How to Solve the Education Crisis for Boys and Men | Richard Reeves | TED

107,464 views ・ 2023-06-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khuat Nhi Reviewer: Duy Le
00:04
In 1972,
0
4334
2127
Năm 1972
00:06
the US passed a landmark piece of legislation.
1
6503
3378
Hoa Kỳ đã thông qua một đạo luật
00:10
The new law was called Title IX,
2
10465
2336
Luật mới được gọi là “Tựa đề IX”
00:12
and it expanded economic and educational opportunities for women,
3
12842
4922
và nó mở rộng cơ hội kinh tế và giáo dục cho phụ nữ,
00:17
especially in higher education.
4
17764
1752
đặc biệt trong giáo dục đại học
00:19
Back then, there was a 16-percentage-point gap
5
19933
3795
Trước đó, có khoảng cách 16 điểm phần trăm
00:23
in the awarding of college degrees
6
23728
1836
trong việc cấp bằng đại học
00:25
in favor of men.
7
25564
1167
có lợi cho nam
00:26
Within a decade,
8
26773
1168
Trong vòng một thập kỷ,
00:27
women had caught up and then just blew right past the men.
9
27941
4671
phụ nữ đã bắt kịp và vượt xa đàn ông
00:33
Today, there's an 18-percentage-point gap in the awarding of college degrees.
10
33321
4755
Ngày nay, có 18 phần trăm
trong cấp bằng đại học
00:38
So there's a bigger gender gap today,
11
38868
3462
Vì vậy, khoảng cách giới tính càng lớn hơn
00:42
in US higher education,
12
42330
1794
trong giáo dục đại học Hoa Kỳ,
00:44
than there was 50 years ago when Title IX was passed.
13
44124
4087
so với 50 năm trước
khi Tựa đề IX được thông qua
00:48
It's just the other way around.
14
48628
1835
Nó thực sự là cách khác biệt.
00:52
I study inequality for a living,
15
52048
2002
Tôi nghiên cứu về sự bất công để kiếm tiền
00:54
and for most of my career,
16
54050
1460
và trong sự nghiệp của mình
00:55
I focused on the divides of class and race.
17
55552
3336
tôi tập trung vào việc
phân chia giới tính và chủng tộc.
00:59
But in recent years,
18
59889
1168
Nhưng vài năm gần đây
01:01
I've just been noticing more and more gender gaps
19
61099
3670
tôi nhận ra có nhiều khác biệt trong giới
01:04
and not in the direction that I was expecting.
20
64769
3420
và không theo hướng mà tôi mong muốn.
01:08
Probably like most of you,
21
68815
1251
Chắc hẳn cũng như các bạn,
01:10
I’m used to thinking about gender equality
22
70108
2294
tôi đã quen suy nghĩ về bình đẳng giới
01:12
and the goal of gender equality as synonymous
23
72402
2628
và mục tiêu của bình đẳng giới đi đôi
01:15
with the advancement of women and girls.
24
75071
2086
với sự phát triển của phụ nữ và bé gái
01:17
But it's now clear that there are many boys and men
25
77198
3295
Nhưng thực tế có cả bé trai và nam giới
01:20
who've fallen behind
26
80535
1627
họ bị tụt lại phía sau
01:22
and that we have to be able to think about gender inequality
27
82162
3628
và chúng ta cần có khả năng tư duy
về bất bình đẳng giới
01:25
in both directions.
28
85790
1544
theo cả hai hướng
01:27
One thing that makes that hard is that the changes have been so quick,
29
87751
3420
Điều phức tạp là sự thay đổi diễn ra nhanh
01:31
so rapid,
30
91212
1127
rất nhanh,
01:32
that it's hard to update our beliefs to match the new facts.
31
92380
3796
khiến chúng ta khó điều chỉnh niềm tin
phù hợp với thực tế mới.
01:36
It's a bit like the needles on a compass swinging round.
32
96217
3754
Nó giống như xoay kim la bàn.
01:39
Suddenly north is south and south is north.
33
99971
2878
Đột nhiên bắc là nam và nam là bắc.
01:42
It's really quite disorienting.
34
102849
2085
Thực sự khá khó hiểu.
01:46
But it's clear that on some measures at least
35
106436
2127
Nhưng rõ ràng là ở một số khía cạnh,
01:48
now men are lagging quite a way behind,
36
108563
4004
ít nhất hiện nay nam giới còn thua xa
01:52
not least on college campuses.
37
112609
1626
đặc biệt là ở trường đại học.
01:54
And that reflects the fact that boys are trailing girls
38
114277
3045
Và nó phản ánh thực tế rằng
nam sinh tụt hậu so với nữ sinh
01:57
throughout the education system.
39
117364
1835
trong hệ thống giáo dục.
02:00
Two thirds of the top academic performers in high school,
40
120617
3545
2/3 thành tích tốt nhất ở trường trung học
02:04
measured by GPA, are girls.
41
124204
2127
được đo bằng điểm trung bình, là nữ sinh.
02:07
And two thirds of those at the bottom are boys.
42
127624
3587
Và 2/3 dưới cùng là con trai.
02:12
It's not just in the US.
43
132087
1960
Nó không chỉ ở Hoa Kỳ.
02:14
If we look at the 20 most economically advanced countries in the world,
44
134089
4754
Nhìn vào 20 quốc gia có nền kinh tế
phát triển nhất trên thế giới,
02:18
there's on average a 13-percentage-point gap
45
138843
2753
khoảng cách trung bình 13 điểm phần trăm
02:21
in the share of young men and young women with a college degree,
46
141596
3045
giữa nam và nữ có bằng đại học,
02:24
with young women much more likely to have a college degree.
47
144641
3128
và nữ giới trẻ có nhiều khả năng
có bằng đại học hơn.
02:27
And in some nations, the gap is much bigger.
48
147811
2252
Và ở một số quốc gia,
khoảng cách còn lớn hơn
02:30
In Norway, for example,
49
150689
2502
Ví dụ, ở Na Uy,
02:33
there's almost a 20-point gap.
50
153191
2419
sự khác biệt là gần 20 điểm.
02:36
And just like in the US,
51
156945
1752
Và giống như Hoa Kỳ,
02:38
these differences at the college level
52
158697
1835
những khác biệt ở cấp đại học
02:40
reflect what's happening earlier in the school system.
53
160532
3295
phản ánh thông qua những ngày đầu
trong trường học.
02:44
It used to be that maybe boys were ahead in math and science,
54
164744
3671
Trước đây,
nam xuất sắc về toán và khoa học
02:48
girls were ahead in reading and language in roughly equal measure.
55
168456
4046
nữ đạt điểm cao trong môn đọc và ngôn ngữ.
02:52
That's not true today.
56
172502
1168
Ngày nay không còn đúng
02:53
Internationally, at the age of 15,
57
173712
2210
Trên bình diện quốc tế, ở tuổi 15,
02:55
there's a five-point gap in favor of boys and math.
58
175922
2836
có khoảng cách 5 điểm
nghiêng về nam và toán học.
02:59
There's essentially no gap in science,
59
179092
2336
Không có phân chia
trong khoa học,
03:01
a slight gap in favor of girls actually in science.
60
181469
2670
chỉ một số nhỏ ủng hộ phụ nữ trong khoa học.
03:04
But boys are 30 points behind girls at the age of 15
61
184514
4338
Tuy nhiên, các bé trai kém 30 điểm
so với các bé gái 15 tuổi
03:08
in reading and language skills.
62
188893
1627
về kỹ năng đọc và ngôn ngữ.
03:11
But not all boys and men are struggling in the same way.
63
191938
3378
Nhưng không phải tất cả nam giới đều gặp khó khăn theo cùng một cách.
03:15
The intersection of gender with class and race really matters here.
64
195358
4713
Sự giao thoa giữa giới tính với giai cấp và chủng tộc thực sự quan trọng ở đây.
03:20
So boys from poorer households
65
200113
2377
Do đó, sinh viên nam từ các gia đình nghèo
03:22
and middle-class households,
66
202532
1585
hoặc trung lưu
03:24
much less likely to attend college than girls from the same background.
67
204159
3795
ít có khả năng theo học đại học hơn so với sinh viên nữ từ cùng một gia cảnh.
03:28
But there's a much smaller gap at the top of the economic ladder.
68
208455
3545
Nhưng ở đỉnh của bậc thang kinh tế, sự khác biệt nhỏ hơn nhiều.
03:32
I think one of the reasons
69
212542
1251
một trong những lý do
03:33
that elites can sometimes struggle to grasp what's going on with boys and men
70
213835
3879
khiến giới thượng lưu đôi khi khó hiểu chuyện gì đang xảy ra giữa nam và nữ
03:37
is that the gender gaps are just much less stark
71
217756
3670
là do khoảng cách giới tính ít rõ rệt hơn
03:41
in affluent communities.
72
221468
1668
trong các giới nhà giàu.
03:44
And the gender gaps are even more stark for Black Americans.
73
224888
3837
Và khoảng cách giới tính còn rõ rệt hơn
ở những người Mỹ da đen.
03:49
For every Black man getting a college degree,
74
229476
3211
Cứ mỗi người đàn ông Da đen có bằng đại học
03:52
there are two Black women.
75
232729
1752
thì có hai phụ nữ Da đen.
03:55
So anybody who really cares about boys and men
76
235732
4087
Vì vậy, bất cứ ai thực sự quan tâm đến bé trai và đàn ông
03:59
has to care about racial injustice and economic inequality.
77
239861
5130
cũng phải quan tâm đến phân biệt chủng tộc và bất bình đẳng về kinh tế.
04:06
And anybody who really cares about racial injustice
78
246242
3921
Và những ai thực sự quan tâm đến phân biệt chủng tộc
04:10
and economic inequality
79
250163
2002
và bất bình đẳng kinh tế
04:12
has to care about boys and men.
80
252207
1918
cũng phải quan tâm đến nam giới
04:15
Now, the fact that the education system doesn't seem to be working very well
81
255502
3670
Hệ thống giáo dục hiện nay dường như không hiệu quả
04:19
for lots of boys and men
82
259214
1543
với nhiều nam giới,
04:20
is obviously not intentional.
83
260757
2252
rõ ràng là không cố ý.
04:23
There wasn't a feminist conspiracy 100 years ago
84
263676
6048
100 năm trước, không một âm mưu nữ quyền
04:29
to say, "Well, it might take a century, but eventually we'll overtake them."
85
269724
3962
nói rằng, “có thể mất một thế kỷ, nhưng chúng ta sẽ vượt qua nó”
04:33
(Laughter)
86
273728
1543
(Cười)
04:35
Especially as it was men who mostly designed the school system.
87
275271
3629
Đặc biệt là khi hệ thống trường học chủ yếu cho nam giới.
04:40
What’s happened is that as the artificial and sexist barriers
88
280193
4671
Khi các rào cản nhân tạo và phân biệt giới
04:44
that were placed in front of women and girls
89
284906
2085
áp đặt lên nữ giới
04:46
have been successively removed,
90
286991
1836
được dỡ bỏ,
04:48
so their natural advantages in the classroom have been revealed.
91
288827
3795
thì lợi thế vốn có của họ trong lớp học cũng được bộc lộ.
04:54
Compared to girls,
92
294833
1251
So với các nữ giới,
04:56
boys face two big structural disadvantages in education.
93
296125
3796
nam giới phải đối mặt với hai nhược điểm cơ cấu lớn trong giáo dục.
04:59
First, their brains simply develop later.
94
299963
3795
Đầu tiên, bộ não của họ chỉ mới phát triển
05:05
The skills of planning, organization and impulse control
95
305051
4671
Các kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các xung động
05:09
are associated with the prefrontal cortex,
96
309764
2336
liên quan đến vỏ thùy trán
05:12
which develops in adolescence especially.
97
312141
3462
phát triển đặc biệt trong thời niên thiếu.
05:15
But about a year later, on average, for boys than for girls.
98
315603
5172
Nhưng sau khoảng một năm, trung bình, nam nhiều hơn nữ.
05:21
So there's a significant difference there in the timing of brain development.
99
321901
4088
Vì vậy, có sự khác biệt lớn về thời điểm phát triển não bộ.
05:27
Social scientists refer to those skills, planning, organization, etcetera,
100
327365
3670
Các nhà khoa học xã hội coi những kỹ năng này, lập kế hoạch, tổ chức,
05:31
as non-cognitive skills.
101
331077
2419
là những kỹ năng phi nhận thức.
05:33
I like to think of them as "chemistry homework" skills.
102
333997
2919
Tôi thích coi đây là “bài tập hóa học”.
05:37
You know, doing your chemistry homework requires a lot of steps.
103
337834
4129
Bạn biết đấy, làm bài tập hóa học cần rất nhiều bước.
05:42
You have to be paying attention in class when the assignment is given.
104
342630
3337
Bạn phải chú ý đến các bài tập trong lớp.
05:45
You have to make a note of it.
105
345967
1710
Bạn phải ghi chép lại.
05:47
You have to remember hours later that you're supposed to do it.
106
347677
3128
Bạn phải nhắc nhở bản thân rằng bạn phải làm điều đó.
05:51
You have to actually sit down and do it,
107
351264
2502
bạn phải thực sự ngồi xuống và làm điều đó
05:53
instead of something more enticing instead.
108
353808
2461
Thay vì làm điều gì đó thú vị hơn
05:56
And remember, it's chemistry homework, so that's everything.
109
356311
3086
Hãy nhớ rằng, đó là bài tập hóa học, vậy thôi
05:59
(Laughter)
110
359397
1168
(Cười)
06:00
Sorry, I know there are some chemists here, I'm sorry.
111
360565
2544
Xin lỗi, tôi biết có nhà hóa học ở đây, xin lỗi.
06:03
And then turn it in.
112
363151
1585
Và sau đó chuyển nó vào.
06:05
That's a lot of steps, right?
113
365737
1751
Rất nhiều bước, phải không?
06:07
That's a lot.
114
367488
1168
rất nhiều
06:10
Getting your homework done requires your impulse control
115
370074
4129
Làm bài tập về nhà đòi hỏi bạn phải kiểm soát các cơn bốc đồng của mình
06:14
to match what psychologists refer to as sensation seeking.
116
374245
3379
để phù hợp với điều mà các nhà tâm lý học gọi là tìm kiếm cảm giác.
06:17
Basically, that urge to go and do something more fun, more exciting.
117
377624
3420
Về cơ bản, đó là sự thôi thúc để làm những điều thú vị hơn.
06:21
And even in the most difficult years of adolescence,
118
381628
3586
Và ngay cả trong giai đoạn khó khăn nhất của tuổi thiếu niên,
06:25
which are also the crucial years for educational success,
119
385214
4380
giai đoạn rất quan trọng để thành công trong học tập,
06:29
girls have a reasonable balance between impulse control and sensation seeking.
120
389636
5922
các cô gái vẫn tìm được sự cân bằng giữa kiểm soát bốc đồng và tìm kiếm cảm giác
06:36
But it's a very different story for adolescent boys.
121
396476
3253
Nhưng các chàng trai là một câu chuyện hoàn toàn khác.
06:39
They have higher levels of sensation seeking.
122
399771
2627
Họ có cấp độ cao hơn của việc tìm kiếm cảm giác.
06:42
And with that less developed prefrontal cortex,
123
402398
3254
Và vì thùy trán kém phát triển hơn,
06:45
they have significantly lower levels of impulse control.
124
405693
3254
họ có mức độ kiểm soát xung lực thấp hơn đáng kể.
06:49
Again, on average.
125
409739
1418
Một lần nữa trung bình.
06:52
Now if you still don't believe me,
126
412283
3462
Bây giờ nếu bạn vẫn không tin tôi,
06:55
go into any ninth or 10th grade classroom
127
415745
3879
hãy đến một lớp học lớp 9 hoặc lớp 10
06:59
and ask all the students to open up their backpacks.
128
419666
2502
và yêu cầu tất cả học sinh mở ba lô ra.
07:02
(Laughter)
129
422210
1168
(Cười)
07:04
Most, many, at least of the girls, will have pretty carefully organized,
130
424420
4755
Hầu hết, ít nhất là các cô gái, sẽ có chiếc cặp được sắp xếp khá cẩn thận,
07:09
nicely labeled binders.
131
429217
1793
được dán nhãn đẹp mắt.
07:11
And for many, if not most of the boys,
132
431052
1835
Nhiều người, không phải tất cả cậu bé,
07:12
it will resemble a small, controlled explosion.
133
432887
3128
nó sẽ giống như một vụ nổ nhỏ, có kiểm soát.
07:16
(Laughter)
134
436057
2002
(cười)
07:19
It's not that girls are smarter than boys.
135
439477
3170
Không phải nữ thông minh hơn nam.
07:23
There's no gender gap in intelligence levels
136
443231
3086
Không có khoảng cách giới về mức độ thông minh
07:26
in either direction.
137
446359
1585
theo bất kỳ hướng nào
07:28
It is just that girls develop more of these non-cognitive skills,
138
448903
3545
Chỉ là các bé gái phát triển nhiều hơn những kỹ năng phi nhận thức này,
07:32
these "chemistry homework" skills,
139
452448
2836
những kỹ năng “bài tập hóa học” này,
07:35
somewhat earlier than boys do.
140
455284
2002
sớm hơn một chút so với các bé trai.
07:38
That's just a fact.
141
458287
1502
Đó là sự thật
07:40
But it is a fact that we ignore in education policy.
142
460123
3336
Nhưng có một thực tế là chúng ta bỏ qua trong chính sách giáo dục.
07:44
The second big structural problem that boys face in the classroom
143
464335
3087
Vấn đề cấu trúc lớn thứ hai mà nam sinh phải đối mặt
07:47
is the lack of male teachers.
144
467422
1626
là thiếu giáo viên nam.
07:49
After falling for decades,
145
469424
1293
Suy giảm nhiều thập kỷ
07:50
the share of K-12 teachers who are male in the US is now just 23 percent.
146
470717
4504
tỷ lệ giáo viên K-12 là nam giới ở Mỹ hiện chỉ còn 23%
07:56
And falling.
147
476097
1126
và vẫn đang giảm.
07:57
And the lack of male teachers matters for at least three reasons.
148
477932
3087
Và việc thiếu giáo viên nam có ít nhất ba lý do.
08:01
First, for many children, [they] can be an important male role model,
149
481019
3920
Đầu tiên, với nhiều trẻ em, [chúng] có thể là một hình mẫu nam quan trọng,
08:04
especially if they don't have one at home.
150
484939
2127
đặc biệt là nếu chúng không có ở nhà.
08:07
And second, male teachers appear to be more sensitive
151
487483
3754
Và thứ hai, giáo viên nam có vẻ nhạy cảm hơn
08:11
to the specific challenges of boys in the classroom.
152
491279
2627
với những thách thức của các cậu bé trong lớp học
08:14
I can vividly remember my own experience.
153
494407
3337
Tôi có thể nhớ rất rõ trải nghiệm của chính mình.
08:17
I can actually still feel what it was like to sit for what felt like hours on end
154
497744
5630
Tôi thực sự vẫn cảm nhận được cảm giác khi ngồi hàng giờ liền
08:23
on an incredibly hard plastic chair,
155
503416
2669
trên một chiếc ghế nhựa cực kỳ cứng,
08:26
and that it was actually a male primary school teacher, Mr. Cole,
156
506127
3295
và một nam giáo viên tiểu học, ông Cole,
08:29
who gave us more opportunities to move around,
157
509464
2210
đã cho chúng tôi nhiều cơ hội để di chuyển hơn
08:31
made the lessons a little bit more interactive.
158
511674
2461
đã tạo ra các bài học tương tác hơn.
08:35
And the third reason male teachers may matter
159
515845
2586
Và lý do thứ ba khiến giáo viên nam có thể quan trọng
08:38
is there's some evidence that,
160
518473
1459
là có một số bằng chứng,
08:39
especially in subjects like English,
161
519932
2586
đặc biệt là trong các môn học như tiếng Anh,
08:42
which is where the boys have fallen so far behind,
162
522560
2794
môn học mà nam sinh bị tụt lại rất xa,
08:45
having a male teacher seems to dispel the idea
163
525396
3504
một giáo viên nam dường như xua tan ý nghĩ
08:48
that reading and writing just aren't for me or for people like me.
164
528941
3337
rằng đọc và viết không dành cho tôi như cách giáo viên nữ
08:52
In a similar way to how having a female teacher
165
532320
3128
08:55
has historically helped girls in STEM subjects.
166
535448
3253
trong lịch sử đã giúp các bé gái trong các môn học STEM như thế nào.
09:00
Right now, in too many of our schools,
167
540036
3754
Ngay bây giờ, trong rất nhiều trường học của chúng tôi,
09:03
our boys feel like square pegs being forced into round holes.
168
543831
4171
nam sinh của chúng tôi cảm thấy như những chiếc chốt vuông bị buộc vào lỗ tròn.
09:09
And too often our response is to try and fix the boys
169
549295
3337
Và phản ứng của chúng ta thường là cố gắng sửa chữa các cậu bé
09:12
rather than fix the schools.
170
552673
1627
hơn là sửa chữa trường học.
09:14
The problems of boys are turned into problems with boys.
171
554801
4337
Vấn đề của con trai trở thành vấn đề của con trai.
09:20
If they struggle to sit still or pay attention
172
560098
2419
Nếu họ cố gắng ngồi yên hoặc chú ý
09:22
or apply themselves to a task,
173
562558
1460
hoặc đặt bản thân vào nhiệm vụ
09:24
they may be diagnosed with some kind of disability.
174
564018
3253
họ có thể được chẩn đoán mắc một số loại khuyết tật.
09:27
Their problems are thus medicalized and often medicated.
175
567313
3670
Do đó, các vấn đề của họ được y tế hóa và thường được điều trị bằng thuốc.
09:32
In the US today, 23 percent of school-age boys
176
572068
3670
Ở Hoa Kỳ ngày nay, 23% nam sinh trong độ tuổi đi học
09:35
have been diagnosed with some form of developmental disability.
177
575780
4171
được chẩn đoán mắc một số dạng khuyết tật phát triển.
09:39
Twice the rate for girls.
178
579992
1794
Gấp đôi tỷ lệ cho các nữ sinh.
09:41
ADHD, as you might expect, is the most common.
179
581786
2711
ADHD, như bạn thấy, là phổ biến nhất.
09:45
But really,
180
585123
2085
Nhưng thực sự,
09:47
when one in four of our boys has a developmental disability,
181
587208
6048
khi một trong bốn cậu bé của chúng tôi bị khuyết tật phát triển,
09:53
it seems clear to me that it is the system which is disabling
182
593256
4129
tôi thấy rõ ràng rằng chính hệ thống đang gây ra khuyết tật
09:57
rather than the boys who are disabled.
183
597426
1877
chứ không phải những cậu bé bị vậy
09:59
(Applause)
184
599345
5589
(Vỗ tay)
10:04
Now, there's a lot we can do
185
604976
1877
Bây giờ có nhiều điều ta có thể làm
10:06
to make the education system work better for boys.
186
606894
2336
để hệ thống giáo dục hoạt động tốt hơn
10:09
Let's start with those two big problems,
187
609272
2294
Hãy bắt đầu với hai vấn đề lớn đó,
10:11
of later brain development and lack of male teachers.
188
611607
2503
về sự phát triển não bộ và thiếu giáo viên nam.
10:14
So first, we should start boys in school a year later.
189
614110
3712
Vì vậy, đầu tiên, chúng ta nên cho con trai bắt đầu đi học muộn hơn một năm.
10:18
And the idea there is to level the playing field,
190
618698
2335
Và ý tưởng ở đây là tạo sân chơi bình đẳng,
10:21
given those differences in the timing of brain development.
191
621075
2961
dựa trên những khác biệt về thời gian phát triển não bộ.
10:24
And actually that's already quite common practice
192
624036
2503
Và thực ra đó là một thực tế khá phổ biến
10:26
at private schools and in lots of affluent communities,
193
626581
3211
ở các trường tư thục và nhiều giới giàu có
10:29
but it's actually not the boys from rich families
194
629834
2294
nhưng thực tế không phải nam sinh nhà giàu
10:32
who will benefit the most from that extra year.
195
632128
2836
mới được hưởng lợi nhiều nhất từ năm học thêm đó.
10:35
It's the boys from lower-income,
196
635006
1793
cậu bé từ gia đình có thu nhập thấp,
10:36
poorer neighborhoods and families
197
636799
1835
và nghèo hơn
10:38
who would most benefit from the gift of extra time for development.
198
638634
3754
là người sẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ việc có thêm thời gian để phát triển
10:42
And that's why I think this should be a question of public policy.
199
642430
3545
Và đó là lý do tại sao tôi nghĩ đây nên là một câu hỏi về chính sách công.
10:47
Second, we need to recruit hundreds of thousands more male teachers,
200
647185
4796
Thứ hai, chúng ta cần tuyển thêm hàng trăm nghìn giáo viên nam,
10:52
especially in subjects like English,
201
652023
2085
đặc biệt là trong môn học như tiếng Anh,
10:54
where the boys are struggling so much
202
654150
2002
nơi chàng trai đang phải vật lộn rất nhiều
10:56
and which is the subject men are least likely to be teaching.
203
656194
3420
và đó là chủ đề mà đàn ông ít có khả năng giảng dạy nhất.
11:00
And here I think we can draw some really good lessons
204
660823
2669
Và , tôi nghĩ chúng ta có thể rút ra một số bài học hay
11:03
from the successful movement
205
663534
1460
từ sự thành công
11:05
to get more women and girls interested in STEM subjects.
206
665036
3336
thu hút nhiều phụ nữ và trẻ em gái quan tâm đến các môn học STEM.
11:08
So that means setting clear targets, launching public campaigns
207
668414
4421
Vì vậy, có nghĩa là đặt ra các mục tiêu rõ ràng, phát động chiến dịch công khai
11:12
and offering financial scholarships
208
672835
2378
và cung cấp học bổng tài chính
11:15
to men who want to enter teaching as a profession.
209
675213
3420
cho những người đàn ông muốn tham gia giảng dạy như một nghề.
11:19
Of course, those are changes that will take time.
210
679300
2419
Tất nhiên, đó là những thay đổi sẽ cần thời gian.
11:21
Those are long-term changes.
211
681719
1376
Đó là thay đổi dài hạn.
11:23
And there are millions of boys and men who are struggling right now.
212
683137
4046
Và có hàng triệu chàng trai và đàn ông đang gặp khó khăn ngay bây giờ.
11:28
And so if you're a parent or a teacher working with a boy or a young man
213
688017
4213
vì vậy, nếu là phụ huynh hoặc giáo viên đang làm việc với cậu bé hay thanh niên
11:32
who's in difficulty right now,
214
692271
1460
đang gặp khó khăn ngay bây giờ
11:33
my message to you is, first,
215
693731
3128
thông điệp tôi dành cho bạn là,
trước tiên,
11:36
be careful not to even inadvertently judge him against a female standard
216
696901
4796
hãy cẩn thận, đừng, thậm chí là vô tình đánh giá cậu ấy theo tiêu chuẩn của phụ nữ
11:41
or blame him if he's struggling in a system
217
701739
2044
hoặc đổ lỗi cho cậu bé nếu cậu đang vật lộn
11:43
that just might not be working very well for him.
218
703824
2545
trong một hệ thống
có thể không tốt cho cậu
11:46
Recognize and respect the ways in which he's different.
219
706369
2752
Nhận ra và tôn trọng những cách mà anh ấy khác biệt.
11:50
Don't say,
220
710081
2252
Đừng nói,
11:52
"Why can't you be more like your sister?"
221
712375
2168
“Tại sao không thể giống chị gái hơn?”
11:56
Try not to even think that.
222
716128
1961
Cố gắng thậm chí không nghĩ rằng.
11:59
It's very important that we don't treat our boys
223
719674
3003
Điều quan trọng là chúng ta không đối xử với chàng trai
12:02
as if they were malfunctioning girls.
224
722677
2085
như thể họ là những cô gái hư hỏng.
12:06
And the second message to those people, cousins, parents, neighbors, friends,
225
726305
4630
Và thông điệp thứ hai cho những người đó, anh em họ hàng, cha mẹ, hàng xóm, bạn bè,
12:10
uncles, coaches, anybody working with a boy or a young man
226
730977
3461
bác, huấn luyện viên, bất kỳ ai đang làm việc với cậu bé hay thanh niên
12:14
who is struggling right now, is simply, thank you.
227
734438
3754
đang gặp khó khăn ngay bây giờ, chỉ đơn giản là, cảm ơn bạn.
12:18
Thank you.
228
738901
1293
Cảm ơn.
12:20
They do need you.
229
740236
1376
Họ không cần bạn.
12:23
Of course,
230
743447
1210
Tất nhiên,
12:24
doing more for boys and men
231
744657
1668
làm nhiều hơn cho nam giới
12:26
doesn't mean doing any less for women and girls.
232
746367
2502
không có nghĩa là làm ít hơn cho nữ giới.
12:29
That’s like saying to the parent of a son and daughter:
233
749662
2586
Điều đó giống như nói với cha mẹ của đứa trẻ:
12:32
"You're only allowed to care about one of them."
234
752290
2335
“Con chỉ được phép quan tâm đến một trong số họ.”
12:35
And it's the kind of zero-sum thinking
235
755167
2419
Và chính kiểu suy nghĩ có tổng bằng không
12:37
that is doing so much damage to our politics and to our culture.
236
757586
3629
đang gây ra quá nhiều thiệt hại cho nền chính trị và nền văn hóa.
12:41
We can think two thoughts at once.
237
761257
1835
Chúng ta có thể có hai ý nghĩ một lúc
12:43
We can do two things at once.
238
763592
2253
Chúng ta có thể làm hai việc cùng một lúc.
12:45
(Applause)
239
765845
1960
(vỗ tay)
12:47
Two thoughts at once, two things at once.
240
767805
2002
Hai suy nghĩ một lúc, hai điều một lúc.
12:49
That's why Norway,
241
769849
2169
Đó là lý do tại sao Na Uy,
12:52
a country that's made huge investments,
242
772059
1877
một quốc gia đã đầu tư rất nhiều,
12:53
quite rightly for women and girls,
243
773936
1627
khá đúng đắn với phụ nữ ,
12:55
but where boys and men have now fallen behind on many measures,
244
775604
2962
nhưng nơi mà nam giới hiện đang tụt lại phía sau nhiều cách,
12:58
has launched a commission for boys and men.
245
778607
2128
đã đưa ra một ủy ban cho trẻ nam giới.
13:01
I've talked about education today,
246
781152
2252
Hôm nay tôi đã nói về giáo dục,
13:03
but there are many other areas where many boys and men are struggling,
247
783446
3295
nhưng còn nhiều lĩnh vực khác mà nhiều nam giới đang gặp khó khăn,
13:06
including in mental health, including suicide risk.
248
786741
3169
bao gồm cả sức khỏe tâm thần, bao gồm cả nguy cơ tự tử.
13:10
Loneliness and belonging,
249
790995
1877
Cô đơn và thân thuộc,
13:12
family life, employment.
250
792913
1836
Cô đơn và thuộc về,
13:15
And I don't think we can afford to get this wrong.
251
795583
2544
Và tôi không nghĩ chúng ta có thể mắc sai lầm này.
13:19
If there are real problems in a society,
252
799420
4296
Nếu có những vấn đề thực sự trong một xã hội,
13:23
and responsible people don't acknowledge and address them,
253
803758
5005
và những người có trách nhiệm không thừa nhận và giải quyết chúng,
13:28
irresponsible people will exploit them.
254
808763
3003
những người vô trách nhiệm sẽ khai thác chúng.
13:32
And that is already happening on this issue,
255
812308
2294
Và điều đó đã xảy ra về vấn đề này,
13:34
both online and at the ballot box.
256
814643
2795
cả trực tuyến và tại thùng phiếu.
13:37
We cannot leave a vacuum by neglecting this issue.
257
817897
3920
Chúng ta không thể để khoảng trống bằng cách bỏ qua vấn đề này.
13:42
The future cannot be female.
258
822401
3420
Tương lai không thể là nữ.
13:46
Nor, of course, can the future be male.
259
826697
3629
Tất nhiên, tương lai cũng không thể là nam giới.
13:50
The future has to be for every single one of us, every boy and girl,
260
830743
3211
Tương lai là của mỗi người chúng ta, mỗi người con trai và con gái,
13:53
we have to rise together.
261
833954
1585
chúng ta phải cùng nhau vươn lên.
13:56
Thank you.
262
836123
1168
Cảm ơn.
13:57
(Applause)
263
837333
7007
(Vỗ tay)
14:06
(Applause ends)
264
846884
1293
(Vỗ tay kết thúc)
14:08
Chris Anderson: Thank you, Richard.
265
848219
1710
Chris Anderson: Cảm ơn, Richard.
14:09
I've got a question for you.
266
849929
1376
Tôi có một câu hỏi cho bạn.
14:11
Come this way.
267
851347
1251
Hãy đi theo hướng này.
14:13
So you gave great advice there for the system as a whole,
268
853182
2920
Bạn đã đưa ra lời khuyên tuyệt vời cho toàn bộ hệ thống,
14:16
for teachers, for parents.
269
856143
1877
cho giáo viên và phụ huynh.
14:18
But suppose you're a 14-year-old boy listening to this talk.
270
858062
3670
Nhưng giả sử bạn là một cậu bé 14 tuổi đang nghe bài nói chuyện này.
14:21
What would you say to him?
271
861732
1794
Bạn sẽ nói gì với anh ấy?
14:23
Richard Reeves: Huh.
272
863859
1252
Richard Reeves: Huh
14:25
Well, the first thing I’d say is that if you are struggling at school
273
865111
3253
Chà, đầu tiên tôi muốn nói là nếu bạn đang gặp khó khăn ở trường
14:28
or in some aspects of your life,
274
868406
1543
hoặc trong của cuộc sống,
14:29
that's almost certainly not just your fault.
275
869949
2085
thì đó gần như không chỉ là lỗi của bạn.
14:32
It may be that the system is just not working for you.
276
872034
2544
Có thể hệ thống không hoạt động với bạn.
14:34
The second thing I would say is ...
277
874620
2753
Điều thứ hai tôi muốn nói là...
14:38
We see you.
278
878374
1168
Chúng tôi thấy bạn.
14:40
We've got you.
279
880084
1418
Chúng tôi đã có bạn
14:41
We understand, we've got your back.
280
881502
2419
Chúng tôi hiểu, chúng tôi đã hỗ trợ bạn.
14:43
And the third thing I would say is, don't follow the people
281
883921
3378
Và điều thứ ba tôi muốn nói là, đừng làm theo những người
14:47
who say that the reason you're struggling is because women are flourishing.
282
887341
4880
nói rằng lý do khiến bạn gặp khó khăn là vì phụ nữ đang phát triển.
14:52
Or because of feminism.
283
892221
1168
Hay vì nữ quyền.
14:53
Or because of changes in society.
284
893431
1584
Hay do thay đổi trong xã hội.
14:55
That we somehow have to,
285
895015
1460
chúng ta phải làm gì
14:56
in order to lift boys up,
286
896517
1209
để nâng nam giới lên,
14:57
we have to somehow push women and girls back down again.
287
897726
2628
chúng ta phải làm gì để đẩy nữ giới xuống một lần nữa.
15:00
Don't fall for that.
288
900396
1460
Đừng rơi vào điều đó.
15:01
Understand that we get that you're struggling,
289
901897
2461
Hãy hiểu rằng chúng tôi biết bạn đang gặp khó khăn,
15:04
but don't turn this into zero-sum.
290
904400
2419
nhưng đừng biến điều này thành tổng bằng không.
15:06
Don't turn to some of the darker corners of the internet where unfortunately,
291
906819
3629
Đừng quay sang một số góc tối của internet, thật không may,
15:10
that is the message many of our boys are getting.
292
910489
2294
đó là thông điệp chàng trai đang nhận được
15:12
But the first part that's really important,
293
912783
2002
Nhưng phần đầu tiên thực sự quan trọng,
15:14
that whole conversation that we had about belonging,
294
914827
2502
toàn bộ cuộc trò chuyện mà chúng tôi có sự thuộc về,
15:17
the wonderful difference in belonging,
295
917329
1836
khác biệt tuyệt vời trong sự thuộc về
15:19
if our boys don't feel that they belong,
296
919206
3128
nếu các chàng trai của chúng tôi không cảm thấy rằng họ thuộc về,
15:22
that we've got them, that we see them,
297
922376
2586
rằng chúng tôi đã có họ, rằng chúng tôi nhìn thấy họ,
15:25
they're going to be much more vulnerable to those voices.
298
925004
2711
họ sẽ dễ bị tổn thương hơn trước những tiếng nói đó.
15:27
So don't listen to those voices, but we need them to listen to us instead.
299
927715
3503
Vì vậy, đừng lắng nghe những tiếng nói đó mà cần họ lắng nghe chúng ta.
15:31
CA: Thank you so much.
300
931218
1210
CA: Cảm ơn bạn rất nhiều.
15:32
(Applause)
301
932428
2544
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7