Present Perfect Tense | Simple or Continuous? | FOR & SINCE 🤔

Thì Hiện Tại Hoàn Thành | Thì Đơn hay Tiếp Diễn? | FOR & SINCE 🤔

1,436,939 views

2017-09-26 ・ mmmEnglish


New videos

Present Perfect Tense | Simple or Continuous? | FOR & SINCE 🤔

Thì Hiện Tại Hoàn Thành | Thì Đơn hay Tiếp Diễn? | FOR & SINCE 🤔

1,436,939 views ・ 2017-09-26

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:07
Hello I'm Emma from mmmEnglish!
0
7540
3880
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:11
A couple of weeks ago, I created a lesson about the
1
11760
3380
Cách đây vài tuần, cô đã tạo ra một bài học về
00:15
present perfect tense.
2
15140
1920
thì hiện tại hoàn thành.
00:17
What it looks like, how to use it
3
17240
2620
Nó trông như thế nào, cách sử dụng chúng ra sao
00:19
and all of that good stuff!
4
19860
1540
và tất cả những thứ hay ho đó!
00:21
I talked about when to use the present perfect
5
21400
3600
Cô đã nói về khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành
00:25
simple tense and when to use the past simple tense.
6
25000
4240
và khi nào sử dụng thì quá khứ đơn.
00:29
Now if you missed it, you can check it out right here.
7
29240
3839
Giờ, nếu các em đã bỏ lỡ mất bài học đó, các em có thể xem lại ở ngay đây.
00:33
But after watching that lesson, many of you asked me
8
33080
5100
Nhưng sau khi xem bài học đó, nhiều trong số các em đã hỏi cô
00:38
"So when do we use the present perfect simple tense
9
38180
3860
"Vậy khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn
00:42
and when do we use
10
42040
1420
và khi nào chúng ta sử dụng
00:43
the present perfect continuous tense?"
11
43460
2520
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ạ?"
00:47
A lot of you also asked,
12
47480
1620
Nhiều trong số các em cũng đã hỏi,
00:49
"So when do you use these words 'since' and 'for'?"
13
49100
4820
"Vậy khi nào các em sẽ sử dụng các từ như since và for?"
00:53
Now, both of these questions are really important
14
53920
3740
Giờ, cả hai câu hỏi này thường là những câu hỏi quan trọng
00:57
questions when you're using
15
57660
1520
khi các em sử dụng
00:59
the present perfect tense in English.
16
59180
2380
thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh.
01:01
So, in this video I'm going to answer
17
61560
2700
Vậy, trong bài học này cô sẽ trả lời
01:04
both of those questions.
18
64260
2240
cả hai câu hỏi này nha.
01:06
This channel is all about speaking and communicating
19
66500
4000
Kênh này tất cả đều về kỹ năng nói và giao tiếp
01:10
confidently in English
20
70500
2000
tự tin bằng Tiếng Anh
01:12
and I know that fixing some
21
72500
2400
và cô biết rằng sửa một số
01:14
of these common grammar errors
22
74900
1600
lỗi ngữ pháp phổ biến
01:16
is an important part of helping you to feel
23
76500
3180
cũng là một phần quan trọng trong việc giúp các em cảm thấy
01:19
confident when you're using English so that when you
24
79680
2560
tự tin khi các em sử dụng Tiếng Anh vậy nên khi các em
01:22
do speak, you can express yourself clearly
25
82240
3160
nói, các em có thể bộc lộ bản thân mình một cách rõ ràng
01:25
and automatically.
26
85400
1680
và tự nhiên nhất.
01:27
So let's start by talking about the
27
87080
2740
Vậy hãy bắt đầu bằng cách nói về
01:29
present perfect simple tense
28
89820
2120
thì hiện tại hoàn thành đơn giản
01:31
and the present perfect continuous tense.
29
91940
3940
và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
01:35
They have eaten the pizza.
30
95880
3300
Họ đã ăn pizza.
01:39
So this is the present perfect simple tense.
31
99860
3160
Đây là thì hiện tại hoàn thành đơn giản.
01:43
We have the auxiliary verb, have, with our main verb
32
103020
4580
Chúng ta có trợ động từ have đi cùng với động từ chính
01:47
in past participle form.
33
107600
2740
ở dạng quá khứ phân từ.
01:50
They have been eating the pizza.
34
110760
3160
Họ đã ăn bánh pizza.
01:54
Now this is the present perfect continuous tense.
35
114980
4000
Giờ, đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
01:59
We still have the auxiliary verb, have,
36
119400
2860
Chúng ta vẫn có trợ động từ have
02:02
but now we have the word, been,
37
122260
3260
nhưng bây giờ chúng ta có thêm từ been,
02:05
and our main verb in a continuous or progressive form.
38
125860
5360
và động từ chính của chúng ta ở dạng tiếp diễn.
02:11
So when you compare these two sentences,
39
131220
2500
Vậy khi các em so sánh hai câu này với nhau,
02:13
the main difference is that the first one
40
133720
3080
sự khác biệt chính đó là câu thứ nhất
02:16
tells us that the action finished in the past,
41
136800
3500
nói cho chúng ta biết rằng hành động đã kết thúc trong quá khứ,
02:20
there is no more pizza, now in the present.
42
140300
4180
không còn cái bánh pizza nào nữa, ở hiện tại.
02:25
The second sentence
43
145120
1420
Ở câu thứ hai
02:26
- the present perfect continuous tense -
44
146540
2580
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
02:29
suggests that there is still pizza left now.
45
149120
3760
gợi ý rằng vẫn còn bánh pizza cho tới thời điểm này.
02:33
They haven't eaten all of the pizza
46
153340
2500
Họ chưa ăn hết bánh pizza.
02:36
yet.
47
156360
900
Chúng ta có thể sử dụng cả hai thì này để nói về những sự kiện
02:38
We can use either of these tenses to talk about events
48
158440
3360
02:41
that happened in the past
49
161800
1940
đã xảy ra trong quá khứ
02:43
but they're somehow connected to the present.
50
163740
3100
nhưng bằng cách nào đó chúng liên quan đến hiện tại.
02:48
She has borrowed our car.
51
168120
3000
Cô ấy đã mượn xe của bọn cô.
02:51
So this is an action that happened in the past but
52
171580
3520
Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng
02:55
it's important to the present because
53
175140
2780
nó quan trọng ở hiện tại bởi vì
02:57
we don't have a car right now.
54
177920
2000
bọn cô không có xe ngay bây giờ.
03:00
We're focused on the result when we're using
55
180680
3640
Chúng ta tập trung vào kết quả khi chúng ta sử dụng
03:04
the present perfect simple.
56
184320
2240
thì hiện tại hoàn thành.
03:07
She's been borrowing our car every Thursday.
57
187340
3800
Cô ấy đã mượn xe của bọn cô mỗi thứ 5.
03:11
Now, this sentence suggests that the action
58
191400
3180
Giờ, câu này gợi ý rằng hành động
03:14
is still happening.
59
194580
1740
vẫn xảy ra.
03:16
So next Thursday,
60
196320
1620
Vì thế thứ năm tuần tới,
03:17
she'll probably borrow the car again.
61
197940
2860
cô ấy có lẽ sẽ lại mượn xe.
03:21
So here, our focus is on the action.
62
201300
3940
Vậy ở đây, sự tập trung của chúng ta là vào hành động.
03:25
The action is unfinished.
63
205240
3000
Hành động chưa hoàn thành.
03:29
Now the present perfect continuous is your best choice
64
209240
4080
Giờ, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là sự lựa chọn tốt nhất của các em
03:33
when the focus is on an activity that is unfinished.
65
213320
3560
khi các em tập trung vào một hoạt động mà nó chưa kết thúc.
03:37
So let's compare another example.
66
217440
2600
Hãy cùng so sánh một ví dụ khác nha.
03:40
I've searched the internet for more information .
67
220500
3340
Cô đã tìm kiếm trên mạng để có nhiều thông tin hơn.
03:44
Now this sentence suggests
68
224760
1940
Giờ, câu này gợi ý rằng
03:46
that you're not searching anymore.
69
226700
2300
cô không tìm kiếm nữa.
03:49
The action finished in the past
70
229000
2960
Hành động đã chấm dứt trong quá khứ
03:51
but it's important to the present
71
231960
2300
nhưng nó quan trọng đối với hiện tại
03:54
because right now, in this moment,
72
234260
3000
bởi vì ngay bây giờ, ở thời điểm hiện tại này,
03:57
we don't have the information.
73
237260
2740
chúng ta không có thông tin.
04:00
I've been searching the internet for more information.
74
240600
4280
Cô đã tìm kiếm trên mạng để có nhiều thông tin hơn.
04:04
This sentence suggests that you're still doing it,
75
244880
3860
Câu này gợi ý rằng các em vẫn đang tìm kiếm,
04:08
you haven't given up yet and
76
248740
1600
các em vẫn chưa từ bỏ và
04:10
you're still looking for the information now.
77
250340
3220
bây giờ các em vẫn tìm kiếm thông tin.
04:14
Let's try another example.
78
254120
2180
Hãy cùng thử một ví dụ khác.
04:17
We've written an essay about climate change.
79
257140
4020
Chúng ta đã viết một bài luận về biến đổi khí hậu.
04:21
The action here is finished.
80
261620
2860
Hành động ở đây là đã kết thúc.
04:24
It's in the past, we've already completed it.
81
264600
3100
Trong quá khứ, chúng ta đã hoàn thành bài luận rồi.
04:27
So you can also say
82
267700
2000
Vì vậy mà các em có có thể nói
04:29
we wrote an essay about climate change
83
269700
3280
Chúng ta đã viết một bài luận về biến đổi khí hậu
04:32
using the past simple
84
272980
1620
sử dụng thì quá khứ đơn
04:34
but to connect it to the present and make it
85
274600
3040
nhưng để kết nối nó với hiện tại và làm cho nó
04:37
important to the present
86
277640
1480
có tính chất quan trọng ở hiện tại
04:39
you need to use the present perfect tense.
87
279120
2600
các em cần phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
04:42
Think about if you were with a group of scientists
88
282400
3980
Nghĩ rằng nếu các em đang ở cùng một nhóm các nhà khoa học.
04:46
and you wanted to demonstrate to them or
89
286380
3220
Và các em muốn giải thích cho họ hay
04:49
show them that you were knowledgeable
90
289600
3220
cho họ thấy rằng các em hiểu biết
04:52
about the topic of climate change.
91
292820
2000
về chủ đề biến đổi khí hậu.
04:55
You can connect your past experience to the present
92
295040
4260
Các em có thể kết nối những trải nghiệm trong quá khứ đến hiện tại
04:59
using the present perfect tense.
93
299300
2620
sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
05:02
Writing the essay is part of your life experience now.
94
302320
4380
Viết bài luận là một phần trải nghiệm của các em ở thời điểm hiện tại.
05:07
We've been writing an essay about climate change
95
307540
3780
Chúng ta đang viết một bài luận về việc biến đổi khí hậu
05:11
suggests that you're still doing it.
96
311320
2460
gợi ý rằng các em vẫn đang viết bài luận đó.
05:13
The essay is not finished yet,
97
313780
2560
Bài luận vẫn chưa kết thúc,
05:16
you're still working on it at the moment, in the present.
98
316340
4380
các em vẫn đang làm việc trên nó ở hiện tại, trong thời điểm nói này.
05:21
I have been studying Spanish.
99
321520
2980
Cô đã và đang học tiếng Tây Ban Nha.
05:24
This is an unfinished action - I'm still doing it.
100
324500
4100
Đây là một hành động chưa kết thúc - Cô vẫn đang học.
05:29
The continuous form makes it clear
101
329240
2320
Dạng tiếp diễn làm cho nó rõ ràng
05:31
that the action is still happening.
102
331560
2460
rằng hành động vẫn đang diễn ra.
05:34
I'm still studying in this moment.
103
334180
3260
Cô vẫn đang học ở thời điểm hiện tại.
05:37
I have studied French.
104
337440
2340
Cô đã học tiếng Pháp.
05:40
By using the present perfect tense here,
105
340520
2420
Bằng việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở đây,
05:42
it suggests that the action happened regularly
106
342940
3100
nó gợi ý rằng hành động đã xảy ra thường xuyên
05:46
in the past, but that it doesn't happen in the moment.
107
346040
3640
trong quá khứ, nhưng điều đó không còn diễn ra ở hiện tại nữa.
05:49
But by using this tense - not the past simple tense -
108
349680
4780
Nhưng bằng cách sử dụng thì này - không phải thì quá khứ đơn
05:54
I'm suggesting that somehow it's meaningful or relevant
109
354460
4200
Cô gợi ý rằng cách nào đó nó có nghĩa và vẫn liên quan
05:58
to the present.
110
358660
1260
đến thời điểm hiện tại.
06:00
Like, I know a little French.
111
360320
3340
Giống như, cô biết một chút tiếng Pháp.
06:03
I'm not studying it at the moment
112
363660
2360
Cô không học Tiếng Pháp ở thời điểm hiện tại
06:06
but I know a little.
113
366020
1980
nhưng cô biết một đôi chút.
06:08
Okay this last example is
114
368000
2900
Được rồi, ví dụ cuối cùng này
06:10
a little more difficult to explain and understand.
115
370900
2800
có một chút khó để giải thích và hiểu được.
06:13
There are a few verbs in English
116
373700
2800
Có một vài động từ trong Tiếng Anh
06:16
like the verb, live and work,
117
376500
3140
giống như động từ live và work,
06:19
where the difference between the present perfect simple
118
379640
4720
nơi mà sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành đơn giản
06:24
and the present perfect continuous is less clear.
119
384360
4300
và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ít rõ ràng.
06:28
But I'm going to try and explain it for you now.
120
388660
3200
Nhưng cô sẽ cố gắng giải thích điều đó cho các em ngay bây giờ.
06:31
I've lived here for five years.
121
391920
3760
Cô đã sống ở đây được 5 năm rồi.
06:36
I'm from Melbourne originally,
122
396940
2220
Quê cô ở Melbourne,
06:39
but I've been living here for five years.
123
399160
3560
nhưng cô đã và đang sống ở đây 5 năm rồi.
06:42
So both of these sentences use the adverb, for,
124
402720
4140
Cả hai câu này đều sử dụng trạng từ for,
06:47
to give us more information about
125
407000
2060
để đưa cho chúng ta thêm thông tin về
06:49
how long the action has been happening for,
126
409060
2860
khoảng thời gian bao lâu mà hành động đã diễn ra,
06:52
the duration of time.
127
412100
2100
khoảng thời gian.
06:54
But to understand the difference, we need to think about
128
414580
2500
Nhưng để hiểu được sự khác nhau, chúng ta cần phải suy nghĩ về
06:57
these examples in slightly different ways.
129
417080
3640
những ví dụ này theo một cách tương đối khác.
07:00
The present perfect simple, I have lived
130
420720
4060
Thì hiện tại hoàn thành đơn giản, cô đã sống
07:04
suggests that the action is a permanent thing.
131
424780
3720
gợi ý rằng hành động là thường xuyên liên tục.
07:09
The present perfect continuous
132
429280
2480
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
07:11
often tells us that the action is a more temporary thing.
133
431760
4220
thường nói cho chúng ta biết rằng hành động có tính chất tạm thời hơn
07:15
It's not as permanent.
134
435980
2500
Nó không phải là sự liên tục lâu dài.
07:18
It suggests that I might live
135
438480
2600
Nó gợi ý rằng cô có thể sống
07:21
somewhere else, in the future.
136
441080
1600
ở một nơi nào đó khác, trong tương lai.
07:23
Okay, how do you feel about the present perfect simple
137
443260
5160
Được rồi, các em cảm thấy như thế nào về thì hiện tại hoàn thành đơn
07:28
and the present perfect continuous tenses now?
138
448420
3860
và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?
07:32
Hopefully a little clearer!
139
452280
2760
Cô hy vọng rằng đã rõ ràng hơn!
07:35
Now, we're going to focus on those two adverbs
140
455500
3260
Giờ, chúng ta sẽ tập trung vào hai trạng từ đó
07:38
that you can use with these tenses.
141
458760
3780
mà các em có thể sử dụng với những thì này.
07:42
Now there's quite a few adverbs that you can use
142
462540
2640
Giờ, có một vài trạng từ mà các em có thể sử dụng
07:45
with the present perfect tenses
143
465180
2460
với thì hiện tại hoàn thành
07:47
like already,
144
467640
1920
giống như already,
07:49
yet,
145
469560
580
yet,
07:50
before
146
470420
700
before,
07:51
just
147
471340
540
just,
07:52
ever
148
472540
700
ever,
07:53
never
149
473460
600
never,
07:54
But in this lesson, we're going to focus on for and since.
150
474600
5420
Nhưng trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào for và since.
08:00
Both of these words are used with the
151
480020
2520
Cả hai từ này được sử dụng với
08:02
present perfect tenses and the past perfect tenses.
152
482540
3900
thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành.
08:07
And both of these words explain how long
153
487460
4120
Và cả hai từ này đều giải thích cho thời gian bao lâu
08:11
something has been happening for,
154
491580
1920
điều gì đó diễn ra,
08:13
it's a duration of time.
155
493500
2440
nó là một khoảng thời gian.
08:15
So when you're using the present perfect tense
156
495940
2420
Vì vậy khi các em sử dụng thì hiện tại hoàn thành
08:18
and you want to give more information about
157
498360
3160
và các em muốn đưa thêm thông tin về
08:21
the amount of time that the action's been happening for,
158
501520
3460
khoảng thời gian mà hành động đã diễn ra,
08:24
you can use the words "for" and "since".
159
504980
4940
các em có thể sử dụng từ for và since.
08:30
Now it's important to remember that the word "since"
160
510180
4340
Giờ, nó khá quan trọng để ghi nhớ rằng từ since
08:34
can only be used with the perfect tenses
161
514520
3640
chỉ có thể được sử dụng trong thì hoàn thành
08:38
but the word "for", can be used in other tenses as well
162
518160
4180
nhưng từ for, có thể được sử dụng trong các thì khác
08:42
when you want to give more information about the time
163
522340
3440
khi các em muốn đưa thêm thông tin về thời gian
08:45
it took to do something.
164
525780
1740
mà để làm việc gì.
08:47
So these two important words can be easily confused,
165
527520
4020
Vậy cả hai từ quan trọng này có thể dễ dàng bị nhầm lẫn,
08:51
in the present perfect.
166
531540
1620
trong thì hiện tại hoàn thành.
08:53
Using the wrong one
167
533160
1840
Sử dụng sai từ
08:55
is a very common mistake for English learners.
168
535000
3100
là lỗi rất phổ biến đối với người học Tiếng Anh.
08:58
We use the word "for" with a period of time,
169
538280
4900
Chúng ta sử dụng từ for với một khoảng thời gian,
09:03
Okay so like, three days, this is a period of time.
170
543180
2800
Được rồi giống như, 3 ngày, đây là một khoảng thời gian.
09:07
So I want to show you on a timeline how this works.
171
547460
3320
Vậy cô muốn cho các em thấy một mốc thời gian cách mà nó hoạt động.
09:10
This is today. This is Sunday.
172
550780
3040
Đây là hôm nay. Đây là Chủ Nhật.
09:14
And this point in our timeline is Thursday.
173
554220
3700
Và điểm này trong mốc thời gian của chúng ta là thứ 5.
09:17
This is when the action happened
174
557920
2180
Đây là khi hành động đã diễn ra
09:20
or it started happening.
175
560100
2620
và nó đã bắt đầu diễn ra.
09:23
So the focus is on this period of time, here.
176
563200
4940
Vì vậy mà sự tập trung là vào khoảng thời gian này, ở đây.
09:28
For periods of time, we need to use "for".
177
568280
4020
Đối với một khoảng thời gian, chúng ta cần phải sử dụng for.
09:32
For three days.
178
572300
2000
3 ngày.
09:34
For three months.
179
574620
1520
3 tháng.
09:36
For an hour.
180
576620
920
1 giờ
09:38
For two and a half years.
181
578200
1840
hai năm rưỡi
09:40
For a long time.
182
580320
1960
một khoảng thời gian dài
09:42
Even though we're not talking about a specific
183
582280
3840
Mặc dù vậy chúng ta không nói về khoảng
09:46
amount of time,
184
586140
1640
thời gian cụ thể nào,
09:47
this reference refers to a period of time,
185
587780
4380
điều này chỉ đưa ra một khoảng thời gian,
09:52
a long period of time.
186
592160
1920
một khoảng thời gian dài.
09:54
So we still need to use "for".
187
594540
2600
Vậy chúng ta vẫn cần phải sử dụng for.
09:57
Now let's add this to some of the examples in the
188
597140
4040
Giờ, hãy thêm từ này vào một số ví dụ
10:01
present perfect structure.
189
601180
2340
trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.
10:04
We have lived in London for six years.
190
604260
4280
Chúng tôi đã sống ở London được 6 năm.
10:09
He has borrowed my car for three days.
191
609480
3940
Anh ấy đã mượn xe của cô được 3 ngày rồi.
10:14
They've been waiting for an hour.
192
614340
4020
Họ đã và đang đợi 3 giờ đồng hồ rồi.
10:19
Now, you need to use "since" with a specific moment
193
619840
5120
Giờ, các em cần sử dụng since với một khoảng thời gian cụ thể
10:24
in the past - with a specific point in time.
194
624960
3960
trong quá khứ, với một mốc thời gian cụ thể.
10:29
So let's go back to our timeline to talk about it.
195
629340
5200
Vậy hãy quay lại với mốc thời gian để giải thích về điều này.
10:35
So today's Sunday, here we are on Sunday
196
635080
3320
Vậy hôm nay là Chủ Nhật, ở đây chúng ta đang ở Chủ Nhật
10:38
and this is the point when the action happened
197
638400
4300
và đây là điểm mà hành động đã diễn ra
10:42
or it started happening.
198
642700
2380
hay nó bắt đầu diễn ra.
10:45
This point is Thursday
199
645340
2940
Thời điểm này là vào thứ 5
10:48
so we can say that we've been doing the action
200
648440
3460
vì vậy chúng ta có thể nói rằng chúng ta đã thực hiện hành động này
10:51
since Thursday.
201
651900
2620
từ thứ 5.
10:54
So the focus is on the point in time
202
654520
3580
Vì vậy mà sự tập trung là vào mốc thời gian
10:58
when the action happened or it began.
203
658100
3980
khi mà hành động diễn ra hay bắt đầu.
11:02
So, since I lived in Brazil.
204
662080
2980
Vậy, kể từ khi cô sống ở Brazil.
11:05
Or since 3 o'clock.
205
665060
2440
Hay kể từ lúc 3 giờ.
11:08
Since 1992.
206
668140
2000
Kể từ năm 1992.
11:10
Since last week.
207
670760
1860
Kể từ tuần trước.
11:12
So let's add "since" to the present perfect structure.
208
672620
4840
Vậy hãy thêm since vào cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.
11:19
I have lived here since I was a child.
209
679460
4000
Cô đã sống ở đây từ khi cô còn nhỏ.
11:23
I've been working here since April.
210
683980
3460
Cô đã và đang làm việc ở đây kể từ tháng 4.
11:28
They've been waiting since 9:00 a.m.
211
688760
3800
Họ đã và đang đợi từ lúc 9 giờ sáng.
11:33
I've had these pens since I was at school!
212
693600
3640
Cô đã có những cây bút này khi cô còn trên ghế nhà trường!
11:38
I've been expecting the parcel since last Tuesday!
213
698920
4380
Cô đã và đang chờ đợi gói bưu kiện từ thứ 3 tuần trước!
11:45
These structures with "for" and since are really useful
214
705000
3700
Những cấu trúc này với for và since thực sự hữu dụng
11:48
when answering questions that start with "how long"
215
708700
4140
khi trả lời những câu hỏi mà nó bắt đầu bằng how long
11:52
How long have you been travelling?
216
712840
3340
Các em đã đi du lịch bao lâu rồi?
11:56
I've been travelling since June.
217
716400
2700
Cô đã đi du lịch từ tháng 6.
12:00
I've been travelling for 3 months.
218
720080
2920
Cô đã đi du lịch được 3 tháng rồi.
12:04
So make sure that you're always listening for the clues
219
724080
3460
Hãy chắc rằng các em luôn lắng nghe những dấu hiệu
12:07
in a question, like this,
220
727540
2240
trong câu hỏi, như thế này,
12:09
how long,
221
729780
1580
bao lâu,
12:11
if someone's asking how long,
222
731360
2060
nếu ai đó hỏi các em bao lâu rồi,
12:13
then you can use these words "for" and "since"
223
733420
3240
thì cá em có thể sử dụng những từ for và since này
12:16
to give your answers in the present perfect.
224
736660
3320
để đưa ra câu trả lời trong thì hiện tại hoàn thành.
12:20
Well that's it for this lesson!
225
740360
2320
Vậy đó là toàn bộ bài học hôm nay rồi đó các em ạ!
12:22
Even though the present perfect tenses
226
742680
2500
Mặc dù thì hiện tại hoàn thành
12:25
can be frustrating at times,
227
745180
2220
đôi khi có thể gây nản,
12:27
be patient while you're perfecting it.
228
747400
3220
nhưng hãy kiên nhẫn khi các em đang hoàn thiện nó.
12:30
Don't just use the past simple tense because it's easier.
229
750620
5080
Đừng chỉ sử dụng thì quá khứ đơn chỉ bởi vì nó dễ hơn.
12:36
I want you to really take the time to practice the present
230
756300
3399
Cô thực sự muốn các em dành thời gian để luyện tập
12:39
perfect, because it allows you to be so much more
231
759700
3900
thì hiện tại hoàn thành, bởi vì nó cho phép các em
12:43
expressive with your English.
232
763600
2280
diễn đạt tốt hơn rất nhiều với Tiếng Anh của mình.
12:46
And the more often that you do it,
233
766220
2280
Và việc các em làm điều đó thường xuyên hơn,
12:48
the more naturally it will come to you.
234
768500
3220
thì việc nói tự nhiên hơn sẽ tự khắc đến với các em.
12:52
So make sure that you subscribe to this channel
235
772220
2800
Vì vậy hãy nhớ nhấn ĐĂNG KÝ kênh cô
12:55
right here,
236
775020
840
12:55
I make new lessons every week.
237
775860
3220
ở ngay đây nha,
Cô làm bài học mới mỗi một tuần.
12:59
To keep practising with the present perfect tenses,
238
779080
3580
Để tiếp tục luyện tập với thì hiện tại hoàn thành,
13:02
watch this playlist here because I've been making
239
782660
2880
hãy xem danh sách phát ở đây bởi vì cô đã làm
13:05
a few lessons about the present perfect recently.
240
785540
3860
một số bài học về thì hiện tại hoàn thành gần đây.
13:09
But you can also explore other lessons, right here.
241
789820
3940
Nhưng các em cũng có thể khám phá những bài học khác ở ngay đây.
13:14
Thanks for watching and I'll see you in the next lesson
242
794660
3340
Cảm ơn các em đã dành thời gian theo dõi và cô hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo
13:18
here on the mmmEnglish YouTube channel.
243
798000
3000
ở đây trên kênh YouTube mmmEnglish.
13:21
Bye for now!
244
801000
2000
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7