The Israel-Hamas War — and What It Means for the World | Ian Bremmer | TED

1,805,052 views ・ 2023-10-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Lê Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
Helen Walters: Hello, everybody.
0
4460
1560
Xin chào mọi người.
00:06
Two days ago, on October 7,
1
6020
2000
Hai ngày trước, vào ngày 7 tháng 10,
00:08
the Palestinian Sunni-Islamic fundamentalist organization Hamas
2
8060
4720
Tổ chức chủ nghĩa toàn thống Hồi giáo Sunni của Palestine tên Hamas,
00:12
attacked Israel, overrunning two military bases,
3
12820
3200
đã tấn công Israel, tràn qua hai căn cứ quân sự,
00:16
occupying territory,
4
16060
1480
chiếm đóng được lãnh thổ,
00:17
killing hundreds of Israeli citizens and taking dozens more as hostages.
5
17580
4400
giết chết hàng trăm công dân Israel và bắt hàng tá người khác làm con tin.
00:21
It was the most significant breach of Israel's borders
6
21980
2520
Đây là vụ xâm phạm biên giới của Israel lớn nhất
00:24
since the Yom Kippur War of 1973.
7
24540
2680
kể từ Chiến tranh Yom Kippur năm 1973.
00:27
The attacks were clearly long- and well-planned,
8
27220
2720
Các cuộc tấn công rõ ràng được lên kế hoạch tốt từ trước,
00:29
and they sent shock waves of fear and panic through the region
9
29940
3240
và chúng đã gây ra những làn sóng sợ hãi và hoảng loạn khắp khu vực
00:33
and the world.
10
33220
1480
và thế giới.
00:34
Obviously, it's two days later.
11
34700
1640
Hiển nhiên, giờ đã hai ngày sau.
00:36
It is way too soon to understand all of the ramifications of these attacks.
12
36380
3560
Vẫn còn quá sớm để hiểu được hết hậu quả của cuộc tấn công này.
00:39
But we can try to understand how we got here
13
39980
2720
Nhưng ta có thể tìm hiểu tại sao lại dẫn đến cảnh này.
00:42
and the implications of this awful moment.
14
42740
2680
và những tác động của khoảnh khắc tồi tệ này.
00:45
So we asked our community to share their questions
15
45460
2680
Thì chúng tôi đã nhờ cộng đồng chia sẻ thắc mắc của mình
00:48
and to answer them, I am joined by Ian Bremmer,
16
48180
2920
và để giải đáp chúng, hôm nay chúng ta có Ian Bremmer,
00:51
president and founder of political risk research
17
51100
2480
chủ tịch và người sáng lập công ty tư vấn và
00:53
and consulting firm Eurasia Group.
18
53620
1880
nghiên cứu rủi ro chính trị Eurasia Group
00:55
Hi Ian.
19
55540
1160
Chào Ian.
00:56
Ian Bremmer: Helen, great to be with you.
20
56700
1960
Helen, thật tuyệt khi ở đây với cô.
00:58
HW: Alright, so let's get right to it.
21
58700
1840
Được rồi, hãy cùng nhập đề nào.
01:00
We've had a number of our community who really want you to explain
22
60540
3120
Chúng tôi có nhiều người trong cộng đồng rất muốn anh giải đáp.
01:03
the very simple question of how we got here.
23
63700
2280
câu hỏi rất đơn giản: sao lại dẫn đến hôm nay.
01:05
So can you share the historical context for this moment?
24
65980
2840
Vậy anh có thể chia sẻ bối cảnh lịch sử của sự việc này chứ?
01:08
And if you like, give us a bit of a Gaza 101.
25
68820
2560
Nếu anh muốn, hãy cho chúng tôi khóa nhập môn Gaza.
01:11
IB: Well, I mean, Gaza, we've got a population,
26
71420
2640
Ừ thì, Gaza, ta có một lượng dân số,
01:14
a Palestinian population of just over two million,
27
74060
2960
một lượng dân Palestine khoảng hơn 2 triệu người,
01:17
2.2 million, exceedingly poor.
28
77060
3280
2,2 triệu người, cực kỳ nghèo.
01:20
And, you know, without sovereignty, without statehood,
29
80900
5520
Và, cô biết đấy, không có chủ quyền, không có nhà nước,
01:26
and a part of the Palestinian occupied territories,
30
86420
4200
và một phần lãnh thổ Palestine bị chiếm đóng,
01:30
also the West Bank, more people, 3.5 million.
31
90620
4040
cũng như Bờ Tây, nhiều người hơn, 3,5 triệu người.
01:34
The West Bank run not very well by the Palestinian Authority,
32
94660
5840
Bờ Tây được điều hành, không tốt lắm, bởi Chính quyền Palestine,
01:40
which recognizes Israel's right to exist.
33
100540
2920
vốn công nhận quyền tồn tại của Israel.
01:44
Gaza, run really badly, with very little resources,
34
104260
4680
Gaza, được điều hành rất tồi tệ, với rất ít tài nguyên,
01:48
run by Hamas,
35
108980
1960
bởi Hamas,
01:50
which does not recognize Israel's right to exist.
36
110980
3840
vốn không công nhận quyền tồn tại của Israel.
01:54
Now we've been talking about a two-state solution for a very long time.
37
114860
6360
Thì ta đã đang bàn về một giải pháp với hai nhà nước, từ rất lâu rồi.
02:01
For the idea that the only way you end up with stability
38
121500
3760
Bởi ý nghĩ rằng cách duy nhất để có được sự ổn định
02:05
between the Israelis and the Palestinians
39
125300
1960
giữa người Israel và người Palestine
02:07
is if the Palestinians have some ability to govern themselves,
40
127260
4320
rằng nếu người Palestine có khả năng tự mình quản lý,
02:11
have some control over their economic trajectory,
41
131580
4120
có thể kiểm soát quỹ đạo kinh tế của họ,
02:15
over their foreign policy, over their borders.
42
135740
2640
chính sách đối ngoại về đường biên giới của họ.
02:18
That is not where we stand right now.
43
138420
3080
Đó không phải là tình hình hiện tại.
02:21
And indeed,
44
141540
1960
Và thực sự,
02:23
the idea of a two-state solution has kind of lost the collective interest,
45
143540
7000
ý tưởng hai nhà nước cùng tồn tại không còn được quan tâm,
02:30
imagination, traction, for two reasons.
46
150540
3760
không được người ta mường tượng tới, bị mất sức hút, bởi hai lẽ.
02:34
First, because the Middle East has moved on.
47
154940
3720
Thứ nhất, bởi vì Trung Đông đã không màng tới nữa.
02:39
A bunch of countries around the region
48
159460
3800
Một loạt các quốc gia trong khu vực
02:43
have found that they are interested in developing direct relations,
49
163300
5280
đã nhận ra họ quan tâm đến việc phát triển mối quan hệ trực tiếp,
02:48
some formal, some informal, with Israel,
50
168620
3720
một số chính thức, một số không chính thức, với Israel,
02:52
and that they're willing to do that
51
172340
1720
và họ sẵn sàng làm điều đó
02:54
irrespective of resolving the Palestinian question,
52
174100
4480
dù câu hỏi Palestine đã được giải đáp hay chưa,
02:58
the Palestinian problem.
53
178580
1760
vấn đề Palestine.
03:00
And we've seen that with the Abraham Accords
54
180660
2440
Ta thấy điều đó qua Hiệp định Abraham
03:03
under the Trump administration,
55
183140
1960
dưới thời chính quyền Trump,
03:05
where the UAE, the United Arab Emirates,
56
185100
3160
nơi UAE, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất,
03:08
Bahrain and Morocco all directly established diplomatic relations
57
188300
6680
Bahrain và Morocco đều trực tiếp thiết lập quan hệ ngoại giao
03:14
with Israel.
58
194980
1160
với Israel.
03:16
If you go to Dubai or Abu Dhabi today,
59
196180
2600
Nếu bạn đến Dubai hoặc Abu Dhabi ngày hôm nay,
03:18
you will see Israeli tourists like you wouldn't imagine.
60
198820
3960
bạn sẽ thấy khách du lịch Israeli nhiều không tưởng.
03:22
And they’re having a great time and they’re spending money
61
202780
2720
Và họ rất vui vẻ và họ chi tiêu tiền
03:25
and they're taking in the sites
62
205540
1720
và họ đi đây đi đó
03:27
and they're very welcomed by the Emirates.
63
207300
2160
và họ rất được Ả Rập hoan nghênh.
03:29
Unimaginable that was going to happen 10 or 20 years ago.
64
209500
5040
Không thể tưởng tượng được điều đó sẽ xảy ra nếu là 10 hoặc 20 năm trước.
03:34
In fact, Saudi Arabia was very close,
65
214580
3320
Đúng hơn, Ả Rập Saudia đã tiến rất gần,
03:37
not within weeks, it wasn't imminent,
66
217900
1760
không trong vài tuần, chưa cận kề,
03:39
but certainly within months of signing a deal with Israel
67
219700
4200
nhưng chắc chắn là gần trong vài tháng đến viết ký thỏa thuận với Israel
03:43
that would allow for them to open diplomatic relations.
68
223900
4600
để cho phép họ mở quan hệ ngoại giao.
03:48
And there's already been a number
69
228500
1600
Và đã có một số
03:50
of high-level diplomatic relations informally
70
230100
3640
quan hệ ngoại giao cấp cao không chính thức
03:53
between Mohammed bin Salman and Prime Minister Netanyahu.
71
233740
4960
giữa Mohammed bin Salman và Thủ tướng Netanyahu.
03:58
So, in other words, across the region, you had Israel, frankly,
72
238740
5800
Vì vậy, nói cách khác, trong khắp khu vực, Israel, nói thật thì,
04:04
in the strongest geopolitical position that they've been in decades.
73
244580
4880
đang ở vị trí địa chính trị mạnh nhất trong nhiều thập kỷ.
04:09
They've been surrounded by enemies.
74
249500
2040
Họ đã bị bao quanh bởi kẻ thù.
04:11
Well, now they're increasingly surrounded by countries they can do business with.
75
251540
4080
Bây giờ thì họ càng được bao quanh bởi những nước họ có thể giao thương cùng.
04:15
In fact, just a couple of weeks ago,
76
255620
2200
Trên thực tế, chỉ vài tuần trước,
04:17
there was an announcement of a deal
77
257860
2720
có một thông báo về một thỏa thuận
04:20
where the United Arab Emirates was investing massively
78
260620
4320
trong đó Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đang đầu tư ồ ạt
04:24
into solar power for Jordan,
79
264940
4920
vào năng lượng mặt trời cho Jordan,
04:29
which would then be given to Israel
80
269900
3440
sau đó sẽ được trao cho Israel
04:33
in return for desalinized water processed by Israel.
81
273340
5680
để đổi lấy nước khử muối do Israel xử lý.
04:39
Even five years ago, inconceivable a deal like that could happen.
82
279420
4160
Ngay cả 5 năm trước, không thể tưởng sẽ có một thỏa thuận như thế.
04:43
So the Israelis, technologically very sophisticated,
83
283620
3920
Vì vậy, người Israel, với công nghệ rất tinh vi,
04:47
an advanced industrial economy,
84
287540
2200
một nền kinh tế công nghiệp tiên tiến,
04:49
are only standing to make more money
85
289780
2400
chỉ có thể kiếm được nhiều tiền hơn
04:52
by doing business with all of these countries.
86
292220
2440
bằng cách kinh doanh với tất cả các quốc gia này.
04:55
What's been happening with the Palestinians?
87
295060
2920
Còn người Palestine thì sao?
04:58
Nothing.
88
298540
1160
Chẳng có gì.
04:59
The answer is nothing.
89
299740
1520
Câu trả lời là chẳng có gì cả.
05:01
They're not benefiting economically.
90
301260
2720
Họ không được hưởng lợi về mặt kinh tế.
05:03
And all of these deals for Israel have happened without any consequences,
91
303980
5400
Và tất cả những thỏa thuận này cho Israel diễn ra mà không có bất kỳ hậu quả nào,
05:09
any contingencies for the Palestinians.
92
309420
3240
không có kế hoạch dự phòng nào cho Palestine.
05:12
And indeed in Israel,
93
312660
2160
Và thực sự ở Israel,
05:14
you know, there have been a lot of headlines.
94
314860
2120
bạn biết đấy, đã lên trang đầu báo rất nhiều.
05:16
Israel's made a lot of news this year, but not because of the Palestinians.
95
316980
4840
Israel đã lên báo rất nhiều trong năm nay, nhưng không phải vì người Palestine.
05:21
Israel has made news
96
321860
1760
Israel đã lên báo
05:23
because of their own domestic constitutional crisis,
97
323660
3720
vì cuộc khủng hoảng hiến pháp trong nước họ,
05:27
an effort by the Prime Minister, Netanyahu,
98
327420
2960
một nỗ lực của Thủ tướng Netanyahu,
05:30
and his right-wing coalition to engage in judicial reform,
99
330420
3880
và liên minh cánh hữu của ông để tham gia vào cải cách tư pháp,
05:34
an Israeli judiciary which is very independent,
100
334300
3600
một hệ thống tư pháp của Israel, rất độc lập,
05:37
which has, in the context of democracies,
101
337940
2440
hệ thống mà, trong bối cảnh của các nền dân chủ,
05:40
a very surprising amount of authority over making
102
340380
4400
có một lượng quyền lực đáng bất ngờ trong việc làm nên
05:44
but also interpretation of laws in Israel.
103
344820
4800
cũng như việc diễn dịch luật pháp ở Israel.
05:49
What can and what cannot be considered a reasonable law to be executed.
104
349660
5440
Cái gì được và không được xem là một luật hợp lý để thi hành.
05:55
And for a country that doesn't have a constitution,
105
355140
4160
Và đối với một quốc gia không có hiến pháp,
05:59
not surprising perhaps, the judiciary is so powerful.
106
359340
2760
có lẽ không đáng ngờ gì, tư pháp đó đầy quyền lực.
06:02
And Netanyahu facing corruption charges
107
362140
3480
Và Netanyahu trước các cáo buộc tham nhũng,
06:05
and with a very weak right-wing coalition relying on far right,
108
365660
4240
và với một liên minh cánh hữu yếu ớt đang dựa vào
06:09
extremist right party as part of that coalition,
109
369900
3480
các thành phần cực hữu, như một phần của liên minh đó,
06:13
was pushing for these reforms.
110
373420
2320
đã thúc đẩy những cải cách này.
06:15
Now, why am I talking about that?
111
375780
1600
Thì, sao tôi lại nói về điều đó?
06:17
Because for the last six months,
112
377420
1560
Bởi vì trong sáu tháng qua,
06:19
there have been unprecedented demonstrations across Israel,
113
379020
4680
đã có những buổi biểu tình chưa từng thấy trên khắp Israel,
06:23
peaceful demonstrations,
114
383700
1520
các cuộc biểu tình ôn hòa,
06:25
but bringing out the entire country.
115
385260
2440
nhưng là của người dân toàn nước.
06:28
Because they were concerned about a constitutional crisis.
116
388420
3440
Bởi vì họ lo ngại về một cuộc khủng hoảng hiến pháp.
06:31
Kind of an irony for a country without a constitution.
117
391900
2560
Mỉa mai thay cho một quốc gia không có hiến pháp.
06:35
If Netanyahu persisted,
118
395060
2920
Nếu Netanyahu kiên trì,
06:37
went ahead with these reforms.
119
397980
4240
vẫn tiếp tục với những cải cách này.
06:42
No one was talking about the Palestinians.
120
402220
2880
Không ai nói gì về người Palestine.
06:45
And indeed,
121
405500
1320
Và thực sự,
06:46
large numbers of troops that had been in the south
122
406860
4200
lượng lớn quân đội đã từng ở miền nam
06:51
were moved to the West Bank
123
411060
2120
được chuyển đến Bờ Tây
06:53
as the Netanyahu government was expanding the settlements in that territory
124
413220
5240
bởi chính phủ Netanyahu đang mở rộng đất chiếm đóng trên thuộc địa đó
06:58
and responding to Palestinian reprisals against those settlements.
125
418500
5880
và đáp trả lại sự trả đũa của Palestine với sự chiếm đóng ấy.
07:04
So they weren't focused on the issue.
126
424420
2240
Vậy họ đã không tập trung vào vấn đề.
07:06
They took their eyes off the ball.
127
426700
2160
Họ đã lơ là.
07:09
Israel had other priorities,
128
429380
1640
Israel có những ưu tiên khác,
07:11
and the Palestinians were in a position not only to lose their friends
129
431060
4520
và người Palestine đã ở vị trí không những mất đi đồng minh
07:15
around the region
130
435620
1480
xung quanh khu vực
07:17
but also increasingly an afterthought for the Israeli government
131
437140
6000
mà ngày càng trở thành một ý nghĩ bỏ đi của chính phủ Israel
07:23
and the Israeli people.
132
443140
1280
và người dân Israel.
07:24
That is the backdrop for where we are today.
133
444460
4400
Đó là bối cảnh cho vị trí của ta ngày hôm nay.
07:28
HW: So let's dig in a little bit into the idea that you bring up
134
448900
3280
Vậy, hãy đào sâu một chút vào ý tưởng anh vừa đưa ra về
07:32
of the kind of the troubles that have been roiling Netanyahu
135
452220
4160
đủ loại rắc rối đang sùng sục với Netanyahu
07:36
and the Israeli government themselves.
136
456420
2120
và trong chính phủ Israel.
07:38
So I think one of the things that has been brought up
137
458540
2600
Thì, tôi nghĩ một trong những điều đã được nhắc đến
07:41
is the massive failure of intelligence and defense systems in Israel
138
461140
4360
là sự thất bại ê chề của hệ thống tình báo và quốc phòng ở Israel
07:45
that allowed this attack to happen.
139
465540
2800
thứ đã khiến cuộc tấn công này xảy ra.
07:48
What happens next?
140
468380
1200
Tiếp theo sẽ là gì?
07:49
Do you see Israel uniting around Netanyahu?
141
469620
4840
Anh có thấy Israel đoàn kết xung quanh Netanyahu không?
07:54
Do you see this fracturing even worse with anger at what happened
142
474460
6120
Anh có thấy việc này sẽ gây nên nhiều rạn nứt hơn với sự giận dữ về
08:00
in the lapses in defense and intelligence insights?
143
480580
3160
những thiếu sót đã có trong việc tình báo và quốc phòng?
08:03
Or what happens next?
144
483780
1680
Hay điều gì xảy ra tiếp theo?
08:05
IB: Well, the first point I should make
145
485460
2840
Thì, điểm đầu tiên tôi nên bàn đến
08:08
is just for everyone to understand what has just happened
146
488300
5160
là để cho mọi người hiểu điều gì vừa xảy đến
08:13
to the Israeli consciousness.
147
493460
1960
với ý thức Israel.
08:15
It is unimaginable
148
495940
2760
Không thể tưởng tượng được
08:18
that, you know, certainly someone in a developed country
149
498740
4800
rằng, cô biết đấy, một người ở một quốc gia phát triển
08:23
could have any understanding
150
503540
2480
có thể hiểu được tí gì
08:26
of what the Jewish people in Israel are presently going through.
151
506060
5400
về những gì dân Do Thái ở Israel đang trải nghiệm bây giờ.
08:31
This feeling that, you know, after the Holocaust and, you know,
152
511500
5040
Cảm giác mà, cô biết đấy, sau nạn diệt chủng và, cô biết đấy,
08:36
the land being provided to them to have a safe haven
153
516540
5360
mảnh đất được cấp cho họ để họ có một chốn yên bình
08:41
to create an independent Israeli state.
154
521900
4280
mà dựng nên nhà nước Israel độc lập.
08:46
And the need to defend their borders,
155
526220
4240
Và nhu cầu bảo vệ biên giới của họ,
08:50
the historic fights they've had with their neighbors,
156
530500
2800
bao trận đánh lịch sử mà họ đã có với các nước láng giềng,
08:53
the war in 1973,
157
533340
2920
chiến tranh năm 1973,
08:56
when a number of Arab nations decided to fight against them.
158
536260
4720
khi một số quốc gia Ả Rập quyết định chiến đấu chống lại họ.
09:01
And, you know, the continual sense of besiegement
159
541540
4560
Và, cô biết đấy, cảm giác liên tục bị bao vây
09:06
with missiles from Hezbollah, for example, terrorist operations.
160
546140
3520
bằng tên lửa từ Hezbollah, chẳng hạn, hay như các hoạt động khủng bố.
09:09
This is not like a bolt from the blue
161
549700
2360
Không phải cái gì từ trên trời rơi xuống
09:12
when the United States experienced 9/11.
162
552100
2440
khi Hoa Kỳ trải qua vụ 11/9.
09:14
Israel’s 9/11 is both massively greater in the impact on Israel
163
554580
6640
Vụ 11/9 của Israel này có tác động lớn hơn lên Israel
09:21
but also comes for a country that was supposed to be prepared for this.
164
561260
4720
nhưng nó cũng xảy đến với một quốc gia đáng ra đã phải chuẩn bị cho cảnh này.
09:26
I mean, Israel represents the gold standard
165
566020
3360
Ý tôi là, Israel đại diện cho tiêu chuẩn vàng
09:29
on border security around the world.
166
569380
2280
về an ninh biên giới trên toàn thế giới.
09:31
Not like the United States, where you've got, you know,
167
571700
2960
Không giống như Hoa Kỳ, nơi cô có,
09:34
all sorts of people running across
168
574700
2440
có đủ loại người qua lại
09:37
and "build the wall" becomes a clarion call
169
577180
3120
và “xây tường” trở thành một lời kêu gọi tha thiết
09:40
precisely because nobody understands how to defend the border, no.
170
580340
4120
chính bởi vì không ai hiểu cách bảo vệ biên giới, không.
09:44
And also, intelligence collection, surveillance, digital surveillance,
171
584500
5880
Ngoài ra, thu thập thông tin tình báo, giám sát, giám sát kỹ thuật số,
09:50
human intelligence collection on the ground,
172
590420
2800
người thu thập thông tin tình báo tại trận địa,
09:53
especially in the occupied territories.
173
593260
1960
đặc biệt là ở các vùng chiếm đóng.
09:55
This is what they do.
174
595220
1680
Đây là nghề của họ.
09:57
And the fact is that right now, today,
175
597580
4800
Và thực tế là ngay bây giờ, ngay hôm nay,
10:02
Netanyahu's legacy will not be anything that he has done to date.
176
602420
5440
di sản của Netanyahu sẽ không là bất cứ điều gì ông đã làm cho đến nay.
10:08
It will be this failure and how he responds to it.
177
608340
3680
Nó sẽ là thất bại này và cách ông ta phản ứng với nó.
10:12
Period, end of story.
178
612060
1160
Chấm câu, hết chuyện.
10:13
Nothing else is close.
179
613260
1360
Chẳng có gì sánh bằng.
10:14
So what that means for Israel
180
614620
2320
Vì vậy, điều đó có nghĩa với Israel
10:16
is that all of the issues that have roiled this country
181
616980
4960
là tất cả các vấn đề đã làm rung chuyển đất nước
10:21
over the past year,
182
621980
1640
này trong năm qua,
10:23
all of the political polarization,
183
623620
3000
tất cả sự phân cực chính trị,
10:26
and it's not a two-party country,
184
626620
2000
và nó không phải là một quốc gia hai đảng,
10:28
it’s a many, many-party country.
185
628660
1760
đó là một quốc gia đa đảng.
10:30
You know, the joke is you get three people together in Israel
186
630420
3480
Bạn biết đấy, trò đùa là bạn tập hợp ba người ở Israel
10:33
and, you know, you form a new political party.
187
633900
2400
và, bạn thành lập một đảng chính trị mới.
10:36
And if you go to the coffeehouses and the rest,
188
636340
2200
Và nếu bạn đến quán cà phê hay những nơi khác,
10:38
everybody's talking politics.
189
638540
1440
mọi người đều nói về chính trị.
10:39
Everyone reads the newspapers.
190
639980
1680
Mọi người đều đọc báo.
10:41
This is a highly politically literate and divided population.
191
641700
6600
Đây là một dân số có kiến thức chính trị cao và chia rẽ.
10:49
But as of right now,
192
649620
3400
Nhưng ngay bây giờ,
10:53
priority one, two and three for the entire Israeli people
193
653060
5280
ưu tiên một, hai và ba cho toàn bộ nhân dân Israel
10:58
is to respond to these attacks, these terrorist attacks.
194
658340
4160
là để đối phó với những cuộc tấn công này, những cuộc tấn công khủng bố này.
11:02
And how are they going to respond to them?
195
662540
2000
Và họ sẽ trả lời họ như thế nào?
11:04
Well, number one,
196
664580
1440
Chà, số một,
11:06
they've got to find a way to get their people back.
197
666060
4120
họ phải tìm cách để đưa người của họ trở lại.
11:10
There are 100-plus, and we don't know the exact numbers right now,
198
670220
4480
Có hơn 100 con tin, và chúng tôi không biết con số chính xác ngay bây giờ, những
11:14
hostages that are being held in Gaza, most of whom are civilians.
199
674740
4720
con tin đang bị giam giữ ở Gaza, hầu hết trong số họ là thường dân.
11:19
And they will do everything to get them back.
200
679460
3000
Và họ sẽ làm mọi thứ để cứu họ.
11:22
And they may well have direct American support in trying to accomplish that.
201
682460
5040
Và họ cũng có thể có sự hỗ trợ trực tiếp của Mỹ trong việc thực hiện điều đó.
11:27
And then it will be to go into Gaza,
202
687540
5680
Và sau đó sẽ là tiến vào Gaza,
11:33
to remove the leadership of Gaza,
203
693260
3640
loại bỏ quyền lãnh đạo giải Gaza,
11:36
to disarm the militias in the territory of Gaza,
204
696900
5440
giải giáp lực lượng dân quân ở Gaza,
11:42
and to do everything they can to try to ensure
205
702380
4320
và làm mọi thứ có thể để cố gắng đảm bảo
11:46
that this cannot happen again.
206
706700
1640
rằng điều này không thể xảy thêm.
11:48
And making that happen is a very, very tall order.
207
708380
4640
Và làm cho điều đó xảy ra là một nhiệm vụ rất, rất khó.
11:53
It might be a taller order than the Israelis can accomplish,
208
713340
3040
Đó có thể là nhiệm vụ khó hơn những gì người Israel có thể làm
11:56
and certainly the knock-on consequences will be grave even for just Gaza.
209
716420
4880
và chắc chắn hậu quả phụ sẽ rất nghiêm trọng ngay cả đối với Gaza.
12:01
And that is before we talk about any potential expansion of the war.
210
721340
5160
Và đó là trước khi chúng ta nói về khả năng cho sự mở rộng cuộc chiến.
12:06
But for now, the Israeli people will stand together.
211
726540
4200
Nhưng bây giờ, người dân Israel sẽ sát cánh cùng nhau.
12:11
And there's already talk of a government of national emergency
212
731180
4920
Và đã có cuộc thảo luận về một chính phủ khẩn cấp
12:16
that would bring together Netanyahu with the leader of the Israeli opposition
213
736100
6720
quốc gia sẽ tập hợp Netanyahu với lãnh đạo phe đối lập
12:22
for the purposes of fighting this war
214
742860
2240
với mục đích chiến đấu cuộc chiến này
12:25
so that everyone in Israel is together collectively,
215
745140
6000
để tất cả mọi người ở Israel cùng nhau,
12:31
ensuring the national security of the people of Israel.
216
751180
4200
đảm bảo an ninh quốc gia của người dân Israel.
12:35
And I think that for the course of the coming months,
217
755380
2640
Và tôi nghĩ rằng trong những tháng tới,
12:38
and let us remember,
218
758060
1280
và chúng ta hãy nhớ rằng,
12:39
this is not just, you know, an attack against Israel and now they respond.
219
759340
4760
đây không chỉ là việc Israel bị tấn công và họ đang đáp trả
12:44
It is very likely there are Hamas operatives
220
764100
2720
Rất có thể hiện nay có những chiến binh Hamas
12:46
on the ground inside Israel right now
221
766860
2640
trong lòng đất Israel ngay bây giờ
12:49
that the Israeli government has to find and neutralize.
222
769500
4040
mà chính phủ Israel phải tìm và vô hiệu hóa.
12:54
It is also true that, you know,
223
774260
3160
Cũng đúng khi
12:57
you're still actively expecting
224
777460
2920
khi bạn nghĩ rằng
13:00
that there are going to be additional attacks,
225
780380
2800
sẽ có thêm các cuộc tấn công nữa,
13:03
whether those are missile attacks
226
783220
2160
dù là bằng tên lửa
13:05
or whether those are direct incursions,
227
785380
2440
hay đổ bộ trực tiếp
13:07
nobody knows,
228
787860
1240
không ai biết cả,
13:09
but given the level of planning that was required by Hamas
229
789140
5400
nhưng xét thấy mức độ kế hoạch được chuẩn bị bởi Hamas
13:14
to make these strikes over the weekend,
230
794580
2520
để có thể tiến hành các cuộc tấn công vào cuối tuần
13:17
which nobody in Israel thought was possible, no one expected it,
231
797140
5360
mà không người Israel nào có thể tưởng tượng, khôn ai nhìn thấy trước,
13:22
right now, that level of concern would be higher
232
802500
3560
hiện tại, mức độ quan ngại sẽ tăng lên
13:26
than anything else on the political agenda.
233
806060
2960
hơn bất cứ điều gì khác trong chương trình nghị sự chính trị.
13:29
And again, that will not move for the foreseeable future.
234
809060
3240
Và một lần nữa, điều đó sẽ không thay đổi trong tương lai gần.
13:32
HW: So I want to talk more about all of that
235
812740
2080
HW: Vì vậy, tôi muốn nói thêm về chuyện đó
13:34
and expand this to obviously the broader geopolitical implications of this.
236
814820
3600
và mở rộng sang những tác động địa chính trị rộng lớn hơn của việc này.
13:38
But I want to just play out the 9/11 reference a little bit if you can,
237
818460
4560
Nhưng tôi muốn liên hệ một chút đến sự kiện 11/9 nếu bạn có thể,
13:43
because obviously 9/11 happened some time ago
238
823060
3680
bởi vì rõ ràng vụ 11/9 đã xảy ra cách đây một thời gian
13:46
with the attack on the United States.
239
826780
2440
là cuộc tấn công vào Hoa Kỳ.
13:49
But we know with retrospect, with hindsight,
240
829220
2880
Nhưng chúng ta biết khi nhìn lại, với sự nhìn lại,
13:52
that some of the decisions that were made after that
241
832140
2440
rằng một số quyết định được đưa ra sau đó
13:54
were misguided, they were misjudged,
242
834580
1880
là sai lầm, đã bị đánh giá sai,
13:56
they actually led to terrible harm.
243
836500
2760
chúng thực sự dẫn đến tổn hại khủng khiếp.
13:59
How and who is going to make sure
244
839300
2480
Làm thế nào và ai sẽ đảm bảo
14:01
that these types of decisions are not made?
245
841780
2960
rằng những loại quyết định này không được đưa ra?
14:04
And how can Israel avoid making decisions
246
844780
4080
Và làm thế nào Israel có thể tránh đưa ra
14:08
that will be bad?
247
848900
2960
những quyết định tồi tệ?
14:12
IB: As someone who was in New York on 9/11
248
852580
3480
IB: Là một người đã ở New York vào ngày 11/9
14:16
and saw the second tower go down
249
856100
3320
và nhìn thấy tòa tháp thứ hai sụp đổ
14:19
and saw how the city rallied together, how the country rallied together,
250
859420
5400
và thấy thành phố tập hợp với nhau, thấy cả đất nước tập hợp với nhau,
14:24
President Bush, over 90 percent approval in the country
251
864860
4680
Tổng thống Bush, hơn 90% tỷ lệ chấp thuận ở đất nước
14:29
a couple of months after 9/11,
252
869580
2320
vài tháng sau vụ 11/9,
14:31
how the world came together to support the United States,
253
871940
4080
cách thế giới hợp tác để ủng hộ Hoa Kỳ,
14:36
the coalition of the willing, well beyond NATO.
254
876060
3640
liên minh của những người sẵn sàng, vượt khỏi NATO.
14:39
I mean, poor countries
255
879700
2000
Ý tôi là,
14:41
that had no business caring about what the United States was up to
256
881700
4760
những nước nghèo không có việc quan tâm đến những gì Hoa Kỳ đang làm để
14:46
providing troops on the ground and support for the Americans.
257
886500
4720
cung cấp quân đội trên mặt đất và hỗ trợ cho người Mỹ.
14:51
Russia, Putin's Russia, calling up Bush and offering, you know,
258
891260
6560
Nga, Nga của Putin, kêu gọi Bush và đề nghị, bạn biết đấy,
14:57
the former Soviet republics in Central Asia
259
897820
4320
những quốc gia Liên Xô cũ ở Trung Á
15:02
as bases to support for logistical operations
260
902180
3680
làm căn cứ để hỗ trợ hậu cần cho các chiến dịch
15:05
for the war in Afghanistan.
261
905860
2360
cho cuộc chiến tai Afghanistan.
15:08
I mean, the level of support for the United States after 9/11
262
908260
5120
Ý tôi là, mức độ ủng hộ cho Hoa Kỳ sau vụ 11/9
15:13
was singular.
263
913420
1480
là độc nhất
15:15
And there's no question that the outpouring of concern,
264
915740
4760
Và không nghi ngờ gì nữa, sự quan ngại tuôn trào khắp nơi
15:20
I mean, when I saw in Berlin,
265
920500
4720
ý tôi là, khi tôi ở Berlin
15:25
shining on the Brandenburg Gate,
266
925220
3800
thứ rực sáng trên cổng Brandenburg,
15:29
the Israeli flag with the star of David
267
929020
4960
lá cờ của Israel với ngôi sao David
15:34
in Germany, in Berlin, in Germany,
268
934020
2720
ở Đức, ở Berlin, ở Đức,
15:36
and given the history
269
936740
1360
và xét với lịch sử
15:38
and given what that means
270
938140
1440
và ý nghĩa của điều đó
15:39
and given the Alternative für Deutschland doing well in East Germ --
271
939580
3200
và những việc Đảng cực hữu đang có ưu thế tại Đông Đức --
15:42
all of that, I mean, this is a singular moment
272
942780
2920
tất cả những điều đó, ý tôi là, đây là khoảnh khắc hiếm có
15:45
in the relationship between Germany and Israel.
273
945740
3040
trong mối quan hệ giữa Đức và Israel.
15:48
The European Union suspending aid to the Palestinians,
274
948820
3000
Liên minh châu Âu đình chỉ viện trợ cho người Palestine,
15:51
the support for Israel is extraordinary.
275
951860
2000
sự ủng hộ dành cho Israel là phi thường.
15:53
Narendra Modi In India.
276
953860
1760
Narendra Modi ở Ấn Độ.
15:55
It is not universal for every country,
277
955620
3720
Nó không phổ biến đối với mọi quốc gia,
15:59
but it is absolutely wide-ranging.
278
959340
2440
nhưng nó hoàn toàn có phạm vi rộng.
16:01
And I got a readout,
279
961820
2200
Và tôi nhận được thông tin,
16:04
I spoke to several of the folks
280
964020
1520
tôi đã nói chuyện với vài người
16:05
involved in the Emergency Security Council meeting
281
965540
2800
tham gia cuộc họp Hội đồng Bảo an Khẩn cấp
16:08
at the United Nations this weekend.
282
968380
2440
tại Liên Hợp Quốc vào cuối tuần này.
16:11
The condemnation of these attacks, everyone but Russia.
283
971140
5720
Sự lên án các cuộc tấn công này, tất cả mọi người trừ Nga.
16:17
And again, so in that regard, this is very, very similar to 9/11.
284
977660
5520
Và một lần nữa, vì vậy về mặt đó, điều này rất, rất giống với vụ 11/9.
16:23
Now, the broader question that you're asking, Helen,
285
983220
3120
Bây giờ, câu hỏi rộng hơn mà bạn đang hỏi, Helen,
16:26
which I'm also very sensitive to,
286
986380
2760
mà tôi cũng thấy rất nhạy cảm,
16:29
is in 2023, looking back on 9/11,
287
989180
5640
là vào năm 2023, nhìn lại ngày 11/9,
16:34
the Americans made some horrible, horrible, long-lasting mistakes.
288
994860
5720
Người Mỹ đã mắc một số sai lầm khủng khiến trong thời gian dài.
16:41
And some of those mistakes were in the United States.
289
1001060
3000
Và một số sai lầm đó xảy ra ở Hoa Kỳ.
16:44
I mean, if I think about how much money was spent and wasted
290
1004060
4720
Ý tôi là, nếu tôi nghĩ về số tiền đã được chi tiêu và lãng phí
16:48
in the Department of Homeland Security,
291
1008820
2560
trong Bộ An ninh Nội địa,
16:51
on personal security and safety in the airlines,
292
1011380
3360
cho an ninh và an toàn cá nhân trong các hãng hàng không,
16:54
how much money was wasted,
293
1014780
1360
bao nhiêu tiền bị lãng phí,
16:56
how much economic inefficiency as a consequence
294
1016140
3400
bao nhiêu sự kém hiệu quả về kinh tế
16:59
of overstating the terrorist threat in the US,
295
1019580
4160
của việc phóng đại mối đe dọa khủng bố ở Mỹ,
17:03
everything else secondary to that.
296
1023740
2320
mọi thứ khác phụ thuộc vào điều đó.
17:06
But also, the rights that were stripped back
297
1026700
5200
Nhưng cũng có những quyền bị tước bỏ, trong một số trường
17:11
for, in some cases, all Americans
298
1031900
2200
hợp, tất cả người Mỹ
17:14
in terms of surveillance and the Patriot Act.
299
1034140
2120
về giám sát và Đạo luật Yêu nước.
17:16
But also targeting Muslim Americans across the country
300
1036260
3880
Nhưng cũng nhắm vào người Mỹ Hồi giáo trên khắp đất nước
17:20
and so much mistreatment of American citizens
301
1040180
4320
và quá nhiều sự ngược đãi đối với công dân Mỹ
17:24
as a consequence of that.
302
1044540
1800
là hậu quả của chuyện đó.
17:26
But that's nothing compared to the mistakes made internationally.
303
1046340
3920
Nhưng đó không phải là gì so với những sai lầm quốc tế.
17:31
A war of choice in Iraq,
304
1051420
4200
Một cuộc chiến tranh về lựa chọn ở Iraq,
17:35
responding to 9/11
305
1055660
3400
phản hồi với vụ 11/9
17:39
with trillions of dollars wasted
306
1059100
3640
với hàng nghìn tỷ đô la bị lãng phí
17:42
and lives, millions of lives destroyed.
307
1062740
5240
và mạng sống, hàng triệu sinh mạng bị hủy hoại.
17:47
Afghanistan, 20 years on, a failed war
308
1067980
5360
Afghanistan, 20 năm trôi qua, một cuộc chiến thất bại
17:53
with the Taliban returning to power
309
1073380
3400
với việc Taliban trở lại nắm quyền
17:56
and a failed state.
310
1076780
1440
và một nhà nước thất bại.
17:58
Yes, bin Laden was killed,
311
1078220
2120
Vâng, bin Laden đã bị giết,
18:00
and I think people around the world cheered that,
312
1080340
3360
và tôi nghĩ mọi người trên khắp thế giới ăn mừng điều đó,
18:03
not just in the United States,
313
1083740
1560
không chỉ ở Hoa Kỳ,
18:05
and Al Qaeda was destroyed at the highest levels
314
1085300
4280
và Al Qaeda đã bị tiêu diệt ở cấp cao nhất
18:09
and in many cases uprooted completely.
315
1089580
2520
và trong nhiều trường hợp bị nhổ bỏ hoàn toàn.
18:12
But no one can look back on the 20-plus years since 9/11
316
1092660
4920
Nhưng không ai có thể nhìn lại hơn 20 năm kể từ ngày 11/9
18:17
and say that the American response with the war on terror was successful.
317
1097580
4320
và nói rằng phản ứng của Mỹ bằng cuộc chiến chống khủng bố đã thành công.
18:21
You can't do that.
318
1101940
1320
Bạn không thể làm điều đó.
18:23
And Israel is not the United States.
319
1103300
3640
Và Israel không phải là Hoa Kỳ.
18:26
The Americans have extraordinary strength and resilience
320
1106980
3320
Người Mỹ có sức mạnh và khả năng phục hồi phi thường
18:30
in its national security capabilities and the size of its economy,
321
1110340
3920
trong khả năng an ninh quốc gia và quy mô của nền kinh tế,
18:34
also in where it's located geopolitically.
322
1114260
2920
cũng như ở vị trí địa chính trị.
18:37
Israel certainly has the military strength in the region,
323
1117540
5360
Israel chắc chắn có sức mạnh quân sự trong khu vực,
18:42
but the the country is small.
324
1122940
2760
nhưng đất nước này nhỏ.
18:45
The territory is small.
325
1125740
1680
Lãnh thổ nhỏ.
18:48
And certainly it is not in a geopolitical space that is comfortable.
326
1128420
6160
Và chắc chắn nó không phải là trong một không gian địa chính trị thoải mái.
18:55
And so I think the danger here
327
1135140
3400
Và vì vậy, tôi nghĩ mối nguy hiểm ở đây
18:58
is that as the Israelis respond against Hamas,
328
1138540
4240
là khi Israel phản ứng chống lại Hamas,
19:02
as they should and as they must,
329
1142820
2680
như họ nên và như họ phải làm,
19:05
and as they work to destroy the leadership of that terrorist organization
330
1145500
6320
và khi họ làm việc để tiêu diệt sự lãnh đạo của tổ chức khủng bố đó
19:11
and disarm the militants that are involved in the attacks against Israel
331
1151860
6040
và giải giáp các chiến binh tham gia vào các cuộc tấn công chống lại Israel
19:17
and pose an ongoing threat.
332
1157900
2040
và gây ra mối đe dọa liên tục.
19:19
But that is certainly not the only knock-on consequences
333
1159980
4200
Nhưng đó chắc chắn không phải là hậu quả phụ duy nhất
19:24
of Israel's decision making.
334
1164180
2680
của việc ra quyết định của Israel.
19:26
And the potential for this to become a broader war
335
1166900
4320
Và khả năng điều này trở thành một cuộc chiến
19:31
that would envelop the Middle East in conflagration
336
1171260
3960
sẽ bao phủ cả Trung Đông trong đám cháy
19:35
and that ultimately could even end Israel
337
1175220
3960
và cuối cùng thậm chí có thể xóa sổ Israel
19:39
is real
338
1179220
1520
là có thật
19:40
in a way that the war on terror could not have threatened
339
1180780
4320
theo cách mà cuộc chiến chống khủng bố không thể đe dọa
19:45
the United States existentially.
340
1185140
2200
Hoa Kỳ một cách hiện hữu.
19:47
And I, as a consequence, I certainly believe
341
1187900
3000
Và kết quả là, tôi chắc chắn tin
19:50
that a unity government will make it less likely
342
1190900
4440
rằng một chính phủ đoàn kết sẽ làm khó làm cho
19:55
that the Israelis overreact in that way.
343
1195380
2960
người Israel phản ứng như vậy.
19:58
I certainly believe that the United States,
344
1198380
4280
Tôi chắc chắn tin rằng Hoa Kỳ,
20:02
in providing very strong and committed support,
345
1202700
3960
trong việc cung cấp sự hỗ trợ rất mạnh mẽ và cam kết,
20:06
but also notes of caution in what can be done
346
1206700
5200
nhưng cũng lưu ý thận trọng về những gì có thể gây ra
20:11
and what should not be done,
347
1211940
2440
và những gì không nên làm, hy vọng
20:14
will hopefully restrain the worst impulses.
348
1214380
4840
sẽ kiềm chế những xung lực tồi tệ nhất.
20:19
And, you know, in the early moments, again,
349
1219620
2560
Và bạn biết đấy, ngay từ đầu buổi, một lần nữa,
20:22
we all understand why Israel would feel the need to react
350
1222180
6120
chúng ta đều hiểu tại sao Israel lại cảm thấy cần phải phản ứng
20:28
in the harshest possible way.
351
1228340
2200
theo cách khắc nghiệt nhất có thể.
20:30
But I certainly worry
352
1230580
2200
Nhưng tôi chắc chắn lo lắng
20:32
when I see the Israeli defense minister
353
1232820
4320
khi thấy Bộ trưởng
20:37
refer to the attackers as inhuman animals
354
1237180
5000
Quốc phòng Israel gọi những kẻ tấn công là những con vật vô nhân đạo
20:42
and announce a siege on the entirety of Gaza,
355
1242220
6080
và tuyên bố bao vây toàn bộ Gaza,
20:48
which means no food, no electricity, no water.
356
1248340
5160
điều đó có nghĩa là không có thức ăn, không có điện, không nước.
20:54
And this is a territory that already has 50 percent poverty,
357
1254740
3560
Và đây là một lãnh thổ đã có tỷ lệ nghèo 50%,
20:58
already has fewer than half of its population
358
1258340
2840
có ít hơn một nửa dân số
21:01
with access to clean water.
359
1261220
2480
được tiếp cận với nước sạch.
21:03
I worry about what that is going to mean
360
1263740
4320
Tôi lo lắng về điều đó sẽ có ý nghĩa gì
21:08
for the Palestinian people
361
1268060
2960
đối với người dân Palestine cũng
21:11
as well as for Israel long-term.
362
1271060
3800
như đối với Israel về lâu dài.
21:16
You know, I think it was Golda Meir who says,
363
1276060
4480
Bạn biết đấy, tôi nghĩ chính Golda Meir đã nói,
21:20
"I won't hate you for killing our children.
364
1280540
4800
“Tôi sẽ không ghét bạn vì đã giết con của chúng tôi.
21:25
I will hate you for making me kill your children."
365
1285820
4120
Ta sẽ ghét ngươi vì đã bắt ta giết con ngươi.”
21:31
Ultimately, the Israeli population is most threatened
366
1291420
6080
Cuối cùng, người dân Israel bị đe dọa nhiều nhất
21:37
by what the terrorists of Hamas unleash from Israel.
367
1297500
4920
bởi những gì mà những kẻ khủng bố Hamas giải phóng từ Israel.
21:43
HW: So do you think that was part of the incentive for Hamas in doing this?
368
1303460
4720
HW: Vậy bạn có nghĩ đó là một phần động lực để Hamas làm điều này?
21:48
Because surely they knew that the response would be swift.
369
1308220
6360
Bởi vì chắc chắn họ biết rằng phản ứng sẽ nhanh chóng.
21:54
And surely they knew that the world would rally around such atrocities.
370
1314580
3720
Và họ chắc chắn biết thế giới tập trung vào những hành động tàn bạo này.
21:58
So what do you think was their motivation,
371
1318340
2200
Vậy bạn nghĩ động lực của họ là gì,
22:00
and do you think that they underestimated what might happen?
372
1320580
6000
và bạn có nghĩ rằng họ đã đánh giá thấp những gì có thể xảy ra?
22:06
IB: Oh, I don't think they underestimated what might happen.
373
1326980
2920
IB: Ồ, tôi không nghĩ rằng họ đã đánh giá thấp những khả năng.
22:10
But it's a compelling question.
374
1330340
3160
Nhưng đó là một câu hỏi hấp dẫn.
22:13
It's really hard to put yourself in the mindset
375
1333500
4120
Thật khó để đặt mình vào tư duy
22:17
of someone like a Hamas leader.
376
1337660
2240
của một người như một nhà lãnh đạo Hamas.
22:20
But, you know,
377
1340460
1160
Nhưng, bạn biết đấy,
22:21
I had to do that just a few months ago
378
1341620
3920
tôi đã phải làm điều đó vài tháng trước
22:25
when Yevgeny Prigozhin was marching with his Wagner forces on Moscow.
379
1345580
6200
khi Yevgeny Prigozhin đang hành quân với lực lượng Wagner của mình vào Moscow.
22:31
And people were asking me, "What is going through this guy's mind?"
380
1351780
3480
Và mọi người hỏi tôi, “Điều gì đang xảy ra trong tâm trí anh chàng này?”
22:35
Because it's clear he's going to get killed, right?
381
1355300
3760
Bởi vì rõ ràng anh ta sẽ bị giết, phải không?
22:39
I mean, you turn against the Kremlin and Putin,
382
1359100
2880
Ý tôi là, bạn quay lưng lại với Điện Kremlin và Putin,
22:42
you’re not walking away from that.
383
1362020
1960
bạn sẽ không thoát tội được.
22:43
And when he cut the “deal”
384
1363980
1960
Và khi anh ấy đạt được “thỏa thuận”
22:45
and everyone said, "Oh you know, he cut a deal" --
385
1365980
2360
và mọi người nói “Ồ, anh ta đã đạt thỏa thuận”--
22:48
He's dead man walking.
386
1368340
2000
Anh ta chết chắc rồi
22:50
Like, literally, that was the reality.
387
1370380
2080
Giống như, theo nghĩa đen, sự thật là vậy
22:52
And as soon as the Hamas leaders decided
388
1372460
2920
Và ngay khi các nhà lãnh đạo Hamas quyết định
22:55
that they were going to commit these atrocities
389
1375380
3680
rằng họ sẽ thực hiện những hành động tàn bạo này đối
22:59
against Israeli civilians,
390
1379100
3120
với thường dân Israel,
23:02
they're dead.
391
1382220
1160
họ đã chết.
23:03
There is no future for these people.
392
1383940
3400
Không có tương lai cho những người này.
23:07
So I think there are two different things going on.
393
1387380
4520
Vì vậy, tôi nghĩ có hai điều khác nhau đang diễn ra.
23:12
The first, and this is analogous to Prigozhin,
394
1392460
4960
Thứ nhất, và điều này tương tự như Prigozhin,
23:17
is that Hamas felt themselves
395
1397420
3560
Hamas cảm thấy bản thân
23:20
in an increasingly untenable environment,
396
1400980
4320
đang ở một nơi không có chỗ đứng
23:25
that they were losing their support in the region.
397
1405340
5680
rằng họ đang mất đi sự ủng hộ của họ trong khu vực.
23:31
And even the Saudis were about to normalize
398
1411980
4000
Và ngay cả Ả Rập Xê Út cũng chuẩn bị bình thường hóa mối quan hệ
23:36
their relationship with Israel.
399
1416020
2280
của họ với Israel.
23:38
They had no influence in ability to get anything done,
400
1418780
4680
Họ không có ảnh hưởng trong khả năng hoàn thành bất cứ điều gì,
23:43
no leverage with the Israeli government,
401
1423500
2080
không có lợi thế với chính phủ Israel,
23:45
which was only becoming harder and harder lined against them.
402
1425620
3440
vốn chỉ ngày càng trở nên cứng rắn hơn để chống lại họ.
23:49
And in that regard,
403
1429700
1640
Và về vấn đề đó,
23:51
they were increasingly in a corner.
404
1431380
2040
họ như bị dồn vào chân tường
23:53
Their options were increasingly all bad.
405
1433460
3000
Các lựa chọn của họ ngày càng tồi tệ.
23:56
And, you know, we know
406
1436860
1840
Và, bạn biết đấy, chúng ta biết
23:58
that people that find themselves only with horrible options
407
1438700
5440
rằng những người chỉ thấy mình có những lựa chọn khủng khiếp
24:04
frequently do irrational things.
408
1444180
2120
thường làm những điều phi lý.
24:06
And I would not underestimate that
409
1446340
3160
Và tôi sẽ không đánh giá thấp điều
24:09
in driving the decision of Hamas to take that action.
410
1449500
3880
đó khi thúc đẩy quyết định của Hamas thực hiện hành động đó.
24:13
It's kind of like why would 77 percent of a Gaza population
411
1453420
5160
Nó giống như tại sao 77% dân số Gaza
24:18
in the last elections they had, which was some time ago,
412
1458580
2800
trong cuộc bầu cử gần đây, cũng một khoảng thời gian rồi,
24:21
why would they vote for an organization like Hamas?
413
1461420
2520
tại sao họ lại bỏ phiếu cho một tổ chức như Hamas?
24:23
Well, I mean, they wouldn't if they had economic opportunities.
414
1463980
4520
Chà, ý tôi là, họ sẽ không làm như vậy nếu họ có lợi ích kinh tế.
24:28
They wouldn't, if they had education,
415
1468540
1760
Họ sẽ không, nếu họ được giáo dục,
24:30
they wouldn't if they could come and go from Gaza as they please.
416
1470340
4320
họ sẽ không nếu họ có thể đến và đi từ Gaza theo ý muốn.
24:34
But the worse the situation gets,
417
1474660
2440
Nhưng tình hình càng tồi tệ,
24:37
the more they are willing to vote for an organization
418
1477140
4280
họ càng sẵn sàng bỏ phiếu cho một tổ chức
24:41
that is prepared to burn it all down.
419
1481460
2760
sẵn sàng đốt cháy tất cả.
24:44
And by the way,
420
1484940
1840
Và nhân tiện,
24:46
there's a lesson in that,
421
1486820
2680
có một bài học về điều đó,
24:49
even for those of us in very wealthy,
422
1489500
3720
ngay cả đối với những người trong chúng ta đang số ở những nước giàu có
24:53
very stable countries.
423
1493220
1640
và rất ổn định.
24:55
So I think that's one set of motivations,
424
1495220
3160
Vì vậy, tôi nghĩ đó là một động lực,
24:58
but another set of motivations certainly
425
1498420
4040
nhưng một động lực khác chắc chắn
25:02
is an ideological effort of Hamas
426
1502460
3360
là nỗ lực ý thức hệ của Hamas
25:05
to insert themselves as more dominant in the conversation,
427
1505820
5080
để đưa mình vào vị trí thống trị hơn trong cuộc trò chuyện,
25:10
to radicalize the Israeli population,
428
1510900
3880
cực đoan hóa dân số Israel,
25:14
to undermine the Palestinian Authority in the West Bank.
429
1514820
4800
làm suy yếu chính quyền Palestine ở Bờ Tây.
25:20
Because if this fight,
430
1520060
2560
Bởi vì nếu cuộc chiến này,
25:22
you know, gets the Israelis
431
1522660
3040
bạn biết đấy, khiến người Israel
25:25
to kill huge numbers of Palestinian civilians,
432
1525700
4960
giết một số lượng lớn thường dân Palestine,
25:30
and by the way, Hamas will facilitate that, right?
433
1530660
3600
và nhân tiện, Hamas sẽ tạo điều kiện cho điều đó, phải không?
25:34
I mean, Hamas is absolutely going to be engaged in operations, you know,
434
1534300
4680
Ý tôi là, Hamas chắc chắn sẽ tham gia vào các hoạt động, bạn biết đấy,
25:39
in residential buildings.
435
1539020
2160
trong các tòa nhà dân cư.
25:41
They do that intentionally.
436
1541220
1320
Họ cố tình làm điều đó.
25:42
They're not going to make it easy for Israel to take them out.
437
1542580
2920
Họ sẽ không làm cho Israel dễ dàng tiêu diệt họ.
25:45
They want to make it bloody.
438
1545500
1400
Họ muốn một trận tắm máu.
25:46
They want to paint the Israelis as just as bad as Hamas, if not worse.
439
1546900
3960
Họ muốn người Israel tồi tệ như Hamas, nếu không muốn nói là tồi tệ hơn.
25:51
They will take human shields.
440
1551300
3320
Họ sẽ lấy người làm khiên.
25:54
The IDF, the Israeli Defense Forces,
441
1554620
4200
IDF, Lực lượng Phòng vệ Israel,
25:58
usually gives warnings about when they're about to attack a building.
442
1558860
3600
thường đưa ra cảnh báo về thời điểm họ sắp tấn công một tòa nhà.
26:02
They ask the civilians to leave.
443
1562500
1720
Họ yêu cầu dân thường rời đi.
26:04
Well, Hamas tells those civilians that that's disinformation.
444
1564260
3880
Vâng, Hamas nói với những người dân đó rằng đó là thông tin sai lệch.
26:08
They do everything they can
445
1568140
2400
Họ làm mọi thứ có thể
26:10
to make the Israelis seem complicit
446
1570540
4040
để khiến người Israel có vẻ đồng lõa
26:14
with the kind of indiscriminate attacks against civilians
447
1574580
4120
với kiểu tấn công bừa bãi chống lại thường dân
26:18
that Hamas engages in themselves.
448
1578740
2600
mà Hamas tự mình tham gia.
26:21
They want to bring the Israelis to their level.
449
1581380
3760
Họ muốn đưa người Israel xuống cùng cấp với mình.
26:25
And they also want to radicalize the Palestinians in response,
450
1585740
4880
Và họ cũng muốn cực đoan hóa người Palestine để đáp trả,
26:30
not just in Gaza
451
1590620
2160
không chỉ ở Gaza
26:32
but also in the West Bank.
452
1592820
1680
mà còn ở Bờ Tây.
26:34
And they want to radicalize the Arab street.
453
1594540
2880
Và họ muốn cực đoan hóa đường phố Ả Rập.
26:37
They want people across the region to be, you know,
454
1597460
4480
Họ muốn mọi người trong khu vực, bạn biết đấy,
26:41
in uproar against Israel
455
1601980
2680
náo động chống lại Israel
26:44
and in solidarity with the Hamas cause
456
1604700
4040
và đoàn kết với lý tưởng của Hamas
26:48
and in solidarity with the destruction of Israel.
457
1608740
4120
và đoàn kết với sự hủy diệt của Israel.
26:52
They want Arab leaders to be saying
458
1612860
2720
Họ muốn các nhà lãnh đạo Ả Rập nói những
26:55
what the Iranian supreme leader was posting on social media this weekend,
459
1615620
5920
gì nhà lãnh đạo tối cao Iran đã đăng trên mạng xã hội vào cuối tuần này,
27:01
calling essentially for a genocide against the Zionist regime.
460
1621540
5160
kêu gọi chủ yếu là một cuộc diệt chủng chống lại chế độ Do Thái.
27:06
That is ideologically what Hamas is trying to accomplish.
461
1626700
5360
Đó là điều mà Hamas đang cố gắng thực hiện.
27:12
And again, Israel must do everything in its power
462
1632100
5040
Và một lần nữa, Israel phải làm mọi thứ trong khả năng của mình
27:17
not to allow Hamas to drag them there.
463
1637180
4400
để Hamas không làm được điều đó,
27:22
HW: It’s interesting, in your talk in Vancouver this year at TED2023,
464
1642420
4160
HW: Thật thú vị, trong bài nói chuyện của bạn ở Vancouver năm nay tại TED2023,
27:26
you were talking about the rise of different orders,
465
1646620
2440
bạn đã nói về sự gia tăng của các trật tự khác nhau,
27:29
and I do just get the sense that everything is connected.
466
1649060
3280
và tôi chỉ cảm thấy rằng mọi thứ đều được kết nối với nhau.
27:32
You have Russia, you have Ukraine, you have Iran.
467
1652380
2320
Bạn có Nga, bạn có Ukraine, bạn có Iran.
27:34
There are these ideological battles that are now becoming real-world wars.
468
1654740
5200
Có những trận chiến ý thức hệ hiện đang trở thành những cuộc chiến thật.
27:39
And so I wonder if you can, especially the mention of Iran,
469
1659980
3320
Và vì vậy tôi tự hỏi liệu bạn có thể, đặc biệt là đề cập đến Iran,
27:43
I don't think it's confirmed yet, the intervention of Iran in this,
470
1663340
4320
tôi nghĩ rằng nó chưa được xác nhận, sự can thiệp của Iran vào việc này không,
27:47
but certainly the "Journal" was reporting that Iran had been involved,
471
1667700
4960
nhưng chắc chắn “Tạp chí” đã đưa tin rằng Iran đã tham gia, tham gia
27:52
deeply involved in setting up these attacks.
472
1672660
2600
sâu sắc vào việc thiết lập các cuộc tấn công này.
27:55
What does this mean?
473
1675300
1160
Điều này có nghĩa là gì?
27:56
What does this mean for the world at large?
474
1676460
3360
Điều này có ý nghĩa gì đối với thế giới nói chung?
28:00
And then I also have a follow up question, which is,
475
1680300
2480
Và tôi cũng có một câu hỏi tiếp theo, đó là
28:02
what do you think the US should do?
476
1682780
1880
bạn nghĩ Hoa Kỳ nên làm gì?
28:04
IB: So let's talk in terms of the world at large and starting with Iran,
477
1684700
4800
IB: Vì vậy, hãy nói về mặt thế giới nói chung và bắt đầu với Iran,
28:09
certainly that "Wall Street Journal" piece over the weekend
478
1689500
3360
chắc chắn bài báo “Tạp chí phố Wall” suốt cuối tuần
28:12
drove an enormous amount of news.
479
1692900
2200
đã đưa ra một lượng lớn tin tức.
28:15
It was saying, hey, the Iranians basically planned this.
480
1695140
3000
Nó nói rằng, này, người Iran về cơ bản đã lên kế hoạch này.
28:18
I will tell you, that was a very lightly sourced piece, relying on Hamas.
481
1698180
6920
Tôi sẽ nói với bạn, đó là một tác phẩm có nguồn không uy tín, dựa vào Hamas.
28:25
And I would not have gone to print with that
482
1705620
4160
Và tôi sẽ không bàn về điều đó
28:29
if I had been "The Journal."
483
1709780
1440
nếu tôi là “Tạp chí”.
28:32
HW: Yeah, the US has not confirmed that at all.
484
1712860
2440
HW: Vâng, Mỹ hoàn toàn không xác nhận điều đó.
28:35
IB: In fact, the US has actually said
485
1715340
2000
IB: Trên thực tế, Mỹ đã thực sự nói
28:37
that there is not hard evidence at this point
486
1717380
4040
rằng không có bằng chứng chắc chắn tại thời điểm này
28:41
that fingers Iran as having directly orchestrated
487
1721420
5920
chỉ ra được Iran có mối liên hệ trực tiếp trong việc lên kế hoạch hay
28:47
or ordered these attacks.
488
1727380
1400
chỉ đạo các cuộc tấn công.
28:48
Now, let's be very clear.
489
1728820
1640
Bây giờ, chúng ta hãy rất rõ ràng.
28:50
The Iranians have publicly
490
1730500
3720
Iran đã công khai
28:54
expressed strongest possible support for Hamas.
491
1734260
3480
bày tỏ sự ủng hộ mạnh mẽ nhất có thể đối với Hamas.
28:57
The Iranians have historically funded
492
1737780
3480
Trong lịch sử, Iran đã tài trợ
29:01
and provided military support directly for Hamas.
493
1741300
3040
và cung cấp hỗ trợ quân sự trực tiếp cho Hamas.
29:04
So they clearly are not innocents in this.
494
1744380
4240
Vì vậy, rõ ràng họ không vô can trong chuyện này.
29:09
And I would be surprised to learn
495
1749220
3240
Và tôi sẽ ngạc nhiên khi biết
29:12
that the Iranians had no idea that this was going to happen.
496
1752460
3480
rằng người Iran không biết rằng điều này sẽ xảy ra.
29:15
I suspect that they were aware.
497
1755980
2240
Tôi nghi ngờ rằng họ đã nhận thức được.
29:18
But awareness and orchestration are two very different things.
498
1758220
5680
Nhưng nhận thức và dàn dựng là hai điều rất khác nhau.
29:23
Now, since the attacks occurred,
499
1763940
4040
Bây giờ, kể từ khi các cuộc tấn công xảy ra,
29:27
Hezbollah, which of course, is also very much aligned with Iran
500
1767980
5720
Hezbollah, tất nhiên, cũng có mỗi liên hệ chặt chẽ với Iran
29:33
and gets a lot of direct military support and training from the Iranians,
501
1773740
5760
và nhận được rất nhiều sự hỗ trợ quân sự trực tiếp và huấn luyện từ Iran,
29:39
they have, I say only, but in this context, is only,
502
1779500
5120
họ đã, tôi nói, nhưng trong bối cảnh này,
29:44
they've only engaged in some missile strikes,
503
1784660
2480
họ đã chỉ tham gia vào vài cuộc tấn công tên lửa,
29:47
some rocket strikes against an Israeli military --
504
1787180
4840
một vài vụ phóng tên lửa vào các mục tiêu Isreal --
29:53
not base, but military outpost.
505
1793660
5080
không phải căn cứ quân sự, mà là tiền đồn
29:59
A soldier’s outpost.
506
1799620
1480
Tiền đồn của một người lính.
30:01
And the Israelis, in response,
507
1801620
1760
Và người Israel, để đáp trả,
30:03
immediately engaged in strikes back against Hezbollah.
508
1803420
4320
ngay lập tức tham gia vào các cuộc tấn công chống lại Hezbollah.
30:07
That's it.
509
1807740
1160
Như vật thôi.
30:08
If the Iranians were behind this and wanted to be seen as behind this,
510
1808940
5680
Nếu Iran đứng đằng sau điều này và muốn bị coi là đằng sau điều này,
30:14
Hezbollah would be involved in these attacks.
511
1814620
2400
Hezbollah sẽ tham gia vào các cuộc tấn công này.
30:17
They are far more capable than Hamas.
512
1817060
3320
Họ có khả năng hơn cả Hamas.
30:20
The Iranians have claimed that they have had no role,
513
1820940
4480
Người Iran tuyên bố rằng họ không có vai trò gì,
30:25
that this was an autonomous Hamas operation.
514
1825460
4600
rằng đây là một hoạt động tự phát của Hamas.
30:30
And indeed, Iran has been doing better geopolitically of late.
515
1830100
6240
Và thực sự, Iran đã làm tốt hơn về mặt địa chính trị trong thời gian gần đây.
30:36
The Chinese facilitated a breakthrough
516
1836780
3520
Trung Quốc đã tạo điều kiện cho một bước đột phá
30:40
in Iranian relations with the Saudis.
517
1840340
3480
trong quan hệ Iran với Ả Rập Xê Út.
30:44
The Iranians have engaged with the United States,
518
1844220
3560
Người Iran đã giao dịch với Mỹ,
30:47
and six billion dollars of Iranian assets are set to be unfrozen,
519
1847780
6400
và 6 tỷ USD tài sản của Iran dự kiến sẽ được giải phóng,
30:54
have not been unfrozen yet, but are set to be transferred to Iran.
520
1854220
4920
chưa được giải phóng, nhưng dự kiến sẽ được chuyển cho Iran.
30:59
Five American civilians that were held unjustly
521
1859140
4160
Năm thường dân Mỹ bị bắt làm con tin
31:03
as hostages in Iranian jails have been released
522
1863340
3840
trong các nhà tù Iran đã được thả tự do
31:07
and sent to the United States.
523
1867220
2320
và trao trả cho Hoa Kỳ.
31:09
The Iranians have reduced the top level of uranium enrichment
524
1869580
5320
Iran đã giảm mức độ làm giàu uranium cao nhất
31:14
and some of their stockpiles, allowing inspectors in.
525
1874900
3800
và một số kho dự trữ của họ, cho phép các thanh tra viên vào.
31:18
Now, this is not a return to the Iranian nuclear deal, the JCPOA,
526
1878740
4560
Bây giờ, đây không phải là sự trở lại thỏa thuận hạt nhân Iran, JCPOA,
31:23
but certainly on the basis of all of that
527
1883340
3160
nhưng chắc chắn trên cơ sở tất cả những điều đó
31:26
and even some high-level discussion
528
1886540
2040
và thậm chí một số cuộc thảo luận cấp cao
31:28
that the Iranians might be willing to engage directly
529
1888620
2640
rằng Iran có thể sẵn sàng giao tiếp trực tiếp
31:31
with the United States diplomatically through the good offices of Oman,
530
1891300
4160
với Hoa Kỳ thông qua các văn phòng tốt của Oman, điều đó dường như
31:35
none of that seems aligned at all
531
1895460
3560
không phù hợp
31:39
with the Iranians pulling the trigger on an attack against Israel
532
1899060
5960
với việc Iran kích hoạt một cuộc tấn công chống lại Israel
31:45
that would almost certainly lead to massive retaliation
533
1905020
4600
mà gần như chắc chắn sẽ dẫn đến sự trả đũa lớn một
31:49
once the Israelis found that out.
534
1909620
1960
khi Israel phát hiện ra điều đó.
31:51
So I am sitting here saying
535
1911900
4040
Vì vậy, tôi đang ngồi đây nói rằng
31:55
I would be surprised,
536
1915980
2760
tôi sẽ ngạc nhiên,
31:58
not with a high level of confidence,
537
1918780
2400
không phải với mức độ tự tin cao,
32:01
and, you know, the Iranian regime has a very old supreme leader
538
1921220
4280
và, bạn biết đấy, chế độ Iran có một nhà lãnh đạo tối cao rất già,
32:05
who is also dealing with internal instability
539
1925540
2600
người cũng đang đối phó với sự bất ổn nội bộ
32:08
and a transition that is coming.
540
1928180
1680
và đang có một sự chuyển đổi.
32:09
So never say never.
541
1929860
1720
Vì vậy, đừng chắc chắn điều gì.
32:11
But I would be quite surprised if we found out
542
1931620
3200
Nhưng tôi sẽ khá ngạc nhiên nếu chúng tôi phát hiện ra
32:14
that the Iranians directly ordered this.
543
1934860
3160
rằng người Iran trực tiếp ra lệnh này.
32:18
Now, it is useful
544
1938860
3200
Bây giờ, điều tốt là
32:22
that the United States has both sent a fleet
545
1942060
3440
Hoa Kỳ vừa gửi một hạm đội ngoài khơi
32:25
off of the Israeli coast to show stalwart support
546
1945500
4080
bờ biển Israel để thể hiện sự hỗ trợ kiên định
32:29
and will be providing a level of at least military coordination
547
1949620
4560
và sẽ cung cấp một mức độ phối hợp quân sự khiêm tốn
32:34
and operational intelligence, may well do much more than that.
548
1954220
2920
và hoạt động tình báo, có thể làm được nhiều hơn thế.
32:37
We can get to that when we talk about the United States,
549
1957140
2680
Chúng ta có thể biết được như vậy khi nói về Mỹ,
32:39
but is also very publicly saying
550
1959860
2400
nhưng cũng rất công khai nói rằng
32:42
"We do not yet have any evidence that the Iranians are involved."
551
1962300
5040
“Chúng tôi chưa có bất kỳ bằng chứng nào cho thấy người Iran có liên quan.”
32:47
In other words, the message from the United States is very clear:
552
1967340
3120
Nói cách khác, thông điệp từ Hoa Kỳ rất rõ ràng:
32:50
do not expand this war into Iran,
553
1970460
3240
đừng mở rộng cuộc chiến này sang Iran,
32:53
because the consequences of that are 150-dollar crude at a minimum.
554
1973700
6040
bởi vì hậu quả của việc đó là dầu thô 150 đô la ở mức tối thiểu.
32:59
The consequences of that is the world goes back into global recession.
555
1979780
4640
Hậu quả của điều đó là thế giới quay trở lại suy thoái toàn cầu.
33:04
The consequences of that are conflagration in the region.
556
1984460
5160
Hậu quả của việc đó là sự bùng nổ trong khu vực.
33:10
And I think, I do believe
557
1990180
2240
Và tôi nghĩ, tôi tin
33:12
that the Israeli government is quite aligned with the United States
558
1992420
4320
rằng chính phủ Israel khá đồng ý với Hoa Kỳ
33:16
in not wanting to go there.
559
1996740
2200
trong việc không muốn điều đó.
33:20
HW: I keep coming back to the human cost of this
560
2000020
3920
HW: Tôi sẽ tiếp tục quay trở lại cái giá của con người của việc này
33:23
because the reality is that people are suffering,
561
2003940
3600
bởi vì thực tế là mọi người đang đau khổ,
33:27
people are being killed,
562
2007580
1280
mọi người đang bị giết,
33:28
and many more people are likely to be killed.
563
2008900
3040
và nhiều người khác có khả năng bị giết.
33:32
If, indeed Hamas has kind of hijacked this story
564
2012500
4000
Nếu Hamas thực sự đã điều khiển câu chuyện này
33:36
with extremist action,
565
2016500
3200
bằng hành động cực đoan,
33:39
I wonder what you see from the Palestinian side
566
2019700
3080
tôi tự hỏi bạn cảm thấy thế nào từ góc nhìn của người Palestine
33:42
of kind of a more moderate type of push towards trying to get understanding,
567
2022780
6000
về một cách xúc tiến phù hợp giúp các bên hiểu nhay,
33:48
trying to get peace in this nation
568
2028780
2240
cố gắng đạt được hòa bình cho quốc gia này
33:51
or trying to get peace in this area.
569
2031060
3200
hay cố gắng đạt được hòa bình trong khu vực này.
33:54
IB: I mean, that's the most tragic piece of this,
570
2034260
2400
IB: Ý tôi là, đó là phần bi thảm nhất của việc này,
33:56
is the ability of Hamas to successfully hijack big pieces
571
2036700
6000
là khả năng của Hamas trong việc chiếm đoạt thành công những phần lớn trong
34:02
of the political spectrum for the Palestinians.
572
2042740
2280
phạm vi chính trị cho người Palestine.
34:05
I mean, there are so many people in the West right now
573
2045540
3640
Ý tôi là, có rất nhiều người ở phương Tây hiện nay coi
34:09
that view the Palestinians as equivalent to Hamas,
574
2049180
4400
người Palestine tương đương với Hamas,
34:13
and nothing could be further from the truth.
575
2053580
3000
và điều này là sai hoàn toàn.
34:17
But that reality,
576
2057300
3520
Nhưng thực tế,
34:20
that perception is going to make life so much worse
577
2060820
4720
nhận thức này làm mọi chuyện tệ đi rất nhiều
34:25
for the people that have suffered the most.
578
2065540
2080
cho những người đã chịu đau khổ nhiều nhất.
34:27
They are the powerless.
579
2067660
1160
Họ bất lực.
34:28
The Palestinians are the stateless.
580
2068820
2480
Người Palestine là những người không nhà nước.
34:31
They lack resources.
581
2071620
1640
Họ thiếu nguồn lực.
34:33
They lack a proper military.
582
2073300
2280
Họ thiếu một quân đội chính quy.
34:35
They lack the capacity to defend their own territory
583
2075580
3880
Họ thiếu khả năng bảo vệ lãnh thổ của chính họ
34:39
and to defend themselves.
584
2079460
1880
và tự vệ.
34:41
And we've already seen,
585
2081380
1360
Và chúng ta đã thấy,
34:42
even over this most tragic weekend for Israel,
586
2082780
4720
ngay cả trong cuối tuần bi thảm nhất này đối với Israel,
34:47
that the number of deaths and casualties for the Palestinians
587
2087540
3680
rằng số người Palestine bị thương vong
34:51
are almost as much as they were for the Israelis.
588
2091220
3520
gần như tương đương với số thương vong của người Israel.
34:54
And when you go back over the past 20 years,
589
2094740
2480
Và khi bạn quay trở lại 20 năm qua, những
34:57
who've had the most deaths,
590
2097260
1640
bên có nhiều người chết nhất,
34:58
who've had the most casualties,
591
2098900
1560
bên có nhiều thương vong nhất,
35:00
consistently, it's been the Palestinians.
592
2100500
2040
chắc chắn, đó là người Palestine.
35:02
Who's going to suffer the most going forward?
593
2102580
2120
Ai sẽ phải hứng chịu nhất trong tương lai?
35:04
Consistently, it will be the Palestinians.
594
2104700
2040
Đương nhiên, đó sẽ là người Palestine.
35:06
Who suffered the most from the US war on terror?
595
2106740
2280
Ai thiệt nhất từ cuộc chiến của người Mỹ?
35:09
It was, of course, the Iraqis and all of the tribes in Afghanistan.
596
2109020
5840
Tất nhiên, đó là người Iraq và tất cả các bộ lạc ở Afghanistan.
35:15
This should not surprise anyone, but it is the unfortunate reality
597
2115420
6080
Điều này sẽ không làm ai ngạc nhiên, nhưng thực tế
35:21
that of course, Hamas leadership will be destroyed.
598
2121500
3000
đáng tiếc là tất nhiên, sự lãnh đạo của Hamas sẽ bị phá hủy.
35:24
But the biggest damage that they will have done
599
2124500
2240
Nhưng thiệt hại lớn nhất mà họ sẽ gây ra
35:26
would have been to their own people.
600
2126740
1760
sẽ là cho chính người dân của họ.
35:28
To the Palestinian people,
601
2128500
2000
Gửi đến người dân Palestine, những
35:30
who now will face almost unfathomable deprivation.
602
2130540
5400
người bây giờ sẽ phải đối mặt với sự thiếu hụt gần như không thể hiểu nổi.
35:36
And there’s very little that the rest of the world is going to do about it.
603
2136580
5440
Và có rất ít điều mà phần còn lại của thế giới sẽ làm về nó.
35:43
HW: Do you see a movement within Palestine to step up if Hamas is done?
604
2143060
4240
HW: Bạn có thấy một phong trào bên trong Palestine sẽ nổi lên nếu Hamas biến mất?
35:48
IB: I certainly believe
605
2148260
2400
IB: Tôi chắc chắn tin
35:50
that the Palestinian Authority will try to see this
606
2150700
5680
rằng Chính quyền Palestine sẽ cố gắng xem đây
35:56
as an opportunity to push for more international engagement
607
2156420
6520
là một cơ hội để thúc đẩy sự tham gia quốc tế hơn
36:02
from the region
608
2162940
1560
từ khu vực
36:04
to take seriously a cessation of illegal Israeli settlements
609
2164540
6440
để coi trọng việc chấm dứt các khu định cư bất hợp pháp của Israel
36:11
in the West Bank,
610
2171020
1480
ở Bờ Tây,
36:12
a rolling back of the territory that is presently occupied
611
2172540
4960
lấy lại lãnh thổ hiện đang bị chiếm đóng
36:17
and a revival of peace talks
612
2177500
2360
và hồi phục các cuộc đàm phán hòa bình
36:19
that would bring about a two-state solution
613
2179900
4280
mang lại giải pháp hai nhà nước
36:24
where the Palestinians, less land
614
2184180
2920
ở đó người Palestine, ít đất
36:27
than perhaps they would have gotten in the days of, you know,
615
2187140
4560
hơn có lẽ họ có được trong thời
36:31
Arafat and Rabin, but nonetheless,
616
2191740
4360
Arafat và Rabin, nhưng,
36:36
something that feels sustainable,
617
2196140
3320
một cái gì đó mang lại cảm giác bền vững,
36:39
a country that one might be able to raise children with a sense of hope.
618
2199500
5520
một đất nước mà người ta có thể nuôi dạy trẻ em với cảm giác hy vọng.
36:45
There is no one in the occupied territories of Palestine
619
2205540
5240
Không ai trong các lãnh thổ bị chiếm đóng của Palestine
36:50
that could say that for themselves for their children today.
620
2210820
3080
có thể nói điều đó cho chính họ cho hay con cái của họ ngày nay.
36:53
So I think that is the hope.
621
2213940
2400
Vì vậy, tôi nghĩ đó là hy vọng.
36:56
But, you know, clearly right now is not the time for that.
622
2216340
5240
Nhưng, bạn biết đấy, rõ ràng ngay bây giờ không phải là thời điểm cho điều đó.
37:01
Not because we don't want it,
623
2221620
1800
Không phải vì chúng ta không muốn nó,
37:03
but because events will overtake it immediately
624
2223460
3280
mà bởi vì các sự kiện sẽ bỏ qua nó ngay lập tức
37:06
and have already overtaken.
625
2226780
1840
và đã vượt qua.
37:08
Now, the hope is that the violence that will spread in the West Bank
626
2228660
5880
Bây giờ, hy vọng là bạo lực sẽ lan rộng ở Bờ Tây
37:14
can be contained.
627
2234540
1560
có thể được kiềm chế.
37:16
That we do not see a war in Gaza become a war in the West Bank,
628
2236100
4240
Rằng chúng ta không thấy một cuộc chiến ở Gaza trở thành một cuộc chiến ở Bờ Tây,
37:20
that we do not see an occupation of Gaza become an occupation of the West Bank.
629
2240380
5200
rằng chúng ta không thấy việc chiếm đóng Gaza thành một sự chiếm đóng của Bờ Tây.
37:25
That is, I think, the priority now.
630
2245580
2520
Đó là, tôi nghĩ, ưu tiên bây giờ.
37:28
You have to know sometimes
631
2248140
1320
Đôi khi bạn phải biết
37:29
when you actually have a trajectory for peace,
632
2249500
3560
khi nào bạn thực sự có quỹ đạo hòa bình,
37:33
and when you have to do your best to avoid war expanding.
633
2253060
4520
và khi nào bạn phải cố gắng hết sức để tránh chiến tranh mở rộng.
37:37
We do not have a trajectory for peace right now.
634
2257580
2720
Chúng ta không có quỹ đạo hòa bình ngay bây giờ.
37:40
We are at war.
635
2260340
1120
Bây giờ là chiến tranh.
37:42
There were plenty of opportunities over the past years
636
2262140
4280
Có rất nhiều cơ hội trong những năm qua
37:46
to take off ramps,
637
2266420
1600
để đạt được bước ngoặt,
37:48
to engage more seriously.
638
2268060
1880
có được sự tham gia nghiêm túc hơn.
37:49
They were ignored.
639
2269940
1560
Chúng đã bị phớt lờ.
37:51
And it is precisely that reality
640
2271500
2400
Và chính thực tế
37:53
that has brought us to a point where we now are on defense,
641
2273940
3280
đó đã đưa chúng ta đến một điểm mà bây giờ chúng ta đang phòng thủ,
37:57
where we are hoping that this does not get much, much worse.
642
2277260
3440
nơi chúng ta hy vọng rằng điều này sẽ không trở nên tồi tệ hơn nhiều.
38:00
That is the story of the Middle East today.
643
2280700
3600
Đó là câu chuyện của Trung Đông ngày nay.
38:05
HW: Do you think Israel will annex Gaza?
644
2285620
2280
HW: Bạn có nghĩ Israel sẽ sáp nhập Gaza không?
38:08
IB: I think the Israelis don't know.
645
2288900
1840
IB: Tôi nghĩ người Israel không biết.
38:11
Again, don't underestimate the shock,
646
2291220
4040
Một lần nữa, đừng đánh giá thấp cú sốc,
38:15
the emotional shock
647
2295260
2040
cú sốc cảm xúc
38:17
that all of the Israelis are facing today.
648
2297340
3160
mà tất cả người Israel đang phải đối mặt ngày nay.
38:21
They are not making long-term strategic decisions right now.
649
2301340
4000
Họ không đưa ra quyết định chiến lược dài hạn ngay bây giờ.
38:25
They are making immediate, short-term decisions.
650
2305380
3360
Họ đang đưa ra quyết định ngay lập tức, ngắn hạn.
38:28
What can we do to make sure the country is still defended,
651
2308780
3000
Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo đất nước được bảo vệ
38:32
our borders are still secure,
652
2312940
2400
biên giới vẫn an toàn,
38:35
that terrorists are not, you know,
653
2315340
2400
rằng những kẻ khủng bố không thể, bạn hiểu đấy
38:37
right now running around in our midst, planning further atrocities?
654
2317780
4240
hiện tại chúng đang ở giữa chúng ta, lên kế hoạch cho những tội ác khác?
38:42
That is priority number one.
655
2322060
1640
Đó là ưu tiên số một.
38:43
And very close to it
656
2323740
1680
Và rất gần với nó
38:45
is getting those hostages back and safe
657
2325460
5640
là đưa những con tin trở lại và an toàn
38:51
and I'd say unharmed.
658
2331140
1360
và tôi muốn họ nguyên vẹn.
38:52
They've already experienced a lot of harm.
659
2332540
2280
Họ đã trải qua rất nhiều tổn hại.
38:54
That's beyond the realm of possibility right now.
660
2334820
3040
Điều đó nằm ngoài phạm vi khả năng ngay bây giờ.
38:58
There will be, in the coming weeks, and there's also some shock and awe,
661
2338460
4320
Sẽ có, trong những tuần tới, và cũng có một số cú sốc và kinh ngạc,
39:02
you know, Netanyahu immediately posting,
662
2342820
3560
bạn biết đấy, Netanyahu ngay lập tức đăng tải,
39:06
some buildings getting demolished in Gaza
663
2346420
2400
một số tòa nhà bị phá hủy ở Gaza
39:08
and saying we are, you know, at war.
664
2348820
2520
và nói rằng chúng ta đang có chiến tranh.
39:12
That is, I mean, they’ve engaged in these sorts of airstrikes before,
665
2352140
4560
Đó, ý tôi là, họ đã tham gia các cuộc không kích như thế này trước đây,
39:16
and we already know of families that have gotten killed,
666
2356740
2800
và chúng ta đã biết về những gia đình đã thiệt mạng,
39:19
entire families in some cases of nine, of 13 people, lots of children,
667
2359580
4120
toàn bộ gia đình, từ chín đến mười ba người, nhiều số đó là trẻ em,
39:23
this sort of thing.
668
2363740
1160
trong sự việc này.
39:24
We will see that.
669
2364900
1200
Chúng ta sẽ thấy điều đó.
39:26
But in terms of what's the nature of the long-term objectives,
670
2366100
3720
Nhưng xét về bản chất của các mục tiêu dài hạn,
39:29
the occupation,
671
2369860
1760
sự chiếm đóng,
39:31
the Israelis are not close to making that decision.
672
2371620
3840
người Israel vẫn chưa đưa ra quyết định đó.
39:36
And I also think that other countries that Israel trusts and Israel needs
673
2376140
6000
Và tôi cũng nghĩ rằng các quốc gia khác mà Israel tin tưởng và Israel cần
39:42
will have some ability to have influence over Israel
674
2382140
3400
sẽ có một số khả năng ảnh hưởng đối với Israel
39:45
in making that decision.
675
2385580
1240
trong việc này.
39:46
I'm not just talking about the US now.
676
2386820
1840
Bây giờ tôi không chỉ nói về nước Mỹ.
39:48
I'm also talking about countries in the region
677
2388700
2440
Tôi cũng đang nói về các quốc gia trong khu vực
39:51
that Israel would like to maintain relations with.
678
2391140
2840
mà Israel muốn duy trì quan hệ.
39:54
So there needs to be very active multilateral diplomacy behind the scenes,
679
2394020
5360
Vì vậy, cần phải có ngoại giao đa phương rất tích cực đằng sau hậu
39:59
quietly, high-level, with the Israeli government
680
2399420
4040
trường, lặng lẽ, cấp cao, với chính phủ Israel
40:03
in the coming days and weeks.
681
2403500
1760
trong những ngày và tuần tới.
40:05
HW: I want to talk a little bit about the media coverage of the attacks
682
2405260
4240
HW: Tôi muốn nói một chút về việc truyền thông đưa tin về các cuộc tấn công
40:09
and of what is happening right now.
683
2409500
1760
và về những gì đang xảy ra.
40:11
A lot of the people who had written in with questions for you
684
2411260
2920
Rất nhiều người đã viết câu hỏi cho bạn thực sự bối rối bởi
40:14
are really confused by the rhetoric that they're seeing.
685
2414180
2680
những lời hùng biện mà họ đang nhìn thấy.
40:16
They're not sure what to trust, who to trust, what to believe.
686
2416860
2960
Họ không chắc phải tin tưởng điều gì, tin ai, tin điều gì.
40:19
And I want to get your sense, you're a very online person.
687
2419820
3200
Và tôi muốn biết quan điểm của bạn, bạn thường xuyên lên mạng.
40:23
And so what is your take on this,
688
2423060
1800
Và vậy, bạn có suy nghĩ về điều này,
40:24
and how can we think about how to understand what's happening,
689
2424900
3040
và chúng ta có thể suy nghĩ thế nào về những thứ đang xảy ra,
40:27
especially in such a kind of, real-time situation?
690
2427980
2880
đặc biệt là trong tình huống thời gian thực như vậy?
40:30
IB: Well, first of all, there's always the fog of war.
691
2430900
2640
IB: Vâng, trước hết, luôn có sương mù chiến tranh.
40:33
There's always disinformation from both sides
692
2433580
2960
Luôn có những thông tin sai lệch từ cả hai bên
40:36
actively trying to promote a narrative
693
2436580
3360
tích cực cố gắng thúc đẩy một câu chuyện
40:39
that is more effective for them,
694
2439980
1800
hiệu quả hơn đối với họ,
40:41
that they're doing better than they otherwise are,
695
2441820
2400
rằng họ đang làm tốt hơn so với thực tế
40:44
and that the other side is engaged in greater atrocities
696
2444260
2640
và phía bên kia đang có những hành động tàn bạo
40:46
than they actually are.
697
2446900
1200
hơn thực tế.
40:48
You see lots of that, lots of immediately fake videos putting out
698
2448140
4080
Bạn thấy rất nhiều video giả mạo ngay lập tức đưa ra từ
40:52
of buildings that are being destroyed,
699
2452220
1840
các tòa nhà đang bị phá hủy, những
40:54
people that are being killed, you know,
700
2454100
1920
người đang bị giết, bạn biết đấy,
40:56
sort of, people that are providing, you know, sort of, support for,
701
2456060
3200
kiểu như, người ta đang ủng hộ bằng cách như
40:59
sort of, "kill all the Jews" and "kill all the Palestinians"
702
2459260
3160
kiểu, “giết hết bọn Do Thái” và “Giết hết bọn Palestine”
41:02
that actually came from previous conflicts,
703
2462460
3600
điều đó đã bắt đầu từ các cuộc xung đột từ trước,
41:06
not from the present one.
704
2466060
1200
không phải từ hiện tại.
41:07
There's plenty of that.
705
2467300
1800
Có rất nhiều thứ đó.
41:09
This time around,
706
2469420
1680
Lần này, còn
41:11
there's also so much more hatred.
707
2471140
2320
có rất nhiều hận thù hơn.
41:13
There's, on social media especially,
708
2473900
2720
Đặc biệt trên các phương tiện truyền thông,
41:16
there's so much more willingness to promote, algorithmically,
709
2476660
5800
có rất nhiều sự sẵn sàng quảng bá, về mặt thuật toán, những
41:22
opinions that you would never hear in your family,
710
2482460
3440
ý kiến mà bạn sẽ không bao giờ nghe thấy trong gia đình,
41:25
that you would never hear in your community, in your school,
711
2485900
2840
không bao giờ nghe được trong cộng đồng, trường học của bạn,
41:28
but it's being bombarded.
712
2488740
1240
nhưng nó đang bị tàn phá.
41:30
And this is very different from the so-called mainstream media,
713
2490020
3840
Và điều này rất khác với cái gọi là phương tiện truyền thông chính thống,
41:33
whether it's the BBC or the Deutsche Welle
714
2493860
2320
dù đó là BBC hay Deutsche Welle
41:36
or it's Fox News or CNN.
715
2496220
2040
hoặc Fox News hay CNN.
41:38
No, no.
716
2498260
1200
Không, không.
41:39
Social media has become a far more greatly polarized and hate-filled space.
717
2499460
5960
Phương tiện truyền thông đã trở thành một không gian phân cực và đầy thù hận
41:46
I've received at least 30 death threats
718
2506540
4000
Tôi đã nhận được ít nhất 30 lời đe dọa giết người
41:50
over the last 48 hours
719
2510580
3680
trong 48 giờ qua
41:54
from complete randos.
720
2514300
1760
từ những người lạ.
41:56
A few people that I actually could track if I really needed to,
721
2516100
2960
Một vài người mà tôi có thể truy ra được nếu cần thiết,
41:59
most anonymous accounts.
722
2519060
1280
hầu hết là ẩn danh.
42:00
But clearly people that are writing me directly,
723
2520340
2760
Nhưng rõ ràng là những người đang nhắn trực tiếp cho tôi,
42:03
some of whom are really, really pro-Israel,
724
2523140
3360
một số người trong số họ thực sự, thực sự ủng hộ Israel,
42:06
some of whom are really, really pro-Palestine
725
2526500
3480
một số người thực sự ủng hộ Palestine
42:10
and some of whom are probably just trolling for the lolz,
726
2530020
2800
và một số người trong số họ chỉ làm thế cho vui,
42:12
as they like to say.
727
2532860
1440
như họ muốn nói.
42:14
It is increasingly very hard to navigate this space
728
2534660
5760
Ngày càng khó khăn để điều hướng không gian này
42:20
without becoming incensed and deranged.
729
2540420
3080
mà không trở nên tức giận và loạn trí.
42:23
Having said that,
730
2543860
1640
Nói vậy,
42:25
as much as I find Twitter/X a space
731
2545540
4080
dù tôi thấy Twitter/X là một không gian
42:29
antithetical to civil society,
732
2549620
3280
trái ngược với xã hội văn minh,
42:32
I also know, as someone who does analysis,
733
2552900
3960
tôi cũng biết, với tư cách là một người làm các phân tích,
42:36
that some of the best real-time information from sources on the ground
734
2556860
5720
rằng một số thông tin thời gian thực tốt nhất từ các nguồn trên mặt đất đang
42:42
is being passed through on X and is not found in other places.
735
2562580
5280
được truyền qua trên X và không được tìm thấy ở những nơi khác.
42:47
It will not come through in mainstream media.
736
2567900
3800
Nó sẽ không xuất hiện trên các phương tiện truyền thông chính thống.
42:51
So for the average person,
737
2571740
2320
Vì vậy, đối với một người bình thường,
42:54
you need to spend a lot more time filtering and figuring out where to go
738
2574100
3800
bạn cần dành nhiều thời gian hơn để lọc và tìm ra nơi phù hợp để xem
42:57
and who to follow.
739
2577940
2080
và theo dõi ai.
43:00
But it still is the one place that you can go.
740
2580060
3400
Nhưng nó vẫn là nơi duy nhất mà bạn có thể đến.
43:03
And you know, it really does,
741
2583860
2240
Và bạn biết đấy, điều đó thật sự
43:06
the whole thing profoundly worries me
742
2586140
2800
làm tôi lo lắng
43:08
because when you're in an environment
743
2588980
1800
vì khi bạn ở một nơi
43:10
that you can no longer know what is truth,
744
2590820
3280
mà không biết đâu là sự thật,
43:14
what is real information,
745
2594100
2240
đâu là thông tin chính xác,
43:16
it is really hard to maintain a society that is human.
746
2596340
4400
rất khó để duy trì một xã hội có tính người.
43:21
When you have people that are saying
747
2601460
2760
Khi bạn có những người nói
43:24
that all Israelis are X and all Palestinians are Y,
748
2604220
4440
rằng tất cả người Israel là X và tất cả người Palestine là Y,
43:28
and that is where much of social media,
749
2608700
3120
và đó là nơi phần lớn các phương tiện truyền thông,
43:31
I mean, a strong majority of social media is there right now,
750
2611820
4680
tôi là, phần lớn các phương tiện truyền thông xã hội ở đó ngay bây giờ,
43:36
you cannot have dialogue, you cannot have solutions,
751
2616500
4080
bạn không thể có đối thoại, bạn không thể có giải pháp,
43:40
and you can very easily tilt into war,
752
2620580
3920
và bạn có thể rất dễ dàng nghiêng về chiến tranh,
43:44
into radicalism, into fascism.
753
2624500
2280
chủ nghĩa cấp tiến, phát xít.
43:46
This is something we all need to be guarded against.
754
2626820
3000
Đây là điều tất cả chúng ta cần phải được bảo vệ khỏi.
43:49
And I truly believe
755
2629860
2640
Và tôi thực sự tin
43:52
that the social media companies need to be regulated on this.
756
2632500
4360
rằng các công ty truyền thông xã hội cần được quản lý về điều này.
43:56
They are acting as if they have no responsibility for what's on their sites.
757
2636900
4760
Họ hành động như thể họ không có trách nhiệm cho những gì trên trang của họ.
44:01
That, you know, it's just like the phone company.
758
2641700
2760
Điều đó, bạn biết đấy, nó giống như công ty điện thoại.
44:04
That if you and I, Helen, are having a conversation
759
2644460
2800
Rằng nếu cô và tôi, Helen, đang có một cuộc trò chuyện
44:07
about blowing something up,
760
2647300
1600
về việc làm nổ tung thứ gì đó,
44:08
well, we're responsible for that.
761
2648900
2400
thì chúng tôi phải chịu trách nhiệm về điều đó.
44:11
But the phone company isn't responsible, and I accept that.
762
2651300
2840
Nhưng công ty điện thoại thì không, tôi chấp nhận điều đó.
44:14
But, Helen, if you and I are having a conversation about blowing something up
763
2654140
3680
Nhưng, Helen, nếu bạn và tôi đang bàn bạc về việc làm nổ tung nơi nào đó
44:17
and then the phone company takes that conversation,
764
2657820
2480
và sau đó công ty điện thoại giữ cuộc hội thoại ,
44:20
identifies everyone else
765
2660300
1200
nhận diện mọi người khác
44:21
that might be interested in blowing something up or has considered it,
766
2661500
3320
quan tâm đến việc làm nổ tung nơi nào hoặc đã cân nhắc chuyện đó
44:24
and takes that conversation and promotes it to them,
767
2664860
2440
và quảng bá cuộc hội thoại cho họ,
44:27
then you, the phone company, are responsible, you are liable,
768
2667300
2880
thì bạn, công ty điện thoại, phải chịu trách nhiệm,
44:30
you should be taken down.
769
2670220
1480
bạn phải bị đóng cửa
44:31
And we are in a war right now,
770
2671740
3280
Và chúng ta đang trong một cuộc chiến,
44:35
and the social media companies are actively fanning the flames.
771
2675060
5040
và các công ty truyền thông xã hội đang tích cực thổi bùng ngọn lửa.
44:40
They are spraying fuel on the flames, and they’re doing it globally.
772
2680100
5480
Họ đang đổ dầu vào lửa, với quy mô toàn cầu.
44:45
Globally, so much so that countries like China that are authoritarian
773
2685900
4640
Trên toàn cầu, đến mức các quốc gia như Trung Quốc độc đoán
44:50
and control their media space
774
2690580
2320
và kiểm soát không gian truyền thông
44:52
actually have sort of an intrinsic political stability advantage
775
2692940
4400
thực sự có lợi thế ổn định chính trị nội tại
44:57
in "information warfare" over open societies
776
2697380
3680
trong “chiến tranh thông tin” so với các xã hội mở
45:01
that should be the most resilient.
777
2701100
2000
mà lẽ ra phải kiên cường nhất.
45:03
That’s crazy, and we can’t keep going down that path.
778
2703140
3960
Điều đó thật điên rồ, và chúng ta không thể tiếp tục đi theo con đường đó.
45:07
HW: The ironies are writ large.
779
2707500
1480
HW: Những thứ trớ trêu rất lớn.
45:09
OK, so we are coming on our time,
780
2709020
2320
Được rồi, vì vậy chúng ta sắp hết giờ,
45:11
but I wonder if you can leave us with a sense
781
2711380
2120
nhưng liệu bạn có thể cho chúng tôi quan điểm
45:13
of what should we be watching for next?
782
2713500
1920
về những gì chúng ta nên theo dõi không?
45:15
What should we be looking for?
783
2715420
2120
Chúng ta nên tìm gì?
45:17
IB: First, we need to look for Lebanon.
784
2717580
4000
IB: Đầu tiên, chúng ta cần tìm kiếm Lebanon.
45:22
This is the issue of Hezbollah,
785
2722300
2960
Đây là vấn đề về Hezbollah,
45:25
which so far has been the dog that has not barked.
786
2725300
3680
mà cho đến nay vẫn chưa được quan tâm.
45:30
Is that going to continue?
787
2730060
1640
Điều đó sẽ tiếp tục?
45:31
It is the place that you are most likely to see tipping point escalation
788
2731740
5640
Đó là nơi mà bạn có nhiều khả năng thấy sự leo thang điểm bùng phát
45:37
if it were to occur.
789
2737380
1920
nếu nó xảy ra.
45:39
And you have Hezbollah operatives of many different stripes.
790
2739340
4640
Và bạn có các đặc vụ Hezbollah thuộc nhiều tầng lớp khác nhau.
45:44
They are loosely organized,
791
2744020
2120
Họ được tổ chức lỏng lẻo,
45:46
they're well-trained.
792
2746180
1120
họ được đào tạo tốt.
45:47
But that doesn't mean that they're all following, you know,
793
2747340
2800
Nhưng điều đó không có nghĩa họ sẽ tuân theo,
45:50
marching orders from one direct leader.
794
2750140
1920
mệnh lệnh từ thủ lĩnh trực tiếp.
45:52
The potential that this could --
795
2752100
2160
Tiềm năng điều này có thể xảy ra -
45:54
you could see escalation with some Israeli farmers getting killed,
796
2754300
5560
bạn có thể thấy sự leo thang với một số nông dân Israel bị giết,
45:59
and then the Israelis respond.
797
2759900
1800
và sau đó người Israel phản ứng.
46:01
And before you know it, you're in a much bigger firefight.
798
2761740
2760
Và trước khi nhận ra, ta đang kẹt trong cuộc chiến lớn hơn.
46:04
Lebanon's involved, Hezbollah is involved, and then it knocks on to Iran.
799
2764540
3440
Lebanon tham gia, Hezbollah tham gia, và sau lan sang Iran
46:08
That is sort of the gateway drug in the Middle East
800
2768020
2440
Đó là loại ma túy cửa ngõ ở Trung Đông
46:10
even if nobody wants that fight.
801
2770460
1600
cả khi không ai muốn điều đó.
46:12
That's one thing to watch.
802
2772100
2320
Đó là một điều cần xem.
46:14
Second thing to watch, of course,
803
2774460
1600
Điều thứ hai, đương nhiên rồi,
46:16
imminently is what happens with these hostages.
804
2776060
4280
sắp tới là những gì xảy ra với những con tin này.
46:20
Do the Israelis get them back?
805
2780340
2160
Người Israel có cứu được họ không?
46:23
Historically, that has always been the top priority,
806
2783500
4200
Trong lịch sử, điều đó luôn là ưu tiên hàng đầu,
46:27
and it is today.
807
2787700
1520
và nó là ngày nay.
46:29
But Hamas has control over that.
808
2789740
2520
Nhưng Hamas có quyền kiểm soát điều đó.
46:32
And, you know, if the Israelis are not prepared to negotiate with Hamas
809
2792260
4360
Và, bạn biết đấy, nếu người Israel không sẵn sàng đàm phán với Hamas
46:36
to release militants presently in Israel prisons,
810
2796620
3240
về việc thả các chiến binh đang bị Israel giam giữ,
46:39
and it's very hard for me to imagine in today's environment
811
2799900
2880
và rất khó để tượng tượng tình cảnh ngày nay
46:42
they would be willing to do that,
812
2802820
1600
họ sẵn sàng làm điều đó,
46:44
well, how exactly do they get them back
813
2804420
1880
vậy, họ sẽ giải cứu những thế nào
46:46
and how many of them can they actually free?
814
2806340
3040
và bao nhiêu người trong số họ có thể thực sự trả tự do?
46:49
Again, you know, the Israelis and the Americans have far,
815
2809420
3760
Một lần nữa, bạn biết đấy, người Israel và người Mỹ có kỹ năng
46:53
far better tradecraft on the ability to get these hostages out
816
2813180
5680
tốt hơn rất nhiều về khả năng đưa những con tin này ra ngoài
46:58
than Hamas have to take them.
817
2818900
2000
so với Hamas để bắt họ.
47:00
But Hamas has exceeded expectations over the past 48 hours,
818
2820900
4040
Nhưng Hamas đã gia hạnmong đợi trong 48 giờ qua,
47:04
and I would worry very much about that.
819
2824980
2400
và tôi sẽ rất lo lắng về điều đó.
47:07
That would be the second thing I'd watch most closely right now.
820
2827420
4080
Đó sẽ là điều thứ hai tôi sẽ theo dõi chặt chẽ nhất ngay bây giờ.
47:11
And then finally, the nature of the Israeli government itself.
821
2831540
3120
Và cuối cùng, bản chất của chính phủ Israel.
47:15
Do we have success in putting together a unified national emergency government,
822
2835140
5640
Liệu chúng ta có thành công trong việc tạo ra một chính phủ khẩn cấp đoàn kết,
47:20
in which case we will have more stability in governance
823
2840780
3160
trong trường hợp đó chúng ta sẽ có sự ổn định hơn trong quản trị
47:23
and decision making that comes from Israel
824
2843940
2280
và ra quyết định xuất phát từ Israel
47:26
and also greater willingness to consider longer-term engagement
825
2846260
6240
và cũng sẵn sàng hơn để xem xét sự tham gia dài hạn hơn
47:32
with those Palestinians, particularly in the West Bank,
826
2852540
3600
với những người Palestine, đặc biệt là ở Bờ Tây,
47:36
to start, at least,
827
2856180
1480
để bắt đầu, ít nhất,
47:37
that might be looking for a more constructive path
828
2857660
2440
có thể là tìm một phương án mang tính xây dựng hơn
47:40
now that they are back on the agenda.
829
2860140
2520
bây giờ khi họ trở lại chương trình nghị sự.
47:42
I don't have a high amount of optimism that that's going to happen.
830
2862700
4520
Tôi không có chút lạc quan nào về việc điều đó sẽ xảy ra.
47:47
But you asked me for something hopeful, that would be something hopeful.
831
2867220
3400
Nhưng bạn hỏi tôi về điều gì đáng hi vọng, vậy là đã đáng hi vọng rồi.
47:50
HW: Ian Bremmer, we are so grateful for your time and for your insight.
832
2870660
3360
Ian Bremmer, chúng tôi rất biết ơn vì thời gian và góc nhìn của bạn.
47:54
Thank you so much for joining us, stay well.
833
2874020
2080
Cảm ơn bạn vì đã tham gia, chúc sức khỏe.
47:56
IB: My pleasure Helen.
834
2876140
1200
IB: Tôi rất vui, Helen.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7