A Creative Approach to Community Climate Action | Xavier Cortada | TED

34,217 views ・ 2022-12-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bertha Regina Reviewer: 24 Anh
00:08
When it comes to climate,
0
8676
1800
Khi nói đến khí hậu,
00:10
how do we stop preaching to the choir?
1
10476
1960
làm sao để ta thôi thuyết phục những người đã chung chí hướng?
00:12
What can we do to grab the attention
2
12996
2120
Chúng ta có thể làm gì để thu hút sự chú ý từ những cá nhân không quan tâm?
00:15
of those individuals who are disengaged?
3
15156
2360
00:18
I ask these questions as an artist, as an educator
4
18396
3840
Tôi đặt những câu hỏi này với tư cách là một nghệ sĩ, một nhà giáo dục
00:22
and as a lifelong resident of Miami, Florida,
5
22276
2520
và là cư dân trọn đời của Miami, Florida,
00:24
one of the most climate-vulnerable cities in the United States.
6
24796
3080
một trong những thành phố dễ bị tổn thương nhất bởi khí hậu ở Hoa Kỳ.
00:28
In Miami, we're already seeing storm drains
7
28396
2080
Ở Miami, chúng ta đã thấy những cống thoát nước phun trào nước
00:30
that erupt with water after heavy rainfalls,
8
30516
2200
sau những trận mưa lớn,
00:32
and cars and properties that are damaged
9
32756
2560
những chiếc ô tô và tài sản bị phá hủy
00:35
due to flooding from high tide.
10
35316
1880
do lũ lụt do triều cường dâng cao.
00:38
And we've all seen the devastation of Hurricane Ian
11
38316
4280
Và tất cả chúng ta đã thấy sự tàn phá của Bão Ian
00:42
as it barreled at 150 miles an hour,
12
42596
3240
khi bão lan với tốc độ 150 dặm một giờ,
00:45
bringing 10 feet of storm surge to the Gulf Coast,
13
45876
3440
kéo theo nước dâng do bão cao ba mét đến Bờ Vịnh,
00:49
just two and a half hours from my home.
14
49356
2040
chỉ cách nhà tôi hai tiếng rưỡi.
00:53
My home sits at six feet above sea level.
15
53956
2120
Nhà của tôi nằm ở độ cao 1,8 mét so với mực nước biển.
00:56
But today, we see cranes populating [the] Miami skyline,
16
56076
4320
Nhưng ngày nay, chúng ta thấy cần cẩu trên đường chân trời Miami,
01:00
building more and more skyscrapers at the water’s edge.
17
60756
3120
xây dựng ngày càng nhiều tòa nhà chọc trời ở đường mép nước.
01:04
Thanks to this brazen overdevelopment,
18
64796
3960
Vì sự phát triển quá mức trắng trợn này,
01:08
many Miamians aren't aware of the threat
19
68796
2240
nhiều người dân Miami không nhận thức được mối đe dọa
01:11
that sea level rise poses to their families,
20
71076
3280
mà mực nước biển dâng gây ra cho gia đình họ,
01:14
their homes and their communities.
21
74396
2200
những ngôi nhà và cộng đồng của họ.
01:17
I myself wasn’t aware of just how dire Miami’s situation was
22
77356
4680
Bản thân tôi đã không nhận thức được tình hình của Miami tồi tệ như thế nào
01:22
until I traveled to Antarctica.
23
82076
2120
cho đến khi tôi đến Nam Cực.
01:24
I went there in 2006
24
84796
2120
Tôi đến đó vào năm 2006
01:26
as part of the National Science Foundation Antarctic Artists and Writers Program.
25
86916
4080
theo Chương trình Nghệ sĩ và Nhà văn Nam Cực của Quỹ Khoa học Quốc gia.
01:31
I spoke with scientists there
26
91436
1440
Tôi đã trò chuyện với những nhà khoa học ở đó
01:32
and I learned just how vulnerable my city was.
27
92916
2240
và tôi biết được thành phố của tôi dễ bị tổn thương như thế nào.
01:35
I was standing on the very ice that threatened to melt
28
95476
3760
Tôi đang đứng trên tảng băng có nguy cơ tan chảy
01:39
and drown the only place I've ever called home.
29
99276
2640
và nhấn chìm nơi duy nhất mà tôi từng gọi là nhà.
01:42
So I took that ice and I made art with it.
30
102436
2600
Vì vậy, tôi lấy tảng băng đó và tạo ra nghệ thuật từ nó.
01:45
I took ice that glaciologists brought back from their field stations
31
105636
3400
Tôi lấy băng mà các nhà nghiên cứu sông băng mang về từ các trạm thực địa của họ
và làm tan chảy nó để tạo ra một loạt các bức tranh băng ở Nam Cực,
01:49
and melted it to create a series of Antarctic ice paintings,
32
109076
4240
01:53
paintings made in Antarctica with Antarctica and about Antarctica.
33
113356
4480
những bức tranh được thực hiện ở Nam Cực, với Nam Cực và về Nam Cực.
01:58
But they weren't just about Antarctica.
34
118316
1880
Nhưng chúng không chỉ về Nam Cực.
02:00
They were about where Antarctica was going.
35
120556
2640
Chúng đang nói về những nơi mà Nam Cực sẽ đến.
02:04
I returned to Miami transformed by that experience
36
124636
3920
Quay về Miami, tôi đã thay đổi sau trải nghiệm đó
02:08
and pivoted my art practice to one
37
128556
1640
và biến việc làm nghệ thuật của tôi
02:10
where for 15 years now I’ve been trying to ask,
38
130236
3360
thành câu hỏi mà tôi tìm lời giải suốt 15 năm qua,
02:13
how do we best engage the public around climate issues?
39
133636
4160
làm thế nào để thu hút công chúng vào các vấn đề khí hậu một cách tốt nhất?
02:18
Just a few years ago,
40
138396
1440
Chỉ vài năm trước,
02:19
I worked with the village of Pinecrest
41
139836
1840
tôi đã làm việc với làng Pinecrest
02:21
to develop a socially engaged art project
42
141676
3000
để phát triển một dự án nghệ thuật gắn kết xã hội
02:24
that would make sea level rise impossible to ignore.
43
144716
3360
có thể biến mực nước biển dâng cao thành điều không thể ngó lơ.
02:28
We called it The Underwater Homeowners Association.
44
148716
3160
Chúng tôi gọi nó là Hiệp hội Chủ nhà Dưới nước.
02:32
Let that sink in for a second.
45
152276
1640
Hãy để điều đó chìm trong một giây.
02:33
(Laughter)
46
153916
1160
(Tiếng cười)
02:35
We used those Antarctic ice paintings as the backdrop for yard signs
47
155116
4840
Chúng tôi đã sử dụng những bức tranh băng ở Nam Cực
làm phông nền cho các biển hiệu ngoài sân
02:39
that would map the elevation of people's homes.
48
159996
3040
để đánh dấu độ cao của những nhà ở của mọi người.
02:43
People use an app to find out how many feet above sea level their homes are.
49
163636
4400
Mọi người sử dụng một ứng dụng để tìm hiểu xem
nhà của họ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển.
Và sau đó họ sẽ vẽ con số đó lên biển báo ngoài sân
02:48
And then they would either paint that number on a yard sign
50
168076
3000
02:51
or take home a pre-made one
51
171076
1960
hoặc mang về nhà một cái làm sẵn
02:53
and they would place it in their front yards.
52
173036
2240
và họ sẽ đặt nó ở sân trước của họ.
02:55
Now, you can imagine, when your neighbor from across the street asks you
53
175636
3400
Bây giờ, bạn có thể tưởng tượng, khi người hàng xóm bên kia đường hỏi bạn
số tám trước cửa nhà bạn có ý nghĩa gì,
02:59
what that number eight in front of your house means,
54
179036
2480
03:01
it's a perfect opportunity for you to tell them
55
181516
2200
đó là một cơ hội hoàn hảo để bạn nói với họ
03:03
that they too live at eight feet above the sea.
56
183756
2680
rằng họ cũng sống ở độ cao tám feet so với mặt biển.
03:06
And it is in their interest,
57
186476
1680
Và đó là lợi ích của họ,
03:08
in their personal and financial interest,
58
188196
2640
lợi ích cá nhân và tài chính,
03:10
to understand the consequences of a warming planet.
59
190876
3520
khi hiểu về hậu quả của sự nóng lên toàn cầu.
03:15
The strangeness or weirdness of these signs --
60
195196
2240
Sự kỳ lạ hay lập dị của những biển hiệu này --
03:17
remember, these aren't political signs or "home for sale" signs,
61
197436
3040
hãy nhớ rằng, đây không phải là biển báo chính trị hay biển báo “bán nhà“,
03:20
these are elevation markers --
62
200516
1440
đây là những điểm đánh dấu độ cao --
03:21
is a key component to a socially engaged project
63
201956
4000
là một thành phần quan trọng cho một dự án gắn kết xã hội
03:25
that makes random people stop long enough to ask,
64
205996
3680
khiến những người ngẫu nhiên dừng lại đủ lâu để hỏi,
03:29
"What is this about?"
65
209716
1280
“Biển đó nói về gì thế?”
03:31
And it is in that way
66
211716
1600
Chính bằng cách đó,
03:33
that many of my neighbors realized
67
213356
1640
nhiều người hàng xóm của tôi đã nhận ra
03:35
that although they lived farther inland from the ocean,
68
215036
3320
rằng mặc dù họ sống trong đất liền xa đại dương hơn,
03:38
they weren't necessarily less vulnerable to the rising seas.
69
218356
3240
không có nghĩa là họ ít bị tổn thương hơn khi mực nước biển dâng cao.
03:41
You see, in Miami, elevation generally increases as you move inland
70
221916
3400
Bạn thấy đấy, ở Miami, độ cao thường tăng lên khi bạn di chuyển vào đất liền
03:45
until you hit this ridge
71
225356
2320
cho đến khi bạn đến chỗ sườn núi này
03:47
and then it starts dropping
72
227716
1320
và độ cao bắt đầu giảm
03:49
as you approach the Florida Everglades, the River of Grass,
73
229036
2760
khi bạn đến gần Florida Everglades, sông Grass,
03:51
or what I call Miami's second coastline.
74
231836
3080
hay chỗ mà tôi gọi là đường bờ biển thứ hai của Miami.
03:55
As these yard signs were popping up --
75
235796
2480
Khi các biển hiệu ngoài sân này xuất hiện,
03:58
house by house, block by block --
76
238276
2400
từng ngôi nhà, từng dãy phố --
04:00
I worked with schools to paint four street intersections
77
240716
2720
Tôi đã làm việc với các trường học để vẽ bốn ngã tư đường
04:03
with their respective elevations.
78
243476
2000
với độ cao tương ứng của chúng.
04:05
We call that road Elevation Drive
79
245516
3040
Chúng tôi gọi nó là Đường Độ cao
04:08
because it showcased the elevation of a neighborhood,
80
248556
3440
bởi vì nó cho thấy độ cao của một khu phố,
tăng lên khi bạn lái xe vào đất liền
04:12
rising as you drove inland
81
252036
2080
04:14
and then dropping after you crossed that barely noticeable ridge.
82
254156
4040
và sau đó giảm xuống sau khi bạn vượt qua sườn núi hầu như khó nhận thấy đó.
04:19
And as if being flanked by bodies of water on both sides wasn't enough,
83
259236
5400
Và như thể được bao bọc bởi những vùng nước ở cả hai bên là không đủ,
04:24
Miami has a third coastline.
84
264676
2360
Miami có một bờ biển thứ ba.
04:27
It's the water beneath our feet in the aquifer.
85
267356
4040
Đó là nước dưới chân chúng ta trong tầng ngậm nước.
04:32
This is where saltwater intrusion
86
272876
2160
Đây là nơi nước mặn xâm nhập
04:35
is presently threatening our drinking water.
87
275036
3160
hiện đang đe dọa nguồn nước uống của chúng ta.
04:39
And it is the reason why, when it comes to sea level rise,
88
279236
2840
Và đó là lý do tại sao, khi nói đến mực nước biển dâng,
04:42
dams are not a solution for Miami.
89
282116
2320
các con đập không phải là giải pháp cho Miami.
04:45
You see, my city is built on porous limestone rock,
90
285076
5320
Bạn thấy đấy, thành phố của tôi được xây dựng trên đá vôi xốp,
04:50
and the water will just come up through it.
91
290396
2600
và nước sẽ ngấm qua nó và dâng lên.
04:54
Now, as information about this, about our project, started getting out,
92
294516
4680
Giờ đây, khi thông tin về điều này, về dự án của chúng tôi bắt đầu lan truyền,
04:59
all hell broke loose.
93
299196
1920
mọi thứ trở nên hỗn độn.
05:01
People started calling the mayor's office,
94
301556
2000
Mọi người bắt đầu gọi đến văn phòng thị trưởng,
05:03
"What are you doing?
95
303556
1160
“Mấy người đang làm gì thế?
05:04
How are you supporting a project
96
304756
1600
Các ông đang hỗ trợ một dự án
05:06
that's going to inherently diminish our property values?"
97
306356
2720
vốn dĩ làm giảm giá trị tài sản của chúng tôi sao?”
Và những người môi giới hoảng hốt.
05:09
And the realtors were aghast.
98
309116
1440
05:10
"How are we going to make sales in the neighborhood?"
99
310596
2480
“Làm sao mà ta bán được nhà trong khu phố nữa chứ?”
Phản ứng dữ dội này, mong muốn che giấu một con số
05:13
This backlash, this desire to hide a number
100
313116
3160
05:16
that's in every single one of our flood insurance documents
101
316276
4440
nằm trong từng tài liệu bảo hiểm lũ lụt của chúng tôi
05:20
made the city officials actually reconsider the support for the project.
102
320756
4440
khiến các quan chức thành phố thực sự xem xét lại việc hỗ trợ cho dự án.
05:25
But by then it was too late.
103
325196
1760
Nhưng đến lúc đó thì đã quá muộn.
05:26
The project had broad community support.
104
326996
1920
Dự án đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng.
05:28
Hundreds of signs were all over the neighborhood.
105
328916
2360
Hàng trăm tấm biển khắp khu phố.
05:31
People wanted to do something.
106
331676
1600
Mọi người muốn làm gì đó.
05:33
So, we convened monthly
107
333796
2840
Vì vậy, chúng tôi đã tổ chức các cuộc họp hàng tháng
05:36
Underwater Homeowners Association meetings
108
336676
3560
của Hiệp hội Chủ nhà Dưới nước
05:40
where people came together
109
340236
1680
nơi mọi người gặp nhau
05:41
and they learned from relevant scientists
110
341916
2000
và họ học hỏi từ các nhà khoa học, chuyên gia và học viên có liên quan
05:43
and experts and practitioners
111
343916
1400
05:45
and ultimately began planning for a future
112
345356
3800
và sau cùng bắt đầu lập kế hoạch cho tương lai
05:49
with faulty septic tanks
113
349196
1960
với những bể tự hoại không hoàn hảo
05:51
and risky real estate
114
351196
3400
và bất động sản chứa rủi ro
05:54
and water that would rise,
115
354636
2040
và mực nước sẽ dâng lên,
05:57
but unlike a hurricane storm surge,
116
357076
2960
nhưng không giống như triều cường do bão,
06:00
will not recede.
117
360036
1720
nước sẽ không rút đi.
06:05
I want to emphasize what I'm talking about here.
118
365716
2400
Tôi muốn nhấn mạnh những gì tôi đang nói ở đây.
06:08
I'm talking about social practice, about socially engaged art.
119
368156
3280
Tôi đang nói về thực hành xã hội, về nghệ thuật gắn với xã hội.
06:11
The objects are important -- the yard signs, the street murals --
120
371476
3520
Các đối tượng rất quan trọng -- biển hiệu ngoài sân, tranh tường đường phố
06:15
but the art is the process.
121
375876
2640
nhưng nghệ thuật là quá trình.
06:19
The art lives in the interaction,
122
379436
3320
Nghệ thuật tồn tại trong sự tương tác,
06:22
in the community coming together to plan to strategize.
123
382756
3160
trong cộng đồng cùng chung tay để lên kế hoạch chiến lược.
06:26
It is in this way
124
386596
1200
Với cách này,
06:27
that socially engaged art provides a mechanism
125
387796
2960
nghệ thuật gắn kết xã hội cung cấp một cơ ché
06:30
that brings different people together
126
390756
1840
tập hợp những người khác nhau lại để cùng nhau giải quyết thách thức chung.
06:32
around a shared challenge.
127
392636
1960
06:35
And importantly,
128
395316
1720
Và quan trọng là,
nó tạo ra ý thức về quyền tự quyết, về trách nhiệm.
06:37
it generates a sense of agency, of responsibility.
129
397076
4440
06:42
I first started working with my neighbors on environmental issues
130
402836
4240
Lần đầu tiên tôi bắt đầu làm việc với những người hàng xóm
về các vấn đề môi trường
06:47
when I witnessed a destruction of wetlands
131
407116
3240
là khi tôi chứng kiến sự tàn phá của vùng đất ngập nước
06:50
on a drive down to the Florida Keys.
132
410356
2000
trên đường lái xe xuống Florida Keys.
06:53
Miles upon miles of mangroves were being bulldozed
133
413156
3640
Hàng dặm rừng ngập mặn đang bị san bằng
06:56
to make space for a wider road.
134
416836
2040
để nhường chỗ cho đường xá rộng hơn.
06:59
And I imagined someone driving down that road in the future
135
419476
3840
Và tôi tưởng tượng ai đó lái xe trên con đường đó trong tương lai
07:03
being clueless about the ecosystem
136
423356
1960
mà không biết gì về hệ sinh thái đã từng phát triển mạnh ở đó.
07:05
that once thrived there.
137
425316
1480
07:07
Just like many of us today
138
427236
1560
Cũng giống như nhiều người trong chúng ta ngày nay
07:08
are oblivious to the nature we've already destroyed.
139
428836
3440
không biết gì về thiên nhiên mà chúng ta đã phá hủy.
07:13
So I used eco art.
140
433356
1640
Vì vậy, tôi đã sử dụng nghệ thuật sinh thái.
Tôi đưa những người hàng xóm, những người bạn Nam Floridia của tôi,
07:15
I brought my neighbors, my South Floridians,
141
435036
2760
07:17
on walks through majestic mangrove forests.
142
437836
2400
đi dạo qua khu rừng ngập mặn hùng vĩ.
07:20
There we were, knee deep in water, crawling through mangrove roots.
143
440276
4800
Chúng tôi ở đó, nước ngập đến đầu gối, bò qua rễ của cây ngập mặn.
Và tôi sẽ giải thích rằng những cây này hấp thụ cacbon từ bầu khí quyển.
07:25
And I would explain that these trees sequester carbon from the atmosphere.
144
445076
3640
07:28
They support biodiversity, they protect us from storm surges.
145
448716
4040
Chúng hỗ trợ đa dạng sinh học, chúng bảo vệ chúng ta khỏi triều cường.
07:33
We collected mangrove propagules, seedlings,
146
453396
2960
Chúng tôi thu thập trụ mầm, cây con của rừng ngập mặn,
07:36
that we would then give to store owners on Lincoln Road,
147
456396
2640
sau đó chúng tôi sẽ tặng cho các chủ cửa hàng trên Đường Lincoln,
07:39
the busiest shopping area in Miami Beach.
148
459036
2560
khu mua sắm sầm uất nhất ở Bãi biển Miami.
07:42
We asked those store owners to grow those mangroves
149
462876
4520
Chúng tôi đã nhờ các chủ cửa hàng đó trồng các cây ngập mặn đó
07:47
as vertical nurseries right there inside their stores.
150
467436
3240
như vườn ươm thẳng đứng ngay bên trong cửa hàng của họ.
07:51
Our volunteers put the seedlings in disposable cups
151
471196
3080
Tình nguyện viên của chúng tôi đặt cây con vào cốc dùng một lần
07:54
and hung them on the merchant windows as installations
152
474276
2960
và treo chúng trên các cửa sổ trưng bày
như những tác phẩm sắp đặt ngụ ý chỉ mạng lưới thành phố
07:57
that reference the city grid
153
477276
2160
07:59
that displaced the mangroves on that very barrier island.
154
479476
3840
đã thay thế rừng ngập mặn trên chính hòn đảo chắn đó.
08:05
When the people walk by that store,
155
485396
4400
Khi mọi người đi ngang qua cửa hàng đó,
08:09
it's really unexpected to see a bunch of mangroves in a window.
156
489836
3480
thật bất ngờ khi thấy nhiêu cây ngập mặn trong một cửa sổ.
08:13
So they ask a store owner, "What is this about?"
157
493716
2280
Vì vậy, họ hỏi một chủ cửa hàng, “Cái này về gì vậy?”
Người chủ nói: “Những khu rừng ngập mặn này đang đòi lại đảo của chúng.
08:16
The owner says, "These mangroves are reclaiming their island.
158
496036
2920
08:18
Mangrove seedlings used to hang on this very location, on trees,
159
498956
3560
Cây giống rừng ngập mặn thường treo trên chính vị trí này, trên cây,
08:22
before all of this concrete was poured."
160
502556
2000
trước khi tất cả các loại bê tông này được đổ. ”
08:25
Well, when the installations came down after the seedlings were germinated,
161
505636
3560
Chà, khi gỡ các món đồ lắp đặt xuống sau khi cây con nảy mầm,
chúng tôi đã trồng chúng.
08:29
we planted them.
162
509196
1200
08:30
Twenty-five acres of them on Biscayne Bay.
163
510396
3080
25 mẫu đất trong số đó nằm trên Vịnh Biscayne.
08:33
But more importantly,
164
513516
2320
Nhưng quan trọng hơn,
08:35
we inspired thousands of South Floridians
165
515876
3000
chúng tôi đã truyền cảm hứng cho hàng ngàn người Nam Florida
08:38
to become environmental stewards,
166
518916
2160
trở thành quản lý môi trường,
08:41
to care for the environment.
167
521116
1440
quan tâm đến môi trường.
08:42
We did this in partnership with dozens of schools, museums and libraries.
168
522596
4000
Chúng tôi đã làm điều này với sự cộng tác của
hàng chục trường học, viện bảo tàng và thư viện.
08:46
And it wasn't just about creating ecosystems above and below the water line.
169
526636
4960
Và nó không chỉ là về việc tạo ra các hệ sinh thái trên và dưới mực nước.
08:52
It was about developing a cadre of eco emissaries,
170
532596
4600
Đó là về việc phát triển đội ngũ sứ giả sinh thái,
08:57
of creative problem solvers.
171
537196
2480
những người giải quyết vấn đề sáng tạo,
09:00
Of Miamians, driven by empathy and love of community.
172
540916
4880
đội ngũ của người Miami, được thúc đẩy bởi sự đồng cảm và tình yêu cộng đồng.
09:06
Art did that. Art has that power.
173
546876
3320
Nghệ thuật đã làm được điều đó. Nghệ thuật có sức mạnh đó.
09:11
Art has the power to break down barriers and bridge divides.
174
551276
3800
Nghệ thuật có sức mạnh phá vỡ rào cản và hàn gắn những chia cắt.
09:15
Art can help us see things in different ways.
175
555516
2680
Nghệ thuật có thể giúp ta nhìn mọi thứ theo hướng khác đi.
09:18
When you look at one of those yard signs with a number on it and ask,
176
558236
3880
Khi bạn nhìn vào một trong những biển hiệu ngoài sân có một con số trên đó và hỏi,
09:22
“What is this about?” --
177
562156
1440
“Biển này nói gì thế?”
09:23
that's the moment when the seed of awareness is planted in you.
178
563596
4560
Đó là khoảnh khắc hạt giống nhận thức được gieo vào bạn.
09:28
We've piqued your curiosity.
179
568156
1760
Chúng tôi đã khơi gợi sự tò mò của bạn.
Khi bạn tham gia một dự án nghệ thuật sinh thái
09:31
When you're engaged in an eco art project and begin caring for mangroves,
180
571076
3640
và bắt đầu chăm sóc rừng ngập mặn,
09:34
walking in that forest, collecting them, sharing, talking about them,
181
574716
3320
đi bộ trong khu rừng đó, thu thập chúng, chia sẻ, nói về chúng,
09:38
installing them and then planting them,
182
578076
2440
lắp đặt chúng và sau đó trồng chúng,
09:40
you begin to develop a personal connection with nature.
183
580556
4320
bạn bắt đầu phát triển mối liên hệ cá nhân với thiên nhiên.
Tìm cách khơi dậy khoảnh khắc nhận biết đó
09:46
Finding ways to provoke that moment of inquiry
184
586036
5760
09:51
and importantly,
185
591836
1720
và quan trọng là,
09:53
creating pathways for further action,
186
593556
2840
tạo ra các con đường cho hành động tiếp theo,
09:56
that's what socially engaged art does.
187
596436
2440
đó là những gì nghệ thuật gắn kết với xã hội làm.
10:00
And it is my hope that all of us, across all sectors,
188
600316
3280
Và tôi hy vọng rằng tất cả chúng ta, trong mọi lĩnh vực,
10:03
use the power of art.
189
603596
2520
sử dụng sức mạnh của nghệ thuật.
10:06
That universal language, the power of art,
190
606596
3280
Ngôn ngữ phổ quát đó, sức mạnh của nghệ thuật,
10:09
to engage our communities.
191
609916
1720
để thu hút cộng đồng của chúng ta.
10:12
So that individuals can tap into their own creativity
192
612476
4280
Để các cá nhân có thể khai thác sự sáng tạo của chính họ
10:16
and work with others in finding innovative approaches
193
616796
4160
và làm việc với những người khác để tìm ra các cách tiếp cận cấp tiến
10:20
to build a more just, a more loving and a more beautiful world.
194
620956
4560
để xây dựng một thế giới công bằng hơn, yêu thương hơn và tươi đẹp hơn.
Cám ơn.
10:26
Thank you.
195
626196
1160
10:27
(Applause)
196
627356
3920
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7