not stupid.
124
386879
3641
Vì vậy: "không phải mới sinh ngày hôm qua" là : không ngu ngốc.
06:30
Not necessarily smart, but not stupid.
125
390520
3200
Không nhất thiết là thông minh, nhưng không ngu ngốc.
06:33
If somebody "knows the score"...
126
393720
1240
Nếu ai đó "biết số điểm" ...
06:34
If you know the score it means you know what's going on.
127
394960
3009
Nếu bạn biết điểm số thì có nghĩa là bạn biết những gì đang xảy ra.
06:37
So, if we think about a base-...
128
397969
2720
Vì vậy, nếu chúng ta nghĩ về một trò chơi bóng ...
06:40
A basketball game or a hockey game, in the middle of the arena there's a big scoreboard.
129
400689
4801
Một trò chơi bóng rổ hay một trò chơi khúc côn cầu, ở giữa đấu trường có một bảng điểm lớn.
06:45
So everybody knows the score, it's right there.
130
405490
1830
Vì vậy, mọi người đều biết điểm số, điểm số ngay tại đó.
06:47
So if somebody says: "I know the score", it means: "I know what's going on.
131
407320
2559
Vì vậy, nếu ai đó nói rằng: "Tôi biết điểm số", thì có nghĩa là: "Tôi biết những gì đang xảy ra.
06:49
I know the situation, I'm aware of what's happening.
132
409879
2620
Tôi biết tình hình, tôi biết về những gì đang xảy ra.
06:52
I can take care of it.
133
412499
1260
Tôi có thể quan tâm tới nó.
06:53
I'm ready for whatever's coming."
134
413759
2960
Tôi đã sẵn sàng cho bất cứ điều gì sắp tới."
06:56
If somebody "doesn't miss a tick", it means that this person notices everything.
135
416719
4711
Nếu ai đó "không bỏ lỡ một cái dấu", nó có nghĩa là rằng người này nhận diện tất cả mọi thứ.
07:01
So this person's very sharp, he or she always knows what's going on, sees everything that's
136
421430
5639
tức là, người này rất sắc bén, anh ta hoặc cô ta luôn biết những gì đang xảy ra, nhìn thấy tất cả mọi thứ đang
07:07
happening, knows what everybody's doing, is very aware of the situation, very smart.
137
427069
6160
xảy ra, biết những gì mọi người đang làm gì, đang rất ý thức về tình hình, rất thông minh.
07:13
Okay?
138
433229
1000
Được chứ ?
07:14
If we say somebody's a "sharp cookie", it means smart.
139
434229
2770
Nếu chúng ta nói ai đó là "Bánh quy sắc nét", có nghĩa là người đó thông minh.
07:16
So: "She's a smart cookie.
140
436999
1730
Vì vậy: "She's a smart cookie" nghĩa là cô ấy thông minh.
07:18
She knows exactly what he's trying to do", etc.
141
438729
4381
Cô biết chính xác những gì anh ta đang cố gắng làm", v.v.v
07:23
Same thing: "sharp as a tack".
142
443110
1500
Cũng giống như: "sắc nét như một chiến thuật".
07:24
A tack is a little piece of metal that you put on the wall to hold the paper or whatever
143
444610
5510
"Tack" là một mảnh nhỏ của kim loại mà bạn đặt trên tường để giữ giấy hoặc giữ cái gì đó
07:30
picture you have, you just tack it to the wall.
144
450120
2390
chẳng hạn bạn có bức tranh, bạn chỉ tack (đính) nó vào tường.
07:32
Right?
145
452510
1000
Đúng không ?
07:33
It's very sharp.
146
453510
1000
Nó rất sắc nét.
07:34
So if you're sharp as a tack, it means you're very smart.
147
454510
2089
Vì vậy nếu bạn sắc nét như một chiến thuật, nó có nghĩa là bạn đang rất thông minh.
07:36
Now, if you're "_____-savvy", "s-a-v-v-y", "tech-savvy", "computer-savvy", "internet-savvy",
148
456599
8630
Bây giờ, nếu bạn đang "_____ savvy- hiểu biết", s-v-v-y "hiểu biết", "savvy" ( hiểu biết Máy tính) " "am hiểu công nghệ", "am hiểu internet ",
07:45
whatever it is you're savvy with means you're very good at, you're very knowledgeable about,
149
465229
4381
bất cứ điều gì nó là bạn hiểu biết với phương tiện bạn rất giỏi, bạn rất am hiểu về,
07:49
you're very aware of, you know how to use, etc.
150
469610
3130
bạn rất ý thức về, bạn biết làm thế nào để sử dụng vv
07:52
So the most common these days is "tech-savvy".
151
472740
3600
Vì vậy, phổ biến nhất những ngày này là "am hiểu công nghệ".
07:56
So, children today are much more tech-savvy than their grandparents because the children
152
476340
7060
Vì vậy, trẻ em ngày nay am hiểu công nghệ nhiều hơn ông bà của họ, vì những đứa trẻ
08:03
are born to a digital world, whereas the grandparents are still writing in pen and paper, so they
153
483400
4961
được sinh ra trong một thế giới kỹ thuật số, trong khi ông bà vẫn viết bằng bút và giấy, vì vậy họ
08:08
don't know.
154
488361
1000
không biết.
08:09
They're not tech-savvy.
155
489361
1759
Họ không am hiểu công nghệ.
08:11
And you can say somebody is "quick".
156
491120
1569
Và bạn có thể nói ai đó là "nhanh".
08:12
If somebody is quick, it means smart, very sharp, can process information very quickly.
157
492689
6100
Nếu ai đó là nhanh chóng, nó có nghĩa là thông minh, rất sắc bén, có thể xử lý thông tin rất nhanh.
08:18
If somebody is a bit "slow", then a little bit dumb, not so smart.
158
498789
4901
Nếu ai đó là một chút "chậm", sau đó một chút ngớ ngẩn, không thông minh cho lắm.
08:23
Not necessarily stupid, just not necessarily very smart either.
159
503690
3869
Không nhất thiết phải ngu ngốc, cũng không nhất thiết phải rất thông minh.
08:27
But somebody who's quick is actually very smart.
160
507559
3131
Nhưng ai đó nhanh chóng (quick) thực sự là rất thông minh.
08:30
Okay?
161
510690
1000
Được chưa ?
08:31
Now, again, very important to know how to use these and to know how to use them correctly.
162
511690
4920
Bây giờ, một lần nữa, rất quan trọng để biết cách sử dụng những điều này và biết làm thế nào để sử dụng chúng một cách chính xác.
08:36
If you're not sure, don't use it.
163
516610
2559
Nếu bạn không chắc chắn, thì đừng sử dụng nó.
08:39
But when you watch movies, when you watch TV shows, when you speak to native speakers
164
519169
4201
Nhưng khi bạn xem phim, khi bạn xem Chương trình truyền hình, khi bạn nói chuyện với người bản ngữ
08:43
and you hear these expressions, at least you know what's going on.
165
523370
3650
và bạn nghe thấy những thành ngữ, thì ít nhất bạn phải biết những gì đang xảy ra.
08:47
You can be on the ball, ready for whatever the conv-...
166
527020
3110
Bạn có thể xen vào câu chuyện, sẵn sàng cho bất cứ hội cuộc hội thoại nào -...
08:50
Wherever the conversation leads.
167
530130
2280
Bất cứ cuộc trò chuyện dẫn.
08:52
Okay?
168
532410
1000
Được chứ ?
08:53
If you have any questions about any of these, please go to www.engvid.com and ask me on
169
533410
4669
Nếu bạn có thắc mắc về bất kỳ điều gì trong clip này, hãy truy cập vào www.engvid.com và hỏi tôi ở trên
08:58
the forum there.
170
538079
1061
diễn đàn đó.
08:59
There's also a quiz on the site where you can test your knowledge of these expressions.
171
539140
5740
Ngoài ra còn có một bài kiểm tra trên trang web nơi bạn có thể kiểm tra kiến ​​thức của bạn về các thành ngữ.
09:04
If you like the video, press "Like" on YouTube, and don't forget to subscribe to my channel.
172
544880
4280
Nếu bạn thích video, nhấn "Like" trên YouTube, và đừng quên để đăng ký vào kênh của tôi.
09:09
And I'll see you again soon with some new videos and new things to learn. Bye-bye.
173
549160
7425
Và tôi sẽ gặp lại bạn sớm với một số video mới và những điều mới mẻ để học hỏi. Tạm biệt. Ngọc Viễn Đông school hân hạnh cung cấp bản dịch Tiếng Việt này
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7