Take the Phrasal Verb QUIZ! Do you know them all?

Bài KIỂM TRA Cụm Động Từ Tiếng Anh! Liệu Các Em Có Biết Hết Chúng Không?

564,440 views

2018-11-22 ・ mmmEnglish


New videos

Take the Phrasal Verb QUIZ! Do you know them all?

Bài KIỂM TRA Cụm Động Từ Tiếng Anh! Liệu Các Em Có Biết Hết Chúng Không?

564,440 views ・ 2018-11-22

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there! I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
4460
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
Question. How do you feel about phrasal verbs?
1
4460
4240
Câu hỏi. Các em cảm thấy như thế nào về cụm động từ?
00:09
Do you shudder when you hear me say those words?
2
9340
4640
Các em có giật mình không các em nghe cô nói về những từ này không?
00:14
Or do you think "Nah, I'm cool with phrasal verbs,
3
14260
3560
Hay các em nghĩa "Hông ạ, em ổn với cụm động từ, "
00:17
they're alright."
4
17820
1560
chúng ổn cả cô ạ.
00:19
Perhaps you think that you're a phrasal verbs expert.
5
19840
4540
Có lẽ các em nghĩ rằng mình là chuyên gia cụm động từ.
00:24
Well today, we'll find out just how good you really are
6
24720
5020
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách em tốt thế nào đối với cụm động từ nha
00:29
because I'm going to test you with a phrasal verbs quiz.
7
29740
4860
bởi vì cô sẽ kiểm tra các em với một bài kiểm tra cụm động từ.
00:45
As you know, native English speakers use phrasal verbs
8
45280
4160
Như các em đã biết, người nói Tiếng Anh bản xứ sử dụng cụm động từ
00:49
all the time,
9
49720
1080
mọi khi,
00:51
formally, informally, written and spoken English,
10
51040
4600
trang trọng, đời thường, viết và nói Tiếng Anh,
00:55
all the time, right?
11
55640
2000
tất cả mọi lúc, đúng chứ?
00:57
Actually in this lesson right here, I talked about
12
57780
3400
Thực ra thì trong bài học ngay ở đây, cô đã nói về
01:01
the different types of phrasal verbs,
13
61180
2960
những dạng khác nhau của cụm động từ,
01:04
how to use them
14
64140
1260
cách sử dụng chúng
01:05
and some tips about how to remember them
15
65400
3120
và một số mẹo để làm sao có thể ghi nhớ chúng
01:08
once you learn them.
16
68520
1480
một khi các em học về chúng.
01:10
Whereas me and Emma are friends,
17
70180
2180
Trong khi mình và Emma là những người bạn,
01:12
we're hanging out now, yep.
18
72560
2600
bọn mình đang ngồi nói chuyện, đúng thế.
01:15
But before I go on make sure you subscribe
19
75160
3740
Nhưng trước khi cô tiếp tục hãy chắc rằng các em nhấn ĐĂNG KÝ
01:18
to the mmmEnglish Channel.
20
78900
1940
kênh mmmEnglish nha.
01:20
Click that button right there.
21
80840
1400
Nhấn vào quả chuông đo đỏ ngay bên dưới kia nha các em.
01:22
It was ace! We had a ripper of the time.
22
82240
2840
Nó rất tuyệt! Bọn cô đã có một thời gian tuyệt vời.
01:25
We just hung out on the beach all day.
23
85080
1940
Bọn cô ở ngoài bãi biển cả ngày.
01:27
Piecing it together.
24
87020
1200
Ghép nó lại với nhau.
01:28
Yeah right, piecing it together. Figuring it out.
25
88220
2480
Ừ đúng vậy, ghép chúng lại với nhau. Tìm cách để hiểu ra nó.
01:30
So let's dive in.
26
90700
1960
Hãy nhảy ngay vào bài học nào các em.
01:32
Now because you hear phrasal verbs everywhere,
27
92880
3580
Giờ bởi vì các em nghe cụm động từ khắp nơi,
01:36
it's so, so important to become familiar with them
28
96460
4180
nó rất rất quan trọng để trở nên quen thuộc với chúng
01:40
and their different meanings and to start using them
29
100640
3620
và ngữ nghĩa khác nhau của chúng nữa và bắt đầu sử dụng chúng
01:44
more automatically.
30
104260
1960
nhiều hơn một cách tự động.
01:46
This is a really important part of taking your English
31
106220
4240
Điều này thực sự quan trọng để đưa Tiếng Anh của các em
01:50
to the next level.
32
110600
1200
lên một cấp độ mới.
01:52
So today we're going to find out
33
112620
1880
Vì thế mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
01:54
just how good you really are with phrasal verbs
34
114500
2820
các em thực sự tốt đến cỡ nào đối với cụm động từ
01:57
and hopefully, you'll learn some new ones
35
117360
3080
và hy vọng rằng, các em sẽ học được một số những cụm mới
02:00
that you can practise during the week.
36
120440
2220
mà các em có thể luyện tập trong tuần này.
02:02
Now since this is a test - a test.
37
122660
4320
Giờ khi mà đây là một bài kiểm tra - bài kiểm tra.
02:07
I'll be asking you questions about the meanings
38
127220
2860
Cô sẽ hỏi các em những câu hỏi về nghĩa
02:10
of different phrasal verbs
39
130080
1660
của những cụm động từ khác nhau
02:12
and I'll start off with some common ones.
40
132140
2500
và cô sẽ bắt đầu với những cụm phổ biến trước nha.
02:14
Hopefully you get those ones easily but then,
41
134640
3820
Hy vọng rằng các em sẽ đoán được nghĩa của những cụm đó một cách dễ dàng nhưng sau đó,
02:18
they'll get harder, they'll get a little more challenging.
42
138900
4080
chúng sẽ dần khó hơn, chúng sẽ trở nên thử thách hơn.
02:22
But right now, let's focus on the quiz.
43
142980
4100
Nhưng ngay bây giờ, hãy tập trung vào bài kiểm tra nha.
02:27
I'm going to give you a phrasal verb up here
44
147080
3620
Cô sẽ đưa cho các em cụm động từ ngay ở đây
02:30
and then you'll see three different meanings.
45
150700
2960
và sau đó các em sẽ thấy 3 phần định nghĩa khác nhau.
02:33
All you need to do is guess the correct definition
46
153700
2960
Tất cả những gì các em cần làm là đoán định nghĩa chính xác
02:36
of each phrasal verb, easy huh?
47
156660
2300
của một cụm động từ, dễ hả?
02:38
But to go one step further,
48
158960
2760
Nhưng để đi xa hơn một bước,
02:42
write a sentence with each phrasal verb that you hear
49
162100
3420
hãy viết câu với mỗi cụm động từ mà các em nghe thấy
02:45
in the comments. I'll be checking to make sure
50
165520
2760
trong phần bình luận bên dưới nha. Cô sẽ kiểm tra để chắc rằng
02:48
that you've used them correctly.
51
168280
1840
các em sử dụng chúng chuẩn xác.
02:50
Just add it in the comments below.
52
170120
2000
Chỉ cần thêm vào phần bình luận bên dưới nha.
02:52
Our first phrasal verb is 'come over'
53
172180
4060
Cụm động từ đầu tiên của chúng ta là "come over"
02:56
Now does this mean...
54
176980
3680
Giờ có phải nó mang nghĩa là... trông có vẻ buồn bực?
hay nó có nghĩa là mới ai đó tới thăm?
hay tạo mẫu tóc của các em về một hướng?
03:12
The correct answer is B: to invite someone to visit you.
55
192220
5280
Câu trả lời chính xác là B: mời ai đó ghé thăm các em.
03:18
So you can use 'come over' to invite someone
56
198020
2560
Vậy các em có thể dùng "come over" để mời ai đó
03:20
to your house and to talk about people who visit you.
57
200580
3440
đến nhà các em và nói về người mà sẽ tới thăm các em.
03:24
Would you like to come over for dinner tomorrow night?
58
204020
2700
Các em có muốn qua nhà cô dùng bữa tối mai không?
03:32
Next phrasal verb, to 'break up'
59
212680
4100
Cụm động từ tiếp theo, "to break up"
03:38
So does this mean...
60
218120
1880
Có phải cụm này mang nghĩa là đập ra thành những mảnh nhỏ không?
03:42
or does it mean
61
222860
1000
hay nó có nghĩa là dừng xe một cách đột ngột?
03:47
or does it mean
62
227300
1500
hay nó có nghĩa là chấm dứt một mối quan hệ tình cảm?
03:53
It's C!
63
233080
1020
Đó là đáp án C!
03:54
You can use 'break up' to talk about
64
234520
2800
Các em có thể sử dụng "break up" để nói về
03:57
ending a relationship
65
237320
1460
việc chấm dứt một mối quan hệ
03:58
and usually it's a romantic relationship.
66
238780
3760
và thường thì nó là một mối quan hệ tình cảm.
04:02
So that one might have been a little trickier
67
242540
3000
Cụm động từ trên có lẽ có đôi chút khó hơn
04:05
because the other definitions that I gave there,
68
245540
3600
bởi vì những định nghĩa khác mà cô đưa ra ở kia,
04:09
they actually relate to the verb 'break'
69
249260
3140
chúng thực ra đều liên quan đến từ "break"
04:12
not the the phrasal verb 'break up'.
70
252600
2500
không phải làm cụm động từ "break up".
04:15
So they're similar but different.
71
255220
2000
Nhưng chúng tương tự nhưng khác nhau nha.
04:17
Phrasal verbs can be sneaky like that.
72
257820
2220
Cụm động từ có thể không trung thực như thế đấy.
04:31
Now I want to check, did you watch this lesson here?
73
271340
4180
Giờ cô muốn kiểm tra xem liệu các em đã xem bài học ở đây chưa nha?
04:35
In it, my friend Matt and I talked about phrasal verbs
74
275900
3520
Trong đó, bạn của cô Matt và cô đã nói về cụm động từ
04:39
and idioms that are used to talk about relationships
75
279420
3120
và thành ngữ mà chúng được sử dụng để nói về các mối quan hệ
04:42
in English and we talked a lot about
76
282540
3520
trong Tiếng Anh và bọn cô đã nói rất nhiều về
04:46
breaking up there.
77
286060
1990
chia tay ở trong bài học đó.
04:48
And there's also a bonus definition for you because
78
288420
3860
Và cũng có thêm 1 phần định nghĩa thêm cho các em bởi vì
04:52
like many phrasal verbs, this one actually
79
292280
3140
cũng giống như những cụm động từ khác, cụm này thực ra
04:55
has more than one meaning
80
295420
1840
có nhiều hơn 1 nghĩa
04:57
because you can also use 'break up' to talk about
81
297740
3820
bởi vì các em cũng có thể sử dụng "break up" để nói về
05:01
stopping a fight.
82
301560
1880
chấm dứt cuộc xung đột.
Cảnh sát đã chặn đứng cuộc xung đột trước khi có ai đó bị thương nghiêm trọng!
05:12
Now does that phrasal verb mean...
83
312140
2200
Giờ thì có phải cụm động từ trên mang nghĩa là dành thời gian với ai đó không?
mua nhiều thứ?
05:20
or
84
320320
660
hay là làm cho ai đó bỏ đi?
05:26
Well did you get it right?
85
326500
1680
Các em có đoán đúng không?
05:29
We use 'get-together' to talk about meeting up
86
329040
3240
Chúng ta sử dụng "get-together" để nói về gặp gỡ họp mặt
05:32
with someone, whether it's at a house or a coffee shop
87
332280
3800
với ai đó, dù nó là ở nhà hay ở quán cà phê
05:36
or a restaurant, anywhere!
88
336080
2140
hay ở nhà hàng, bất cứ đâu!
05:38
Get-together with a friend for dinner.
89
338620
2400
Gặp mặt một người bạn để ăn tối.
05:41
Get-together with your family for the holidays
90
341300
2920
Họp mặt cùng với gia đình cho những kỳ nghỉ
05:44
or get-together with someone that you haven't seen
91
344440
2900
hay gặp mặt một ai đó và các em đã lâu rồi không gặp.
05:47
in a while.
92
347340
1020
Tại sao chúng ta không gặp nhau vào ngày mai nhỉ?
05:54
And you might also hear 'get-together' used as a noun,
93
354160
5380
Và có thể các em cũng có thể nghe "get-together" được sử dụng như một danh từ,
06:00
as in,
94
360020
880
như trong,
Cô đang lên kế hoạch cho một cuộc gặp gỡ để mừng việc chuyển đến nhà mới. Các em có rảnh không?
06:08
Okay, 'hear about'.
95
368260
2020
Được rồi, tới cụm "hear about".
06:10
Now does that phrasal verb mean...
96
370280
4020
Giờ có phải cụm động từ đó mang nghĩa là nghe nhạc không?
hay ghé thăm ai đó?
06:17
or
97
377440
580
hay là tìm hiểu thông tin về ai đó hay thứ gì đó?
06:25
Yep, answer C is correct.
98
385380
3060
Đúng thế, câu trả lời C là chính xác.
06:28
If you hear about something,
99
388440
1760
Nếu các em nghe về điều gì đó,
06:30
you're learning information.
100
390200
2480
các em đang tìm hiểu về thông tin đó.
06:32
You're told some news about something.
101
392680
2940
Các em được chia sẻ thông tin về điều gì đó.
Các em có nghe về vụ xung đột tối qua không?
Cô chỉ nghe về vụ tai nạn và cô đã đến nhanh nhất có thể!
06:44
Oh and when you use 'hear about', it's usually
102
404040
4320
Và khi các em sử dụng "hear about", nó thường
06:48
some news that's interesting or exciting
103
408360
3360
là một số tin mà thú vị hay hào hứng
06:51
or surprising. So how are you feeling
104
411720
3180
hay ngạc nhiên. Vậy cho đến hiện tại các em cảm thấy như thế
06:54
so far about these phrasal verbs?
105
414900
2620
về những cụm động từ này?
06:57
Did you get all of them right?
106
417780
1720
Các em có đoán đúng toàn bộ không?
06:59
Or maybe you learnt a new one and that's cool too!
107
419960
3640
Hay có thể các em đã học được một cụm mới và nó quá tuyệt!
07:03
Now we're going to take this upper level
108
423940
2760
Giờ chúng ta sẽ đưa lên một mức độ khó hơn
07:06
and challenge you with some more difficult
109
426700
2540
và thử thách các em với một vài
07:09
phrasal verbs. So let's see what you've got.
110
429240
3820
những cụm động từ khó nhằn hơn. Hãy xem các em có gì nào.
07:16
So does 'come down with' mean...
111
436080
2500
Vậy có phải cụm "come down with" mang nghĩa là bước xuống các bậc thang?
bắt đầu bị ốm?
07:23
or
112
443940
720
hay là bắt đầu một mối quan hệ với ai đó?
07:29
It's actually B.
113
449840
1880
Thực ra nó là đáp án B.
07:31
Now this phrasal verb is often used when you're just
114
451720
4000
Giờ cụm động từ này thường được sử dụng khi các em chỉ vừa mới
07:35
starting to feel sick.
115
455720
2200
bắt đầu cảm thấy bị ốm.
07:47
So you can use this phrasal verb to talk about
116
467820
3840
Vậy các em có thể sử dụng cụm động từ này để nói về
07:51
that moment when you first start feeling sick,
117
471660
4000
thời điểm đó khi mà các em bắt đầu cảm thấy bị ốm,
07:55
when you first start experiencing the symptoms
118
475660
4380
khi các em bắt đầu trải qua những triệu chứng
08:00
of an illness
119
480040
1500
của căn bệnh
08:02
or you can use it to talk about someone else
120
482080
2240
hay các em có thể sử dụng nó để nói về một ai đó
08:04
when they start feeling under the weather.
121
484320
3280
khi họ bắt đầu cảm thấy bị ốm.
08:10
Now is 'count on'
122
490780
2000
Giờ có phải "count on" nghĩa là làm toán?
cảm thấy cô đơn?
hay nó mang nghĩa là dựa vào ai đó?
08:23
It's C. When you can count on someone,
123
503080
3460
Nó là C. Khi các em có thể "count on" ai đó,
08:26
you know they'll be there for you when you need them
124
506540
3280
các em biết họ sẽ ở đó với các em khi các em cần họ
08:29
or if you ask for help, they'll do it.
125
509820
2740
hay nếu các em nhờ họ giúp, họ sẽ làm điều đó.
08:33
And if you've given them a task or some responsibility,
126
513120
3500
Và nếu các em đưa cho họ một nhiệm vụ hay một trọng trách,
08:36
they won't let you down.
127
516620
1740
họ sẽ không làm các em thất vọng.
08:39
That's actually another phrasal verb, to 'let down'
128
519820
4180
Đó thực ra là lại là một cụm động từ khác, "to let down"
08:44
But it's quite the opposite of 'count on'
129
524700
2960
Nhưng nó mang nghĩa khá ngược so với "count on"
08:47
If you let someone down, you disappoint them
130
527660
3620
Nếu các em "let someone down", các em làm họ thất vọng
08:51
by not doing something that you've said that you'll do
131
531280
3300
bằng việc không làm những gì mà các em được bảo phải làm
08:54
or that you're expected to do.
132
534580
1600
hay các em bị mong đợi thực hiện nó.
08:56
Hang on, hang on!
133
536340
1540
Đợ đã, đợi đã!
08:57
We're talking about 'count on' here, not 'let down'
134
537880
5100
Chúng ta đang nói về "count on" ở đây, không phải "let down" mà
09:15
Okay let's try another, 'drop in on'.
135
555080
4280
Được rồi hãy cùng thử một cụm khác nha, "drop in on".
09:20
Now if you drop in on someone are you...
136
560300
4280
Giờ nếu các em "drop in on" ai đó có phải là các em đến thăm họ một cách không chính thức không?
hay các em bị ngã xuống sàn nhà?
09:29
or are you
137
569480
1120
hay các em từ bỏ một chương trình?
09:35
The answer here is A and actually you might
138
575420
5100
Câu trả lời ở đây là A và thực ra các em có thể
09:40
hear this phrasal verb just used as 'drop in'.
139
580520
3740
nghe cụm này chỉ được sử dụng như "drop in".
Chúng ta sẽ ghé vào nhà bà trên đường về nhà, để chắc rằng bà vẫn đang ổn.
Sarah nói là cô ấy có thể sẽ tạt qua chiều này.
09:56
And actually, 'call in' is used in a really similar way.
140
596760
4360
Và thực sự, "call in" cũng được sử dụng theo một cách tương đối giống.
10:05
So 'drop in' or 'call in', they're quite informal activities
141
605800
4040
Vậy "drop in" hay "call in", chúng khá là những hoạt động thường nhật không trang trọng
10:09
and they're sort of unexpected.
142
609840
2520
và chúng kiểu như không dự báo trước. (đột ngột xuất hiện, đột ngột ghé qua)
10:12
It's when you stop to visit someone without making
143
612760
3040
Đó là khi các em dừng ghé thăm ai mà không có
10:15
any plans first so they probably
144
615800
2760
bất kỳ kế hoạch nào trước đó vì thế mà họ có thể
10:18
don't know that you're coming.
145
618600
1900
không biết rằng các em sẽ đến.
10:20
All right, what about 'look up to'?
146
620500
2640
Được rồi, còn về cụm này "look up to" thì sao?
10:24
So is this..
147
624220
800
Vậy có phải cụm này mang nghĩa là nhìn ai đó người mà cao hơn các em?
10:29
is it..
148
629180
740
hay nó có nghĩa là kính trọng và ngưỡng mộ ai đó?
10:32
or is it
149
632840
1100
hay nó mang nghĩa là tìm kiếm thông tin cá nhân ai đó?
10:39
Now this one can be tricky
150
639040
1980
Giờ cụm này có thể khó nhằn
10:42
but the answer B is correct and most often
151
642180
3500
nhưng câu trả lời đúng là B và hầu như thường
10:46
it's used to talk about someone who you admire
152
646000
2980
nó được sử dụng để nói về ai đó người mà các em ngưỡng mộ
10:48
or who you wish you could be like.
153
648980
1680
hay người mà các em ước muốn có thể trở thành như họ.
11:02
What about to 'turn up'?
154
662160
2820
Thế còn cụm "turn up" thì sao nào?
11:05
So is this..
155
665620
920
Vậy đây có phải là khi thứ gì đó bị mất và đã tìm lại được không?
11:10
unexpectedly?
156
670920
1040
một cách bất ngờ?
11:12
Or is it
157
672580
1040
Hay nó có phải mang nghĩa thay đổi hướng đi?
11:17
or is it
158
677020
700
hay khi những bông hoa nở ra?
11:22
Well we're not talking about the verb 'to turn',
159
682940
2720
Chúng ta không nói về động từ "to turn",
11:25
and we're not talking about changing the volume either.
160
685660
3800
và chúng ta cũng không nói về thay đổi âm lượng nha.
11:29
Although that is another correct way to use
161
689460
3200
Mặc dù đó là cách đúng khác để sử dụng
11:32
this phrasal verb, you can 'turn up' the music.
162
692980
2360
cụm động từ này, các em có thể bật nhạc lên.
11:36
But in these options, A a is correct.
163
696100
4400
Nhưng trong những lựa chọn ở đây, A là đáp án chính xác.
AAA cô không thể nào tìm thấy cái điện thoại, nhưng cô chắc chắn sẽ tìm thấy ở đâu đó thôi.
Cậu ấy làm mất chìa khóa nhà đã một tuần, và cậu ta ngạc nhiên vui sướng khi chúng xuất hiện trong túi quần của mình!
11:56
To 'call off'.
164
716700
3720
Cụm "to call off".
12:00
Now is that..
165
720500
1020
Giờ đó có phải mang nghĩa là kết thúc một cuộc trò chuyện điện thoại?
12:04
or is it
166
724140
840
hay nó có nghĩa là la hét ai đó?
12:07
or is it
167
727240
500
hay nó mang nghĩa là hủy một sự kiện?
12:11
C is the correct answer.
168
731660
2720
C là đáp án chuẩn xác.
12:15
We're not using a phone, we're not calling anyone.
169
735140
3100
Chúng ta không sử dụng điện thoại, chúng ta chẳng gọi ai cả.
12:18
We're calling off something.
170
738240
3060
Chúng ta đã hủy bỏ thứ gì đó.
12:21
So in other words, we're canceling that thing.
171
741720
4340
Vậy nói theo một cách khác, chúng ta đang hủy điều đó.
Cô ấy đã hủy đám cưới vì cô ấy nhận ra rằng mình không yêu anh ta.
Cô hy vọng là trời không mưa. Nếu không họ sẽ hủy bỏ mất buổi hòa nhạc.
12:39
To 'give in'
172
759420
1760
Cụm "to give in"
12:42
Now does this mean
173
762500
1540
Giờ có phải cụm này mang nghĩa là dừng xung đột về điều gì và chấp nhận nó không?
12:48
or does it mean
174
768120
1280
hay nó mang nghĩa là mua quà cho ai đó?
12:52
or does it mean
175
772280
2440
hay nó có nghĩa là nỗ lực thực sự nhiều?
12:59
Answer A is the right one!
176
779220
1680
Đáp án A là đáp án chính xác!
13:00
Sometimes you just have to admit defeat, right?
177
780900
3080
Đôi khi các em phải thừa nhận thất bại, đúng chứ?
13:04
Maybe you give in and accept that you were wrong
178
784340
3180
Có lẽ các em nhượng bộ và chấp nhận rằng các em đã sai
13:07
or because no one else agrees with you
179
787520
3700
hay bởi vì chẳng ai tán đồng với các em cả
13:11
or because it's too difficult to keep fighting.
180
791980
2680
hay bởi vì nó quá khó để tiếp tục chiến đấu tranh luận.
13:14
In all of those situations, you might give in.
181
794660
3240
Trong tất cả những tình huống đó, các em sẽ phải nhượng bộ.
13:31
To 'fill someone in'
182
811320
2020
"To fill someone in"
13:34
So does this mean
183
814600
1380
Có phải cụm này mang nghĩa la hét ai đó?
13:38
Does it mean
184
818200
1100
Hay nó có nghĩa là đưa thông tin cho ai đó?
13:42
or does it mean
185
822940
1360
hay nó có nghĩa là dừng nói chuyện với ai đó?
13:48
The answer is B.
186
828740
1960
Đáp án chính xác là B.
13:50
So for example,
187
830980
2020
Ví dụ,
Kerry bị bỏ lỡ cuộc họp sáng nay. Các em có thể đưa thông tin cho cô ấy về những gì mà cô ấy đã bỏ lỡ không?
Cho cô biết những gì đã xảy ra trong khi cô đang nói chuyện điện thoại nha!
14:04
Give me the information.
188
844040
2060
Hãy cho cô thông tin nha.
14:06
This one's a really useful one!
189
846540
1940
Cụm này thực sự hữu dụng nà!
14:08
To 'hold back'.
190
848680
1300
"to hold back".
14:10
So does that mean
191
850820
1220
Vậy có phải nó mang nghĩa là đánh rơi cái gì đó xuống sàn không?
14:14
or
192
854840
720
hay không muốn làm gì đó mà các em muốn làm?
14:18
or is it
193
858980
840
hay nó mang nghĩa là can đảm?
14:23
Now answer B is correct.
194
863900
3600
Giờ đáp án B là đáp án chính xác.
14:27
You can also use 'hold back' to talk about
195
867500
2880
Các em cũng có thể sử dụng "hold back" để nói về
14:30
physically holding something back
196
870380
2880
việc nắm giữ lại cái gì đó
14:33
but that wasn't an option here.
197
873260
2100
nhưng đó không phải là một lựa chọn ở đây.
14:35
In this case, we're talking about not doing something
198
875360
4560
Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về việc không làm gì đó
14:39
that you wanted to do, usually because you're scared
199
879920
3700
mà các em đã muốn làm, thường bởi vì các em sợ
14:43
or worried or because you know that you shouldn't.
200
883620
3120
hay lo lắng hay bởi vì các em biết rằng các em không nên làm.
Cô ấy đã không đưa ra quan điểm của mình bởi vì cô ấy không muốn làm anh ta giận.
Cô thực sự yêu thích cái váy đó nhưng cô sẽ không mua đâu. Giờ cô chỉ là không có tiền thôi.
15:00
Okay, to 'drop off'. So does that mean
201
900400
4040
Được rồi, đến với cụm "to drop off". Vậy có phải cụm này mang nghĩa là bị ngã?
bị gặp mưa?
15:09
or
202
909640
760
hay bỏ ai đó thứ gì đó xuống nơi nào đó?
15:17
C is the correct answer.
203
917400
2300
C là đáp án chuẩn xác.
Em có thể thả con xuống trường học vào sáng ngày mai được không? Anh có một cuộc họp.
Cô ấy đã lái xe suốt chặng đường tới văn phòng của cô để đưa món quà sinh nhật! Cô ấy thực sự quá tốt bụng.
15:34
Okay so the last two might sound the same
204
934860
3960
Được rồi hai cụm cuối nghe có vẻ giống nhau
15:38
but they're actually totally different okay?
205
938820
3500
nhưng thực ra chúng hoàn toàn khác được chứ?
15:44
So does 'work out' mean
206
944120
1940
Vậy "work out" có nghĩa là luyện tập thể thao?
Đến văn phòng?
15:49
or
207
949980
500
hay nó có nghĩa là làm việc văn phòng của các em bên ngoài?
15:57
This one has nothing to do with your job, right?
208
957980
3960
Cụm này chẳng liên quan gì đến công việc của em, đúng không?
16:01
Answer A is correct.
209
961940
2520
Câu trả lời đúng là A.
16:04
We work out by going to the gym, going for a run
210
964680
3780
Chúng ta luyện tập bằng cách đến phòng tập gym, chạy bộ
16:08
or doing any kind of sport for the purpose of
211
968460
2960
hay thực hiện bất cứ loại hình thể thao nào cho mục đích
16:11
losing weight or staying healthy or getting stronger.
212
971420
4080
giảm cân hay duy trì sức khỏe hay trở nên mạnh mẽ hơn.
Cậu ấy luyện tập mỗi ngày ít nhất một giờ. Nên đừng hỏi tại sao mà anh ấy lại có những múi cơ to bự như thế!
Cô thích tập luyện hơn là ăn kiêng. Cô chỉ là thích ăn nhiều lắm!
16:31
Now some people love working out, right?
213
991100
3280
Giờ một số người thích tập luyện, đúng chứ?
16:34
And I have a love/hate relationship with the gym.
214
994380
3040
Và cô có một mối quan hệ yêu/ghét đối với gym.
16:37
The main reason that I go is so that I can enjoy
215
997620
3420
Lý do chính mà cô đến phòng tập để cô có thể thích thú
16:41
eating whatever I want.
216
1001040
1500
ăn bất cứ thứ gì cô muốn.
16:42
I mean that's the whole point of the gym, isn't it?
217
1002540
3020
Ý cô là đó là lý do chính để đến phòng gym, không phải sao?
16:46
But what about to 'work (something) out'?
218
1006260
4500
Nhưng còn về cụm "to work something out" thì sao?
16:51
Does that mean
219
1011000
2100
Có phải nó mang nghĩa là có được một công việc?
16:53
Or does it mean
220
1013680
1040
Hay nó mang nghĩa là tìm ra được một giải pháp cho một vấn đề?
16:59
Or does it mean
221
1019380
960
Hay nó có nghĩa là luyện tập rất nhiều?
17:04
Now I'm trying to trick you here! Even though 'work out'
222
1024180
4260
Giờ cô đang cố gắng để đánh lừa các em ở đây! Mặc dù "work out"
17:08
is to exercise, to 'work something out' or to 'work out
223
1028440
5080
có nghĩa là tập luyện, "to work something out" hay "to work out something"
17:13
something' has a completely different meaning.
224
1033520
3080
có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
17:16
So answer B is the correct one.
225
1036600
2680
Vì vậy đáp án B là đáp án đúng.
17:19
You can use 'work out something' or
226
1039360
3560
Các em có thể sử dụng "work out something" hay
17:22
'work something out' when you're solving a problem
227
1042920
4860
"work something out" khi các em đang giải quyết một vấn đề
17:27
or you're discovering how to fix something.
228
1047960
3080
hay các em khám phá ra cách để sửa chữa nó.
Họ đã từng tranh cãi rất nhiều, nhưng giờ họ đang kiểm soát để tìm ra giải pháp cho vấn đề của họ.
Cô đã làm hỏng cái đèn này rồi nhưng cô không có tiền để sửa. Các em có thể nghĩ ra cách nào khác để cô trả cho sự thiệt hại đó không?
17:48
So tell me, how did you go?
229
1068140
3380
Vậy hãy nói cho cô biết, các em đã làm như thế nào rồi?
17:51
Did you get many of those phrasal verbs correct?
230
1071800
3100
Có bao nhiêu phrasal verb mà các em đoán đúng nghĩa nào?
17:55
If you did, high fives, that's awesome!
231
1075780
4200
Nếu các em đã đúng hết, đập tay nào, điều đó thật tuyệt!
18:00
But even if you got a few of them wrong, well,
232
1080380
3220
Nhưng thậm chí nếu các em có một vài câu sai,
18:03
it's not all bad news because you've just learnt
233
1083600
3520
nó không hoàn toàn là tin xấu bởi vì các em vừa học
18:07
a bunch of new ones, right?
234
1087120
1760
thêm một đống những cụm động từ mới, phải chứ?
18:09
In fact, if you did get a couple wrong,
235
1089580
2680
Thực tế, nếu các em đã làm một vài câu bị sai,
18:12
I want you to use them in a sentence
236
1092260
2360
Cô muốn các em sử dụng chúng trong một câu
18:14
in the comments below this video.
237
1094620
2720
trong phần bình luận bên dưới video này nha.
18:17
That will really help the meaning of these phrasal verbs
238
1097340
3020
Điều đó sẽ thực sự giúp cho nghĩa của những cụm động từ này
18:20
to sink in.
239
1100360
2660
được hiểu một cách hoàn toàn.
18:23
Oh man, I could keep going with phrasal verbs forever!
240
1103420
5060
Zời ạ, cô có thể tiếp tục với những cụm động từ này tới tết Nguyên Đán luôn quá!
18:28
And if this quiz made you realise that you'd like to
241
1108480
3000
Và nếu bài kiểm tra này làm cho các em nhận ra rằng các em thích
18:31
keep practising with me,
242
1111480
2120
tiếp tục luyện tập cùng với cô,
18:33
well, don't forget to subscribe to my channel
243
1113600
3040
đừng quên nhấn ĐĂNG KÝ kênh của cô nha
18:36
just down there. You'll get new lessons
244
1116640
3740
chỉ ngay bên dưới kia thôi. Các em sẽ nhận được những bài học mới
18:40
just like these ones, every week.
245
1120380
2920
như những bài học ở đây, mỗi tuần các em ạ.
18:44
So come and join me in the next lesson.
246
1124000
4040
Hãy đến và tham gia cùng cô trong bài học tiếp theo nha.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7