Classroom English: Vocabulary & Expressions for Students

1,046,731 views ・ 2015-02-01

Adam’s English Lessons


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi. Welcome again to www.engvid.com. I'm Adam. Today's lesson comes as a request, because
0
620
6779
Xin chào. Chào mừng trở lại www.engvid.com. Tôi là Adam. Bài học hôm nay là do được yêu cầu vì
00:07
I know that there are actually quite a few of you who are teachers of English, and you
1
7399
5610
tôi biết rằng thực sự có khá ít bạn là giáo viên Anh Văn, và bạn
00:13
wanted to know some classroom English. So, today, we're going to look at classroom English.
2
13009
5485
muốn biết một chút về Anh Văn lớp học. Vì vậy, hôm nay, chúng ta sẽ xem qua một chút về Anh Văn lớp học.
00:18
This is more for beginners, especially people who have just joined an English class, an
3
18520
6332
Đây chủ yếu dành cho người bắt đầu học, đặc biệt là những người vừa mới tham gia lớp học Anh Văn, như
00:24
ESL class, EFL class, etc. and you're starting to get used to the classroom environment,
4
24878
7091
ESL, EFL, v.v... và bạn bắt đầu làm quen với môi trường lớp học,
00:31
and you're not exactly sure what the teacher is saying, what you should say, etc.
5
31995
5669
và bạn không biết chắc chắn điều mà giáo viên đang nói, điều mà bạn nên nói, v.v...
00:37
We're going to start with the teachers. What do teachers say that you need to understand?
6
37690
5734
Chúng ta sẽ bắt đầu từ các giáo viên. Các giáo viên nói gì để bạn cần hiểu?
00:43
Okay? [Clears throat] Excuse me. First, the teacher will take attendance, or the teacher
7
43450
6179
Được rồi? [tằng hắng] Xin lỗi. Đầu tiên, giáo viên sẽ điểm danh
00:49
will take roll call. Sorry, these are two separate words, "roll call". Basically, they
8
49629
5971
XIn lỗi, có hai từ tách biệt nhau, "roll call". Về cơ bản, họ
00:55
want to know who is here and who is not here. Okay? So, if a student is in the class, he
9
55600
7912
muốn biết ai có mặt và ai không có mặt. Được chứ? Vậy, nếu một học sinh có mặt trong lớp học, anh ấy
01:03
or she is present. So, if the teacher says: -"Bill?" -"Present." -"Mary?" -"Present."
10
63538
8056
hoặc cô ấy là 'có mặt'. Vậy, nếu giáo viên nói: - "Bill?" - "Có". - "Mary?" - "Có".
01:11
-"Bueller? Bueller? Bueller?" Bueller is absent. He or she is not in the class. So, "absent",
11
71620
10584
-"Bueller? Bueller? Bueller?" Bueller vắng mặt. Anh ấy hoặc cô ấy không ở trong lớp. Vậy, "absent"
01:22
not here. "Present", here.
12
82230
1974
là vắng mặt. "Present" là có mặt.
01:24
If the teacher has finished with attendance and starts to teach the class, and a student
13
84329
5311
Nếu giáo viên kết thúc điểm danh và bắt đầu dạy, và học sinh
01:29
comes in then, that student is late. And they get a little check. Too many lates, you get
14
89640
7526
đến lớp thì học sinh đó đi trễ. Và giáo viên sẽ tra lại bảng điểm danh một chút. Trễ quá nhiều, bạn sẽ
01:37
into trouble. Now, you could be absent, but you can have an excused absent, means that
15
97192
6378
gặp nhiều rắc rối. Bây giờ, bạn có thể vắng mặt, nhưng bạn vắng mặt có lý do, nghĩa là
01:43
you have a note from your parents, from your doctor, from your boss, or the teacher just
16
103570
5350
bạn có giấy phép từ ba mẹ, từ bác sĩ, từ sếp, hoặc giáo viên
01:48
knows that you're not coming today and it's okay; it's excused.
17
108920
4910
biết rằng bạn không đến lớp học hôm nay và điều đó thì được; gọi là có lý do.
01:53
Now, the teacher will give you commands. He or she will tell you to do things. Okay? So,
18
113830
7000
Bây giờ, giáo viên sẽ đưa ra yêu cầu. Giáo viên sẽ bảo bạn là một số việc. Được chứ? Vậy,
02:00
it's very important that you understand what to do. If a teacher says: "Put up your hand",
19
120850
6519
điều quan trọng là bạn phải biết mình làm gì. Nếu giáo viên nói: "Giơ tay
02:07
or: "Raise your hand to ask a question, to make a comment, to ask to go to the bathroom",
20
127395
7068
để đặt câu hỏi, đưa ra nhận xét, đi vào phòng tắm",
02:14
put up your hand. Raise your hand. Don't speak out. Because if everybody speaks out, it's
21
134489
6230
thì hãy giơ tay. Hãy giơ tay. Không được nói. Vì nếu mọi người nói sẽ
02:20
just noise. Put up your hand, ask your question, get your answer. Okay?
22
140719
5821
gây mất trật tự. Giơ tay, và đặt cậu hỏi, nhận câu trả lời của bạn. Được chứ?
02:26
Then, the teacher will ask you: "Take out your notebooks. Take out your pens. Take out
23
146540
6809
Sau đó, giáo viên sẽ yêu cầu bạn: "Mở sách ra. Lấy bút ra. Lấy
02:33
your earphones." Basically, get them ready, we are going to use them. Okay.
24
153349
5931
tai nghe ra". Về cơ bản, chuẩn bị mọi thứ sẵn sàng, chúng ta sẽ dùng đến chúng. Được rồi.
02:39
"Take your seats." Basically means sit down, sit. Okay? So, he's trying to get organized,
25
159280
6670
"Take your seats.". Về cơ bản có nghĩa là ngồi xuống. Được chứ" Vì vậy, giáo viên
02:45
or she is trying to get organized.
26
165950
1870
sẽ tổ chức một lớp học.
02:47
Next, they'll say: "Take out your book. Turn to page 37." Means open your book, page 37,
27
167846
8817
Sau đó, họ sẽ nói: "Take out your book. Turn to page 37." Nghĩa là lật sách ra, trang 37,
02:56
let's start reading, working, etc.
28
176689
3651
chúng ta bắt đầu đọc, làm việc, v.v...
03:00
Now, if the teacher wants you to do things, but not alone... For example, if you're doing
29
180340
5198
Bây giờ, nếu giáo viên muốn bạn làm một số thứ nhưng không phải một mình... Ví dụ, nếu bạn đang
03:05
math, yeah, you do it alone no problem. If you're doing ESL, the teacher will want you
30
185564
4866
làm toán, vâng, bạn làm một mình thì không vấn đề gì. Nếu bạn đang làm ESL, giáo viên sẽ muốn bạn
03:10
to work in pairs. It means two people together, so you can speak. "Work in groups", means
31
190430
6500
làm việc theo cặp. Nghĩa là hai người làm thành một cặp có thể nói chuyện với nhau. "Work in groups", nghĩa là
03:16
get into a few people together; three, four, five.
32
196930
3066
làm việc nhóm có ít người, có thể là ba, bốn, năm.
03:20
If he wants a specific number, he will say: "Get into groups of", or: "Work in groups
33
200097
5642
Nếu giáo viên muốn một con số cụ thể, thì họ sẽ nói là: "Làm việc nhóm ba người" (get into groups of/work in groups of three).
03:25
of three." So, you find your two friends, three sit together, do the exercise.
34
205739
6941
Vì thế, bạn sẽ tìm thêm hai người bạn, cả ba sẽ ngồi cùng nhau và cùng làm bài tập.
03:32
Now, if the teacher... As everybody's talking, the teacher wants everybody be quiet and listen
35
212680
5929
Bây giờ, nếu giáo viên... Khi mọi người nói chuyện, giáo viên muốn mọi người im lặng và lắng nghe
03:38
to one student, he will say or she will say: "Please pay attention to Jack. Jack is going
36
218609
6300
một học sinh đang nói, giáo viên sẽ nói "Hãy chú ý đến Jack. Jack đang sắp sửa nói.
03:44
to speak. Everybody, please pay attention to Jack." Or if you're doing exercise, if
37
224909
5090
Mọi người, xin tập trung chú ý vào Jack." Hoặc nếu bạn đang làm bài tập, nếu
03:49
the teacher wants you to be careful about one word or one grammar structure: "Pay attention
38
229999
6401
giáo viên muốn bạn cận thẩn về một từ hoặc một cấu trúc văn pham: "Hãy chú ý
03:56
to the independent clause." Means be very focused, be aware. Okay?
39
236400
4839
đến mệnh đề độc lập." Nghĩa là bạn phải rất tập trung, tỉnh táo. Được chứ?
04:01
So, these are the basic things you need to know what... That your teacher will say. Now,
40
241239
6061
Vậy, có những thứ cơ bản bạn cần biết mà giáo viên sẽ nói. Bây giờ,
04:07
you're the student, you have questions or you don't understand something, what are you
41
247326
3813
bạn là học sinh, bạn có câu hỏi hoặc bạn không hiểu điều gì đó, bạn sẽ nói gì
04:11
going to say or what are you going to ask? Let's see.
42
251139
3210
hoặc bạn sẽ hỏi gì. Hãy cùng xem.
04:14
Okay, so now, you're the student and, you know, sometimes you don't understand everything
43
254349
6040
Okay, bây giờ, bạn là học sinh và bạn biết thỉnh thoảng bạn chẳng hiểu
04:20
the teacher says. So, there are things you can say or ask from the teacher, of course, to help you.
44
260389
8044
giáo viên đang nói gì cả. Vì vậy, có những thứ bạn có thể nói hoặc hỏi giáo viên, hiển nhiên, để giúp đỡ bạn.
04:28
If you didn't hear something, what will you say? You could say: "I didn't catch the last part."
45
268459
7300
Nếu bạn không nghe bất cứ điều gì, bạn sẽ nói gì? Bạn có thể nói: "Tôi không theo kịp phần cuối."
04:35
Now, if you say: "I didn't hear", and I'm the teacher, I have been speaking for
46
275978
5482
Bây giờ, nếu bạn nói: "Tôi không nghe", và tôi là giáo viên, tôi đã giảng bài
04:41
10 minutes, and you say: "I didn't hear." I'll say: "What? Everything? 10 minutes?"
47
281460
5459
được 10 phút, và bạn nói: "Tôi không nghe." Tôi sẽ nói: "Cái gì? Mọi điều? 10 phút?"
04:46
I can't say again. So, "I didn't hear", or: "I didn't catch the last part." So, I will
48
286919
6250
Tôi không thể giảng lại. Vì vậy, "Tôi không nghe", hoặc "tôi không theo kịp phần cuối." Vì vậy, tôi sẽ
04:53
go back and say again the last part, or: "I didn't hear the part about what to ask." Or:
49
293169
7434
quay lại và giảng lại phần cuối, hoặc: "Tôi không nghe thấy phần nói về cái được hỏi."
05:00
"I didn't hear the part about independent clauses", or whatever the lesson is about.
50
300629
5970
"Tôi không nghe về phần nói về mệnh đề độc lập", hoặc bất cứ điều gì về bài học.
05:06
So, be specific. Tell the teacher which part you didn't hear. He or she will say it again.
51
306599
7000
Vì vậy, hãy đặt câu hỏi cho đặc hiệu. Nói với giảng viên phần nào mà bạn không nghe thấy. Giáo viên sẽ giảng lại.
05:13
Or you can just say: "Could you repeat that please?" Repeat, say again. If you didn't
52
313752
6377
Hoặc bạn chỉ có thể nói: "Bạn có thể vui lòng lặp lại không?" Nếu bạn không nghe thấy:
05:20
hear: "Could you repeat that please? Could you say that again?" But again, say which
53
320129
4841
"Bạn có thể vui lòng lặp lại không? Bạn có thể giảng lại không?" Một lần nữa, nói rõ phần nào.
05:24
part. Be specific.
54
324970
2061
Hãy đặc hiệu.
05:27
Or: "I didn't hear/catch what you said after here." So, tell the teacher you heard everything
55
327398
6361
Hoặc là: "Tôi không nghe/nắm bắt được điều mà bạn nói từ sau chỗ này ." Vì vậy, nói với giáo viên bạn nghe được mọi điều
05:33
until here, and from here, you didn't hear, you didn't catch. "Catch" means hear or understand. Okay?
56
333780
7765
cho đến chỗ này, và từ chỗ này, bạn không nghe thấy, bạn không nắm bắt được. "nắm bắt" nghĩa là nghe hoặc hiểu.
05:41
And if you're having a lot of trouble, ask a teacher: "Can you please speak more slowly?"
57
341571
7392
Và nếu bạn đang có rất nhiều khó khăn, hãy hỏi giáo viên: "Bạn có thể nói chậm hơn không?"
05:48
And the teacher will slow down, and it will be much easier for you to understand.
58
348989
5371
Và giáo viên sẽ nói chậm lại, và bạn sẽ dễ hiểu hơn.
05:54
Okay, now, if you are learning something... And again, we're learning English and you're
59
354360
5950
Okay, bây giờ, nếu bạn đang học một điều gì đó. Và lần nữa, chúng ta đang học Anh Văn và bạn
06:00
not familiar with what the teacher says... It's something new or you don't really know
60
360310
5030
không quen với những gì mà giáo viên nói... Điều đó trông mới mẻ hoặc bạn thực sự không biết
06:05
what it is, first of all, make sure you know how to spell the word. If it's a new word,
61
365340
6553
nó là cái gì, trước hết, hãy đảm bảo rằng bạn biết cách đánh vần. Nếu đó là từ mới,
06:11
ask the teacher: "How do you spell that?" And the teacher will say: "S-p-e-l-l." Spell.
62
371919
9382
hỏi giáo viên: "Bạn đánh vần như thế nào?" Và giáo viên sẽ nói: "S-p-e-l-l." Spell.
06:21
Okay? "How do you spell that?" Now, if you don't know the meaning of the word and the
63
381327
5397
Okay? "Bạn đánh vần như thế nào?". Bây giờ, nếu bạn không biết nghĩa của từ và
06:26
teacher just continues speaking, put up your hand, say: "I'm sorry. What does this word
64
386750
5699
giáo viên cứ tiếp tục nói, hãy giơ tay lên và nói: "Tôi xin lỗi. Từ đó có nghĩa gì?"
06:32
mean?" And the teacher will explain to you.
65
392449
3460
Và giáo viên sẽ giải thích cho bạn.
06:35
Now, if you're learning in another country, you're learning EFL, English as a foreign
66
395909
5391
Bây giờ, nếu bạn đang học ở một đất nước khác, bạn đang học EFL,
06:41
language, you can say: "How do you say this word?" in your language? If you're learning
67
401300
6500
bạn có thể nói: "Bạn có thể nói từ này như thế nào?" trong ngôn ngữ của bạn? Nếu bạn đang học
06:47
in Japan: "How do you say 'spell' in Japanese?", "How do you say 'spell' in Spanish?", "How
68
407800
6299
ở Nhật Bản: "Bạn có thể nói 'spell' trong tiếng Nhật như thế nào?", "Bạn có thể nói 'spell' trong tiếng Tây Ban Nha như thế nào?",
06:54
do you say 'spell'" in any language? And: "What is this word in Japanese?", "What is
69
414099
8655
"Bạn có thể nói 'spell' trong bất kỳ ngôn ngữ nào như thế nào?" Và: Từ này trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?",
07:02
'spell' in Japanese?" So, these two basically mean the same thing.
70
422780
3539
"Trong tiếng Nhật, 'spell' nghĩa là gì?" Vì vậy, hai ý nghĩa này về cơ bản là giống nhau.
07:06
By the way, these marks means same as what was above, just so you know. What is the word
71
426319
7601
Nhân tiện, những điểm sau đây cũng giống như những gì vừa trình bày. Từ đó trong
07:13
in your language? If you're learning outside. If you're learning in Canada, for example,
72
433946
6533
ngôn ngữ của bạn là gì? Nếu bạn học ở nước ngoài. Ví dụ bạn đang học ở Canada
07:20
and you say: "How do you say this word in Spanish?" I don't know. I don't actually speak
73
440479
5442
và bạn nói: "Bạn có thể nói từ này trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là gì?" Tôi không biết. Thực sự tôi không
07:25
Spanish. I wish I spoke Spanish. I will learn one day, but for now, I don't. So, you have
74
445947
6233
nói tiếng Tây Ban Nha. Tôi ước gì tôi nói được tiếng Tây Ban Nha. Tôi sẽ học vào một ngày nào đó, nhưng lúc này thì không. Vì vậy,
07:32
to be careful. Okay.
75
452180
1796
bạn hãy cẩn thận. Okay.
07:34
Finally, if you need a bit more information, you want the teacher to explain a little bit
76
454002
5097
Cuối cùng, nếu bạn cần một ít thông tin, bạn muốn giáo viên giải thích một chút,
07:39
more, maybe you understand or you heard, but you're not really sure. So, you can always
77
459099
5611
có thể bạn hiểu hoặc bạn đã nghe nhưng bạn không thực sự chắc. Vì vậy, bạn có thể
07:44
ask for more specifics. "Can you use this word in a sentence?" So, for example, you
78
464710
6709
hỏi cho rõ hơn. "Tôi có thể dùng từ này trong câu không?" Ví dụ, bạn
07:51
heard the word, you understand the word, but you're not sure how it would fit in a sentence,
79
471419
5321
nghe một từ, bạn hiểu từ đó nhưng bạn không chắc nó phù hợp khi đặt trong câu khay không,
07:56
how to use it. Ask. "Can you use...?" Like, for the teacher: "Can you please use this
80
476740
5100
làm sao để dùng nó. Hãy hỏi là "Bạn có thể dùng...?" Tương tự, đối với giáo viên: "Bạn có thể vui lòng dùng từ này
08:01
word in a sentence so I can see how it works?" Or: "Can you give me", or: "Can you give us",
81
481840
6479
trong câu để mà tôi có thể thấy nó được sử dụng ra sao không?" Hoặc: "Bạn có thể cho tôi", hoặc: "Bạn có thể cho chúng tôi",
08:08
the class, "an example of this?" Okay?
82
488319
3481
lớp học, "ví dụ về điều này?" Okay?
08:11
So, for example, the teacher taught you about some new technology. You understand, but you
83
491826
5863
Ví dụ, giáo viên dạy cho bạn điều gì đó mới về công nghệ. Bạn hiểu, nhưng
08:17
want to see in real life what this means. So, you want examples of things that use this
84
497689
6350
bạn muốn nhìn nó trong đời thực nó có nghĩa gì. Vì vậy, bạn muốn những ví dụ những thứ dùng
08:24
technology, so you ask.
85
504039
2100
công nghệ này.
08:26
Now, this is everything you need to know, teachers, students entering the classroom,
86
506139
6919
Bây giờ, đây là mọi thứ bạn cần biết , giáo viên, học sinh tham dự lớp,
08:33
but the most important thing you need to remember: if you don't understand something, ask. There's
87
513084
6406
nhưng điều quan trọng nhất bạn cần nhớ là: nếu bạn không hiểu điều gì đó, hãy hỏi.
08:39
no such thing as a bad question or a stupid question, or you're not sure about. If you're
88
519490
5099
Chẳng có câu hỏi nào là dở hay ngu ngốc cả. Nếu bạn không chắc,
08:44
not sure, ask. The teacher will be happy to tell you the answer. He or she will be happy
89
524589
5690
Hãy hỏi. Giáo viên sẽ vui vẻ nói câu trả lời cho bạn. Giáo viên sẽ rất vui
08:50
to repeat a few times until you understand. I'm sure that other... Your classmates, other
90
530279
5781
khi lặp lại vài lần cho đến khi bạn hiểu. Tôi chắc chắn là những bạn học khác của bạn
08:56
people in the class, they also have questions, but they are too shy to ask. You ask. You
91
536060
6140
cũng có câu hỏi nhưng họ rất ngại hỏi. Bạn đăt câu hỏi.
09:02
get the answer, you move on. Okay?
92
542200
2586
Bạn có câu trả lời, bạn tiến bộ. Okay/
09:04
Go to www.engvid.com. If you have any questions for me, write them in the comments box. I
93
544812
5277
Hãy vào trang www.engvid.com. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào cho tôi, hãy viết vào hộp bình luận. Tôi
09:10
will answer them. Do the quiz, make sure you understand everything.
94
550089
3763
sẽ trả lời chúng. Hãy làm phần câu hỏi để đảm bảo rằng bạn hiểu mọi thứ.
09:13
And come back again to www.engvid.com. Bye.
95
553878
3097
Và hãy quay lại trang www.engvid.com. Chào.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7