How Targeted Ads Might Just Save Your Life | Sandersan Onie | TED

31,960 views ・ 2023-08-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Pham Reviewer: Quan Nguyen
00:04
Sometimes I’ll be scrolling through my social media on my phone,
0
4420
4040
Thỉnh thoảng tôi lướt mạng xã hội trên điện thoại
00:08
and I'll get an ad.
1
8500
1480
và sẽ lướt thấy quảng cáo
00:10
But how on Earth do they know that sometimes I snore so loudly
2
10380
4400
Nhưng làm thế nào mà họ biết tôi hay ngáy rất to
00:14
my brother needs to wear earplugs the next room over?
3
14780
3320
anh trai tôi còn phải đeo bịt tai ở phòng bên cạnh
00:19
I think we're all familiar with this not-so-secret habit
4
19700
2640
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đã quen với tính chất lộ liễu này
00:22
of the tech industry,
5
22380
1280
của ngành cộng nghệ,
00:23
where they use these complex algorithms to get to know who we are,
6
23660
3400
nơi họ dùng những thuật toán phức tạp để biết thông tin cá nhân của chúng ta,
00:27
what we like, what we don't like.
7
27060
1640
biết chúng ta thích và ghét gì.
00:28
Also, they can tailor ads to us and sell us things.
8
28700
2640
Hơn nữa họ còn thiết kế quảng cáo cho phù hợp để bán hàng cho ta.
00:31
But what if we could use this technology for good?
9
31980
4040
Nhưng nếu ta có thể sử dụng những công nghệ này với mục đích tốt?
00:38
When I was diagnosed with depression in 2015,
10
38020
3440
Khi tôi được chuẩn đoán bị trầm cảm năm 2015,
00:41
I had multiple intense suicidal episodes.
11
41500
3520
Tôi đã có nhiều giai đoạn cố gắng tự tử dữ dội.
Đến một thời điểm, điều đó thật sự đã trở nên quá tồi tệ
00:46
At one point, it actually got so bad
12
46020
2480
00:48
that I spent the whole day planning out how I would die later that evening.
13
48500
3880
Tôi dành cả ngày để lên kế hoạch cho cái chết của tôi ngay buổi tối cùng ngày.
00:52
I was probably less than an hour away from ending my life
14
52740
2880
Tôi đã suýt chút nữa kết liễu cuộc đời mình trong chưa đầy một giờ đồng hồ
00:55
when something saved me.
15
55660
1960
đến khi có điều gì đó đã cứu lấy tôi.
00:58
What was it?
16
58100
1200
Nó là gì nhỉ?
00:59
Someone reached out.
17
59300
1920
Ai đó đã đưa tay ra.
01:01
I now know that I'm not alone,
18
61780
1880
Tôi bây giờ biết rằng mình không đơn độc,
01:03
where in Australia, suicide is the leading cause of death
19
63700
3840
Khi ở Úc, tự tử là nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong
01:07
for individuals aged between 15 to 44 years old.
20
67580
4360
với độ tuổi từ 15 đến 44 tuổi.
01:12
And for every single suicide death,
21
72420
3560
Và cứ mỗi một cái chết do tự tử,
đã có từ 25 đến 30 vụ cố tự tử trước đó.
01:16
there are 25 to 30 times the number of attempts.
22
76020
5080
01:21
Our recent research has even shown us
23
81700
2040
Nghiên cứu gần đây của chúng tôi thậm chí còn cho thấy
01:23
that less than half of people who attempt suicide
24
83780
3040
rằng ít hơn một nửa số người cố gắng tự tử
01:26
will actually reach out for help prior,
25
86820
2520
sẽ thật sự kiếm tìm sự trợ giúp từ trước đó,
01:29
meaning that if we are to reach them,
26
89380
1800
có nghĩa rằng nếu chúng ta muốn tiếp cận họ
01:31
we need to meet them where they are.
27
91180
2800
chúng ta cần biết rằng họ ở đâu.
01:34
I'm now a researcher who tries to understand, how can we do this?
28
94700
3520
Tôi hiện đang là một nhà nghiên cứu cố gắng hiểu làm sao ta có thể làm như vậy?
01:38
And the research tells us that people,
29
98260
3160
Và nghiên cứu cho chúng tôi thấy,
01:41
most people who attempt suicide
30
101420
2520
phần lớn những người cố gắng tự tử
01:43
or even think of suicide,
31
103980
1560
hoặc đã từng nghĩ đến việc tự tử,
01:45
don't actually want to die.
32
105540
3080
không thật sự muốn chết.
01:49
In fact, they're looking for any reason to continue on living.
33
109260
5320
Thực tế, họ đang tìm mọi lý do để sống tiếp.
01:54
But what that tells us is that any sort of interruption,
34
114620
3960
Nhưng nó nói lên rằng, bất kể sự làm dán đoạn nào
01:58
whether it's a tap on the shoulder,
35
118620
1960
dù là một cái vỗ vai,
02:00
a text message or even an internet pop-up,
36
120620
3400
một tin nhắn hay kể cả một quảng cáo bật lên từ cửa sổ web,
02:04
could potentially save someone's life.
37
124020
3360
cũng có thể cứu lấy mạng sống của bất kỳ ai.
02:08
So for me, the question then becomes, how do we do this in a better way?
38
128100
3760
Vậy nên tôi nghĩ, câu hỏi bây giờ sẽ là làm sao để làm điều đó một cách tốt hơn?
02:11
How can we reach out in a more effective, rapid and far-reaching manner?
39
131900
5360
Làm thế nào để chúng ta đưa tay ra giúp đỡ một cách hiệu quả, nhanh và sâu hơn?
02:17
Well, we have great hotlines and emergency services in Australia,
40
137260
4040
Chúng tôi có những đường dây nóng và dịch vụ khẩn cấp tuyệt vời ở Úc
02:21
but they still require the individual to take the first step.
41
141340
3640
nhưng chúng vẫn yêu cầu các cá nhân phải tìm đến sự trợ giúp đầu tiên.
02:25
But another thing is,
42
145420
1160
Còn một điều khác,
02:26
how on Earth are we supposed to know what a person’s thinking
43
146580
2960
Làm thế nào mà chúng ta biết được một người đang nghĩ gì
02:29
or feeling if they're not speaking up?
44
149580
2640
hay đang cảm thấy thế nào nếu họ không lên tiếng cơ chứ?
02:32
One way is through their search behaviors.
45
152980
3680
Có một cách đó là thông qua thói quen tra cứu của họ.
02:37
Because you and I both know
46
157300
1960
Bởi tôi và các bạn đều biết rằng
02:39
we've searched things up on the internet
47
159300
1920
chúng ta đã tra cứu những thứ trên mạng
02:41
that we would never ask another living soul.
48
161260
3360
mà sẽ không bao giờ hỏi nó với người khác.
02:44
(Laughter)
49
164660
2160
(Tiếng cười)
02:46
Our struggles about suicide are no exception.
50
166860
2880
Những chống chọi của chúng ta về việc tự tử không phải ngoại lệ.
02:50
And the research actually supports this.
51
170340
1960
Và nghiên cứu đã thực sự cho thấy điều đó.
02:52
For example, in one study,
52
172300
1280
Lấy ví dụ, trong một nghiên cứu
02:53
the investigators went up to these individuals
53
173580
2160
các điều tra viên đã tiếp cận những người
02:55
who had recently attempted suicide
54
175780
1720
mà gần đây cố gắng tự tử
02:57
and asked to see their anonymized search history.
55
177540
2440
và yêu cầu được xem lịch sử tìm kiếm ẩn danh của họ.
02:59
And in fact, these individuals had searched up keywords
56
179980
3480
Thực tế, những người này đã tìm kiếm những từ khóa
03:03
pertaining to suicide means and methodology
57
183500
2800
liên quan đến phương tiện và phương pháp tự tử
03:06
as well as surrounding hopelessness and loneliness.
58
186300
3240
cũng như xoay quanh sự tuyệt vọng và sự cô đơn.
03:09
Another finding that supports this
59
189540
1760
Một phát hiện khác củng cố quan điểm này
03:11
and has been found in many different countries,
60
191340
2480
và đã được tìm thấy ở rất nhiều quốc gia
03:13
for example, in Japan, US and Taiwan,
61
193860
2840
ví dụ như ở Nhật Bản, Hoa Kỳ và Đài Loan,
03:16
is that the volume of internet searches for suicide-related terms
62
196700
4320
số lượng tìm kiếm trên internet đối với các thuật ngữ liên quan đến tự tử
03:21
actually correlates with the national suicide rate.
63
201060
4360
thực sự tương quan với tỷ lệ tự sát ở quốc gia đó.
03:26
In a completely different field,
64
206420
1560
Trong một lĩnh vực hoàn toàn khác,
03:27
they found that us Australians,
65
207980
1520
họ tìm thấy rằng người Úc chúng tôi,
03:29
we spent about 40 hours a week on the internet.
66
209500
3320
dành khoảng 40 giờ mỗi tuần trên mạng internet.
03:32
And 93 percent of the time it starts on a search page.
67
212860
4960
Và 93 phần trăm thời gian là ở một trang tìm kiếm.
03:37
So could it be that the search page be an ideal place to intervene?
68
217820
4760
Vậy trang tìm kiếm có lẽ là nơi lý tưởng để can thiệp vào chuyện này?
03:42
That's why in many countries, including Australia,
69
222580
2360
Đó là lý do rất nhiều quốc gia bao gồm cả Úc,
03:44
if you search up suicide-related terms on the internet,
70
224940
2600
Nếu bạn tìm kiếm những từ khóa liên quan đến tự tử trên mạng,
03:47
you'll see a hotline banner, which is great,
71
227580
2920
bạn sẽ thấy một biểu ngữ đường dây nóng, một thứ tuyệt vời,
03:50
but the research shows
72
230540
1400
nhưng nghiên cứu lại cho thấy
03:51
that not everybody on the verge of taking their life
73
231980
2440
không phải tất cả những người đang trên bờ vực
03:54
wants to call a hotline.
74
234420
1840
tự kết liễu đời mình muốn gọi đường dây nóng
03:56
It's not as easy as picking up a phone and calling.
75
236300
3480
Nó không đơn giản như việc nhấc máy lên gọi điện.
03:59
Internationally, many countries still don't have a sustainable hotline,
76
239780
4720
Trên thế giới, nhiều quốc gia vẫn chưa có đường dây nóng bền vững
04:04
and even in Australia,
77
244500
1680
và thậm chí Úc,
04:06
if you put in a combination of keywords in the search bar,
78
246180
3280
nếu bạn kết hợp các từ khóa trên thanh tìm kiếm,
04:09
you're not going to be shown the hotline banner,
79
249500
2760
bạn sẽ không nhận được biểu ngữ đường dây nóng,
04:12
but you're going to get information that might actually aid a suicide attempt.
80
252300
4520
nhưng bạn sẽ nhận được những thông tin hỗ trợ việc tự sát
04:17
So what if we could use the same algorithms
81
257580
3120
Vậy sẽ thế nào nếu chúng ta có thể sử dụng thuật toán tương tự
04:20
that these tech companies use to tailor ads to us
82
260740
2800
mà các công ty công nghệ dùng để thiết kế quảng cáo riêng cho chúng ta
04:23
to be able to identify and reach out to individuals thinking of suicide?
83
263580
4320
để có thể nhận diện và tiếp cận những cá nhân có ý định tự sát?
04:27
And we use information, their age, gender, language and geography,
84
267940
4080
Và chúng ta sử dụng thông tin, tuổi tác, giới tính, ngôn ngữ và vị trí địa lý,
04:32
to do so in a deeply personal and engaging way.
85
272060
4360
để làm vậy theo một cách lôi cuốn và cá nhân sâu sắc.
04:36
So what does this look like?
86
276420
1480
Vậy thì hình dung nó như thế nào?
04:37
Imagine, Amy, a 22-year-old girl living in Sydney.
87
277940
3880
Hãy tưởng tượng, Amy, một cô gái 22 tuổi sống ở Sydney.
04:41
She lives with her housemates, and despite her cheerful demeanor,
88
281860
3320
Cô ở với bạn cùng nhà, và mặc dù cô luôn có một thái độ vui vẻ,
04:45
she's recently been having thoughts of suicide.
89
285220
2680
nhưng gần đây cô có những ý định tự tử.
04:48
She's tried talking to her family members,
90
288500
2240
Cô ấy cô gắng giãi bày với gia đình,
04:50
but they haven't been particularly helpful.
91
290780
2280
nhưng họ lại không giúp gì được cho cô.
04:53
And today she turned to the search page to find a way to end it all.
92
293060
4280
Và hôm nay, cô ấy vào trang tìm kiếm để tìm cách chấm dứt tất cả.
04:57
And as she's searching, the algorithm triggers,
93
297380
2200
Và trong khi cô ấy tìm kiếm, thuật toán kích hoạt,
04:59
and on the very first line,
94
299620
1320
và hiện lên ở dòng đầu tiên,
05:00
she sees an ad that leads her to a landing page.
95
300980
3480
là một quảng cáo dẫn cô ấy đến một trang đích.
05:04
And that landing page is designed to lead her away from a suicide attempt.
96
304460
4720
Và chính trang đích đó được thiết kế để đưa cô ấy ra xa khỏi những nỗ lực tự sát.
05:09
Now, on that page,
97
309700
2480
Giờ đây, trên trang web đó,
05:12
she's not met with overly fluffy language or with directives,
98
312220
4040
cô ấy sẽ không bắt gặp những ngôn từ sáo rỗng hay những câu lệnh như
05:16
"You have to do this, you have to do that,"
99
316300
2000
“Bạn phải làm thế này, bạn phải làm thế kia”
05:18
but rather, she's met with stories of other people
100
318340
4040
nhưng thay vào đó, cô ấy sẽ thấy được câu chuyện của những người khác
những người đã từng trải qua hoàn cảnh giống như cô
05:22
who've been where she is.
101
322380
2040
05:24
And after hearing their stories,
102
324460
1800
Và sau khi nghe được những câu chuyện đó,
05:26
she finally decides to seek help
103
326260
1960
cô ấy cuối cùng cũng tìm đến sự giúp đỡ
05:28
through one of the many options available.
104
328260
2600
thông qua một trong rất nhiều lựa chọn có sẵn.
05:31
We work together with a group of people that have thought of suicide,
105
331660
3800
Chúng tôi làm việc cùng nhau trong một nhóm những người từng có ý định tự tử,
05:35
that have attempted suicide
106
335460
1920
đã từng cố gắng tự tử
05:37
as well as lost someone to suicide,
107
337380
2520
cũng như đã mất người thân do tự sát,
05:39
where together, we come up with a list of keywords
108
339900
2360
nơi chúng tôi cùng nhau tạo nên một danh sách từ khóa
05:42
that people are likely to search.
109
342300
1600
mà mọi người rất có thể sẽ tìm kiếm.
05:43
We come up with what the ad is going to say,
110
343900
2320
Chúng tôi tạo ra những gì quảng cáo sẽ nói
05:46
and we come up with the look and feel of the landing page.
111
346220
3640
và nghĩ ra với cái nhìn và cảm nhận của trang đích.
05:49
Now, these ads and landing pages need to be as engaging as possible.
112
349860
4920
Giờ đây, những quảng cáo và trang đích đó cần trở nên lôi cuốn nhất có thể.
05:54
Why is that?
113
354820
1200
Tại sao vậy?
05:56
Because we don't know if we're only minutes away from an attempt.
114
356060
5320
Bởi chúng ta sẽ không biết chỉ khi cách vài phút khỏi một nỗ lực.
06:01
That's why my team and I are using extensive targeting,
115
361860
2960
Đó là lý do nhóm chúng tôi nhắm đến mục tiêu diện rộng,
06:04
for example, age, language, gender and geography,
116
364820
3480
ví dụ như, tuổi tác, ngôn ngữ, giới tính và vị trí địa lý,
06:08
to be able to reach out to these individuals
117
368340
2120
để có thể tiếp cận những cá nhân này
06:10
in a deeply personal way
118
370460
1680
một cách cá nhân sâu sắc
06:12
where we can use the tailoring
119
372180
1880
nơi chúng tôi sử dụng công cụ thiết kế riêng
06:14
to show different ads and landing pages to different people.
120
374100
3800
để hiển thị các quảng cáo và trang đích khác nhau đến nhiều người khác.
06:18
So in Australia, for example,
121
378340
2320
Ví dụ như ở Úc,
06:20
what we found is that individuals who are in their teens, perhaps,
122
380700
4800
chúng tôi nhận thấy những thiếu niên
06:25
will resonate,
123
385500
1720
có thể sẽ cộng hưởng,
06:27
and different imagery and different wording will resonate with them
124
387220
3200
với những hình ảnh và từ ngữ khác nhau
06:30
than say, somebody in their 40s or 50s.
125
390420
2520
hơn là với những người ở độ tuổi 40, 50.
06:32
For example, what we found
126
392940
1240
Ví dụ, chúng tôi thấy được
06:34
is that the younger generation actually really like the calming
127
394220
3040
rằng thế hệ trẻ
thật ra rất thích sự giải trí điềm tĩnh và xao nhãng.
06:37
and distracting resources.
128
397300
1640
06:38
They really like the breathing exercises.
129
398940
2280
Họ rất thích các bài tập thở.
06:41
Whereas the older generation,
130
401220
1440
Trong khi đó, thế hệ trước đó,
06:42
they don’t want to see any of that,
131
402660
1680
họ không muốn xem những thứ đó,
06:44
and they prefer direct, no-nonsense, straight-to-the-point language.
132
404380
4400
và họ tuyệt đối thích ngôn ngữ thẳng thắn, không sáo rỗng, trực diện vào vấn đề.
Vậy trong trường hợp của Amy, đó là những gì cô ấy nhận được.
06:49
So in Amy's case, that's what she'll see.
133
409140
2760
06:51
But imagine Robert,
134
411900
1320
Giờ hãy tưởng tượng Robert,
06:53
a 55-year-old man living in rural Queensland.
135
413220
3560
một người đàn ông 55 tuổi sống ở vùng quê Queensland.
06:56
Due to the recent economic downturn,
136
416820
1840
Do cuộc suy thoái kinh tế gần đây,
06:58
he's been under a tremendous amount of stress.
137
418700
3800
ông đã phải sống trong căng thẳng tột độ.
07:02
And because he's the breadwinner and the man of the family,
138
422540
3320
Và bởi ông ấy là trụ cột gia đình,
07:05
he feels that he cannot talk to anyone.
139
425860
3120
ông cảm thấy mình không thể giãi bày với bất cứ ai.
07:09
Something we know that is not true.
140
429020
3560
Chúng ta biết đó chính là thứ không đúng sự thật.
07:13
And so he turns to the search page
141
433300
1640
Và thế là ông ấy lên trang tìm kiếm
07:14
to find out what would happen to his life insurance policy
142
434980
2720
để tìm hiểu điều gì sẽ xảy đến với
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ của ông
07:17
in the event of a suicide,
143
437700
1280
trong trường hợp ông tự tử, bởi ông vẫn nghĩ cho gia đình của mình.
07:19
because he's still thinking about his family.
144
439020
2240
07:21
And as he goes there,
145
441700
1160
Và trong khi ông ấy tìm kiếm,
07:22
because his age group indicated they want direct,
146
442860
2440
bởi nhóm tuổi của ông cho thấy họ thích sự thẳng thắn,
07:25
no-nonsense, problem-solving language,
147
445300
2080
không ngôn từ sáo rỗng, giải quyết vấn đề,
07:27
that's what he'll be shown.
148
447420
2160
đó là những gì ông ấy nhận được.
07:30
And on every single landing page, there's a welcome video.
149
450380
2880
Và trên mỗi một trang đích, đều có một video trào mừng.
07:33
And the person welcoming you to that welcome video
150
453300
2360
Và người chào đón bạn
07:35
is somebody from your age group.
151
455660
2760
là một người cùng lứa tuổi với bạn.
07:38
This is so that for every single person in that dark time,
152
458420
4280
Điều này là vì với mỗi người đang trong thời kỳ tăm tối,
07:42
they'll be shown an ad and landing page tailored as closely as possible to them.
153
462700
5640
họ sẽ nhận được các quảng cáo và trang đích phù hợp với họ nhất.
07:48
Now we've run this trial in Australia and what did we find?
154
468860
3520
Hiện tại chúng tôi đã cho chạy thử nghiệm ở Úc và chúng tôi tìm được gì?
07:52
In just 19 days,
155
472420
3440
Chỉ trong vỏn vẹn 19 ngày,
07:55
our campaign reached over 120,000 people
156
475900
4880
chiến dịch của chúng tôi đã tiếp cận được hơn 120.000 người
08:00
searching up distress and suicide-related keywords.
157
480820
3680
tìm kiếm những từ khóa liên quan đến lo âu và tự tử.
08:04
Now when they're on the page,
158
484860
1440
Giờ đây, khi mọi người đến trang web
08:06
we want them to consume content
159
486300
1600
chúng ta muốn họ tiêu thụ nội dung
08:07
that is likely to lead them away from a suicide attempt
160
487940
3240
mà có khả năng đưa họ ra khỏi ý định tự sát
08:11
and that is going to promote help-seeking.
161
491180
2800
và điều này sẽ thúc đẩy việc tìm kiếm sự giúp đỡ.
08:13
Now, the industry standard for engagement is approximately three percent.
162
493980
4600
Hiện giờ, tiêu chuẩn của ngành công nghiệp với lượt tiếp cận là khoảng 3 phần trăm.
08:18
That is, three percent of individuals who land on the page
163
498580
3320
Nghĩa là 3 phần trăm những cá nhân đến với trang web
08:21
will engage with the page in a meaningful way.
164
501900
2840
sẽ thật sự tương tác với trang một cách lành mạnh.
08:24
We found an engagement rate of over 22 percent.
165
504740
4920
Chúng tôi nhận được tỷ lệ tương tác trên 22 phần trăm.
08:30
That's over seven times the industry average,
166
510460
4520
Gấp hơn bảy lần so với bình quân ngành,
nó cho thấy một nhu cầu thực sự cho loại hình can thiệp này.
08:35
suggesting there's a real need for this type of intervention.
167
515020
3240
08:38
Furthermore, we're also developing pages for Aboriginal
168
518260
3200
Hơn thế nữa, chúng tôi cũng phát triển các trang web cho dân bản địa Úc
08:41
and Torres Strait Islanders
169
521500
1360
và người dân quần đảo eo biển Torres
08:42
as well as Mandarin-speaking populations in Australia.
170
522900
2600
cũng như những người nói tiếng quan thoại tại Úc
08:45
Now we're doing this in several different countries in several different ways.
171
525540
3680
Hiện tại chúng tôi đang thực hiện với nhiều quốc gia theo nhiều cách khác nhau.
08:49
For example, in Indonesia, where I'm from,
172
529220
2040
Ví dụ như ở Indonesia, quê hương của tôi,
08:51
mental health stigma is so bad
173
531300
2240
sức khỏe tinh thần bị miệt thị rất gay gắt
08:53
that your own family might put you in a makeshift cage
174
533580
4760
đến mức chính gia đình của bạn cũng có thể nhốt bạn vào một cái lồng tạm bợ
08:58
for having a mental disorder.
175
538340
2160
vì gặp phải rối loại sức khỏe tinh thần.
09:00
And there are over 21 unique regional dialects.
176
540900
3600
Và có đến hơn 21 thổ ngữ địa phương.
09:04
Now we're using geographic targeting
177
544820
2120
Chúng tôi đang nhắm mục tiêu theo vị trí địa lý
09:06
to show different dialect pages to different locations.
178
546940
3280
để biểu thị các thổ ngữ khác nhau cho từng vùng miền.
09:10
For example, if you live in Semarang in central Java,
179
550260
2880
Lấy ví dụ nếu bạn sống ở Semarang trong trung tâm Java,
09:13
you'll see the ad and landing page in bahasa Java.
180
553180
2800
bạn sẽ thấy quảng cáo và trang đích bằng tiếng bahasa Java.
09:15
If you live in Palembang,
181
555980
1480
Nếu bạn sống ở Palembang,
09:17
you're going to see the page in bahasa Palembang.
182
557460
2800
trang sẽ hiển thị chữ bahasa Palembang.
09:20
Now our pages are already being used in Kidul Mountain,
183
560260
3880
Hiện tại các trang web của chúng tôi đã được đưa vào sử dụng ở núi Kidul,
09:24
which is an area with some of the highest suicide rates
184
564180
3000
vùng có một số tỷ lệ tự sát cao nhất
09:27
in the entire country.
185
567220
1760
trên cả nước.
Và chúng tôi nhận được những báo cáo cộng hưởng rất tích cực
09:29
And we're getting reports that it's resonating really well
186
569020
2760
09:31
with people.
187
571820
1160
với mọi người
09:33
Why is that?
188
573020
1160
Tại sao lại như vậy?
09:34
Because when you speak the national language,
189
574180
2880
Bởi khi bạn nói tiếng phổ thông,
09:37
you speak to their minds.
190
577100
1720
bạn chỉ đang nhắm đến tâm trí họ.
09:38
But when you speak the regional language,
191
578860
2280
Nhưng khi bạn nói tiếng địa phương,
09:41
the language they spoke growing up,
192
581140
2160
ngôn ngữ họ nói trỗi dậy
09:43
you speak to their hearts.
193
583300
2440
bạn đang nói với nỗi lòng của họ.
09:47
I'd like to leave you with this.
194
587780
2200
Tôi sẽ để các bạn tự suy nghĩ về nó.
09:50
We have an entire industry with the technology,
195
590340
3840
Chúng ta có cả một ngành công nghiệp công nghệ,
09:54
the data and the means to reach out to people who need it.
196
594220
2880
những dữ liệu và phương tiện để tiếp cận đến những người cần nó.
09:58
Rather than just tailor ads to them and sell them things.
197
598020
2960
Hơn là chỉ thiết kế riêng quảng cáo và bán hàng cho họ.
10:01
And this cannot replace.
198
601300
2280
Và điều này không thể thay thế,
10:03
the role of relationships and communities.
199
603620
2560
vai trò của các mối quan hệ và cộng đồng.
10:06
But given that most people still don't seek help prior to a suicide attempt,
200
606220
5320
Nhưng dù vậy phần lớn mọi người vẫn không tìm kiếm sự giúp đỡ trước khi định tự sát,
10:11
this could play an important piece of the puzzle
201
611580
3120
điều này có thể tạo nên một mảnh ghép quan trọng của vấn đề
10:14
in making sure that every single person in their dark time
202
614740
5760
đảm bảo rằng mọi cá nhân trong thời kỳ tăm tối
10:20
is met with an outstretched hand the same way someone saved me.
203
620540
3880
đều nắm được lấy một bàn tay dang ra giúp đỡ giống như cách ai đó đã cứu tôi.
10:24
Whether it’s a tap on the shoulder,
204
624460
2800
Cho dù nó là cái vỗ vai,
10:27
a text message
205
627300
1800
một dòng tin nhắn
10:29
or even an internet ad.
206
629140
1680
hay thậm chí là một quảng cáo trên mạng.
10:31
Thank you.
207
631100
1160
Cảm ơn các bạn.
10:32
(Applause)
208
632300
3600
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7