Debbie Lovich: 3 tips for leaders to get the future of work right | TED

115,141 views ・ 2021-12-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Trịnh Huỳnh Như Reviewer: Quyen Phan
Khi tôi rời New York đến Boston năm 1989,
tôi hoàn toàn đánh mất phương hướng.
Tuy nhiên đó không phải là tôi,
00:13
When I moved from New York to Boston in 1989,
1
13204
4375
mà là những con đường ngoằn ngoèo, vô lý ở Boston.
00:17
I completely lost my sense of direction.
2
17621
3125
Truyền thuyết về đô thị kể rằng ở Boston,
00:20
It wasn't me, though,
3
20788
1291
họ đã lát gạch trên những con đường cho bò đi
00:22
it was those winding, nonsensical Boston roads.
4
22121
4458
để tạo nên những con đường mà ta có ngày nay.
Nếu bạn là một nhà quy hoạch đô thị thiết kế thành phố từ đầu,
00:26
Urban legend has it that in Boston,
5
26621
2208
00:28
they paved over cow paths to form the very roads we have today.
6
28871
5083
bạn sẽ không dựa vào
cách mà những con bò đi lang thang.
00:33
Now, if you're an urban planner designing a city from scratch,
7
33996
3375
Và nếu bạn nghĩ về điều đó,
thì đó chính xác là điều chúng ta đã làm với công việc.
00:37
you would not base it on how the cows wandered.
8
37413
3041
Hàng trăm năm trước, trong cuộc cách mạng công nghiệp,
00:41
And if you think about it,
9
41788
1916
mọi người rời bỏ quê hương để làm những công việc nhàm chán
00:43
that's exactly what we've done with work.
10
43746
3833
với thời gian và địa điểm bị bó hẹp trong khu công nghiệp.
00:47
Hundreds of years ago, in the industrial revolution,
11
47621
2958
Và khi những người lao động trí thức bước vào làm việc,
00:50
people left their homes to perform repetitive tasks
12
50621
3458
chúng ta vẫn giữ nguyên mô hình đó,
lần này là với những mô tả công việc
00:54
in the fixed time and place of the factory floor.
13
54121
3291
và những lĩnh vực quen thuộc mà nhàm chán.
00:57
And when knowledge workers entered the scene,
14
57454
2625
Thậm chí công nghệ và toàn cầu hóa
01:00
we kept the same model,
15
60121
1291
01:01
this time with fixed job descriptions and fields of cubicles from nine to five.
16
61454
6250
cũng không tạo nên nhiều thay đổi.
Thời gian, địa điểm và công việc bó buộc
01:07
Even globalization and technology did little to change the dynamic.
17
67746
5208
chính là những con đường cho bò đi.
Và tựa như những con đường dành cho bò,
nó chẳng có ý nghĩa gì cả.
01:14
Fixed time, place and job descriptions are the cow paths of work.
18
74579
5709
Tôi đã luôn cố gắng thay đổi
cách thức doanh nghiệp hoạt động trong suốt 15 năm qua,
01:20
And like cow paths for roads, it just doesn’t make any sense.
19
80329
3834
bắt đầu với công ty của riêng mình, Tập đoàn tư vấn Boston,
01:25
I've been challenging and changing how companies work for the past 15 years,
20
85079
5709
và sau đó là hàng tá những công ty khác
trong bảng xếp hạng Fortune 500.
01:30
starting with my own company, Boston Consulting Group,
21
90829
2917
Và tôi phải kể với bạn một vài điều bất ngờ đã xảy ra với công việc
01:33
and then with dozens of other Fortune 500 organizations.
22
93788
4875
trong suốt thảm họa COVID-19,
đặc biệt vào những tuần và tháng đầu tiên.
01:38
And I have to tell you something amazing happened to work
23
98704
3959
Nếu bạn nhớ,
tất cả công việc yếu kém đã biến mất.
01:42
during the tragedy of COVID-19,
24
102704
2334
Kĩ năng công việc không phải là vấn đề.
Mọi người chỉ làm việc cùng nhau trong các silos và công ty
01:45
especially those first weeks and months.
25
105079
2750
01:47
If you remember,
26
107871
1292
để hoàn thành công việc ở bất cứ đâu, khi nào và bất kể như thế nào.
01:49
all the low-value work disappeared.
27
109204
1709
01:50
It didn't matter what your job technically was.
28
110954
2209
01:53
People just worked together across silos and even companies
29
113204
3834
Những nhà lãnh đạo chỉ đơn giản là phải tin tưởng nhân viên của họ.
01:57
to get stuff done wherever, whenever, however it was needed.
30
117079
5209
Họ không có thời gian cho việc suốt ngày đưa ra chỉ dẫn
hoặc chết dí bởi PowerPoint.
02:02
Leaders simply had to trust their people.
31
122329
4375
Chúng ta chỉ cần tin tưởng họ sẽ làm được,
02:06
They didn't have time for endless steering committees
32
126746
2875
và họ thực sự đã làm được.
Vậy nên tôi đang có một nhiệm vụ.
02:09
or death by PowerPoint.
33
129663
1833
Sứ mệnh giữ lại những phương pháp làm việc
02:12
We just needed to trust people to deliver,
34
132913
2208
tuyệt vời này
02:15
and they did.
35
135163
1250
và không quay trở lại những cách cũ.
02:17
So I'm on a mission.
36
137121
2333
Và tất nhiên, tôi muốn thoát khỏi những bức ảnh phóng to vô tận phía sau lưng
02:19
A mission to bottle these great work practices
37
139496
4333
cùng với sự cô đơn và những ngày hòa vào đêm tối.
02:23
and not go back to the old ways.
38
143871
2917
Nhưng chúng ta phải đảm bảo rằng chúng ta không quay trở lại
02:26
And yes, of course, I want to get rid of endless back-to-back zooms
39
146829
3542
lối làm việc cứng nhắc, đóng khung, quan liêu,
02:30
and loneliness and days that blend into evenings.
40
150413
3208
uể oải, đã hút mất niềm vui trong công việc.
02:33
But we have to make sure we don't go back
41
153663
3125
02:36
to the rigid, structured, bureaucratic,
42
156829
3625
Và tôi phải nói với bạn rằng,
tương lai của công việc sẽ không được tạo ra
02:40
sluggish ways that sucked the joy out of work.
43
160496
3542
bằng những sắc lệnh từ trên xuống, theo định hướng quan điểm
02:46
And I have to tell you,
44
166079
1875
từ các nhà lãnh đạo cấp cao, những người mà thực tế hàng ngày của họ
02:47
the future of work is not going to be created
45
167996
3208
không hợp với sự nghiệp kép của chúng ta, người bị áp đặt về thời gian và thu nhập.
02:51
with top-down, opinion-driven edicts
46
171246
3958
02:55
from senior leaders whose day-to-day realities
47
175246
3125
Tất nhiên, những nhà lãnh đạo có thâm niên muốn quay trở lại.
02:58
don't match those of us dual-career, time-pressed and income-pressed people.
48
178413
6625
Cách làm cũ đã hiệu quả với họ.
Nhưng họ cần phải nhận ra rằng trong 18 tháng nay,
03:05
Of course, senior leaders want to go back.
49
185079
2292
người của họ đã trải nghiệm quyền quản lý, kiểm soát, tính linh hoạt,
03:07
That worked for them.
50
187413
1291
03:09
But they have to recognize that for 18 months now,
51
189496
4208
sự tin cậy và trách nhiệm giải trình chưa từng có.
03:13
their people experienced unprecedented agency, control, flexibility,
52
193746
6750
Và mọi người không muốn trở lại như cũ.
Chính sự khác biệt về quan điểm từ các lãnh đạo thâm niên và nhân viên của họ
03:20
trust and accountability.
53
200538
3041
03:23
And people don't want to go back.
54
203621
2250
là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến nhiều phản ứng dữ dội
03:25
And it's this difference in perspective from senior leaders and their people
55
205913
5583
đối với tất cả các thông báo trở lại văn phòng trong những tháng qua,
03:31
that's one of the main reasons driving so much backlash
56
211538
3875
với việc các nhân viên xả hơi trên mạng xã hội
và bỏ việc được gọi là “sự từ bỏ lớn lao”.
03:35
to all these return-to-office announcements over the past months,
57
215454
4709
Còn nhân viên, tôi không trách bạn.
03:40
with employees venting on social media
58
220204
2625
Nhưng trước khi lên mạng xã hội và cư xử,
03:42
and quitting in what’s being called the “great resignation.”
59
222871
3500
hãy thử nói chuyện với các nhà lãnh đạo của bạn,
nói với họ những điều bạn yêu thích trong 18 tháng qua.
03:46
And employees, I don't blame you.
60
226413
2708
Nói với họ những gì bạn muốn giữ lại.
03:49
But before you take to social media and walk,
61
229163
2916
Họ có thể dễ tiếp thu hơn bạn nghĩ.
03:52
try talking to your leaders,
62
232121
1875
Và những nhà lãnh đạo, hãy để tôi chia sẻ ba mẹo --
03:54
tell them what you loved about the past 18 months.
63
234038
2750
03:56
Tell them what you want to keep.
64
236829
1584
đúng hơn là ba việc cần làm - để có được tương lai công việc đúng đắn.
03:58
They might be more receptive than you think.
65
238454
2834
04:01
And leaders, let me share three tips --
66
241329
4459
Điều đầu tiên, hãy tin tưởng người của bạn.
04:05
rather three must-do’s -- to get the future of work right.
67
245829
4542
Hàng nghìn công nhân và nhân viên đã chứng minh sự đáng tin cậy của mình
04:10
Number one, trust your people.
68
250413
3250
kể từ tháng Ba năm 2020.
Nhưng ngay cả với điều đó, rất nhiều nhà lãnh đạo muốn đi ngược lại.
04:14
Millions of workers and employees have proved their trustworthiness
69
254829
4709
Như một phần công việc, tôi đã trò chuyện với hàng trăm lãnh đạo
04:19
since March 2020.
70
259579
2084
trong hơn 18 tháng qua,
04:21
But even with that, so many leaders want to go backwards.
71
261704
3084
và tôi nhận được một số câu hỏi thực sự điên rồ.
04:24
As part of the work I do, I've spoken with hundreds of leaders
72
264829
3750
Một là “Này Debbie, làm sao tôi biết liệu nhân viên của tôi có làm việc tốt không
04:28
over the past 18 months,
73
268621
1750
khi họ làm việc tại nhà?”
04:30
and I get some really crazy questions.
74
270413
3541
Và tôi không thể không nói,
04:33
One is, "Well, Debbie, how can I tell if my workers are productive
75
273996
4333
“Này, làm thế nào bạn biết họ làm việc hiệu quả
khi họ ở văn phòng?”
04:38
when they're working from home?"
76
278371
1542
Chỉ bởi vì bạn có thể thấy ai đó, không có nghĩa là họ làm việc năng suất.
04:40
And I can't help but say,
77
280871
1708
Hay tôi phải thích điều này, “Bạn biết đó, khi trở lại văn phòng thì an toàn hơn,
04:42
"Well, how do you know they were productive
78
282621
2375
04:45
when they were in the office?"
79
285038
1916
chúng tôi sẽ để mọi người làm việc ở nhà hai ngày một tuần,
04:46
Just because you could see someone, doesn't mean they're productive.
80
286996
3208
miễn là đó không phải là thứ 2 hoặc thứ 6
04:50
Or I have to love this, "You know, when it's safe to go back to the office,
81
290204
3542
vì chúng ta không tin là họ sẽ không chểnh mảng và nghỉ lâu vào cuối tuần.”
04:53
we're going to let people work from home two days a week,
82
293788
2708
Điều đó nói lên điều gì về văn hóa của sự tin tưởng?
04:56
as long as it's not a Monday or Friday
83
296496
2542
Sẽ có những kẻ lạm dụng? Tất nhiên, nhưng chúng sẽ là
04:59
because we don't trust them not to slack off and take long weekends."
84
299204
3625
một con số rất nhỏ.
Vậy tại sao phải tạo ra quy định cho số đông,
05:02
What does that say about the culture of trust?
85
302871
2500
những người đã có được niềm tin của bạn mỗi ngày suốt 18 tháng qua?
05:05
Will there be abusers? Of course, but they'll be a tiny few.
86
305413
4166
Một nền văn hóa tin cậy sẽ không chỉ thu hút, giữ chân
05:09
So why make rules for the vast majority
87
309621
3500
và thúc đẩy nhân viên của bạn
05:13
who've earned your trust every day for the past 18 months?
88
313163
4083
mà còn giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian để thực thi các quy tắc.
05:17
A trusting culture will not only attract, retain and motivate your people,
89
317288
5625
Và đó là điều thứ nhất.
Tin tưởng người của bạn.
Điều thứ hai, hãy theo hướng dữ liệu.
05:22
it'll also save you a lot of time enforcing rules.
90
322954
3125
Ta đều có quan điểm của mình về cách công việc nên được thực hiện,
05:26
So that's number one.
91
326121
1333
05:27
Trust your people.
92
327496
2125
và khi ta càng có thâm niên, ta càng tin rằng
05:29
Number two, be data-driven.
93
329663
2833
quan điểm của ta không chỉ là quan điểm, mà nó là thực tế, nó là sự thật.
05:33
We all have our opinions about how work should be done,
94
333663
3250
Nhưng có một điều mà COVID đã dạy cho ta là con người đều khác nhau.
05:36
and the more senior we are, the more we're convinced
95
336954
2459
05:39
that our opinions are not just opinion, but they're fact, they're truth.
96
339454
4292
Tôi có 2 cậu con trai sinh đôi 17 tuổi có gen giống nhau, Abraham & Boaz,
05:43
But one thing COVID’s taught us is that people are so different.
97
343788
4666
và tôi nhấn mạnh điểm “giống hệt nhau về mặt di truyền”,
bởi vì hai anh chàng này không thể khác hơn.
05:48
I have genetically identical 17-year-old twin boys, Abraham and Boaz,
98
348496
4958
Abraham thực sự gặp khó khăn khi học trực tuyến.
05:53
and I emphasize the point "genetically identical,"
99
353496
3208
Cậu đã làm mọi thứ có thể
05:56
because these two guys could not be more different.
100
356746
2750
để bày ra những buổi gặp gỡ bên ngoài, gặp gỡ những người bị cách ly xã hội
05:59
Abraham really struggled when school went online.
101
359538
4250
bởi vì bạn không thể gọi là những cuộc hẹn hò khi đó là các chàng trai 17 tuổi.
06:03
He did everything he could
102
363829
1584
(Tiếng cười)
06:05
to engineer outdoor, socially distant get-togethers
103
365454
5042
Nhưng anh trai của cậu, Boaz - Bo rất yêu đời!
“Mẹ, điều này thật tuyệt vời!
06:10
because you can't call them playdates when the boys are 17.
104
370538
2875
Con còn không cần phải rời giường!”
06:13
(Laughter)
105
373454
1167
06:14
But his brother, Boaz -- Bo was loving life!
106
374663
3583
Những đứa con của tôi không giống nhau, và các nhân viên của bạn cũng vậy,
06:18
"Ma, this is fantastic!
107
378288
2333
vì vậy chúng ta phải lấy dữ liệu.
06:20
I don't ever have to leave my bed!"
108
380663
2541
Làm thế nào? Chà, hãy thử điều này.
06:24
My boys couldn't be more different, and so are your workers,
109
384163
3750
Hãy tập hợp một số người giỏi nhất của bạn lại với nhau và hỏi họ,
06:27
so we must get data.
110
387954
3792
“Bạn yêu thích điều gì trong 18 tháng qua?
06:31
How? Well, try this.
111
391788
2583
Bạn ghét điều gì?
Nếu chúng tôi đưa cho bạn một cây đũa thần
06:34
Get some of your best people together and ask them,
112
394413
3083
và bạn có thể tạo ra môi trường làm việc hoàn hảo cho mình,
06:37
"What did you love about these last 18 months?
113
397538
2666
thì những ngày, tuần và tháng của bạn sẽ như thế nào? ”
06:40
What did you hate?
114
400246
1250
06:41
If we were to give you a magic wand
115
401538
1708
Và sau đó thử nghiệm. Đúng vậy. Thử nghiệm.
06:43
and you could create the perfect work environment for you,
116
403288
4125
Rất nhiều người đang nói COVID là thử nghiệm làm việc lớn nhất từ trước giờ.
06:47
what would your days, weeks and months look like?"
117
407454
3125
06:50
And then experiment. Yes. Experiment.
118
410621
3458
Tôi có ý kiến ​​khác.
Tôi không phải là nhà khoa học, nhưng tôi biết
rằng các thí nghiệm tương lai có giả thuyết, nhóm kiểm soát,
06:54
So many people are saying COVID's been the biggest work experiment ever.
119
414121
4458
thu thập dữ liệu, vòng lặp học tập và sửa đổi.
06:58
I beg to differ.
120
418621
1250
06:59
I'm not a scientist, but I know
121
419913
1541
Chúng ta đã không làm điều đó.
07:01
that prospective experiments have hypotheses, control groups,
122
421496
4375
Vây nên bây giờ là thời điểm để thử nghiệm.
Và chúng ta không cần phải đợi đến khi an toàn để quay lại văn phòng.
07:05
data collection, learning loops and revisions.
123
425913
3166
Chúng ta có thể làm ngay bây giờ.
07:09
We didn't do that.
124
429121
1458
Lấy hai nhóm thực hiện công việc tương tự,
07:10
And so now’s the time to experiment.
125
430621
2000
để một nhóm linh hoạt làm việc bất cứ khi nào và bất cứ cách nào họ cần,
07:12
And we don’t have to wait until it’s safe to go back to the office.
126
432663
3208
07:15
We could do it now.
127
435871
1167
và nhóm còn lại, cho họ thời gian cố định.
07:17
Take two teams that do similar work,
128
437121
2875
Bạn muốn họ làm trực tuyến và bạn muốn họ làm tại văn phòng.
07:20
let one flex and work whenever and however they need,
129
440038
3958
Và sau đó thì đánh giá.
Khảo sát họ mỗi tuần.
Mọi người đều nói rằng họ đã bị khảo sát quá mức.
07:24
and another, give them fixed times.
130
444038
2000
Mọi người không bị khảo sát quá mức khi nói đến chủ đề này.
07:26
You want them online and you want them working.
131
446079
2667
07:28
And then measure.
132
448788
1333
Họ muốn những quan điểm của họ được lắng nghe.
07:30
Survey them every week.
133
450163
1875
Vì vậy, hãy hỏi họ, “Mọi việc thế nào? Bạn có đang mang lại giá trị không?
07:32
Everyone says people are oversurveyed.
134
452079
2000
07:34
People are not oversurveyed when it comes to this topic.
135
454121
3083
Bạn có khả năng cộng tác tốt không? Làm sao để bạn cân bằng
07:37
They want to have their opinions heard.
136
457246
2375
công việc và cuộc sống?
Bạn thích điều gì? Bạn ghét gì?”
07:39
So ask them, "How's it going? Are you delivering value?
137
459663
3625
Và hãy học những điều đó và truyền bá chúng đi khắp nơi.
07:43
Are you able to collaborate well? How's your work-life balance?
138
463329
3084
Điều này mới mẻ đối với tất cả chúng ta.
Chúng ta sẽ không làm đúng
07:46
What do you love? What do you hate?"
139
466454
1750
lần đầu tiên, thứ hai, thứ ba hoặc thậm chí là thứ tư.
07:48
And take those learning and spread them around.
140
468246
2667
Nhưng cùng với cuộc trò chuyện, dữ liệu và thử nghiệm,
07:51
This is new for all of us.
141
471746
2375
07:54
We're not going to get it right
142
474163
1541
chúng ta sẽ học cách hướng tới một tương lai công việc tốt hơn.
07:55
the first, second, third or even fourth time.
143
475746
2875
Vậy đó là điều thứ hai.
07:58
But together with conversation and data, and experiments,
144
478663
4458
Điều thứ nhất, tin tưởng người của bạn.
Thứ hai, hãy theo hướng dữ liệu.
Đây là điều thứ ba.
08:03
we're going to learn our way to a better future of work.
145
483163
2958
Nghĩ xa hơn với lịch trình.
08:06
So that's number two.
146
486163
1250
Đoán xem nào? Tương lai của công việc
08:07
Number one, trust your people.
147
487454
1584
không phải là hai ngày bạn được làm việc tại nhà.
08:09
Number two, be data-driven.
148
489079
1917
08:11
Here's number three.
149
491038
1708
Đây là cơ hội của chúng ta ngay bây giờ
08:12
Think beyond the schedule.
150
492788
2541
để hình dung lại, giảm bớt, thay thế hoặc thậm chí loại bỏ những thứ
08:15
Guess what? The future of work
151
495371
1458
08:16
is not two days that you get to work from home.
152
496871
2958
08:19
This is our chance right now
153
499871
3417
như đường đến công ty xa nhà,
các cuộc họp liên tục với quá nhiều người ở đó,
08:23
to reimagine, reduce, replace or even eliminate things
154
503329
4375
các cuộc họp định kỳ không bao giờ biến mất,
công việc đồng bộ, silos, dưới sự chỉ huy và kiểm soát của lãnh đạo,
08:27
like long commutes,
155
507746
1458
08:29
endless meetings with too many people there,
156
509246
2417
thủ tục hành chính--
đó là từ của tôi cho những thứ có giá trị thấp làm cản trở lịch của mình.
08:31
recurring meetings that never go away,
157
511704
2125
08:33
synchronous work, silos, command-and-control leaders,
158
513871
3667
Nói cách khác, chúng ta có thể dừng thay đổi cuộc sống xung quanh công việc,
08:37
administrivia --
159
517579
1292
08:38
that's my word for the low-value stuff that clogs our calendars.
160
518913
3500
nhưng thật ra ta có thể định hình lại công việc để phù hợp hơn với cuộc sống.
08:42
In other words, we could stop contorting our lives around work,
161
522454
4708
Đó là điều thứ ba.
Nghĩ xa hơn với lịch trình.
08:47
but we could actually reshape work to better fit our lives.
162
527204
4083
Và đoán xem, rất nhiều công ty đang làm đúng.
Hãy lấy Dropbox làm ví dụ.
08:52
So that's number three.
163
532537
2292
Trước COVID, Dropbox chỉ có ba phần trăm nhân viên
08:54
Think beyond the schedule.
164
534871
1625
08:56
And guess what, a lot of companies are getting it right.
165
536537
2834
làm việc tại nhà.
Hiện họ đang tiến về phía trước với mô hình làm việc từ xa đầu tiên
08:59
Take Dropbox, for example.
166
539412
1709
09:01
Before COVID, Dropbox only had three percent of their workers
167
541162
3709
và cố gắng thúc đẩy nhiều công việc không đồng bộ nhất có thể.
09:04
working from home.
168
544912
1459
Và để giúp cộng tác với mô hình của họ,
09:06
They're now moving forward with a remote-first model
169
546412
3625
họ đặt giờ cộng tác cốt lõi hơi chênh lệch theo múi giờ,
09:10
and trying to push as much asynchronous work as possible.
170
550079
3750
vì vậy họ có bốn giờ mỗi ngày
09:13
And to help collaboration with their model,
171
553871
2583
để biết mọi người đều có thể liên hệ trực tiếp
09:16
they're setting core collaboration hours that very slightly by time zone,
172
556496
4583
trong trường hợp cần hợp tác.
Một trong những ví dụ yêu thích của tôi là Mr. Cooper Group.
09:21
so they have four hours a day
173
561121
1708
09:22
when you know everyone is online in case you need to collaborate.
174
562871
4250
Và Mr. Cooper Group được xem là một gã khổng lồ cho vay thế chấp ai cũng biết.
Rất nhiều công nhân của họ, một tỷ lệ lớn
09:27
One of my favorite examples is the Mr. Cooper Group.
175
567162
3375
là người điều hành trung tâm cuộc gọi.
09:30
And Mr. Cooper Group's been described as a mortgage giant no one's heard of.
176
570579
4625
Và giống như những công ty khác, trong những ngày đầu tiên của COVID,
họ đã đưa tất cả về nhà an toàn và thành công.
09:35
A lot of their workers, a large percentage,
177
575871
2083
09:37
are call center operators.
178
577996
1666
Và hãy đoán xem?
Họ làm việc hiệu quả và cảm thấy hạnh phúc hơn.
09:39
And like many, in the first days of COVID,
179
579704
3042
Nhưng ngay cả với dữ liệu đó, nhiều người trong đội ngũ lãnh đạo
09:42
they got them all home safely and successfully.
180
582787
2709
vẫn muốn họ quay lại văn phòng ngay khi thấy an toàn.
09:45
And guess what?
181
585537
1334
09:46
They were more productive, and they were happier.
182
586912
2709
Họ không thể tưởng tượng công việc của trung tâm gọi điện
09:49
But even with that data, many on the leadership team
183
589662
3334
được thực hiện ở nhà vĩnh viễn.
09:53
wanted them back in the office as soon as it was safe to do so.
184
593037
3542
Đó là nơi mà Kelly Ann Doherty,
Giám đốc Nhân sự tuyệt vời của họ bước vào.
09:56
They just couldn't imagine call center work
185
596621
2541
Khi Kelly Ann và nhóm của cô ấy trình bày đề xuất của họ
09:59
being done from home permanently.
186
599204
2417
10:01
Well, that's where Kelly Ann Doherty,
187
601662
1834
về mô hình làm việc tập trung tại nhà,
10:03
their amazing Chief People Officer comes in.
188
603537
3125
cô ấy đã nhận được rất nhiều câu hỏi.
“Này Kelly Ann, còn việc nhập môn và đào tạo thì sao?”
10:06
When Kelly Ann and her team presented their recommendation
189
606704
3208
Cô ấy nói, “Tất nhiên, chúng ta sẽ tập hợp mọi người làm điều đó.
10:09
for a home-centric working model,
190
609954
3083
Làm việc chính ở nhà không có nghĩa là chúng ta không làm việc cùng nhau.”
10:13
she got a ton of questions.
191
613079
1375
10:14
"Well, Kelly Ann, what about onboarding and training?"
192
614496
3416
“Còn việc huấn luyện và giám sát hàng ngày thì sao?”
10:17
She said, "Of course, we're going to get people together for that.
193
617954
3125
“Chúng tôi đang thử nghiệm với phần mềm
cho phép các nhà quản lý làm điều đó tốt hơn.”
10:21
Home-centric doesn't mean we're never together."
194
621121
2291
“Vậy còn văn hóa thì sao? Giao tiếp? Còn về--”
10:23
"Well, what about day-to-day coaching and mentoring?"
195
623454
2625
Và cô ấy chỉ ngăn họ lại.
10:26
"We're experimenting with software
196
626121
1666
10:27
that allows managers to do that even better."
197
627829
2875
Được một lúc, và cô ấy nói,
10:30
"Well, what about culture? Communication? What about --"
198
630746
2916
“Tôi biết tất cả các bạn muốn quay lại văn phòng của mình.
10:33
And she just stopped them
199
633704
1458
Tôi cũng vậy, nhưng chúng ta nên dành một phút
10:36
It was a moment, and she said,
200
636162
3000
để đặt mình vào vị trí của các nhà điều hành trung tâm cuộc gọi của chúng ta.
10:39
"I know you all want to go back to your offices.
201
639204
2875
Họ yêu thích sự linh hoạt.
10:42
So do I, but we have to take a minute
202
642121
3583
Họ đang tiết kiệm tiền thật bằng cách không phải đi làm,
10:45
to walk in the shoes of our call center operators.
203
645746
3833
và chúng ta biết đây là nhóm người có doanh thu cao.
10:49
They are loving the flexibility.
204
649621
2041
Hãy tưởng tượng nếu một trong các đối thủ linh hoạt hơn so với ta
10:51
They're saving real money by not commuting,
205
651704
2333
Chúng ta sẽ mất bao nhiêu người? ”
10:54
and we know this is a high-turnover population.
206
654079
3500
Và cùng với đó, Kelly Ann và nhóm của mình đã có đội ngũ lãnh đạo mới.
10:57
Imagine if one of our competitors is more flexible than us.
207
657621
3291
Họ đang tiến về phía trước với mô hình tập trung vào gia đình,
11:00
How many people are we going to lose?"
208
660954
2167
và họ đang đầu tư vào việc nâng cao kỹ năng cho tất cả người quản lý của họ
11:03
And with that, Kelly Ann and her team had the leadership team on board.
209
663162
4042
để có thể huấn luyện, cố vấn và quản lý nhóm của họ từ xa.
11:07
They’re moving forward with a home-centric model,
210
667246
2708
11:09
and they're investing in upskilling all of their managers
211
669996
3416
Và bây giờ họ đang tiến thêm một bước nữa.
11:13
to be able to coach, mentor and manage their teams remotely.
212
673454
5667
Họ đang khai thác các nhóm tài năng linh hoạt hơn,
như vợ chồng quân nhân,
những người cần nhiều sự linh hoạt khi vợ/chồng của họ bị điều quân.
11:19
And now they're taking it one step further.
213
679162
2625
11:21
They're tapping into more flexible talent pools,
214
681829
2667
Nói cách khác, Kelly Ann và Mr. Cooper Group
11:24
like military spouses,
215
684537
1500
là những nhà hoạch định đô thị cho tương lai của việc làm.
11:26
who need a ton of flexibility when their spouses are deployed.
216
686079
3792
Họ đang tin tưởng người của họ.
11:29
In other words, Kelly Ann and the Mr. Cooper Group
217
689912
3209
Họ đang sử dụng dữ liệu.
Họ đang nghĩ xa hơn lịch trình
11:33
are urban planners of the future of work.
218
693162
3709
để không quay lại con đường cũ của công việc trung tâm cuộc gọi.
11:36
They're trusting their people.
219
696912
1709
11:38
They're using data.
220
698662
1334
Họ đang làm cho công việc của họ tốt hơn, cho công ty,
11:40
They're thinking beyond the schedule
221
700037
2084
khách hàng và nhân viên của họ.
11:42
to not go back to the old cow paths of call center work.
222
702162
4625
Đây là thời điểm của chúng ta, ngay bây giờ,
11:46
They're making work better for them, for the company,
223
706829
3417
để cùng với nhân viên và đội của mình
11:50
the customers and their people.
224
710287
1542
phác họa một tương lai công việc hấp dẫn hơn,
11:52
This is our moment, right now,
225
712912
3500
năng suất hơn và nhân văn hơn.
11:56
to together with our people and our teams
226
716454
3417
11:59
design a future of work that's more engaging,
227
719912
3959
Xin cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
12:03
more productive and more humane.
228
723912
2625
12:07
Thank you.
229
727662
1292
12:08
(Applause)
230
728996
1250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7