How to Share Public Money Fairly | Maja Bosnic | TED

46,975 views ・ 2022-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thư Nguyễn Thị Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
So I come from Bosnia.
0
4751
2586
Tôi đến từ Bosnia.
00:07
I mean, I live in Sweden now,
1
7379
1459
Hiện tôi đang sống ở Thụy Điển,
00:08
but you don't need to know my whole life story.
2
8838
2628
nhưng bạn không cần phải biết mọi thứ về cuộc đời tôi.
00:11
But the story that I do want to share is from my home country.
3
11466
4213
Nhưng hôm nay câu chuyện mà tôi muốn kể thuộc về quê hương của tôi.
00:16
So close to 50 percent of the land in Bosnia
4
16388
2794
Gần như 50% đất ở Bosina
00:19
is dedicated to agriculture and farming.
5
19224
2711
được dùng để làm nông và trồng trọt.
00:22
So the government decides to support farmers,
6
22936
2878
Chính phủ đã quyết định hỗ trợ nông dân,
00:25
to set up a budget,
7
25855
1293
để thành lập một ngân sách,
00:27
to set up the requirements for the people to receive the budget,
8
27148
3003
đặt ra những yêu cầu cho người dân nhận được nguồn ngân sách đó,
00:30
and then to disburse the funds.
9
30193
2086
và sau đó giải ngân quỹ.
00:32
So they do that, and towards the end of the process,
10
32279
2585
Và khi quá trình kết thúc,
00:34
they decide to analyze who really received these funds.
11
34906
3754
họ quyết định phân tích những người thực sự nhận được nguồn ngân sách đó.
00:38
And they did that,
12
38702
1209
Và họ đã thi hành,
00:39
and the Ministry of Agriculture was shocked,
13
39911
2670
và Bộ Nông Nghiệp đã rất ngạc nhiên,
00:42
because only one group of citizens received 90 percent of these funds.
14
42622
5130
bởi chỉ một bộ phận trong quần chúng nhận được 90% nguồn ngân sách đó.
00:48
And those were men, men working in agriculture.
15
48503
3587
Và họ đều là đàn ông làm nông.
00:52
So where were the women?
16
52424
1793
Vậy những người phụ nữ thì sao?
00:54
Why didn't they have access to the funds?
17
54217
2753
Tại sao họ không được một đồng nào từ quỹ đó?
00:56
The Minister of Agriculture was surprised, because they didn't mean to discriminate.
18
56970
4546
Bộ trưởng bộ Nông nghiệp đã rất ngạc nhiên bởi họ không hề cố ý phân biệt đối xử.
01:01
They knew there were women working in agriculture, right?
19
61558
3462
Họ biết phụ nữ cũng làm nông, phải không ạ?
01:05
So they went back and analyzed the situation.
20
65020
3545
Họ lại tiếp tục phân tích tình trạng.
01:08
And the problem was -- well, there were three things.
21
68607
2711
Và vấn đề là -- có ba vấn đề ở đây.
01:11
The first thing is they didn't even know the gender of farmers,
22
71359
4255
Vấn đề đầu tiên là họ thậm chí không biết về giới tính của các nông dân
01:15
because they'd never done gender analysis before.
23
75614
2627
bởi trước giờ họ chưa hề thực hiện phân tích giới.
01:18
So actually, they did know the sex disaggregation of cows,
24
78241
4171
Họ biết về phân tách theo giới của bò, nhưng không biết về điều tương tự ở người.
01:22
but not of people.
25
82454
1251
01:23
(Laughter)
26
83705
1209
(cười)
01:24
I will let that sink a bit --
27
84914
2002
Tôi sẽ để điều đó dừng lại một chút
01:26
because gender is unimportant.
28
86916
1961
bởi vấn đề giới tính không quan trọng lắm.
01:29
The second issue is that the way they were distributing the funds
29
89294
3754
Vấn đề thứ hai là cách mà họ phân chia nguồn ngân sách đó
01:33
could not possibly reach women.
30
93089
1627
không thể tới tay phụ nữ.
01:34
Why? Because one of the conditions to get this subsidy
31
94758
4588
Tại sao? Bởi một trong những điều kiện để nhận được khoản hỗ trợ này
01:39
was to give out a land ownership certificate,
32
99387
2670
là phải xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
và ta biết rằng theo truyền thống phụ nữ không được sở hữu đất đai.
01:42
and we know that traditionally, women do not own land.
33
102057
2627
01:45
And the second problem was that women didn't even know.
34
105101
2628
Vấn đề thứ hai là việc phụ nữ thậm chí không biết về điều đó.
01:47
Why? Because the information was shared at forums that they do not participate in.
35
107771
5171
Tại sao? Bởi thông tin này được chia sẻ tại các diễn đàn mà họ không tham dự.
01:53
But the story has a happy end, because when the ministry realized this,
36
113693
4129
Nhưng câu chuyện lại có một kết thúc đẹp, bởi khi Bộ Nông nghiệp nhận thấy điều này,
01:57
they changed these provisions.
37
117822
1627
họ đã thay đổi các điều khoản này.
01:59
And with the help of gender experts from Bosnia,
38
119491
2627
Với sự hỗ trợ của các chuyên gia về giới tính ở vùng Bosnia,
02:02
we now see more and more women getting funds every year.
39
122160
3670
bây giờ chúng ta thấy càng nhiều phụ nữ nhận được khoản hỗ trợ mỗi năm.
02:06
So what is the point of this story?
40
126289
2419
Vậy ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
02:08
The point is not only that we should have sex-disaggregated data on people,
41
128750
3962
Vấn đề không chỉ là chúng ta nên có số liệu có tách biệt theo giới về con người
02:12
not only cows.
42
132712
1669
chứ không chỉ riêng bò
02:14
(Laughter)
43
134422
1418
(cười)
02:15
But it's also that we can budget fair and equitably,
44
135882
4463
mà chúng ta còn có thể phân chia ngân sách một cách công bằng và bình đẳng,
02:20
but we can't just run numbers blindly.
45
140387
2752
nhưng chúng ta không thể chỉ chạy theo con số một cách mù quáng.
02:23
We need to know the faces of the people that we are serving with public funds.
46
143765
4129
Chúng ta cần biết mặt những người mà chúng ta phục vụ bằng công quỹ.
02:28
So this is really the heart of gender-responsive budgeting,
47
148228
3879
Đây là điều cốt lõi của Ngân sách có trách nhiệm về giới.
02:32
or as I like to think of it, and maybe you, too,
48
152148
3712
Hoặc như tôi muốn nghĩ về nó, và có thể bạn cũng vậy
02:35
common-sense budgeting.
49
155860
1669
một loại ngân sách hợp lý.
02:37
(Laughter)
50
157570
1335
(cười)
02:38
So, I'm an economist,
51
158947
1877
Tôi là một nhà kinh tế học.
02:40
I work with public finance, so public finance and budgets,
52
160865
2920
tôi làm việc với tài chính công và ngân sách,
02:43
but my specialty is helping governments inject a gender perspective
53
163827
4546
nhưng chuyên môn của tôi là giúp chính phủ đưa ra góc nhìn về giới tính
02:48
in their financial decisions and budgets.
54
168373
2753
trong các quyết định về ngân sách và tài chính của họ.
02:51
OK, so budgets are fairly simple, straightforward,
55
171626
3128
Vâng, ngân sách thì khá là đơn giản, không phức tạp như nó được giới thiệu
02:54
as it was introduced,
56
174796
1543
02:56
and now, you are thinking,
57
176381
1251
và giờ bạn đang nghĩ rằng:
02:57
"Well, that does not look fairly straightforward."
58
177674
2335
“Ồ, nhìn không đơn giản tí nào.”
03:00
And it's intentionally done like that,
59
180051
2586
Nó được cố tình thiết kế như thế đó,
03:02
because this is how we often imagine the budget to be: so complex,
60
182637
3378
Và đây là bởi chúng ta thường nghĩ việc lập ngân sách quá phức tạp,
03:06
so technocratic, bureaucratic we don't even want to engage.
61
186057
3212
quá kỹ trị, quan liêu nên chúng ta thậm chí không muốn tham gia.
03:09
But the reality is very different than that.
62
189686
2627
Nhưng thực tế rất khác so với điều đó.
03:12
In fact, all our budgets,
63
192355
2294
Thực tế thì tất cả những ngân sách
03:14
be it your own budgets or public budgets, or company budgets,
64
194649
3879
cũng giống như ngân sách của bạn, của công ty hoặc ngân sách công
03:18
go through the four logical steps.
65
198528
2544
đều đi qua bốn bước hợp lý.
03:21
The first step is, of course, we are calculating our revenues.
66
201072
3379
Bước đầu tiên dĩ nhiên là tính toán nguồn thu.
03:24
In the sense of the state, it would be taxes and fees, right?
67
204492
3754
Ở khía cạnh chính quyền, nguồn thu cho ngân sách sẽ là thuế và lệ phí phải không?
03:28
The second step is budget approval.
68
208288
2335
Bước thứ hai là xin phê chuẩn ngân sách.
03:30
After we figure out what we will do with the funds,
69
210623
2461
Sau khi biết được những việc sẽ làm dựa trên ngân sách,
03:33
it goes to the approval of the parliament.
70
213084
2378
tiếp theo là xin sự phê duyệt của Quốc hội.
03:35
And then, the third step, my personal favorite,
71
215462
2627
Và sau đó, bước thứ ba, bước tôi yêu thích nhất,
03:38
is spending, or budget execution.
72
218131
3045
là chi tiêu, hoặc chấp hành ngân sách.
03:41
Ideally, according to priorities -- not my personal favorite.
73
221593
3753
Theo thứ tự ưu tiên, không phải theo sở thích cá nhân của tôi.
03:45
And then, we go into control and budget oversight.
74
225388
2961
Và sau đó, chúng ta bắt đầu kiểm soát và giám sát ngân sách.
03:48
So whether we have actually spent the money as we planned,
75
228349
4922
Liệu chúng ta đã thực sự chi tiêu như kế hoạch
03:53
and also, whether we have achieved the objectives.
76
233313
3003
và liệu chúng ta đã đạt được mục tiêu hay chưa.
03:56
So in the sense of the state,
77
236816
1460
Ở khía cạnh chính quyền,
03:58
it would be an increased level of education,
78
238276
2377
mục tiêu sẽ là nâng cao trình độ học vấn,
04:00
decreased level of poverty.
79
240653
1961
giảm nghèo đói.
04:02
In the sense of the companies, it would be profit or income.
80
242614
2878
Theo khía cạnh của các công ty, mục tiêu sẽ là lợi nhuận.
04:05
You see where I'm going.
81
245533
1168
04:06
So what is really wrong with that?
82
246743
1626
Vậy rốt cuộc có vấn đề gì?
04:08
It sounds perfectly logical.
83
248411
1668
Nó có vẻ như rất hợp lý.
04:10
Well, what is wrong with that
84
250079
1460
Nhưng vấn đề ở đây là
04:11
is that traditionally, in most countries, if not all around the world,
85
251539
4004
ở hầu hết các nước, nếu như không nói là trên toàn thế giới,
04:15
we assume, when we are planning the budget funds,
86
255543
2336
khi lập ngân sách, chúng ta cho rằng
04:17
that we are targeting one universal, homogenous human
87
257921
3628
chúng ta đang hướng tới một xã hội đồng nhất
04:21
that will have the same access to funds, the same needs, almost.
88
261591
4338
xã hội mà con người đều có nhu cầu giống nhau, đều được nhận ngân sách như nhau.
04:26
And then, a situation such as this one in the Ministry of Agriculture happens;
89
266471
3879
Và sau đó, những tình trạng như Bộ Nông Nghiệp gặp phải lại lặp lại;
04:30
then, we are surprised that our funds didn't really reach everybody.
90
270350
4713
và chúng ta lại ngạc nhiên rằng khoản ngân sách đó không thực sự tới tay mọi người.
04:36
So, what I want to also say here, what do we then do about that?
91
276648
5338
Vậy, điều tôi muốn đề cập ở đây là liệu chúng ta xử lý điều đó như thế nào?
04:42
In Ukraine, the government has analyzed close to 300 budget programs.
92
282529
5255
Ở Ukraina, chính phủ đã phân tích gần 300 chương trình ngân sách.
04:47
And when I say “budget programs,”
93
287784
1668
Và khi tôi nói “chương trình ngân sách”
04:49
these are expenditures in health, education, sports,
94
289452
2628
nghĩa là những khoản chi tiêu cho y tế, giáo dục, thể thao,
04:52
infrastructure, defense --
95
292121
1711
cơ sở hạ tầng, quốc phòng
04:53
anything you can think of that is funded with public funds.
96
293873
3045
bất kì những thứ gì bạn có thể nghĩ đến được tài trợ bằng công quỹ.
04:57
And in every single one of these programs, we have found gender gaps.
97
297627
6089
Và trong mỗi chương trình đó, chúng ta đều thấy được khoảng cách giới (gender gaps),
05:04
We have found big gender gaps.
98
304425
1794
một khoảng cách giới rất rõ rệt.
05:06
And these gender gaps were usually on account of women --
99
306261
2711
Và những khoảng cách giới đó thường do phụ nữ không nhận được nguồn ngân sách.
05:09
they didn't have access.
100
309013
1585
05:10
And why did this happen?
101
310932
1168
Tại sao điều đó lại xảy ra?
05:12
It happened because finance officers were just doing their jobs,
102
312141
3045
Điều đó xảy ra bởi các nhân viên tài chính chỉ đang làm công việc của họ
05:15
and they were doing it really well.
103
315186
1877
và họ đang làm rất tốt.
05:17
They were planning for economic effectiveness, efficiency,
104
317105
3336
Họ lên kế hoạch vì hiệu quả kinh tế,
05:20
value for money ...
105
320441
1168
giá trị đồng tiền...
05:21
We really love value for money.
106
321609
2086
Chúng ta đều thực sự rất thích giá trị đồng tiền.
05:24
Performance budgeting, medium-term --
107
324112
2127
Ngân sách hiệu suất, --
05:26
all of these very valid economic objectives,
108
326239
3754
tất cả những mục tiêu đúng đắn về kinh tế,
những mục tiêu rất đúng đắn,
05:30
very valid goals,
109
330034
1252
05:31
but we really didn't account for the needs of the people
110
331286
2711
nhưng chúng ta thực sự chưa cân nhắc tới nhu cầu của người dân.
05:34
that we are serving with these funds.
111
334038
1794
05:35
And let me illustrate that.
112
335832
1710
Và để tôi mô tả điều này.
05:37
So we have analyzed the program for tuberculosis.
113
337876
3044
Chúng ta đã phân tích kế hoạch cho bệnh lao,
05:41
So, treatment of patients with tuberculosis.
114
341421
2335
việc chữa trị của bệnh nhân mắc bệnh lao,
05:43
And you may be now asking,
115
343756
1752
và có thể giờ bạn đang tự hỏi:
05:45
"OK, but you know, you need to treat the patient.
116
345550
2377
“Ừ thì thế, nhưng đây là việc chữa trị cho bệnh nhân,
05:47
Why is gender important here?"
117
347927
2211
tại sao giới tính lại quan trọng ở đây?”
05:50
But when we have done the analysis,
118
350138
1835
Nhưng khi chúng ta làm khảo sát phân tích,
05:52
we have actually seen that 70 percent
119
352015
2460
ta thấy rằng 70% bệnh nhân mắc bệnh lao là đàn ông.
05:54
of the patients with tuberculosis were men.
120
354517
2920
05:58
And tuberculosis is a big issue in Ukraine.
121
358563
3128
Và bệnh lao là một vấn đề lớn ở Ukraina.
06:01
And these were men living in remote areas, in rural areas, working in mines.
122
361733
4546
Những bệnh nhân này đều là đàn ông, sống ở vùng hẻo lánh, làm việc trong hầm mỏ.
06:06
However, the preventive measures and the way they were designed,
123
366279
4129
Tuy nhiên, các biện pháp phòng tránh và cái cách mà chúng được thiết kế,
06:10
they didn't account for it.
124
370450
1793
không xem xét điều này.
06:12
They were actually targeting those sectors,
125
372535
2795
Các biện pháp đó chỉ thực sự nhắm vào những lĩnh vực như giáo dục và y tế
06:15
such as education and health,
126
375330
1501
06:16
where women traditionally dominate.
127
376873
1710
nơi phụ nữ thường chiếm phần đa. Điều này hoàn toàn bình thường,
06:18
And this is fine,
128
378583
1168
06:19
but they really didn’t account for the needs of the men in these groups.
129
379751
4296
nhưng họ không thực sự tính đến nhu cầu của đàn ông trong những lĩnh vực này.
06:24
And why?
130
384088
1252
Và tại sao?
06:25
Because gender equality was not important in the budget decision.
131
385340
3628
Bởi bình đẳng giới không quá quan trọng trong việc quyết định ngân sách.
06:29
So what I'm trying to illustrate here
132
389552
2211
Điều tôi muốn làm rõ ở đây là
06:31
is not only that we need to account for gender equality
133
391804
4255
việc chúng ta cần tính đến bình đẳng giới không chỉ để
06:36
to achieve our objectives of equality,
134
396100
2795
đạt được những mục tiêu về bình đẳng,
06:38
but we also need to account for it to make more common-sense budgetary decisions,
135
398895
4963
mà còn để đưa ra những quyết định về ngân sách một cách hợp lý hơn,
06:43
more effective and efficient budgets.
136
403900
2252
hiệu quả hơn.
06:46
So how do we do that?
137
406152
1502
Vậy làm thế nào?
06:47
It looks equally entertaining,
138
407695
2461
Nhìn cũng khá thú vị,
06:50
but now, we also add gender,
139
410156
2044
nhưng giờ chúng ta thêm giới tính vào,
06:52
so it's a total mess, and we would think, "How do we even go about that?"
140
412241
3504
giờ nhìn rất lộn xộn, và chúng ta sẽ nghĩ rằng: “Giờ sao mà giải quyết được?”
06:55
But of course, it's not as complex as that,
141
415787
2252
Nhưng dĩ nhiên, cũng không quá phức tạp như thế,
06:58
because in the heart of this work is gender analysis.
142
418081
4337
bởi mấu chốt của việc này là phân tích giới.
07:03
And what do I mean by that?
143
423002
1794
Ý của tôi là gì?
Khi chúng ta đang lên kế hoạch như những nhân viên tài chính,
07:05
So when we are planning, as finance officers,
144
425213
2377
07:07
any financial or fiscal decision,
145
427632
2210
bất kì quyết định tài chính nào,
07:09
meaning when we are planning introducing a new tax, for example,
146
429842
4046
ví dụ như chúng ta đang lên kế hoạch để đưa ra một loại thuế mới,
07:13
the core is to analyze how will that influence
147
433888
4046
mấu chốt là phân tích liệu điều đó
sẽ ảnh hưởng tới các nhóm người khác nhau trong xã hội như thế nào?
07:17
different groups in a society?
148
437934
2210
07:20
So will we have our gender gaps increased --
149
440186
3420
Liệu khoảng cách giới có gia tăng?
07:24
we don’t want to do that --
150
444482
1793
Chúng ta không hề muốn điều đó,
07:26
reduced or leave the status quo?
151
446317
2211
thu hẹp hay giữ nguyên trạng?
Dĩ nhiên, chúng ta đều muốn thu hẹp khoảng cách giới,
07:29
So, of course, we want to reduce them,
152
449445
1835
07:31
and I just want to put it here as well,
153
451322
2753
và tôi chỉ muốn đề cập tới điều này,
tại hầu hết các quốc gia, thật đáng tiếc là không phải tất cả
07:34
in most countries -- not all, unfortunately,
154
454117
2294
07:36
but in a lot of countries around the world,
155
456411
2085
nhưng tại rất nhiều nước trên thế giới,
07:38
we have a very solid legislative framework for gender equality.
156
458496
3962
chúng ta có khuôn khổ luật pháp rất vững chắc về bình đẳng giới.
07:42
We have commitments.
157
462500
1335
Chúng ta đều cam kết.
07:43
But when it comes to budget and finance,
158
463835
2294
Nhưng khi nhắc đến tài chính và ngân sách,
07:46
that's where, suddenly, the story evaporates.
159
466170
3087
đột nhiên, câu chuyện đó lại vụt tắt.
07:49
So when it comes to money,
160
469632
1627
Khi nói đến tiền bạc,
thì sự ảnh hưởng của giới tính không được phân tích kĩ càng.
07:51
it's not really analyzed for gender impact.
161
471300
2503
Bởi vậy, điều này thực sự rất quan trọng,
07:54
So this is really important,
162
474137
1418
07:55
and we do this in, as I said, three steps.
163
475555
3003
và như tôi đã đề cập, chúng ta thực hiện điều này qua ba bước.
07:58
I will take you very fast through these steps, don't worry.
164
478599
3003
Tôi sẽ nói qua ba bước nhanh chóng, đừng lo.
08:01
So the first step is really to do a situation analysis.
165
481602
4004
Bước đầu tiên là phân tích tình trạng.
08:06
So in our agriculture example,
166
486399
2127
Ví dụ như trong Nông nghiệp,
08:08
if we had done a situation analysis,
167
488526
2294
nếu như chúng ta phân tích tình trạng trước đó,
08:10
and if we had known the gender gaps in this sector,
168
490820
4504
và nếu như chúng ta nhận thức được khoảng cách giới trong lĩnh vực này,
08:15
we wouldn't have been surprised.
169
495324
1585
chúng ta sẽ đã không ngạc nhiên đến thế.
08:16
We would have known that women do not own land,
170
496951
2336
Chúng ta sẽ đã biết rằng phụ nữ không sở hữu đất,
08:19
so we wouldn't give this as a requirement,
171
499328
2461
thì chúng ta sẽ không đưa ra điều khoản về việc này
08:21
and we would definitely have known that we need to inform them
172
501831
4087
và chúng ta chắc chắn sẽ đã biết rằng cần phải thông báo cho họ theo cách khác.
08:25
in a different way.
173
505960
1168
08:27
So this is the first step.
174
507170
1251
Đây là bước đầu tiên.
08:28
The second step is related to my example with sex disaggregation,
175
508421
3962
Bước thứ hai liên quan tới ví dụ của tôi về việc phân tách theo giới tính
08:32
you will remember from the beginning.
176
512425
1877
bạn sẽ nhớ từ đoạn đầu ấy.
08:34
So we really need to know the beneficiaries
177
514343
2586
Chúng ta thực sự cần biết về những người thụ hưởng mà chúng ta nhắm tới.
08:36
that we are trying to serve.
178
516929
1377
08:38
And now you are thinking, "This sounds very obvious,"
179
518306
3086
Và chắc hẳn giờ bạn nghĩ rằng: “điều này là hiển nhiên rồi”,
08:41
but it's not done.
180
521434
1209
nhưng nó vẫn chưa được thực hiện.
08:43
And the third step, of course, is to know the procedures.
181
523603
3503
Và bước thứ ba, tất nhiên là biết về quá trình.
08:47
How will we give this budget out, who will have access?
182
527899
3295
Chúng ta sẽ phân bổ ngân sách đó như thế nào? Những ai sẽ nhận được ngân sách?
08:51
What will be the excluded groups?
183
531194
2210
Những nhóm nào sẽ không được nhận ngân sách?
08:53
And that's it.
184
533821
1293
Vậy là xong đó.
08:55
And now, I will just share some good news, I think.
185
535114
4672
Và giờ, tôi sẽ kể một vài tin tốt.
08:59
It's that around 80 countries around the world
186
539786
3128
Khoảng 80 quốc gia trên thế giới đang triển khai ngân sách có trách nhiệm giới,
09:02
are working with gender budgeting.
187
542955
1961
09:04
And please, if you have an interest,
188
544916
3253
và làm ơn, nếu như bạn quan tâm,
09:08
just see if your own country is one of them.
189
548211
2586
hay xem thử nếu đất nước của bạn là một trong số đó.
Nhưng khi tôi nói rằng họ đang triển khai ngân sách có trách nhiệm giới,
09:11
But when I say they are working with gender budgeting,
190
551464
2586
không có nghĩa rằng toàn bộ ngân sách của họ đều đáp ứng theo giới tính.
09:14
that does not mean that their whole budget is gender-responsive.
191
554092
3169
09:17
That would be my dream.
192
557303
1710
Tôi cũng ước là vậy á.
09:19
But my personal hero is Austria. Why?
193
559013
2753
Người anh hùng trong lòng tôi là nước Áo. Tại sao?
09:21
Because they have gender budgeting entrenched in the constitution.
194
561808
3712
Bởi họ đã đưa ngân sách có trách nhiệm giới vào hiến pháp.
09:25
So that means that in Austria,
195
565561
1544
Điều đó có nghĩa rằng ở Áo,
09:27
it cannot happen that you have an investment project
196
567146
2878
bạn sẽ không thể có một dự án đầu tư mà không cân nhắc tới giới tính
09:30
that you are doing without considering gender
197
570066
2794
09:32
and gender equality.
198
572902
1126
và bình đẳng giới.
09:34
Canada -- feminist government, gender-balanced cabinet --
199
574362
3211
Canada-- một “chính phủ nữ quyền”, nội các cân bằng giới tính
09:37
and they are doing gender budgeting,
200
577615
1752
và họ đang triển khai ngân sách có trách nhiệm giới,
09:39
but they are taking into account the needs of Indigenous groups of people.
201
579367
4254
nhưng họ đang cân nhắc nhu cầu của các nhóm người bản địa.
09:43
So this is also something that we want to do
202
583621
2377
Đây cũng là điều mà chúng ta muốn và phải hướng tới.
09:45
and we have to do.
203
585998
1210
09:47
Let me take you to Morocco.
204
587542
2335
Để tôi đưa bạn tới Ma Rốc.
09:49
Morocco is working with gender budgeting for 20 years.
205
589877
3420
Ma Rốc đã thực hiện ngân sách có trách nhiệm giới trong 20 năm.
09:53
Indonesia, with the help of the World Bank,
206
593714
2128
Indonesia, cùng với sự hỗ trợ từ Ngân hàng Thế giới,
09:55
has just analyzed their whole budget system
207
595842
3295
vừa phân tích toàn bộ hệ thống ngân sách của họ
để hệ thống trở nên đáp ứng giới hơn.
09:59
to make it more gender-responsive.
208
599178
1669
10:00
And I need to take you again to Bosnia,
209
600847
1918
Và quay trở lại Bosnia,
10:02
because I did start with that example.
210
602765
2461
bởi tôi đã bắt đầu với ví dụ ở Bosnia.
10:05
Balkan countries are doing fantastic work, with the help of UN Women.
211
605226
4630
Cùng với sự hỗ trợ từ Quỹ phát triển Phụ nữ của Liên Hợp Quốc
10:09
So there is a lot of work happening,
212
609897
2086
Có rất nhiều thứ đang diễn ra,
10:11
and I am now coming to an end,
213
611983
1960
và giờ tôi sẽ kết thúc bài diễn thuyết này
10:13
because you might now be wondering,
214
613985
2127
bởi các bạn có thể sẽ tự hỏi:
10:16
"OK, but what is in it for me?" in a sense.
215
616154
3003
“Ừ, nhưng điều đó có liên quan gì tới tôi?
10:19
"You are talking about public budgets,
216
619198
1877
Bạn đang nói về ngân sách công,
nhưng tôi làm việc cho công ty, NGO, hoặc tôi kinh doanh tự do”
10:21
but I work in a company or NGO, or I'm self-employed," doesn't matter.
217
621117
3837
10:24
So what is it? Why is it important for us?
218
624996
2043
Vậy điều đó là gì? Tại sao lại quan trọng với chúng ta?
10:27
Because this is our money.
219
627081
1668
Bởi đấy là tiền của chúng ta.
10:28
These are our budgets.
220
628791
1377
Đấy là ngân sách của chúng ta.
10:30
We are filling these budgets --
221
630209
1585
Chúng ta đóng góp cho nguồn ngân sách đó
10:31
it's not some abstract money out there,
222
631794
2836
đó không phải là một số tiền trừu tượng nào đó,
10:34
so we have the right to demand it to be equitable, to be fair.
223
634672
5088
vì vậy, chúng ta đều có quyền để yêu cầu nó công bằng và bình đẳng.
10:40
That's one thing.
224
640219
1168
10:41
So it is important for countries, it's important for companies.
225
641429
3712
Bởi vậy, điều đó rất quan trọng đối với các quốc gia và các công ty.
Tất nhiên, chúng ta nên đặt ra câu hỏi ai là người quyết định,
10:45
Of course, we should ask who is making decisions,
226
645183
2335
10:47
whose needs are being satisfied.
227
647560
1627
cần đáp ứng nhu cầu của những ai?
10:49
And also, maybe, families.
228
649187
2127
Và cũng có thể là các gia đình.
10:51
But who really has the voice, who is making decisions?
229
651355
4171
Nhưng ai là người thực sự có tiếng nói, có quyền đưa ra quyết định?
10:56
It's interesting just to see, and then, to maybe be surprised,
230
656194
3336
Hẳn rất ngạc nhiên khi đó không phải là các bộ trưởng.
10:59
that these ministries are not.
231
659572
1710
11:01
So if you are interested, you are literally one click away --
232
661991
4922
Vậy nếu bạn quan tâm, bạn thực sự chỉ cần một cú nhấp chuột
11:06
and I'm aware this sounds like a sales pitch,
233
666954
3003
và tôi biết điều này nghe có vẻ như một cách chào hàng,
11:09
but I am selling you the work of many, many gender-budgeting experts
234
669999
5422
nhưng tôi bán cho bạn công trình của rất nhiều chuyên gia về ngân sách giới
11:15
around the world,
235
675421
1168
trên toàn thế giới,
11:16
who have been, for years, working with these concepts.
236
676589
2961
những người đã làm việc với những khái niệm này trong nhiều năm.
11:19
So you have such a wealth of material
237
679550
2127
Bạn có rất nhiều nguồn thông tin
11:21
from UN Women, IMF, different scholars,
238
681677
3837
từ Quỹ phát triển Phụ nữ của LHQ Quỹ Tiền tệ Quốc tế, nhiều nhà học giả,
11:25
World Bank, Swedish government ...
239
685514
2128
Ngân hàng Thế giới, Chính phủ Thụy Điển...
11:27
doesn’t matter, I will not go into all the wealth of materials.
240
687683
3420
không quan trọng lắm, tôi sẽ không đề cập chi tiết tất cả nguồn thông tin.
11:31
So it's all out there.
241
691103
1710
11:32
And if we do that, we will have the budgets
242
692813
3671
Và nếu chúng ta thực hiện điều đó, chúng ta sẽ có nguồn ngân sách
11:36
that will not only lead to gender equality,
243
696484
3628
mà không chỉ cải thiện bình đẳng giới - một mục tiêu rất đáng kinh ngạc,
11:40
which is an amazing objective in itself,
244
700154
2169
11:42
but we will have better, more effective, more efficient, more fair budgets.
245
702365
5297
mà còn là một nguồn ngân sách công bằng và hiệu quả hơn rất nhiều.
11:47
What's not to like?
246
707703
1252
Vậy có điểm nào để không thích nhỉ?
11:51
So I hope next time we meet, maybe here again,
247
711082
4754
Tôi hy vọng rằng lần tới chúng ta gặp mặt, có thể là tại đây,
11:55
this type of gender-responsive budgeting will be called "budgeting."
248
715878
5297
kiểu ngân sách có trách nhiệm giới sẽ được gọi là “ngân sách”.
12:02
Thank you.
249
722134
1168
Xin cảm ơn mọi người.
12:03
(Applause and cheers)
250
723302
4046
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7