Use Your Voice, Vote and Wallet for Climate Action | Halla Tómasdóttir | TED

28,305 views ・ 2022-02-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:03
Pat Mitchell: Thank you, Halla.
0
3504
1497
Pat Mitchell: Cảm ơn Halla.
Bạn trông không lao lực chút nào dù đã luôn đứng trên những mặt trận đó.
00:05
You don’t look any worse the wear for having been on those front lines.
1
5001
3462
00:08
Halla Tómasdóttir: Well, it was quite the experience.
2
8922
2836
Halla Tòmasdòttir: Vâng, đó quả là một kinh nghiệm quý.
00:12
PM: And many times you were there in the important discussions and debates
3
12175
5297
PM: Và nhiều lần bạn đã ở đó trong các cuộc thảo luận, tranh luận quan trọng
00:17
that were going on
4
17514
1168
đã diễn ra khi các nhà lãnh đạo thế giới đang vật lộn để tìm câu trả lời.
00:18
as world leaders were grappling to find the answers.
5
18723
3712
00:22
So help us understand what happened, what didn't.
6
22477
3128
Vì vậy, hãy giúp chúng tôi hiểu điều gì đã xảy ra, những gì chưa đạt được.
00:25
What, in your opinion, were the outcomes of COP26?
7
25647
4004
Theo ý kiến của bạn, kết quả của COP26 là gì?
00:29
HT: Thank you, Pat, and hello, everyone.
8
29651
2169
HT: Cảm ơn Pat và xin chào mọi người.
00:32
In short, we made progress,
9
32320
2711
Tóm lại, chúng ta đã đạt được tiến bộ,
00:35
but we are not on track to deliver the world we need.
10
35031
3337
nhưng chúng ta không đi đúng hướng để đến được thế giới mà chúng ta cần.
00:39
And I'm a stubborn optimist,
11
39244
2419
Và tôi là một người lạc quan bướng bỉnh,
00:41
so I want to uplift the ground we took, because it was important ground.
12
41663
5130
vậy nên tôi muốn đề cao lập trường mà chúng ta đạt được
vì nó là nền tảng quan trọng.
00:47
But I also want to be very clear that I left Glasgow
13
47252
2961
Nhưng tôi cũng muốn nói rất rõ ràng rằng tôi đã rời Glasgow
00:50
with a very visceral feeling
14
50255
2294
với một cảm giác rất cảm tính
00:52
that there was this gaping generational and trust gap
15
52591
4170
rằng có khoảng cách thế hệ và niềm tin rất lớn
00:56
that we are almost unable to bridge
16
56803
2795
mà chúng ta gần như không thể kết nối
00:59
because we have become so deeply divided
17
59639
2753
bởi vì chúng ta đã trở nên chia rẽ sâu sắc
01:02
and we're essentially in a crisis of trust.
18
62434
3295
và chúng ta về cơ bản đang trong một cuộc khủng hoảng niềm tin.
01:05
And so we're facing an existential climate crisis,
19
65770
3420
Và vì vậy chúng ta đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng khí hậu sống còn,
01:09
but the greatest barrier may be that we don't have trust.
20
69232
3337
nhưng rào cản lớn nhất có lẽ là chúng ta không có sự tin tưởng.
01:12
And so let me try to give you a few things to feel hopeful for
21
72569
4421
Vậy nên hãy để tôi cố gửi gắm mọi người một vài điều để cảm thấy hy vọng
mà tôi nghĩ là kết quả từ Hội nghị COP này
01:17
that I do think came out of this COP
22
77032
1793
01:18
because I think it matters for us to spring into action to have hope.
23
78867
3587
vì tôi nghĩ nó quan trọng để thúc đẩy chúng ta hành động tìm kiếm hi vọng.
01:22
And so what I would like to uplift,
24
82787
2419
Và vì vậy những gì tôi muốn nhấn mạnh,
01:25
number one, is that I think the agenda,
25
85248
2711
số một, tôi nghĩ là những việc phải làm,
01:27
the climate agenda is becoming more holistic than it has been.
26
87959
3545
mục tiêu về khí hậu đang trở nên toàn diện hơn so với trước đây.
01:31
It's no longer just about reducing greenhouse gas emissions,
27
91546
3462
Nó không còn chỉ về việc giảm phát thải khí nhà kính,
01:35
as important as that is.
28
95050
1376
dù việc đó vẫn rất quan trọng.
01:36
Nature is on the agenda.
29
96468
1710
Thiên nhiên cũng được nhắc đến.
01:38
And we're at least talking about justice and inclusion.
30
98178
3128
Và ít nhất chúng ta đang nói chuyện về công lý và hòa nhập.
01:41
We weren't doing that just a few years ago.
31
101348
2127
Chúng tôi đã không làm điều đó vài năm trước.
01:43
Now we need to act on it, but at least we're talking about it.
32
103516
2962
Giờ ta cần hành động, nhưng ít nhất ta đang nói về nó.
01:46
So a more holistic agenda.
33
106478
1293
Vì vậy, một mục tiêu toàn diện hơn.
01:47
Second, I believe this COP will be remembered
34
107771
2919
Thứ hai, tôi tin rằng Hội nghị COP này sẽ được nhớ mãi
01:50
as the COP where business and finance showed up.
35
110690
2795
như COP nơi kinh doanh và tài chính đã được đề cập đến.
01:53
And we can say that doesn't matter
36
113485
2377
Và chúng ta có thể nói rằng điều đó không quan trọng
01:55
because the COP process is created for governments,
37
115904
2419
bởi vì quá trình COP được tạo ra cho các chính phủ,
01:58
but that matters so much.
38
118323
1418
nhưng điều đó rất quan trọng.
01:59
Governments cannot solve this alone.
39
119783
1835
Chính phủ không thể tự giải bài toán này.
02:01
We need public-private partnership,
40
121660
1710
Ta cần quan hệ đối tác công-tư,
02:03
and we need to be working with civil society.
41
123370
2168
và chúng ta cần hợp tác với xã hội dân sự.
02:05
We need radical collaboration, and I feel like that’s starting to happen.
42
125580
3545
Chúng ta cần sự cộng tác triệt để, và tôi cảm thấy như điều đó đang dần bắt đầu.
02:09
I have some hope in that.
43
129167
1376
Tôi đặt chút hy vọng vào đó.
02:10
And then third, we saw some unlikely alliances.
44
130585
3295
Và rồi điều thứ ba, chúng ta thấy một số liên minh không tưởng.
02:13
We saw, well, B Team leaders and other business leaders
45
133880
3337
Chúng tôi đã thấy, các lãnh đạo Nhóm B và các lãnh đạo doanh nghiệp
02:17
stand with the Climate Vulnerable Forum countries
46
137217
2961
ủng hộ Diễn đàn các quốc gia dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu
02:20
that are contributing the least to this problem
47
140220
2711
gồm các nước đang đóng góp ít nhất là trong vấn đề này
02:22
but are being hit the hardest by them.
48
142931
2127
nhưng họ đang bị tác động nặng nề nhất.
Và ta thấy các lãnh đạo doanh nghiệp đồng hành cùng với nguyên thủ các nước
02:25
And we saw business leaders standing there with presidents of countries
49
145100
3336
02:28
that are dealing with terrible situations,
50
148478
2002
đang đối phó các tình huống khủng khiếp,
02:30
demanding that the Global North deliver the 100 billion for the Global South
51
150522
4754
yêu cầu nhóm Bắc Bán cầu cung cấp 100 tỷ cho nhóm Nam Bán cầu
02:35
and then some,
52
155276
1210
và một số ít nữa để giúp xoa dịu cuộc khủng hoảng này.
02:36
to help mitigate this crisis.
53
156528
2794
02:39
And last but not least,
54
159364
1835
Và cuối cùng nhưng không kém quan trọng,
02:41
we had actually accountants show up as the change catalysts
55
161199
4671
chúng ta đã thực sự có những nhân viên kế toán
xuất hiện như chất xúc tác đổi mới
02:45
that may change the world, and who would have thought.
56
165912
3086
để có thể thay đổi thế giới, và ai có thể nghĩ đến điều đó chứ.
02:49
But we announced the International Sustainability Standards Board.
57
169040
3921
Nhưng chúng ta đã thành lập Hội Đồng Tiêu Chuẩn Bền Vững Quốc Tế.
02:52
And this may not mean anything to many of us,
58
172961
3545
Và điều này có thể vô nghĩa với nhiều người trong chúng ta,
02:56
but it means everything to changing norms in business
59
176548
3003
nhưng nó có ý nghĩa rất lớn đến thay đổi quy chuẩn trong kinh doanh
02:59
because it means we're going to start measuring and disclosing what matters.
60
179592
4255
vì điều đó tức là chúng ta sẽ bắt đầu đo lường và công khai những gì quan trọng.
03:03
And so I think these things should all give us hope.
61
183847
2460
Nên tôi nghĩ tất cả điều này sẽ tiếp hy vọng cho chúng ta.
03:06
But let me not gloss over the fact
62
186349
3045
Nhưng hãy tôi sẽ không che đậy thực tế
03:09
that we had these gaping gaps between the inside and the outside
63
189436
5338
rằng chúng ta đã có những khoảng cách lớn giữa mặt trong và mặt ngoài
03:14
that actually left me feeling that we have so much hard work to do now.
64
194774
5923
mà khiến tôi thật sự cảm thấy rằng ta còn rất nhiều trở ngại phải vượt qua lúc này.
03:20
We can't leave that moment behind us.
65
200739
1793
Ta không thể bỏ lại thời khắc đó sau lưng.
03:22
We right now must rise.
66
202532
1919
Chúng ta ngay bây giờ phải vươn lên.
03:24
We have a narrow window to deliver this future we need,
67
204492
3754
Chúng ta chỉ có một cánh cửa hẹp để mang lại tương lai mà chúng ta cần,
03:28
and it is going to take all of us leaning in,
68
208288
3128
và nó sẽ cần tất cả chúng ta tham gia,
03:31
not just around one global moment
69
211458
1918
không chỉ quanh một khoảnh khắc toàn cầu
03:33
but in one global movement of private sector, public servants
70
213418
5672
nhưng trong một phong trào toàn cầu, cả khu vực tư nhân, công chức
03:39
and civil society actors and activists
71
219132
2502
và các nhà hoạt động xã hội dân sự
03:41
coming together in a more radically collaborative way
72
221634
4380
đến với nhau trong tinh thần hợp tác cấp tiến
03:46
than we ever have before.
73
226055
2044
hơn chúng ta từng làm trước đây.
03:48
(Applause)
74
228850
5130
(Vỗ tay)
03:53
PM: Among the most hopeful outcomes was one you referenced,
75
233980
4087
PM: Trong số những kết quả đáng hy vọng nhất là một điều bạn đã kể,
03:58
that business leaders stepped up.
76
238067
2962
là việc các lãnh đạo doanh nghiệp đã lên tiếng.
04:01
And that was in large part because of the leadership of the B Team,
77
241029
3837
Và điều đó có ý nghĩa rất lớn vì sự lãnh đạo của Nhóm B,
04:04
who are business leaders committed to becoming more accountable
78
244908
4254
là các lãnh đạo doanh nghiệp cam kết trở nên có trách nhiệm hơn
04:09
and to creating sustainable business practices,
79
249162
2961
và để dẫn dắt các thực tiễn kinh doanh bền vững,
04:12
going from being the perpetrators to the problem solvers.
80
252123
4797
đi từ thủ phạm đến những người giải quyết vấn đề.
04:16
So how is that happening?
81
256920
1877
Vậy điều đó đang diễn ra như nào?
04:19
HT: Well, let me start by saying the B Team leaders are not perfect.
82
259255
4296
HT: Vâng, hãy để tôi bắt đầu bằng việc nói các lãnh đạo Nhóm B là không hoàn hảo.
04:23
None of us honestly are,
83
263593
2252
Thành thật mà nói, không ai trong chúng ta hoàn hảo,
04:25
but they are global leaders from business and civil society
84
265887
4129
nhưng họ là những nhà lãnh đạo toàn cầu từ doanh nghiệp và xã hội dân sự
04:30
who have decided to put humanity at the heart of their leadership compass
85
270058
4421
những người đã quyết định đặt nhân loại ở trung tâm trong hướng đi lãnh đạo của họ
04:34
and do the hard work to meet the climate crisis,
86
274521
2961
và làm công việc khó khăn để đối phó với cuộc khủng hoảng khí hậu,
04:37
the crisis of inequality and the crisis of trust we are facing.
87
277524
4087
khủng hoảng bất bình đẳng và khủng hoảng niềm tin mà ta đang phải đối mặt.
04:41
And so we're showing up,
88
281945
1960
Và vì vậy chúng ta đang lên tiếng,
04:43
placing the well-being of people and planet
89
283905
2252
đặt sức khỏe của con người và hành tinh
04:46
alongside the pursuit of profit,
90
286199
2002
cùng với việc theo đuổi lợi nhuận,
04:48
and that is long overdue.
91
288243
2794
và điều đó đã quá hạn lâu lắm rồi.
04:51
But it is fortunately now becoming more of a mainstream agenda
92
291079
5839
Nhưng may mắn thay, bây giờ nó trở thành một mục tiêu chính yếu hơn
04:56
than when the B Team was founded seven years ago.
93
296960
2919
so với khi Nhóm B được thành lập bảy năm trước.
04:59
And so we've been on this journey for seven, nearly eight years now,
94
299921
3712
Chúng ta đã tham gia cuộc hành trình này trong bảy, gần tám năm nay,
05:03
and we’ve just put out something we call “The New Leadership Playbook”
95
303675
3295
và chúng ta vừa đưa ra một thứ được gọi là “Luật chơi mới cho lãnh đạo”
05:06
and “10x Bolder” podcast
96
306970
1960
và podcast “10x Bolder” (Táo bạo hơn gấp 10)
05:08
where we are actually sharing the journeys,
97
308930
2920
nơi chúng ta thực sự chia sẻ các hành trình,
05:11
the stories of transforming businesses to be in service of a better world
98
311891
5047
những câu chuyện chuyển đổi doanh nghiệp để phục vụ một thế giới tốt đẹp hơn
05:16
and going deep in the conversations of why we do that as human beings.
99
316980
4254
và đi sâu vào các câu chuyện về lý do ta làm điều đó với tư cách là con người.
05:21
And actually sharing the questions we should be asking now,
100
321234
2794
Và thực sự chia sẻ các câu hỏi chúng ta nên hỏi bây giờ,
05:24
because this is not a moment where we have all the answers,
101
324070
3003
vì đây không phải là lúc mà chúng ta có tất cả các câu trả lời,
05:27
but we know we need to be asking the hard questions
102
327115
2878
nhưng chúng ta biết mình cần phải hỏi những câu hỏi khó
05:30
and sharing some of the resources
103
330034
1877
và chia sẻ một số tài nguyên
05:31
that can help businesses and leaders who want to go on this journey.
104
331953
3545
mà có thể giúp các doanh nghiệp và các lãnh đạo muốn tham gia hành trình này.
05:35
Because the window is now, and we need everyone to join us.
105
335540
3086
Vì giờ cánh cửa đang mở, và chúng ta cần mọi người cùng tham gia.
05:38
And more importantly, while in COP,
106
338626
2253
Và quan trọng hơn, tại Hội nghị COP, chúng tôi đưa ra một tuyên bố
05:40
we put out a statement
107
340920
1168
05:42
where we put out our assessment of what was going on in Glasgow,
108
342130
3462
nơi chúng tôi đưa ra đánh giá của mình về những gì đang diễn ra ở Glasgow,
05:45
and we promised to convene a global dialogue
109
345592
4337
và chúng tôi đã hứa sẽ triệu tập một cuộc đối thoại toàn cầu
05:49
of multiple stakeholders in 2022.
110
349929
3003
với nhiều bên liên quan vào năm 2022.
05:52
It could be dialogues.
111
352974
1293
Nó có thể là các cuộc đối thoại.
05:54
We are yet to design it.
112
354309
1459
Chúng tôi vẫn chưa thiết kế nó.
05:55
But really bring people together across these deep divides,
113
355810
3962
Nhưng thực sự gắn kết mọi người lại qua những phân chia sâu sắc này,
05:59
because there is no way from here to where we want to go,
114
359814
4546
bởi vì không có đường đi từ đây đến nơi chúng ta muốn đến,
06:04
a future where we can love where we live,
115
364402
3212
một tương lai nơi chúng ta có thể yêu nơi chúng ta đang sống,
06:07
by going it alone anymore.
116
367614
2043
bằng việc đi một mình nữa.
06:09
It’s going to take radical collaboration,
117
369699
1960
Sẽ cần có sự cộng tác triệt để,
06:11
and we can't love where we live
118
371701
2252
và chúng ta không thể yêu nơi mình sống
06:13
unless we keep the world on track for 1.5 degree warming,
119
373995
5005
trừ khi chúng ta giữ cho thế giới đi đúng hướng với mục tiêu 1,5 độ ấm hơn
06:19
above pre-industrial levels.
120
379000
1627
trên mức tiền công nghiệp.
06:20
Unless we bring nature into the solutions
121
380668
3754
Trừ khi chúng ta đưa thiên nhiên vào các giải pháp
06:24
and start reversing
122
384422
1835
và bắt đầu đảo ngược
06:26
or halting first, and then reversing nature loss.
123
386257
2795
hoặc tạm dừng trước,
và sau đó đảo ngược sự mất của mát tự nhiên.
06:29
And unless we start making this about a just and inclusive transition
124
389052
5255
Và trừ khi chúng ta bắt đầu làm điều này như một quá trình chuyển đổi
công bằng và toàn diện cho toàn thể nhân loại.
06:34
for all of humanity.
125
394349
1751
06:36
And this is going to be the hardest work we ever do,
126
396142
4338
Và đây sẽ là công việc khó khăn nhất mà chúng ta từng làm,
06:40
but we created this world so we can co-create a world
127
400521
3796
nhưng chúng ta đã tạo ra thế giới này nên chúng ta có thể cùng tạo một thế giới
06:44
where we love where we live.
128
404359
1376
nơi ta yêu nơi mình sống.
06:45
And I don't know a single human being
129
405735
1919
Và tôi không biết một con người nào
06:47
that doesn't feel deeply frustrated with the moment we are in
130
407695
3712
không cảm thấy thất vọng sâu sắc với thời khắc hiện tại chúng ta đang sống
06:51
and is interested in navigating this transition to a better future.
131
411449
4922
và quan tâm đến việc định hướng sự chuyển đổi này
đến một tương lai tốt hơn.
06:56
And that's the work that we have to do in the next eight years.
132
416412
4088
Và đó là công việc mà chúng ta phải làm trong tám năm tới.
07:01
The most difficult work of our lifetimes has to happen in the next few years.
133
421042
4838
Công việc khó khăn nhất trong cuộc đời chúng ta
phải được thực hiện trong vài năm tới.
07:06
PM: The B Team and other business leaders who were there,
134
426631
3253
PM: Nhóm B và các lãnh đạo doanh nghiệp khác đã ở đó,
07:09
you've also developed some really specific actions
135
429884
2711
bạn cũng đã phát triển một số hành động thực sự cụ thể
07:12
and things you believe need to change.
136
432637
3337
và những điều bạn tin rằng cần phải thay đổi.
Hãy chia sẻ điều đó với chúng tôi.
07:16
Share this with us.
137
436015
1377
07:17
HT: So if we want to love where we live,
138
437433
2461
HT: Vậy, nếu chúng ta muốn yêu nơi mình đang sống,
07:19
we have to change who,
139
439936
2377
chúng ta phải thay đổi con người,
07:22
to change how we lead, run businesses and our economy.
140
442355
4338
để thay đổi cách ta lãnh đạo, điều hành doanh nghiệp và nền kinh tế của mình.
07:26
What do we mean by that?
141
446693
1376
Ý của chúng tôi là gì?
07:28
Without closing the gender, racial, ethnic, generational,
142
448069
4296
Không phân biệt giới tính, chủng tộc, dân tộc, thế hệ,
07:32
Global North, Global South gaps around every table,
143
452407
3461
khoảng các giữa Bắc Bán cầu, Nam Bán cầu xung quanh mỗi bàn nghị sự,
07:35
so we can start redesigning the table,
144
455910
2878
để chúng ta có thể bắt đầu thiết kế lại bàn nghị sự,
07:38
we are not going to be able to design a world that is trusted,
145
458788
5130
chúng ta sẽ không thể thiết kế một thế giới đáng tin cậy,
07:43
inclusive and works for all.
146
463918
2503
mang tính bao hàm và hoạt động cho tất cả.
07:46
Right now, it is a rather male and a rather pale world,
147
466421
5839
Hiện giờ, nó là một thế giới nam quyền và khá xanh xao,
07:52
and you all know what the third thing is.
148
472301
1961
và tất cả mọi người đều biết điều thứ ba là gì.
07:54
That’s going to give us a rather stale world.
149
474303
3587
Điều đó sẽ khiến thế giới của chúng ta khá xưa cũ.
07:57
Well, that is not what we need now.
150
477932
3545
Chà, đó không phải là những gì chúng ta cần bây giờ.
08:01
We need the greatest human transformation of our lifetimes to happen now,
151
481519
4379
Chúng ta cần sự biến đổi lớn nhất của loài người trong đời xảy ra ngay bây giờ,
08:05
and that should be exciting.
152
485898
1502
và điều đó sẽ rất thú vị.
08:07
It's a huge business opportunity.
153
487442
2085
Đó là một cơ hội kinh doanh lớn.
08:09
It's a huge opportunity to unite people,
154
489527
2878
Đó là một cơ hội lớn để đoàn kết mọi người,
08:12
and it's a huge opportunity to create a world that works for all.
155
492405
4713
và đó là một cơ hội lớn để tạo ra một thế giới hoạt động vì mọi người.
08:17
But we have been going about this with sameness or conformity.
156
497535
5881
Nhưng chúng ta đã làm điều này với sự giống nhau hoặc sự tuân thủ.
Và khả năng lãnh đạo, như tôi đã đề cập,
08:24
And leadership, I have said before,
157
504042
1710
08:25
we suffer from a crisis of conformity in leadership.
158
505752
3044
chúng ta bị khủng hoảng bởi sự tuân thủ trong lãnh đạo.
08:28
So the only way to disrupt that is to bring difference to bear.
159
508796
3712
Vậy, cách duy nhất để phá vỡ điều đó là khuyến khích sự khác biệt để thành công.
08:32
We have to close these gaps in leadership no later than by 2025.
160
512550
4046
Ta phải thu hẹp khoảng cách này trong lãnh đạo, chậm nhất là đến năm 2025.
08:36
It should be on everybody's agenda to close these gaps,
161
516637
3087
Nó nên có trong mục tiêu của mọi người để thu hẹp các khoảng cách,
08:39
in every leadership room and every design room, everywhere.
162
519724
3170
trong mọi phòng lãnh đạo và mọi phòng thiết kế, ở mọi nơi.
08:42
But we also have to rethink what leadership is.
163
522935
3170
Nhưng chúng ta cũng phải suy nghĩ lại lãnh đạo là gì.
08:46
It is no longer something that comes only from people in positions of power.
164
526147
4630
Nó không còn là một cái gì đó đến chỉ từ những người có vị trí quyền lực.
08:50
Leadership is, and has always been, something that is inside out.
165
530818
4964
Lãnh đạo luôn luôn là thứ được thể hiện từ trong ra bên ngoài.
08:55
It's in all of us.
166
535823
1168
Nó ở trong mỗi chúng ta.
08:57
And the greatest work we do in life is to unlock it
167
537033
2836
Và việc vĩ đại nhất chúng ta làm trong đời là để cởi bỏ nó
08:59
in service of something that we care about.
168
539911
2460
để phục vụ việc gì đó mà chúng ta quan tâm.
09:02
And so changing who to change how
169
542705
2419
Và do đó, thay đổi con người để thay đổi cách thức
09:05
is also about changing you to change how.
170
545124
2461
cũng là thay đổi bạn để thay đổi cách làm.
09:07
And about each of us doing the work to come from the inside out,
171
547627
5005
Và về việc mỗi chúng ta làm việc để bộc lộ tài năng tiềm tàng,
09:12
bring our humanity to bear,
172
552673
1836
đưa nhân loại đến thành công,
09:14
bring our courage to bear,
173
554509
1960
đem hết can đảm của ta để đến thành công,
09:16
drop from our heads to our hearts more often.
174
556511
3628
làm việc bằng con tim thay vì lý trí thường xuyên hơn.
09:20
Because business schools,
175
560139
2086
Bởi vì các trường kinh doanh,
09:22
our capitalistic system has trained us
176
562266
3420
hệ thống tư bản của chúng ta đã đào tạo chúng ta
09:25
overly much on the left brain, left side of our brain only.
177
565728
4463
quá nhiều bên não trái, chỉ phía bên trái bộ não của chúng ta.
09:30
And we won't be able to calculate our way
178
570233
4045
Và chúng ta sẽ không thể tính toán theo cách của chính mình
09:34
from where we are to where we need to be and excel alone.
179
574320
3545
từ nơi hiện tại của chúng ta đến nơi ta cần phải có mặt và vượt trội.
09:37
Technological transformations are critical,
180
577907
3337
Chuyển đổi công nghệ rất quan trọng,
09:41
and we have a lot of them in place and a lot of them underway.
181
581285
3045
và chúng ta đã có rất nhiều và rất nhiều nữa đang được phát triển.
09:44
And we clearly have enough money in the world,
182
584372
2252
Và rõ ràng chúng ta có đủ tiền trên thế giới,
09:46
but those things may not be matching up.
183
586666
2419
nhưng những thứ đó có thể không phù hợp với nhau.
09:49
The missing piece is transformational leadership.
184
589085
3128
Mảnh còn thiếu là sự lãnh đạo mang tính chuyển đổi.
09:52
So we need to drop from our heads to our hearts and unlock courage.
185
592255
5297
Vậy, ta cần phải từ bỏ lý trí và nghe theo con tim để mở khóa lòng can đảm.
09:57
And what we care about and our humanity.
186
597885
2753
Hãy hướng về những gì chúng ta quan tâm và loài người.
10:00
And we need to face the truth:
187
600638
2628
Và chúng ta cần đối mặt với sự thật:
10:03
that our economic system may have served some well for a long time,
188
603266
3962
hệ thống kinh tế của ta có thể đã phục vụ tốt phần nào trong một thời gian dài,
10:07
may still be serving some,
189
607270
1751
có thể sẽ vẫn phục vụ một phần nào đó,
10:09
but has failed to serve the many for quite some time.
190
609021
3003
nhưng đã không phục vụ được đa số trong một thời gian khá dài.
10:12
So unless we reset and write the rules in our economic system
191
612066
5047
Nên trừ khi chúng ta đặt lại và viết các quy tắc trong hệ thống kinh tế của mình
10:17
and align the incentives for the future we're trying to deliver,
192
617113
4087
và sắp xếp các động lực cho tương lai chúng ta đang cố gắng mang lại,
10:21
we are going to be unable to do it.
193
621242
3128
chúng ta sẽ không thể làm được.
10:24
And let me just give you a couple of facts.
194
624412
2002
Và hãy để tôi chỉ cho bạn một vài sự thật.
10:26
Currently our governments are spending 11 million dollars a minute
195
626455
5256
Hiện tại, chính phủ của chúng ta đang chi 11 triệu đô la một phút
10:31
in subsidizing fossil fuels.
196
631711
2169
cho việc trợ cấp nhiên liệu hóa thạch.
10:34
In a year 1.8 trillion dollars into subsidies
197
634839
4212
Trong một năm 1,8 nghìn tỷ đô la vào các khoản trợ cấp
10:39
that are environmentally harmful.
198
639093
2086
có hại cho môi trường.
10:41
So we go to Glasgow and we set goals for the future,
199
641554
3211
Vậy là chúng ta đi đến Glasgow và chúng ta đặt mục tiêu cho tương lai,
10:44
and then we go home and we invest in the past.
200
644807
2669
và sau đó chúng ta về nhà và chúng ta đầu tư vào quá khứ.
10:48
This is insanity, if I've ever seen it.
201
648436
3128
Điều này thật điên rồ, như tôi chưa từng thấy.
10:51
So --
202
651564
1168
Cho nên --
(Vỗ tay) Đúng vậy mà!
10:53
(Applause)
203
653107
3170
10:56
So brave leadership matters,
204
656277
1919
Nên sự lãnh đạo dũng cảm rất quan trọng,
10:58
and that's what the B Team leaders are trying to do,
205
658196
2460
và đó là điều mà các lãnh đạo Nhóm B đang cố gắng làm,
11:00
and we need a lot more people to join us.
206
660698
1960
và ta cần nhiều người đồng hành.
11:02
But brave leadership in a broken system isn’t going to work,
207
662700
2920
Nhưng sự lãnh đạo dũng cảm trong một hệ thống đổ vỡ không thể hoạt động,
11:05
so we have to write the rules,
208
665661
1502
nên ta phải viết các quy tắc,
11:07
we have to change who, to change how.
209
667163
2669
chúng ta phải thay đổi con người, thay đổi cách thức.
11:09
And I say change who to change how is the transformational lever.
210
669874
3420
Và tôi cho là thay đổi con người để thay đổi cách thức
là đòn bẩy chuyển hóa.
11:13
It’s going to help your company become future-fit.
211
673336
2586
Nó sẽ giúp công ty bạn trở nên phù hợp với tương lai.
11:15
It's going to help unlock the innovation you need.
212
675922
2544
Nó sẽ giúp mở khóa sự đổi mới bạn cần.
11:18
So it's a lever to lead the transformation.
213
678507
2002
Nó là một đòn bẩy để dẫn đầu sự chuyển đổi.
11:20
But let's not excuse the role of governments.
214
680551
2169
Nhưng đừng bào chữa vai trò của các chính phủ.
11:22
Governments have to write the rules.
215
682720
1752
Các chính phủ phải đưa ra điều luật.
11:24
They have to align the incentives.
216
684513
1711
Họ phải điều chỉnh các khuyến khích.
11:26
They have to require business to measure what matters.
217
686224
3086
Họ phải yêu cầu doanh nghiệp đo đếm những gì quan trọng.
11:29
PM: Such important actions that must leave us all thinking, though,
218
689644
5380
PM: Những hành động quan trọng như vậy khiến tất cả chúng ta phải suy ngẫm,
11:35
what is the one thing that we can do?
219
695024
1960
một điều mà chúng ta có thể làm là gì?
Bạn của chúng ta Mary Robinson nói,
11:37
Our friend Mary Robinson says,
220
697026
1752
11:38
"Make it personal.
221
698819
1168
“Hãy biến khủng hoảng khí hậu thành việc cá nhân.”
11:40
Make the climate crisis personal."
222
700029
1627
11:41
How do we do that?
223
701697
1377
Ta làm thế như nào?
11:43
HT: Well, for me, it's incredibly personal.
224
703115
2044
HT: Đối với tôi, nó vô cùng cá nhân.
11:45
I carry Mother Earth,
225
705159
1585
Tôi mang theo Mẹ Trái Đất,
11:46
and I'm now changing it to daughter Earth, around my neck.
226
706786
2794
và giờ tôi đang thay đổi nó cho Con gái Trái đất, quanh cổ tôi.
11:49
It was a gift from my husband and two children.
227
709622
2377
Đó là một món quà từ chồng tôi và hai đứa trẻ.
11:51
But as a CEO of the B Team, as a mom, I care deeply about this.
228
711999
3295
Nhưng là CEO của Nhóm B và một người mẹ,
tôi quan tâm sâu sắc về điều này.
11:55
I care so much about it that I even ran for president at some point.
229
715336
3211
Tôi quan tâm đến mức đã tranh cử tổng thống vào một thời điểm nào đó.
11:58
And I'm just a little girl from Iceland who just thinks
230
718547
4088
Và tôi chỉ là một cô gái nhỏ đến từ Iceland, một người nghĩ rằng
12:02
that what I care about matters,
231
722635
2294
rằng những gì tôi quan tâm quan trọng,
12:04
and that I can unlock my authentic voice
232
724971
2168
và tôi có thể mở khóa tiếng lòng của mình
12:07
and values in service of a better future.
233
727181
1960
và các giá trị để làm tương lai tốt hơn.
12:09
So can all of us in here.
234
729183
2127
Nên bất cứ ai trong chúng ta ở đây cũng có thể.
12:11
So bearing that maybe not all of you will want to run for president,
235
731602
4672
Vì vậy, có thể không phải tất cả các bạn sẽ muốn tranh cử tổng thống,
12:16
(Laughter)
236
736315
1085
(Cười)
12:17
but I hope many of you will really think about it
237
737400
2335
nhưng tôi mong nhiều bạn sẽ thực sự nghĩ về nó
12:19
because it’s one of the best things I’ve ever done,
238
739777
2419
vì đó là một trong những điều tuyệt nhất tôi từng làm,
12:22
yet the hardest.
239
742196
1293
nhưng là điều khó nhất.
12:23
I think the first thing I would advise all of you to do
240
743906
2920
Tôi nghĩ điều đầu tiên tôi sẽ khuyên tất cả các bạn làm
12:26
is to drop from your head to your heart and really craft your own compass,
241
746826
4546
là hành động từ con tim chứ không phải lý trí và tìm ra kim chỉ nam của bản thân,
12:31
and let your leadership align with that.
242
751414
2711
và để khả năng lãnh đạo của bạn phù hợp với điều đó.
12:34
And then use your voice,
243
754125
1334
Và rồi dùng tiếng nói của bạn,
12:35
your votes and your wallets, according to that moral compass.
244
755459
5589
phiếu bầu và ví của bạn, theo la bàn đạo đức đó.
12:41
Because as human beings, we know truth from fake news.
245
761048
4088
Vì là con người, chúng ta biết sự thật từ những tin tức sai lệch.
12:45
We know the work we need to do.
246
765136
2043
Chúng ta biết việc mình cần làm.
12:47
So moral compass, and then use your voice.
247
767555
2794
Vì vậy, kim chỉ nam đạo đức, và sau đó sử dụng tiếng nói của bạn.
12:50
It's the most powerful tool we have.
248
770349
1961
Đó là công cụ mạnh mẽ nhất chúng ta có.
12:52
Use your votes and help everybody else have the opportunity to use that.
249
772310
3461
Sử dụng phiếu bầu của bạn và giúp đỡ mọi người có cơ hội để sử dụng nó.
12:55
And use your vote with your feet.
250
775771
2378
Và sử dụng phiếu bầu của bạn bằng đôi chân của bạn.
12:58
You know, so work for companies and do business with companies
251
778149
2961
Bạn biết đó, hãy làm cho các công ty và làm ăn với các công ty
13:01
that actually are aligned with your compass.
252
781152
3420
thực sự phù hợp với định hướng của bạn.
13:04
And then use your wallets.
253
784613
1877
Và sau đó sử dụng ví của bạn.
13:07
And ask questions when you're spending money,
254
787033
2836
Và đặt câu hỏi khi bạn tiêu tiền,
13:09
when you're investing money, when you're choosing a bank.
255
789910
3337
khi bạn đầu tư tiền, khi bạn đang chọn một ngân hàng.
13:13
You have so much power.
256
793622
2044
Bạn có rất nhiều quyền lực.
13:15
But make sure, whatever you choose to do,
257
795666
5214
Nhưng hãy đảm bảo rằng, dù bạn chọn làm gì,
13:20
that you don't underestimate that the most powerful lever around
258
800921
3796
bạn không nên đánh giá thấp đòn bẩy mạnh mẽ nhất xung quanh bạn
13:24
to drive the transformation right now is collective power of employees.
259
804717
4421
để thúc đẩy sự chuyển đổi ngay bây giờ là sức mạnh tập thể của người lao động.
13:29
And they are really making their voice and votes matter now.
260
809430
4046
Và họ thực sự đang khiến tiếng nói và phiếu bầu của họ quan trọng lúc này.
13:33
And power has shifted.
261
813476
2043
Và quyền lực đã thay đổi.
13:35
Emerging power has more power now.
262
815561
1877
Quyền lực mới nổi mạnh mẽ hơn lúc này.
13:37
So wherever you are, mobilize, bring people together,
263
817438
3253
Vì vậy, dù bạn ở đâu, hãy vận động, kéo mọi người gần nhau hơn,
13:40
put pressure on politicians, put pressure on CEOs.
264
820733
3211
gây áp lực lên các chính trị gia, gây áp lực cho các CEO.
13:43
It's actually a few actors that can really change this.
265
823944
4171
Một số nhà hoạt động đã có thể thay đổi điều này.
13:48
But many actors can help them see that time is out,
266
828115
5256
Nhưng nhiều nhà hoạt động có thể khiến họ thấy rằng đã hết thời gian,
13:53
and time for courageous and brave leadership is now.
267
833371
2794
và thời điểm cho sự lãnh đạo dũng cảm và can đảm và là bây giờ.
13:56
Demand it.
268
836207
1126
Hãy đòi hỏi điều đó.
13:57
PM: Thank you for your leadership, Halla.
269
837833
2253
PM: Cảm ơn sự lãnh đạo của bạn, Halla.
14:00
Use your vote, your wallet, your voice.
270
840086
2752
Sử dụng lá phiếu của bạn, ví của bạn, tiếng nói của bạn.
14:02
(Applause)
271
842880
1418
(Vỗ tay)
14:04
HT: Thank you.
272
844340
1293
HT: Xin cảm ơn.
14:05
(Applause)
273
845633
2085
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7