How to Set the Right Goals and Stay Motivated | Ayelet Fishbach | TED

189,067 views ・ 2024-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Tran Reviewer: Nguyen Hue
00:04
A good friend has recently shared that she's feeling tired.
0
4368
3737
Một người bạn tốt gần đây đã chia sẻ rằng cô ấy mệt mỏi
00:08
Like, really tired.
1
8139
1735
Thật sự rất mệt.
00:09
Not "I did not get enough sleep" tired,
2
9907
2236
Không phải mệt vì “Tôi đã không ngủ đủ giấc”
00:12
but something deeper than that.
3
12176
2269
nhưng là điều gì đó sâu xa hơn nữa.
00:14
She said she feels, and I'm quoting,
4
14445
2936
Cô ấy nói cô ấy cảm nhận được, và tôi đang trích dẫn,
00:17
"As if I have lost my motivation."
5
17415
3003
“Như thể tôi mất đi động lực.”
00:22
I call her brave because she's so clearly dedicated to her job
6
22219
3904
Tôi cho rằng cô ấy can đảm bởi cô ấy tận tâm một cách rõ ràng với công việc
00:26
and conducts herself with professionalism and kindness.
7
26157
3970
và bước tiếp với sự chuyện nghiệp và lòng tốt của cô ấy
00:30
She's a wonderful parent who cares for her children,
8
30127
2870
Cô ấy là một bậc phụ huynh mẫu mực luôn quan tâm đến con cái
00:33
and she's very responsible when it gets to her finance and health.
9
33030
4738
và rất có trách nhiệm với vấn đề tài chính và sức khoẻ
00:37
She is not alone in feeling unmotivated.
10
37768
3570
Cô ấy không cô đơn trong cảm giác mất động lực
00:41
Millennial and Gen Z employees tell me that they feel uninspired at work.
11
41372
6573
Nhân viên thế hệ Gen Y và Gen Z nói là họ cảm thấy không hứng thú trong công việc
00:48
Some admit that they just don't care.
12
48345
3671
Vài người thừa nhận rằng họ không bận tâm
00:52
Half of American employees are currently looking for a different job.
13
52650
3804
một nửa lượng nhân viên Mỹ gần đây tìm kiếm một công việc khác
00:56
Think about that.
14
56454
1534
Nghĩ về điều đó nào.
00:58
Older employees tell me that they can't wait to retire.
15
58856
4238
Các nhân viên lớn tuổi nói với tôi rằng họ không thể chờ thêm để được nghỉ hưu
01:04
And when I ask about life at home,
16
64762
1868
Và khi tôi hỏi về cuộc sống ở nhà,
01:06
people say that they struggle with their finance and health.
17
66630
2837
họ nói rằng họ gặp khó khăn với tài chính và sức khoẻ
01:09
Do you?
18
69467
1167
Bạn có vậy không?
01:13
The national data suggests that chronic diseases
19
73270
4405
Dữ liệu quốc gia gợi ý những bệnh mãn tính
01:17
such as diabetes and heart disease
20
77708
2469
như bệnh tiểu đường và bệnh tim
01:20
are on the rise.
21
80211
1968
đang trên đà tăng.
01:23
The median American family has only a bit over 5,000 dollars in savings,
22
83180
6073
Và những gia đình có thu nhập trung bình ở Mỹ chỉ có tiết kiệm hơn 5000 đô la
01:29
barely enough to pay next month's rent.
23
89286
3571
chỉ vừa đủ trả tiền thuê nhà tháng sau.
01:33
Did America lose its motivation?
24
93224
2402
Nước Mỹ đã mất đi động lực rồi sao?
01:36
(Audience murmuring)
25
96193
2136
(Khán giả lẩm bẩm)
01:38
Well, the answer is no.
26
98362
3137
Chà, câu trả lời là không.
01:41
(Laughter)
27
101532
1668
(Cười ầm)
01:43
Turns out, you cannot lose your motivation
28
103234
2335
Hóa ra, bạn không thể đánh mất động lực của mình
01:45
because you never owned it in the first place.
29
105603
3169
vì bạn chẳng sở hữu nó từ đầu.
01:48
(Laughter)
30
108806
2602
(Cười ầm)
01:51
Motivation,
31
111442
1168
Động lực,
01:52
and that shouldn't surprise you,
32
112643
1535
điều đó không làm bạn ngạc nhiên
01:54
isn't your car key or wallet.
33
114211
1902
không phải chìa khóa xe hay ví của bạn.
01:57
So what is it?
34
117548
1635
Vậy thì nó là gì?
02:00
Well, motivation is not about being strong,
35
120484
4104
Chà, động lực không phải là việc trở nên mạnh mẽ
02:04
it's about being wise.
36
124622
1668
mà là trở nên khôn ngoan hơn.
02:06
Let me explain.
37
126290
1335
Để tôi giải thích.
02:08
You may think of motivation as a muscle,
38
128025
2536
Bạn có thể nghĩ động lực như một cơ bắp,
02:10
thinking some people have strong motivation muscles, others are weak.
39
130561
3637
nghĩ về vài người có cơ bắp động lực mạnh, những người khác thì yếu.
02:14
But this is not a good metaphor.
40
134231
3270
Nhưng nó không phải là một phép ẩn dụ đúng
02:17
Motivation is knowledge.
41
137535
2035
Động lực là kiến thức.
02:19
You learn how to be motivated.
42
139603
3337
Bạn học cách có động lực.
02:23
And so today,
43
143707
1869
Và vậy nên hôm nay,
02:25
I would like to help each of you,
44
145609
3671
Tôi muốn giúp mỗi người trong bạn,
02:29
and America,
45
149313
1134
Và nước Mỹ,
02:30
(Laughter)
46
150481
1368
(Cười)
02:31
become wiser so that you are more motivated
47
151882
3404
trở nên khôn ngoan hơn để bạn có nhiều động lực hơn
02:35
and hence better able to achieve your goals,
48
155319
2402
và để có khả năng tốt hơn để đạt mục tiêu,
02:37
your dreams, your aspirations.
49
157755
2736
ước mơ, và những khát vọng của bạn.
02:41
And given what the world has been throwing at you,
50
161025
3637
Và nhận ra cuộc đời đã ném vào bạn những gì,
02:44
that might be a good time to refresh your knowledge.
51
164662
3870
đó có thể là thời điểm tốt để làm mới kiến thức của bạn
02:49
To be motivated, you either change the situation
52
169066
4538
Để có động lực, bạn có thể thay đổi tình hình
02:53
or the way you think about the situation.
53
173637
2603
hay cách bạn nghĩ của bạn về nó.
02:56
This is the science in one sentence:
54
176273
2369
Đây là khoa học trong một câu:
02:58
you change the circumstances
55
178676
2636
bạn thay đổi những tình huống
03:01
or the way you think about the circumstances.
56
181345
2870
hay cách nhìn nhận của bạn về nó.
03:04
So if you want to be more physically active,
57
184248
3637
Nên nếu bạn muốn trở nên năng động hơn,
03:07
there is no point in yelling at yourself.
58
187885
2869
thật vô ích nếu bạn hét lên với bản thân
03:10
I yell it, "You should walk more!"
59
190788
2068
Tôi la lên, “bạn nên đi bộ nhiều hơn!”
03:14
Instead, I got a puppy.
60
194291
2503
Thay vì, tôi có một chú cún.
03:16
(Laughter)
61
196794
1768
(Cười ầm)
03:18
She loves long walks.
62
198596
2402
Cô ấy thích những chuyến đi dạo dài.
03:22
Your journey starts with setting a goal.
63
202333
3003
Hành trình của bạn bắt đầu bằng việc đặt ra mục tiêu.
03:25
My friend wanted to be motivated at work,
64
205903
2302
Bạn tôi muốn có động lực trong công việc,
03:28
so she identified a project she wanted to complete.
65
208239
3770
nên cô ấy nhận một dự án mà cô ấy muốn hoàn thành
03:32
That was a goal and it's a good motivation strategy.
66
212943
3137
Đó là một mục tiêu và nó là một chiến lược động viên tốt.
03:36
Goals pull you.
67
216080
1434
Mục tiêu đẩy bạn tiến xa hơn
03:38
The problem?
68
218415
1702
Vấn đề là?
03:40
My friend identified a project she wished she had already completed,
69
220117
4771
Bạn tôi nhận một dự án cô ấy ước cô ấy hoàn thành nó rồi
03:44
not something she was looking forward to doing.
70
224922
3804
chứ không phải một cái gì đó cô ấy mong đợi để làm
03:49
Have you ever set a goal you wish you had already completed
71
229860
3003
Bạn đã từng tạo ra một mục tiêu bạn ước rằng bạn đã hoàn thành
03:52
but had less interest in actually completing?
72
232896
3204
nhưng thực tế ít hứng thú hơn trong lúc hoàn thành chưa?
03:58
Most goals are abandoned
73
238969
1935
Hầu hết các mục tiêu đều bị bỏ lại
04:00
because we want to be the person who has done it,
74
240938
3570
vì chúng ta muốn trở thành người mà chúng ta đã hoàn thành nó,
04:04
not the person who is currently doing it.
75
244508
3403
chứ không phải người làm nó gần đây.
04:09
When we are excited about doing the work, we are intrinsically motivated.
76
249213
5772
Khi chúng ta phấn khởi về làm một việc, chúng ta về bản chất có động lực.
04:16
We care about the way almost as much
77
256353
2937
Chúng ta quan tâm về cách thức hầu như
04:19
as we are looking forward to the destination.
78
259323
3070
nhiều bằng chúng ta đang mong đợi đến đích.
04:23
In our research, we found that most goals are abandoned,
79
263594
5839
Trong nghiên cứu của chúng tôi đã tìm thấy hầu hết các mục tiêu đều bị bỏ rơi
04:29
not because they are not important.
80
269433
2803
không phải vì chúng không quan trọng.
04:32
OK, people actually are not more likely to adhere to their important
81
272970
5272
Được rồi, mọi người thực sự không có nhiều khả năng tuân theo những cái quan trọng
04:38
compared to unimportant goals.
82
278275
2036
so với những mục tiêu không quan trọng.
04:42
Most goals are abandoned because people don't enjoy pursuing them.
83
282146
3103
Hầu hết bị bỏ qua vì mọi người không thích việc theo đuổi chúng
04:45
Your enjoyment is what predicts whether you will stick with the goal.
84
285282
5606
Sự thích thú của bạn là điều dự đoán liệu bạn có kiên trì với mục tiêu hay không.
04:52
So what makes goals exciting?
85
292056
3003
Vậy điều gì khiến mục tiêu trở nên thú vị?
04:55
Exciting goals are never a chore or a mean.
86
295726
3670
Các mục tiêu thú vị không bao giờ là một việc nhỏ nhặt hay mục tiêu tạm thời
05:00
Ever wondered why Chicago diners would circle the block for 30 minutes
87
300664
4405
Đã từng thắc mắc sao thực khách Chicago sẽ đi vòng quanh khu đậu xe trong 30 phút
05:05
looking for free parking,
88
305102
2869
tìm kiếm chỗ đậu xe miễn phí,
05:07
but will not think twice before spending the money
89
307971
2937
nhưng sẽ không nghĩ đến lần thứ hai chi tiền
05:10
they have just saved on parking on ordering another cocktail?
90
310941
3804
mà họ vừa tiết kiệm được từ việc đậu xe cho một ly cocktail nữa?
05:14
(Laughter)
91
314778
2269
(cười ầm)
05:17
Why pay for drinks and not for parking?
92
317681
4738
Vì sao chi tiền cho đồ uống thay vì đậu xe?
05:22
Well, we don't like to pay for parking or shipping,
93
322419
3470
Chà, chúng ta không thích trả tiền đậu xe hay mua sắm
05:25
students don't like to study for prerequisite classes
94
325923
3637
học sinh không thích học các lớp tiên quyết
05:29
because all these are means.
95
329593
2836
vì tất cả đều là những mục tiêu tạm thời.
05:32
We don't like to invest in means.
96
332463
2202
Chúng ta không thích đầu tư vào chúng.
05:35
We did a study that showed us
97
335632
1602
Chúng ta có một nghiên cứu chỉ ra
05:37
just how much you dislike to invest in means.
98
337267
3504
bạn không thích đầu tư vào những mục tiêu tạm thời.
05:40
In our study,
99
340804
1535
Trong nghiên cứu của chúng tôi
05:42
we auctioned a book for some people
100
342373
4237
chúng tôi đã bán đấu giá một cuốn sách cho một số người
05:46
and then we auctioned the University of Chicago tote bag
101
346610
3103
và rồi chúng tôi đấu giá túi tote của trường Đại học Chicago
05:49
to other people.
102
349747
1267
với những người khác.
05:51
The average person was willing to pay 23 dollars for the book,
103
351815
4271
Trung bình một người sẽ muốn trả 23 đô la cho quyển sách
05:56
but only 12 dollars for the tote bag.
104
356120
2969
nhưng chỉ 12 đô la cho chiếc túi.
05:59
The catch?
105
359590
1134
Cú twist?
06:01
The tote bag contained the book.
106
361392
2836
Trong túi có sách.
06:04
(Laughter)
107
364228
1168
(Cười)
06:05
And people knew it.
108
365429
1501
Và mọi người đã biết điều đó.
06:08
Why would the people that were bidding on a tote bag that contains a book,
109
368332
4938
Tại sao những người đang đấu giá trên một chiếc túi tote có chứa một cuốn sách,
06:13
be willing to pay less?
110
373270
1869
sẵn sàng trả ít hơn?
06:16
Well, we don't like to invest in means.
111
376039
2603
Chà, họ không thích đầu tư vào những điểm ở giữa.
06:21
OK, so you set a goal that is intrinsically motivated,
112
381378
4438
Được rồi, vậy bạn tạo một mục tiêu mà bản chất đã có động lực
06:25
you are excited about the way just as much
113
385816
3804
bạn phấn khởi về cách thực hiện nhiều như
06:29
as you want to reach the destination.
114
389653
3504
là bạn muốn đến được điểm cuối cùng.
06:33
A couple of weeks past,
115
393524
2035
Hai tuần trôi qua,
06:35
and you have not been doing much lately.
116
395559
3437
và bạn chẳng làm gì nhiều gần đây.
06:40
It has now been four or six months and your motivation is on the decline.
117
400063
5306
Giờ thì đã bốn hoặc sáu tháng rồi và động lực của bạn đang tụt dốc không phanh.
06:45
How do you sustain your motivation?
118
405402
1835
Làm sao để duy trì động lực đây?
06:47
How do you get from here to there?
119
407271
3136
Làm thế nào để bạn đi từ đây đến đó?
06:52
Well, motivation is going to be high when we just start on something
120
412176
5338
Chà, ta có rất nhiều động lực khi mới bắt đầu một cái gì đó
06:57
and toward the end.
121
417548
1468
và lúc kết thúc.
06:59
But it will decline in the middle.
122
419016
2269
Nhưng nó sẽ tụt dốc ở điểm chính giữa.
07:01
We call it the middle problem.
123
421685
1802
Ta có thể gọi nó là vấn đề ở giữa.
07:03
My friend might start her project with much enthusiasm,
124
423821
3436
Bạn của tôi có thể bắt đầu dự án của cô ấy với rất nhiều nhiệt huyết,
07:07
then her motivation will decline.
125
427257
2336
rồi động lực của cô ấy bắt đầu giảm xuống.
07:09
Toward the deadline, it will pick up again.
126
429626
2536
Đến gần thời hạn, nó sẽ hoạt động trở lại
07:12
She will regain her motivation.
127
432162
1769
Cô ấy sẽ có lại động lực của mình.
07:14
A few years ago, we asked people who observe the Hanukkah holiday
128
434665
3937
Một vài năm trước, chúng tôi hỏi những người quan sát ngày lễ Hanukkah
07:18
to let us know whether they were lighting the first candle on the first night,
129
438635
4738
cho chúng tôi biết liệu họ có đang
thắp sáng ngọn nến đầu tiên trong đêm đầu tiên,
07:23
the second on the second night,
130
443373
2369
ngọn thứ hai vào đêm thứ hai,
07:25
the third night, so on,
131
445776
2069
và đêm thứ ba, tiếp tục,
07:27
until the eighth night.
132
447845
1701
cho đến đêm thứ tám.
07:30
As you can see,
133
450714
1535
Như bạn đã thấy,
07:32
most people admitted to only lighting the candles
134
452282
2503
hầu hết mọi người thừa nhận chỉ thắp những ngọn nến
07:34
on the first and last night.
135
454785
1968
vào đêm thứ nhất và đêm cuối cùng.
07:37
They were procrastinating in the middle.
136
457621
2569
họ đã trì hoãn vào những ngày ở giữa.
07:41
The solution?
137
461124
1135
Cách khắc phục?
07:43
Make middles short.
138
463026
2002
Thu gọn khoảng cách giữa.
07:45
A monthly exercise goal, a weekly exercise goal,
139
465929
3437
Một mục tiêu tập thể dục theo tháng, theo tuần
07:49
even a daily exercise goal
140
469399
2903
thậm chí là theo ngày
07:52
are easier because as the end is near,
141
472336
3336
thì dễ dàng hơn vì đích đến gần,
07:55
it is easier to stay motivated.
142
475706
3203
nó dễ để duy trì động lực.
07:59
If only Hanukkah was just two nights.
143
479276
2803
Nếu mỗi lễ hội Hanukkah chỉ diễn ra hai đêm.
08:02
(Laughter)
144
482112
2269
(Cười)
08:05
Another problem with middles
145
485315
1602
Một vấn đề nữa với điểm ở giữa
08:06
is that you're going to experience setbacks,
146
486950
2570
là bạn sẽ trải qua thất bại,
08:09
and when experiencing setbacks,
147
489553
2502
và khi trải qua chúng,
08:12
it is natural to feel discouraged.
148
492089
2536
nó rất tự nhiên khi cảm thấy chán nản.
08:15
One wise solution is to remove your ego out of the picture,
149
495926
3670
Một cách khắc phục thông minh là loại bỏ cái tôi của bạn ra khỏi bức tranh
08:19
it's not about it.
150
499630
1768
không phải về nó nữa.
08:21
When you remove your ego, it is easier to learn.
151
501999
3937
Khi loại bỏ cái tôi, bạn sẽ thấy dễ dàng để tiếp thu hơn
08:26
When I was helping my ten-year-old son win a video game,
152
506904
4170
Khi tôi giúp cậu con trai 10 tuổi của mình thắng một trò điện tử
08:31
he awarded me the title a Failure Expert.
153
511074
4104
tôi được trao cho một huy hiệu là Chuyên gia về Thất bại
08:36
I love this title.
154
516413
1435
Tôi thích huy hiệu đó.
08:39
Why am I a failure expert?
155
519349
2336
Tại sao tôi là một chuyên gia về thất bại?
08:42
Because I don't mind getting killed by virtual monsters.
156
522619
3804
Vì tôi không ngại bị giết bởi quái vật ảo.
08:47
He doesn’t mind seeing me getting beaten by virtual monsters,
157
527391
4871
và con trai tôi không bận tâm việc nhìn thấy tôi bị đánh bởi những quái vật ảo
08:52
so we can both learn.
158
532296
1568
nên chúng tôi có thể cùng học.
08:54
At work, when you're not quite killing it,
159
534932
2235
Ở nơi làm việc, khi bạn không thể làm tốt nó
08:57
remove your ego and you will be better able to learn.
160
537200
4739
bỏ qua cái tôi của mình và bạn sẽ có khả năng học tốt hơn
09:03
Another solution is to seek discomfort,
161
543073
4238
Một cách khác là tìm kiếm sự khó chịu,
09:07
if only temporarily,
162
547344
2135
nếu chỉ tạm thời,
09:09
instead of trying to avoid it.
163
549479
2069
thay vì cố gắng lẩn tránh.
09:11
When you seek discomfort temporarily,
164
551915
3337
Khi bạn tạm thời tìm kiếm sự bất tiện
09:15
you realize that you can grow yourself,
165
555252
3403
bạn nhận ra rằng bạn có thể phát triển bản thân,
09:18
that discomfort is a sign of growth.
166
558689
2469
sự khó chịu đó là tín hiệu của sự phát triển.
09:22
“No pain, no gain” is not just about the gym.
167
562492
3437
“Thất bại là mẹ thành công” không chỉ nói về việc tập thể dục
09:25
It's a general wise motivation strategy.
168
565963
3937
Đó là một chiến lược tạo động lực khôn ngoan nói chung.
09:30
Let me tell you about a study that we conducted
169
570367
2836
Để tôi cho bạn biết một nghiên cứu mà chúng tôi đã tiến hành
09:33
with Chicago's beloved improvisation club, The Second City.
170
573203
4471
với câu lạc bộ ngẫu hứng thân yêu của Chicago, Thành phố thứ hai.
09:37
We worked with their training center,
171
577708
2802
Chúng tôi đã làm việc với trung tâm đào tạo của họ
09:40
which is where regular people like you and me go to learn improvisation.
172
580544
5172
nơi mà những người bình thường như bạn và tôi đến để học sự ngẫu hứng
09:46
We were specifically interested in one exercise: Give focus.
173
586550
4971
Chúng tôi đặc biệt hứng thú với một bài tập: Tập trung
09:51
In this exercise, one person gets the center of stage.
174
591989
3970
Trong bài tập này, một người sẽ đến điểm chính giữa sân khấu
09:56
Everybody else is frozen in place.
175
596460
2435
Mọi người đều bị đóng băng tại chỗ.
09:59
OK, this person is moving around,
176
599262
3070
Được rồi, người đó di chuyển xung quanh,
10:02
everybody else is watching.
177
602332
2102
mọi người đều quan sát.
10:06
We invited some people to feel awkward and uncomfortable
178
606637
4571
Chúng tôi mời một số người cảm thấy khó chịu và không thoải mái
10:11
as they run through the exercise.
179
611241
2136
khi họ thực hiện bài tập.
10:14
Others in the control group were invited to develop their skills.
180
614244
5539
Những người khác trong nhóm đối chứng được mời để phát triển những kĩ năng của họ
10:20
Who was more daring, taking the stage for longer?
181
620784
3737
Ai can đảm hơn, ở trên sân khấu lâu hơn?
10:24
Well, as you can see,
182
624955
1568
Chà, như bạn thấy,
10:26
it was the people that we invited to feel uncomfortable.
183
626556
4171
là những người được mời để cảm thấy bất tiện.
10:31
In one wave of classes,
184
631094
2202
Trong một đợt lớp học,
10:33
asking people to feel uncomfortable doubled the time they took focus.
185
633296
5873
yêu cầu mọi người cảm thấy khó chịu đã nhân đôi thời gian họ tập trung.
10:39
Those people were also more daring.
186
639536
3337
Những người đó cũng táo bạo hơn.
10:42
For example, they were dancing a little
187
642906
2703
Ví dụ, họ tăng tốc một chút
10:45
instead of just walking around.
188
645642
2703
thay vì chỉ loanh quanh
10:49
And they also reported they were growing themselves more
189
649279
3237
Và họ cũng báo cáo họ đã phát triển bản thân nhiều hơn
10:52
compared to those in the control group.
190
652516
3136
so với những người trong nhóm đối chứng.
10:58
OK, but here's the problem.
191
658755
1769
Được rồi, nhưng nó có vấn đề.
11:00
You don't only have one goal.
192
660991
2169
Bạn không chỉ có một mục tiêu.
11:03
For my friend,
193
663727
1601
Với bạn của tôi,
11:05
the challenge was balancing between work and family.
194
665328
4038
thử thách chính là sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
11:09
Now, if you have not experienced the work-family conflict,
195
669666
4705
Giờ đây, nếu bạn không trải qua xung đột giữa công việc và gia đình
11:14
you either don't have a job
196
674404
2903
bạn sẽ không có công việc
11:17
or that you forgot that you also have a family.
197
677340
2403
hoặc bạn quên đi mất bạn cũng có một gia đình
11:19
(Laughter)
198
679776
1669
(cười)
11:21
But it is wiser to think about these goals as balancing each other.
199
681945
5672
Nhưng sẽ khôn ngoan hơn khi nghĩ về những mục tiêu này cân bằng lẫn nhau.
11:28
When my friend realized that doing well at work
200
688552
3336
Khi bạn của tôi nhận ra rằng làm việc tốt
11:31
makes her a better family member,
201
691922
2002
khiến cô ấy trở nên tốt hơn trong gia đình,
11:33
she was more motivated and happier to do both.
202
693957
4738
cô ấy có nhiều động lực hơn và hạnh phúc với cả hai vai trò
11:40
Think about your goals
203
700330
2369
Thử nghĩ về những mục tiêu của bạn
11:42
like dishes around the buffet table.
204
702733
3403
như những món ăn xung quanh bàn tiệc buffet
11:46
You can create the perfect combination.
205
706169
2670
Bạn có thể tạo ra một sự kết hợp hoàn hảo
11:48
It is colorful, delicious, well-balanced.
206
708839
3570
Đa màu sắc, ngon miệng, cân bằng tốt.
11:53
Maybe you exercise on the way to work
207
713043
5605
Có thể bạn tập thể dục trên đường đi làm
11:58
and maybe you listen to an audiobook while you do that.
208
718682
6706
và trong lúc đó có thể bạn nghe sách nói.
12:06
Other combinations don't work very well.
209
726857
4137
Các kết hợp khác không hoạt động tốt.
12:12
They might feel like a waffle covered with pasta sauce.
210
732262
3871
Chúng có thể cảm thấy như một chiếc bánh quế phủ nước sốt mì ống.
12:16
(Laughter)
211
736166
1168
(Cười)
12:17
If you try to study for the bar exam
212
737801
3670
Nếu bạn cố gắng học tập cho kỳ thi luật sư
12:21
while talking to a friend and watching TV,
213
741505
3703
trong khi nói chuyện với một người bạn và xem TV
12:25
this is distracting.
214
745208
1602
điều này thật mất tập trung.
12:27
You need to find the right combination.
215
747544
3770
Bạn cần tìm sự kết hợp đúng.
12:32
Some people might decide to pursue one goal at a time.
216
752816
3737
Vài người có thể quyết định theo đuổi một mục tiêu tại một thời điểm
12:36
This is unrealistic.
217
756586
1869
Điều này là không thực tế.
12:38
At least sometimes,
218
758488
1168
Ít nhất đôi lúc,
12:39
you can't wait for retirement to start a family,
219
759689
3370
bạn không thể chờ đến khi nghỉ hưu để kết hôn
12:43
so look for the right balance and harmony.
220
763093
3203
vì vậy hãy tìm kiếm sự cân bằng và hài hòa phù hợp.
12:47
Some goals, let's call them temptations, should take less room on your plate.
221
767898
4738
Vài mục tiêu, hãy gọi chúng là sự cám dỗ, nên chiếm ít chỗ hơn trên đĩa của bạn.
12:52
However, instead of trying to push them out of mind,
222
772636
3670
Tuy nhiên, thay vì cố đẩy chúng ra khỏi đầu,
12:56
it might be wise to anticipate them in advance.
223
776339
3804
có thể tốt hơn có thể là khôn ngoan nếu đoán chúng trước.
13:01
When you anticipate all the alcohol that will be served here later today,
224
781645
5305
Khi đoán trước được mọi loại rượu được phục vụ ở đây ngày hôm nay,
13:06
you can better control your consumption.
225
786983
2570
bạn có thể kiểm soát tiêu thụ tốt hơn.
13:10
When I anticipate that my colleague is going to be upset,
226
790754
3770
Khi tôi lường trước được rằng đồng nghiệp sẽ buồn,
13:14
I can better control my emotion in a heated debate at work.
227
794558
5639
Tôi có thể kiểm soát cảm xúc tốt hơn trong một cuộc tranh luận nảy lửa nơi làm việc
13:20
When we anticipate temptations, we are less tempted when we get there.
228
800230
5172
Khi chúng ta lường trước được những cám dỗ, chúng ta ít bị cám dỗ hơn.
13:27
In one study,
229
807037
1535
Trong một nghiên cứu,
13:28
when we reminded employees of all the times
230
808605
3237
khi chúng tôi nhắc nhở nhân viên mọi lúc
13:31
they will be tempted to take office supplies for personal use,
231
811875
5572
họ sẽ bị cám dỗ mà lấy đồ dùng văn phòng để dùng như đồ cá nhân,
13:37
they were less likely to do that
232
817480
1836
họ đã ít có khả năng làm điều đó
13:39
compared to those in the control group.
233
819316
2602
so với những người trong nhóm đối chứng.
13:43
Anticipating temptations makes you prepared and hence less tempted.
234
823553
5639
Lường trước được những cám dỗ cho bạn thời gian chuẩn bị và do đó ít bị cám dỗ
13:49
Alright, what about the person sitting next to you?
235
829759
2403
Được rồi, vậy còn người ngồi bên cạnh bạn thì sao?
13:52
Look at them for a second.
236
832162
1301
Hãy nhìn họ một lúc.
13:53
I will be waiting here.
237
833463
1268
Tôi sẽ chờ ở đây.
13:54
(Laughter)
238
834764
2536
(Cười)
13:57
How can that person help?
239
837701
1968
Làm sao người đó có thể giúp?
14:01
Your friends, your family and other people that you love
240
841371
4071
Bạn của bạn, gia đình và những người khác mà bạn yêu mến
14:05
are critical for your motivation.
241
845475
2469
rất quan trọng cho động lực của bạn.
14:07
They are your lighthouse.
242
847978
2135
Họ là ngọn hải đăng của bạn.
14:10
And you are also important for them.
243
850914
2936
Và bạn cũng quan trọng với họ.
14:15
Let me tell you a love story that resulted in four Nobel Prizes.
244
855218
5439
Để tôi kể bạn nghe một câu chuyện tình yêu đạt được bốn giải Nobel
14:20
When Marie met Pierre Curie,
245
860690
1936
Khi Marie gặp Pierre Curie,
14:22
she did not only meet the love of her life.
246
862659
3070
cô ấy không chỉ gặp tình yêu đời cô.
14:26
She met the person who pushed her to excel in her work
247
866663
3770
Cô đã gặp người đã thúc đẩy cô ấy trở nên xuất sắc trong công việc
14:30
on the theory of radioactivity,
248
870433
2436
về thuyết phóng xạ,
14:32
and who later insisted
249
872903
1534
và nguời sau đó nhấn mạnh
14:34
that she will be named on the joint Nobel Prize.
250
874437
3838
rằng cô ấy sẽ được đặt tên trên giải Nobel chung
14:38
That was her first.
251
878675
1468
Đó là lần đầu tiên của cô.
14:40
The second Nobel Prize she won by herself
252
880810
2937
Giải Nobel thứ hai cô ấy đã chiến thắng
14:43
with no man by her side.
253
883780
1735
mà không cần ai giúp.
14:46
(Applause)
254
886082
5906
(Vỗ tay)
14:51
The couple had two daughters and they wanted them to excel.
255
891988
4371
Cặp đôi đó có hai con gái và muốn chúng trở nên xuất sắc
14:56
Their oldest, Irene, won a Nobel Prize with her husband,
256
896893
3804
Người con đầu, Irene, đã thắng một giải Nobel cùng chồng của mình
15:00
as was the tradition in the Curie family.
257
900730
2403
như truyền thống trong gia đình của Curie.
15:04
Their youngest, Eve,
258
904301
1301
Người con út, Eve,
15:05
and by far the most artistic person in the Curie family,
259
905635
4004
và cho đến nay là người nghệ thuật nhất trong gia đình Curie,
15:09
married someone who won the Nobel Prize
260
909673
2836
đã cưới một người đạt giải Nobel
15:12
and excelled in many other ways.
261
912542
2369
và xuất sắc theo nhiều cách khác.
15:15
The Curie family did not only teach us about radioactivity,
262
915879
3804
Gia đình Curie đã không chỉ dạy chúng ra về phóng xạ
15:19
they taught us the importance
263
919716
2502
họ đã dạy chúng ta biết sự quan trọng
15:22
of feeling supported and supporting others in pursuing goals.
264
922218
6040
của cảm giác được hỗ trợ và hỗ trợ người khác theo đuổi mục tiêu.
15:28
In your life,
265
928291
1869
Trong cuộc sống của bạn,
15:30
you work with other people,
266
930193
2069
bạn làm việc cùng người khác
15:32
maybe together you take care of your pet.
267
932262
3136
có thể bạn cùng nhau chăm sóc thú cưng của mình.
15:36
You work in the presence of other people.
268
936132
2069
Bạn làm việc với sự có mặt của người khác.
15:38
Maybe those are the people in your gym class
269
938234
2436
Có thể những người trong lớp thể hình
15:40
or in your book club.
270
940704
2135
hay trong câu lạc bộ đọc sách.
15:43
You hold goals for others, they hold goals for you.
271
943540
3703
Bạn giữ mục tiêu cho người khác, họ giữ mục tiêu cho bạn.
15:47
This might be a good time to say thank you to the person sitting next to you.
272
947243
4605
Đây có thể là thời điểm tốt để nói lời cảm ơn với người ngồi cạnh bạn
15:51
I will be waiting here.
273
951848
1435
Tôi sẽ chờ ở đây
15:53
(Audience murmuring)
274
953583
2903
(Khán giả thì thầm)
15:57
Give them a pat on the shoulder.
275
957320
1602
Hãy vỗ nhẹ vào vai họ.
15:58
(Laughter)
276
958955
2002
(Cười)
16:01
My friend came to me not only because I am a motivation scientist,
277
961391
4371
Bạn của tôi đã đến với tôi không chỉ vì tôi là một nhà khoa học động lực
16:05
but also because I'm her friend,
278
965795
2503
mà còn vì tôi là bạn cô ấy,
16:08
and as such, I wanted her to be successful.
279
968331
4071
và vì thế, tôi muốn cô ấy thành công.
16:13
You may wonder what happened to her.
280
973269
1969
Bạn có thể tự hỏi rằng cô ấy thế nào rồi.
16:15
Well, she stayed at her job.
281
975271
2069
Chà, cô ấy vẫn làm công việc ấy.
16:17
Last time I saw her, her smile seemed bigger.
282
977807
3537
Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy, cô ấy dường như cười rạng rỡ hơn
16:22
She did not find her motivation.
283
982345
2503
Cô ấy đã không tìm thấy động lực của mình.
16:24
She learned how to motivate yourself.
284
984881
3070
Cô ấy đã học cách tự tạo động lực cho mình mình
16:29
And so, no, America, you did not lose your motivation.
285
989085
4571
Và nước Mỹ, bạn đã không đánh mất động lực của mình
16:34
Each of you is working hard, pursuing your dreams,
286
994991
3904
Mỗi người trong các bạn đều làm việc chăm chỉ, theo đuổi những ước mơ,
16:38
balancing the different aspects of your life.
287
998895
3170
cân bằng những khía cạnh khác biệt trong cuộc sống của bạn
16:42
And it is so important,
288
1002098
2803
và nó rất quan trọng,
16:44
especially in the world we live in today.
289
1004934
2103
đặc biệt trong thế giới chúng ta sống hôm nay
16:47
So when you feel discouraged, when you feel unmotivated,
290
1007070
4271
Vậy khi bạn cảm thấy khó chịu, khi bạn cảm ấy thiếu động lực
16:51
remember, motivation is not about being strong,
291
1011374
3537
hãy nhớ rằng, động lực không phải là trở nên mạnh mẽ
16:54
it is about being wise.
292
1014911
1435
mà là trở nên khôn ngoan.
16:56
And now we are all wiser.
293
1016379
2736
Và giờ thì chúng ta ai cũng khôn ngoan hơn.
16:59
Thank you.
294
1019149
1167
Cảm ơn.
17:00
(Applause and cheers)
295
1020316
1902
(Vỗ tay và reo hò)
17:02
Thanks.
296
1022218
1068
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7