The Danger and Devotion of Fighting for Women in Afghanistan | Tamana Ayazi | TED

22,509 views ・ 2022-11-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Xuân Nghi Vương
00:04
Kat Craig: Tamana, welcome.
0
4459
1335
Kat Craig: Chào mừng, Tamana.
00:05
It's so wonderful to have you here today.
1
5835
1961
Thật tuyệt khi bạn có mặt ngày hôm nay.
00:07
Thank you for joining us.
2
7837
1961
Cảm ơn bạn đã tham gia chương trình.
00:09
We're going to be talking about your directorial feature debut
3
9839
3671
Chúng ta hãy cùng bàn về bộ phim đầu tay mà bạn chỉ đạo thực hiện
00:13
"In Her Hands."
4
13552
1251
”Đôi tay nữ thị trưởng.”
00:14
I can't wait to hear all about that process
5
14844
3087
Tôi không thể đợi để nghe toàn bộ quá trình
00:17
of making such a beautiful film.
6
17973
2794
đã làm nên một bộ phim tuyệt đẹp như vậy.
00:20
But before we start, can you tell us a little bit
7
20809
2294
Nhưng trước khi bắt đầu, bạn có thể nói đôi điều
00:23
about what it was like when you were younger in Afghanistan,
8
23144
2837
về thời trẻ của bạn khi còn ở Afghanistan không?
00:25
what it was like growing up?
9
25981
1585
về quá trình trưởng thành của bạn ấy?
00:27
Tamana Ayazi: Thank you so much. It's lovely to be here with you.
10
27566
3545
Tamana Ayazi: Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi rất vui được ở đây với bạn.
00:31
Some of the good memories I have from my childhood
11
31111
2669
Một số hồi ức đẹp về tuổi thơ tôi
00:33
[are] being able to play soccer on the street with boys, with my friends.
12
33780
4713
là khi tôi chơi đá bóng trên con đường cùng với mấy cậu bạn, với bạn bè của tôi.
00:38
And also I used to have a bike.
13
38493
1919
Và tôi cũng từng có một chiếc xe đạp.
00:40
I used to go out every evening with my friends
14
40412
5630
Tôi thường đi chơi vào những buổi chiều với bạn bè của tôi
00:46
to bring groceries,
15
46084
1668
để mua tạp hóa phẩm,
00:47
to just go, you know, spend some time together
16
47794
3462
cứ như vậy, bạn biết đấy, dành thời gian bên nhau
00:51
and just be there and exist.
17
51298
2419
hay chỉ cần hiện diện ở đó là được.
00:54
KC: And that very active life has continued for you.
18
54551
3587
KC: Và cuộc sống năng động đó vẫn tiếp diễn với bạn.
00:58
I know that you started making films
19
58179
1752
Tôi biết bạn đã bắt đầu làm phim
00:59
at a really young age,
20
59931
1251
từ khi còn rất trẻ,
01:01
when you were still in high school, is that right?
21
61224
2378
khi bạn còn học cấp ba, đúng vậy chứ?
01:03
TA: Yes, I was in 11th grade when I started.
22
63643
2586
TA: Đúng vậy, tôi bắt đầu làm phim từ năm lớp 11.
01:06
I was part of a program
23
66229
1919
Tôi đã tham gia một chương trình
01:08
called Citizen Journalism and Documentary Filmmaking,
24
68148
2878
được gọi là Nhà báo công dân và Nhà làm phim Tài liệu,
01:11
and I was representing my hometown, Mazar, north of Afghanistan.
25
71026
4462
và tôi đại diện cho quê hương mình, thành phố Mazar, Bắc Afghanistan.
01:15
And that’s how I started making films.
26
75488
2837
Đó là cách tôi bén duyên với nghề.
01:18
And it was -- we were supposed to make one documentary,
27
78325
2836
Chúng tôi được giao việc sản xuất một bộ phim tài liệu,
01:21
one short documentary per month from pre-production to post-production.
28
81161
5297
một phim tài liệu ngắn mỗi tháng từ giai đoạn tiền sản xuất đến công chiếu.
01:26
And we were very excited about that.
29
86499
1961
Và chúng tôi rất hào hứng về nó.
01:28
And it opened other doors.
30
88501
2002
Nó đã mở ra những cơ hội khác.
01:30
I was able to go to the places I have never been
31
90545
3253
Tôi đã có thể đến những nơi tôi chưa từng tới
01:33
and I was able to meet people, communicate,
32
93840
2252
và tôi có thể gặp người mới,
trò chuyện, lắng nghe và thử kể lại câu chuyện của họ.
01:36
listen to them and try to tell their stories.
33
96134
3462
01:40
KC: Let's talk a little bit about "In Her Hands."
34
100138
2794
KC: Hãy nói một chút về “Đôi tay nữ thị trưởng.”
01:42
Can you summarize a little bit about what the film is about
35
102974
3462
Bạn có thể tóm tắt một chút về nội dung phim
01:46
and why you chose to tell that story?
36
106478
2711
và lý do bạn chọn kể câu chuyện đó được không?
01:49
TA: The film is about a strong woman
37
109189
2210
TA: Bộ phim nói về một người phụ nữ kiên cường
01:51
who was trying to make a change in her community.
38
111399
3128
đang cố gắng tạo ra thay đổi cho cộng đồng của cô.
01:54
And like many other Afghans from my generation,
39
114527
3629
Và giống như nhiều người Afghanistan thuộc thế hệ tôi,
01:58
Zarifa Ghafari was trying to make a change in her own hometown
40
118156
4338
Zarifa Ghafari đang cố gắng để tạo ra sự thay đổi ở quê hương cô
02:02
of Maidan Shar, Maidan Wardak.
41
122494
2460
tại Maidan Shar, Maidan Wardak.
02:04
And she was quite famous in Afghanistan,
42
124954
2795
Và cô ấy khá nổi tiếng ở Afghanistan,
02:07
so I was really curious to know about her more.
43
127791
2836
nên tôi rất tò mò muốn biết nhiều hơn về cô.
02:10
So that's how I visited her.
44
130669
2043
Vậy nên tôi đã tìm gặp cô ấy.
02:12
And then we were trying to make a film not only about who Zarifa was,
45
132754
5422
Và sau đó chúng tôi thử làm một bộ phim không chỉ về con người của Zarifa,
02:18
but also the country itself.
46
138218
2294
mà còn về đất nước mình.
02:20
So we tried to include other characters to be able to tell a story of the country,
47
140553
4421
Vậy nên chúng tôi thêm vài nhân vật khác để có thể kể câu chuyện về đất nước,
không chỉ về một người.
02:25
not only one person.
48
145016
1502
02:27
And the journey of the country
49
147477
2044
Và hành trình của đất nước
02:29
towards 2021.
50
149562
2128
đến năm 2021.
02:41
(Video) Zarifa Ghafari: In the name of Allah. May God protect us.
51
161157
3712
(Video) Zarifa Ghafari: Nhân danh thánh Allah. Xin Ngài bảo vệ chúng con.
02:57
Driver: I’m Mayor Zarifa Ghafari’s driver, and I guard her 24/7.
52
177048
4963
Tài xế: Tôi là tài xế của Mayor Zarifa Ghafari, và tôi bảo vệ cô ấy 24/7.
03:03
And I'm very happy
53
183346
1377
Và tôi rất vui
03:04
to be serving a woman
54
184764
2086
được phục vụ một người phụ nữ
03:07
who so completely serves her country
55
187726
3044
toàn tâm phục vụ đất nước
03:10
and her people.
56
190812
1376
và người dân của mình.
03:21
ZG: After we pass these deserts, we’ll feel safer.
57
201656
4797
ZG: Sau khi vượt qua những sa mạc này, chúng ta sẽ thấy an toàn hơn.
03:30
Slow down. Drive slowly.
58
210832
3545
Chậm lại. Lái chậm thôi.
03:35
Cars are heading towards us.
59
215003
1710
Có mấy chiếc ô tô đang hướng về phía của chúng ta.
03:39
(Horn blares)
60
219507
1627
(Tiếng còi lớn)
03:45
Driver: I drive above the speed limit,
61
225472
2127
Driver: Tôi vượt quá tốc độ cho phép,
03:47
one hand on the steering wheel, one on my pistol,
62
227640
3420
một tay trên vô lăng, một tay cầm khẩu súng lục,
03:51
because the road I drive Zarifa on every day
63
231102
3671
bởi vì con đường tôi chở Zarifa hằng ngày,
03:55
between Kabul and Maidan Shar is controlled by the Taliban.
64
235356
3212
giữa Kabul và Maidan Shar, bị kiểm soát bởi phiến quân Taliban.
04:04
She is a champion for me and our people.
65
244657
6048
Cô ấy là nhà vô địch đối với tôi và người dân.
04:12
I live every second of my life with the memory of her.
66
252207
4212
Kí ức về cô ấy lấp trọn từng giây phút trong cuộc đời tôi
04:25
KC: So the film spans a period --
67
265386
2169
KC: Vậy là bộ phim kéo dài một thời gian--
04:27
I think you started working on the project in 2020
68
267597
3378
Tôi nghĩ bạn bắt đầu làm việc trong dự án năm 2020
04:31
and Zarifa, the main character,
69
271017
1752
và Zarifa, nhân vật chính,
04:32
is the youngest female mayor in Afghanistan,
70
272811
4713
là nữ thị trưởng trẻ nhất ở Afghanistan,
04:37
in the capital city of a province
71
277524
1710
ở thủ phủ của một tỉnh
04:39
that has always had a strong Taliban presence.
72
279234
4296
nơi luôn có sự hiện diện mạnh mẽ của quân Taliban.
04:43
And you did go out and you filmed in the mountains with the Taliban.
73
283530
5964
Và bạn đã ra ngoài và quay phim ở vùng núi có quân Taliban.
04:49
You said earlier that one of your favorite parts of filmmaking
74
289494
3462
Bạn từng nói rằng một phần bạn thích trong quá trình làm phim
04:52
is talking with people and telling their stories.
75
292997
2711
là nói chuyện với mọi người và kể lại câu chuyện của họ.
04:55
It must have been difficult meeting people whose views you don't share.
76
295750
4963
Gặp mặt những người không cùng quan điểm hẳn phải khó khăn lắm nhỉ
05:00
Tell us a little bit about how you managed to build those relationships
77
300755
3420
Vậy bạn đã xoay sở như thế nào để xây dựng nên các mối quan hệ
05:04
and how you were able to film there.
78
304217
3462
và có thể quay phim ở đó vậy?
05:08
TA: I think filmmaking and storytelling is more about listening to people,
79
308930
4087
TA: Tôi nghĩ làm phim và kể chuyện phần lớn là lắng nghe người khác,
05:13
understanding them, no matter how different they are.
80
313059
3629
thấu hiểu họ, bất kể sự khác biệt giữa hai bên.
05:16
So this is how --
81
316688
1293
Vậy nên đó là cách --
05:17
When we started working on this documentary, "In Her Hands,"
82
317981
4796
Khi chúng tôi bắt đầu làm bộ phim này, “Đôi tay nữ thị trưởng,”
05:22
that's how it started.
83
322777
1335
đó là cách nó bắt đầu.
05:24
So with Zarifa, for me, it was easier because she was a woman,
84
324112
3420
Vậy nên với Zarifa, với tôi, nó dễ hơn vì cô ấy là một phụ nữ,
05:27
she was from my own generation
85
327532
1710
cô ấy cùng thế hệ với tôi
05:29
and we were trying to make a change in our communities,
86
329242
3378
và chúng tôi đều đang cố gắng tạo ra thay đổi cho cộng đồng của mình,
05:32
using different tools or different ways.
87
332620
3837
sử dụng các công cụ hoặc đường lối khác nhau.
05:36
But then also we thought that's important to include also the Taliban,
88
336499
4505
Nhưng sau đó chúng tôi nghĩ rằng việc bao gồm quân Taliban cũng rất quan trọng,
05:41
because there was peace talks going on between the US government and the Taliban,
89
341045
6090
vì đã có các cuộc đàm phán hòa bình diễn ra giữa chính phủ Hoa Kỳ và Taliban,
05:47
but Afghans were not included.
90
347176
1752
nhưng không có mặt dân Afghanistan.
05:48
And we, as Afghan woman,
91
348970
1418
Và chúng tôi, phụ nữ Afghanistan,
05:50
knew that we will be more affected than anyone
92
350430
3837
biết rằng chúng tôi sẽ chịu ảnh hưởng hơn bất kỳ ai khác
05:54
if there is any change in the country,
93
354309
2377
nếu có bất kỳ thay đổi nào trong nước,
05:56
especially if Taliban will come back to power.
94
356728
3503
đặc biệt nếu Taliban có lại quyền lực.
06:00
KC: When you met with some of the senior leadership
95
360231
3796
KC: Khi bạn gặp một số lãnh đạo cấp cao
06:04
in the region of the Taliban,
96
364027
2335
trong khu vực của quân Taliban,
06:06
how did they respond to you?
97
366362
1460
họ đã trả lời bạn như thế nào?
06:07
Were you able to have conversations
98
367822
3087
Bạn có cơ hội trò chuyện không?
06:10
and did their opinion of you,
99
370909
1501
và bạn có nghĩ, ý kiến ​​của họ về bạn
06:12
do you think, change over the course of the filming?
100
372410
2544
có thay đổi trong quá trình quay phim hay không?
06:15
TA: When I first started contacting the Taliban,
101
375997
3128
TA: Khi tôi lần đầu liên lạc với Taliban,
06:19
so basically we did it through the leadership.
102
379167
2502
về cơ bản, chúng tôi liên lạc thông qua ban lãnh đạo.
06:21
We contacted them to be able to go there and film them.
103
381711
3462
Chúng tôi đã liên hệ với họ để có thể đến đó và quay phim.
06:25
It took us some time, they did not respond to messages on time.
104
385214
3087
Chúng tôi đã mất kha khá thời gian vì họ không trả lời ngay.
06:28
So it took us weeks and months to get permission.
105
388343
3253
Vì vậy, chúng tôi đã đợi cả tháng để có sự cho phép.
06:31
But then once I was there, because I was a woman,
106
391638
2711
Nhưng sau đó tôi đã ở đấy, bởi vì tôi là phụ nữ,
06:34
and then after -- they said after 25 or more years,
107
394390
4797
và sau đó -- họ nói sau 25 năm hoặc hơn,
06:39
there was an Afghan filmmaker, a woman on the mountains with them.
108
399228
4505
mới có một nhà làm phim Afghanistan, một người phụ nữ trên núi với họ.
06:43
So they were quite shocked to see me there.
109
403733
2836
Vì vậy, họ đã khá sốc khi gặp tôi ở đó.
06:46
So when I was doing the first interview, they tried to not look at me.
110
406569
5130
Nên khi tôi thực hiện cuộc phỏng vấn đầu tiên, họ né tránh không nhìn tôi.
06:51
But then I remember by the time they started,
111
411699
3754
Nhưng tôi nhớ là dần dần,
06:55
you know, being more comfortable.
112
415453
1919
bạn biết đấy, họ trở nên thoải mái hơn.
06:57
And then at the end, I remember when I was saying goodbye
113
417372
3169
Và rồi cuối cùng, tôi nhớ khi tôi nói lời tạm biệt
07:00
to one of the leaders, one of the commanders,
114
420583
3587
một trong những nhà lãnh đạo, một trong những chỉ huy,
07:04
he was blushing and he wanted to shake hands with me.
115
424212
3003
anh ấy đỏ mặt và anh ấy muốn bắt tay tôi.
07:07
And then that time I wasn't sure. I was like, what will happen?
116
427256
2962
Và lúc đó tôi đã không chắc. Tôi kiểu như, chuyện gì sẽ xảy ra?
07:10
Because I see all these other Taliban commanders and Taliban soldiers,
117
430259
4255
Bởi vì tôi thấy tất cả những chỉ huy Taliban và binh lính Taliban khác,
07:14
and they had their guns with them.
118
434555
1919
và họ có súng bên người.
07:16
So I was like, what if I shake hands and something happens to me?
119
436516
4588
Vậy nên tôi kiểu như, nếu như tôi bắt tay và có gì đó xảy ra với mình thì sao?
07:21
And I remember our local producer who visited Taliban so many times before,
120
441145
4922
Và tôi nhớ nhà sản xuất của chúng tôi, người đã gặp Taliban nhiều lần trước đây,
07:26
he kept saying, "Tamana, be careful, don't do that."
121
446067
3211
anh ấy cứ nói, “Tamana, cẩn thận, đừng làm vậy.”
07:29
So, yeah.
122
449278
1293
Vậy nên, vâng.
07:30
KC: And did you shake his hand?
123
450571
1544
KC: Và bạn có bắt tay anh ấy không?
07:33
TA: He didn't want to do that at the end. So yeah, we left at that.
124
453032
3712
TA: Cuối cùng anh ấy không muốn nữa. Vì vậy, chúng tôi rời đi khỏi đó.
07:36
KC: Yeah.
125
456744
1252
KC: Vâng.
07:41
(Video) Solider 1: The government has failed the people of Afghanistan.
126
461708
4587
(Video) Người lính 1: Chính phủ đã khiến người dân Afghanistan thất vọng.
07:47
Ask the people here whether the government has done anything for them.
127
467171
4547
Hỏi người dân ở đây xem chính phủ đã làm bất cứ điều gì cho họ chưa.
07:53
Solider 2: We are from this country, and we will serve it.
128
473678
2711
Người lính 2: Chúng tôi đến từ đất nước này và sẽ phục vụ nó.
08:09
Solider 3: Brave Mujahideen!
129
489610
1877
Người lính 3: Mujahideen dũng cảm!
08:11
Solider 4: Until we establish Islamic rule across the whole planet,
130
491487
5130
Người lính 4: Chừng nào đạo luật Hồi Giáo chưa được thiết lập trên khắp hành tinh
08:16
we will not surrender to anyone.
131
496617
2670
thì chừng đó chúng tôi sẽ không đầu hàng.
08:20
I have been put here to fight people.
132
500830
2336
Tôi ở đây để chiến đấu với mọi người
08:24
I have been instructed to kill people.
133
504292
2919
Tôi đã được đào tạo để giết người.
08:27
To destroy people, behead people.
134
507253
3212
Để tiêu diệt, để chặt đầu.
08:31
Until they believe there is no god but Allah.
135
511132
2669
Cho đến khi họ tin không có thượng đế nào ngoài Allah.
08:41
Musafer: I’ve fought in these mountains since the US invasion in 2001.
136
521267
4463
Musafer: Tôi chiến đấu ở các ngọn núi này từ khi Mỹ xâm lược vào 2001.
08:47
Look at me, I am 36 years old,
137
527940
5005
Hãy nhìn tôi, tôi 36 tuổi,
08:52
but everyone thinks I am 40 or 50 years old.
138
532945
5339
nhưng mọi người đều nghĩ tôi 40 hoặc 50 tuổi.
09:02
KC: This is with the same people who were sending written death threats to Zarifa,
139
542622
6006
KC: Đây là những người đã gửi thư đe dọa cho Zarifa,
09:08
the main character in the film,
140
548669
1544
nhân vật chính trong phim,
09:10
as early as 2017.
141
550254
2545
vào đầu năm 2017.
09:12
Tell us a bit about the risks that both she and you faced
142
552840
5965
Hãy cho chúng tôi biết về những rủi ro mà cả cô ấy và bạn phải đối mặt
09:18
working in a province that had such a strong Taliban presence.
143
558846
4463
khi làm việc tại một tỉnh có sự hiện diện mạnh mẽ của Taliban.
09:24
TA: It just came back. I can still feel it.
144
564685
2420
TA: Nó vừa quay trở về. Tôi vẫn cảm thấy nó.
09:28
It was not an easy experience
145
568856
2503
Đó không phải là một trải nghiệm dễ dàng
09:31
because you know that any moment you might get killed.
146
571359
4880
Vì bạn biết rằng bất cứ lúc nào bạn cũng có thể bị giết.
09:36
And there were times when we filmed at night,
147
576239
2794
Và đã có lúc khi chúng tôi quay phim vào ban đêm,
09:39
days and nights in Maidan Wardak,
148
579033
1960
những ngày và đêm ở Maidan Wardak,
09:40
I was with her
149
580993
1293
Tôi với cô ấy
09:42
and there was fighting going on between [the] Afghan army and the Taliban.
150
582286
4338
và đang có cuộc chiến xảy ra giữa quân đội Afghanistan và Taliban.
09:46
And also, whenever we were in the car,
151
586666
1835
Và, mỗi lần chúng tôi ở trong xe,
09:48
I remember she used to hold my hand really tight,
152
588543
3461
Tôi nhớ cô ấy đã từng nắm tay tôi thật chặt
09:52
saying that “Tamana, what if there is a sticky bomb in this side of the car
153
592046
4630
nói rằng “Tamana, nếu như có một quả bom được cài ở bên này
09:56
or that side of the car?”
154
596717
1877
hay bên kia xe thì sao?”
09:59
But, you know, when you're going through so many crises,
155
599762
3629
Nhưng, bạn biết đấy, khi bạn đi qua biết bao cuộc khủng hoảng,
10:03
you find ways to deal with it.
156
603432
2002
bạn luôn tìm được cách để đối phó với nó.
10:06
And then we try to remember the good things
157
606602
3212
Và sau đó chúng tôi cố gắng nhớ những điều tốt đẹp
10:09
about, you know, being there.
158
609814
1710
về, bạn biết đấy, được ở đó.
10:11
And then I used to say that, "Zarifa, we are very close to Kabul."
159
611524
3879
Và sau đó tôi đã từng nói rằng, “Zarifa, chúng ta đang ở rất gần Kabul.”
10:15
It happened most of the time on the way between Maidan Wardak and Kabul.
160
615403
4254
Nó xảy ra hầu hết thời gian trên con đường giữa Maidan Wardak và Kabul.
10:19
Or I remember when we were in the city
161
619657
2669
Hoặc tôi nhớ khi chúng tôi ở thành phố
10:22
and we lost a few friends in Taliban sticky bombs explosions.
162
622326
4505
và chúng tôi đã mất một vài người bạn trong các vụ đánh bom của Taliban.
10:26
And we were down most of the time,
163
626873
1668
Và chúng tôi bị suy sụp suốt,
10:28
but that doesn’t mean that there was no life.
164
628583
2419
nhưng điều đó không có nghĩa rằng không có sự sống.
10:31
We found ways to deal with it.
165
631043
1752
Chúng tôi tìm cách để đối phó.
10:32
We found ways to be happy.
166
632837
1501
Chúng tôi tìm cách để hạnh phúc.
10:34
We found ways to find solutions, at least to raise our voice.
167
634380
4129
Chúng tôi tìm cách để lần ra giải pháp, ít nhất là lên tiếng.
10:38
I remember we did campaigns.
168
638551
1752
Tôi nhớ chúng tôi chạy các chiến dịch.
10:40
We did protests to --
169
640344
2378
Chúng tôi đã biểu tình --
10:44
make people, our leaders, and the world leaders,
170
644765
3671
để khiến mọi người, các lãnh đạo của mình, và các lãnh đạo thế giới,
10:48
listen to what was happening and what was waiting for us in the future.
171
648477
4797
lắng nghe những gì đang xảy ra và thứ gì đang đợi chúng ta sau này.
10:53
But unfortunately, I think we ended up where none of us were ready.
172
653274
6381
Nhưng thật không may, tôi nghĩ
đến cuối không ai trong chúng tôi sẵn sàng.
11:01
(Video) ZG: Whenever I meet people from different communities,
173
661365
2962
(Video) ZG: Mỗi khi tôi gặp mọi người từ các cộng đồng khác nhau,
11:04
I ask them to educate their children
174
664744
3670
Tôi yêu cầu họ cho con cái nền giáo dục.
11:08
because education is the only way out of this situation in Afghanistan.
175
668456
5297
bởi vì giáo dục là lối thoát duy nhất khỏi tình hình này ở Afghanistan.
11:18
Hello, how are you? Are you well?
176
678883
2878
Xin chào, bạn sao rồi? Bạn khỏe chứ?
11:21
We thank you for coming here.
177
681886
1960
Chúng tôi cảm ơn bạn đã đến đây.
11:25
Thank you.
178
685431
1126
Cảm ơn.
11:30
Our girls do study. There...
179
690603
3462
Con gái của chúng tôi đi học. Có...
11:34
There are some classes.
180
694065
2919
Có một số lớp học.
11:43
ZG: As a girl, I studied. I have a bachelor’s and a master’s degree.
181
703241
5880
ZG: Khi còn thời con gái, tôi đã đi học. Tôi có bằng cử nhân và bằng thạc sĩ.
11:49
When I was studying, I had to walk an hour each way to my school in Paktika.
182
709121
6841
Khi tôi đang học, tôi phải đi bộ một tiếng đồng hồ
để đến trường của tôi ở Paktika.
11:56
There were many suicide attacks and fights.
183
716003
3295
Có rất nhiều cuộc tấn công tự sát và cuộc chiến.
11:59
My father told me not to go anymore.
184
719882
3379
Bố tôi bảo tôi đừng đi nữa.
12:03
So I started going to school secretly.
185
723302
2419
Vì vậy, tôi phải bắt đầu lén đi học.
12:05
I was going to school in secret after he went to the office.
186
725763
3170
Tôi đã bí mật đi đến trường sau khi bố đi đến văn phòng.
12:09
It was my lifetime dream
187
729600
4505
Đó là giấc mơ cả đời của tôi
12:14
to see that my parents are proud
188
734855
3629
để thấy rằng cha mẹ tôi tự hào
12:18
of my reputation and my achievements.
189
738609
3671
về danh tiếng và thành tích của tôi.
12:23
So please educate your daughters and send them to school.
190
743239
3462
Vì vậy, hãy giáo dục con gái của bạn và gửi chúng đến trường.
12:26
If you educate one girl or woman, you save ten generations.
191
746701
5880
Nếu bạn giáo dục một cô gái hay một người phụ nữ, bạn đã cứu mười thế hệ.
12:34
KC: You spoke about how many women in Afghanistan
192
754333
4338
KC: Bạn đã nói về cách những người phụ nữ ở Afghanistan
12:38
were actively campaigning
193
758713
2794
đã tích cực vận động
12:41
to continue to move forward and not to fall back into old ways.
194
761549
5589
để tiếp tục hướng về phía trước và không để ngã lại lối cũ.
12:48
As the filming progressed and you realized that the Taliban were gaining power
195
768014
6298
Trong quá trình quay phim và bạn nhận ra
rằng Taliban đang giành được quyền lực
12:54
and more likely to come back to a position of strength,
196
774353
4171
và nhiều khả năng sẽ quay lại vị trí nắm quyền,
12:58
how did that feel for you and Zarifa?
197
778524
2169
bạn và Zarifa cảm thấy thế nào?
13:01
Did it change when you were in villages and cities?
198
781444
3837
Nó có thay đổi khi bạn ở trong làng và thành phố?
13:05
Could you tell there was something different in the air?
199
785281
3170
Bạn có thể chia sẻ liệu có sự khác biệt trong bầu không khí?
13:08
TA: Whenever I was in Kabul,
200
788451
1585
TA: Bất cứ khi nào tôi ở Kabul,
13:10
I was not able to see the change
201
790036
2752
Tôi không thể nhìn thấy sự thay đổi
13:12
because everything was OK.
202
792830
1877
bởi vì mọi thứ đều ổn.
13:14
Everything was alright.
203
794749
1251
Mọi thứ đều ổn.
13:16
But whenever I went to the villages, to other provinces ...
204
796042
4045
Nhưng bất cứ khi nào tôi đi đến các ngôi làng, đến các tỉnh thành khác...
13:20
And I remember coming back, I came with a lot of information,
205
800129
3295
Và tôi nhớ mình trở lại, mang theo rất nhiều thông tin,
13:23
but I was not really able to tell even my own family.
206
803466
3253
nhưng tôi không thể chia sẻ nó với chính gia đình mình.
13:26
I didn't want my sisters to be scared of the future.
207
806761
3169
Tôi không muốn chị em tôi lo sợ về tương lai.
13:29
I didn't want my mother to be scared of her future and my future.
208
809972
4338
Tôi không muốn mẹ tôi lo sợ về tương lai của bà ấy và tôi.
13:34
And if I have told them that,
209
814352
1751
Và nếu tôi nói với họ điều đó,
13:36
OK, I saw that these things were happening in the provinces,
210
816145
3086
Được rồi, tôi thấy những thứ này đang diễn ra ở các tỉnh,
13:39
especially meeting Taliban,
211
819231
1460
đặc biệt là việc gặp Taliban,
13:40
I knew that they were progressing.
212
820691
1835
Tôi biết rằng họ đang trong tiến độ.
13:42
And I remember whenever I went to other provinces in the past,
213
822526
4463
Và tôi nhớ bất cứ khi nào tôi đi đến các tỉnh khác trong quá khứ,
13:46
I wasn't really sure about it
214
826989
1585
Tôi không chắc chắn về nó lắm
13:48
but it was eye-opening to see all, you know,
215
828574
2961
nhưng nó như mở mang tầm mắt để nhìn thấu tất cả, bạn biết đấy,
13:52
the Taliban, people like me,
216
832620
2419
quân Taliban, những người như tôi,
13:55
ordinary Afghans,
217
835790
1668
người Afghanistan bình thường,
13:57
all of us, we were trying to build a country in our own ways,
218
837500
4337
tất cả chúng tôi đã cố gắng để xây dựng đất nước
theo cách riêng của chúng tôi,
14:01
but ended up destroying the whole country.
219
841879
2419
nhưng thành ra lại đang phá hủy cả đất nước
14:05
And the --
220
845424
1251
Và --
14:07
The flags changed when we crossed from one territory to another territory.
221
847927
5046
Những lá cờ thay đổi khi chúng tôi băng từ lãnh thổ này qua lãnh thổ khác.
14:13
There was a republic flag, and then there was [a] Taliban flag.
222
853015
3253
Có một lá cờ cộng hòa, và sau đó là một lá cờ của Taliban.
14:16
So we knew that there is a difference.
223
856310
2252
Nên chúng tôi biết rằng có một sự khác biệt.
14:18
And I remember, Zarifa and I, and other friends, female friends,
224
858562
4421
Và tôi nhớ, Zarifa và tôi, và các bạn khác, các bạn nữ
14:22
we talked about it a lot.
225
862983
3504
Chúng tôi nói về nó rất nhiều.
Chúng tôi kiểu cần phải thúc đẩy nó.
14:26
We were like, we need to push for it. We need to do something to change it.
226
866487
3545
Ta cần phải làm gì đó để thay đổi nó.
14:30
We knew, we had the fear in our heart that Taliban might come back,
227
870699
6215
Chúng tôi biết, có nỗi sợ hãi trong tim
rằng Taliban có thể trở lại,
14:36
but we thought they will be part of the government.
228
876956
2544
nhưng tôi nghĩ họ sẽ là một phần của chính phủ.
14:41
And the way it happened --
229
881293
1585
và cái cách mà nó diễn ra --
14:42
when the government collapsed,
230
882920
1668
khi chính phủ sụp đổ,
14:44
it was not only the government, it was --
231
884630
2503
nó không chỉ một mình chính phủ, nó --
14:48
the people, full of hopes and dreams.
232
888509
4421
là mọi người, toàn bộ niềm hy vọng và ước mơ.
14:52
And the future collapsed in front of us and we couldn't do anything about it.
233
892972
5422
Và tương lai sụp đổ trước mắt chúng tôi mà chúng tôi không thể làm gì.
14:58
We did have fear, but we didn't know that it would end up the way it did.
234
898436
4129
Chúng tôi có nỗi sợ, nhưng chúng tôi không biết nó sẽ kết thúc theo cách đó.
15:03
KC: And eventually it got so bad
235
903941
2503
KC: Và dẫu cho sự việc trở nên tồi tệ
15:06
that Zarifa had to leave, she left.
236
906444
2919
rằng Zarifa phải rời đi, cô ấy đã rời đi.
15:09
She came back. She had to leave again.
237
909363
2211
Cô ấy quay lại. Và lại rời đi lần nữa.
15:11
You have had to leave.
238
911574
2294
Bạn cũng phải rời đi.
15:13
And it's something that very few people have to make those difficult decisions.
239
913868
5297
Rất ít người phải đối mặt với những quyết định khó khăn như vậy.
15:19
It must have taken a lot.
240
919206
2586
Phải có sức chịu đựng rất lớn.
15:23
Do you plan to go back if you can?
241
923043
2962
Bạn có ý định quay lại nếu có thể không?
15:26
Would you return?
242
926046
1293
Bạn sẽ quay lại chứ?
15:30
TA: After Toronto for one week my heart was really calm
243
930676
3337
TA: Sau khi ở Toronto một tuần, trái tim tôi đã bình tĩnh
15:34
and I was thinking about it,
244
934054
1794
và tôi thực sự nghĩ về nó,
15:35
because since I left Afghanistan, the fire was there, you know?
245
935890
4963
bởi từ khi tôi rời Afghanistan, cuộc chiến đang ở đó, bạn hiểu chứ?
15:40
And when I left, I left my soul in Afghanistan with my loved ones,
246
940895
4588
Và khi rời đi, tôi để lại tâm hồn ở Afghanistan với những người tôi yêu,
15:45
with my country, with my homeland,
247
945483
3294
với đất nước, với quê nhà tôi,
15:48
with everything I had and built for all these years.
248
948777
3879
với tất cả những gì tôi có và gây dựng suốt mấy năm.
15:54
The way we left, we didn’t know that it [would] happen.
249
954033
4796
Cái cách chúng tôi rời đi, tôi không biết nó sẽ xảy ra.
15:58
And I remember when I left, I did not say bye to my loved ones.
250
958829
4296
Và tôi nhớ khi mình rời đi, tôi không nói lời từ biệt với người mình yêu thương.
16:03
I still remember my family.
251
963167
3128
Tôi vẫn nhớ gia đình mình.
16:06
I still remember my friends.
252
966337
2419
Tôi vẫn nhớ bạn bè.
Tôi nói họ, bạn biết đấy, đây không phải là lời từ biệt.
16:10
I told them that, you know, this is not a goodbye.
253
970007
2377
16:12
I cannot say goodbye.
254
972426
1251
tôi không thể nói tạm biệt.
16:13
You don't know what will happen.
255
973719
1585
Bạn không chắc điều gì sẽ xảy ra.
16:15
I will come back.
256
975304
1501
Tôi sẽ trở lại.
16:16
I will go to the airport.
257
976805
1252
Tôi sẽ đến sân bay.
16:18
I don’t know [if] it will happen or not.
258
978057
1960
Tôi không chắc nó có xảy ra hay không.
16:20
I will be back.
259
980017
1251
Tôi sẽ trở lại.
16:21
And I was making excuses because I didn't want to leave my country.
260
981268
3170
Và tôi đang biện minh vì tôi không muốn rời khỏi đất nước mình.
16:24
That was home. That was everything.
261
984438
2044
Đó là nhà. Đó là tất cả.
16:27
Yeah, I kept my passport.
262
987858
2878
Vâng, tôi giữ hộ chiếu của mình.
16:32
But yeah, that's what keeps me alive.
263
992530
2919
Nhưng đúng vậy, nó là thứ giữ mạng sống của tôi.
16:37
And people might have different dreams.
264
997076
1918
Con người sẽ có giấc mơ khác nhau.
16:38
Some people might think that, OK, I want to travel.
265
998994
2920
Vài người có thể nghĩ rằng, được thôi, tôi muốn du lịch.
16:41
I want to make the best fun, I want to do this and that.
266
1001956
3545
Tôi muốn tạo ra niềm vui to lớn, tôi muốn làm điều này và điều kia.
16:45
But my biggest dream is to go back to Afghanistan
267
1005543
2752
Nhưng giấc mơ lớn nhất của tôi là quay về Afghanistan.
16:48
and live the way I used to live.
268
1008337
2169
và sống cái cách mà tôi từng sống.
16:51
KC: We all hope that that will happen sooner rather than later.
269
1011924
3253
KC: tôi mong rằng nó xảy ra sớm thì thật tốt.
16:55
But for now, we know that the situation is very difficult for many women.
270
1015219
6131
Nhưng hiện giờ, chúng ta biết tình hình rất khó khăn với phụ nữ.
17:03
You came to Europe
271
1023310
2127
Bạn đã đến Châu Âu
17:06
and even here we've spoken about the everyday sexism
272
1026772
4296
và thậm chí ở đây chúng tôi vẫn nói về việc phân biệt giới tính mỗi ngày
17:11
that you experience
273
1031068
1335
mà bạn đã trải nghiệm
17:12
and how exhausting it is to educate men
274
1032403
3879
và mệt mỏi làm sao khi ta giáo dục đàn ông
17:16
on issues around gender equality.
275
1036282
3211
những vấn đề liên quan đến bình đẳng giới.
17:21
Are there parallels?
276
1041453
1335
Nó có tương đồng không?
17:22
Do you see any opportunities for us to learn from each other?
277
1042788
4296
Bạn nghĩ có cơ hội cho chúng ta học hỏi lẫn nhau không?
17:27
Because I know many people in the audience will feel your pain
278
1047126
2919
Bởi tôi biết nhiều khán giả cảm nhận cùng nỗi đau với bạn
17:30
and recognize that exhaustion.
279
1050087
2461
và nhận ra nó kinh khủng như nào.
17:32
How do we learn from each other?
280
1052590
1543
Làm sao để ta học hỏi từ nhau?
17:34
How do we work together as women globally to create change?
281
1054174
5548
Làm sao để phụ nữ toàn cầu hợp tác với nhau để tạo ra thay đổi?
17:39
TA: Sexism is everywhere
282
1059763
1460
TA: Phân biệt giới tính ở khắp nơi
17:41
and we need to come together to work on it.
283
1061265
3337
và ta cần đoàn kết để giải quyết nó.
17:46
But the only thing I would say [is] that it’s tiring and exhausting,
284
1066395
4046
Nhưng điều duy nhất tôi có thể nói là nó rất mệt và kiệt sức.
17:50
but we should not give up. We cannot stop.
285
1070441
2085
Nhưng ta không nên từ bỏ.
Ta không thể dừng lại. (KC: Đương nhiên rồi.)
17:52
KC: Absolutely.
286
1072526
1502
17:54
TA: So we need to have solidarity,
287
1074028
3503
TA: Vậy nên ta cần sự đoàn kết.
17:57
to work on it together, to push for it.
288
1077531
2461
để giải quyết nó, để nỗ lực vì nó.
18:00
KC: And hearing stories like yours, like Zarifa,
289
1080784
2294
KC: Nghe những câu chuyện như của bạn, của Zarifa,
18:03
there's an amazing line in the documentary
290
1083078
3128
có một câu rất ấn tượng trong bộ tài liệu
18:06
where we follow her
291
1086248
3379
khi ta theo chân cô ấy
18:09
in such extraordinarily difficult circumstances
292
1089668
4505
trong những tình thế cực kỳ trắc trở
18:14
and she's constantly under threat.
293
1094214
3129
và cô ấy luôn chịu sự đe doạ liên tục.
18:17
And she says, "Well, men have had 40-50 years to get this right
294
1097384
3379
Và cô ấy nói, “Chà, đàn ông có tận 40-50 năm để hiểu ra vấn đề
18:20
and they haven't yet done it right.
295
1100804
1710
vậy mà họ còn chưa thể làm được.
18:22
So I'm not going to give up."
296
1102556
1460
Vậy nên tôi sẽ không từ bỏ.”
18:24
Is that representative of the spirits of many women
297
1104058
2919
Liệu nó có đại diện cho tinh thần của nhiều phụ nữ
18:27
that you encountered in Afghanistan?
298
1107019
1918
mà bạn gặp được ở Afghanistan?
18:29
TA: The spirit of almost all the women I know in my country,
299
1109855
3545
TA: Nó là tinh thần của hầu hết phụ nữ mà tôi biết ở đất nước mình,
18:33
including my grandmother, my mother, my friends.
300
1113400
3921
bao gồm cả bà, mẹ và bạn bè.
18:38
All of us.
301
1118322
1835
Tất cả chúng tôi.
18:40
Because, yeah, war is ugly.
302
1120157
2169
Bởi vì, đúng vậy, chiến tranh thật xấu xí.
18:42
And it was the men who created the war.
303
1122326
3253
Và đàn ông là người tạo chiến tranh
18:45
It was the men who made peace.
304
1125579
2002
Đàn ông là người tạo ra hoà bình.
18:47
We always pushed for it.
305
1127623
1626
Chúng tôi luôn nỗ lực vì nó.
18:49
But then there was no space for us [at] the table,
306
1129291
3504
Nhưng lại chẳng có vị trí nào dành cho phụ nữ chúng tôi,
18:52
no matter how hard we pushed for it.
307
1132836
2211
dẫu cho chúng tôi nỗ lực cố gắng như thế nào.
18:55
But it doesn't mean that we give up and it's done.
308
1135089
4629
Nhưng nó không có nghĩa là chúng tôi sẽ từ bỏ và nó kết thúc.
18:59
And we are, you know ... We made peace with that.
309
1139760
3128
Và chúng tôi, bạn biết đấy… Ta tạo nên hoà bình với nó.
19:02
It was the spirit of the whole country.
310
1142930
1877
Nó là tinh thần của cả đất nước.
19:04
It still is.
311
1144848
1252
Nó vẫn như vậy.
19:06
And it is the women who are [the] resistance in Afghanistan today.
312
1146141
3587
Và nó là những người phụ nữ kháng chiến ở Afghanistan hôm nay.
19:11
They were protesting in solidarity with Iranian women in Kabul,
313
1151271
3921
Họ thực hiện biểu tình cùng với sự đoàn kết của phụ nữ Iran ở Kabul,
19:15
in front of [the] Iranian embassy.
314
1155192
1627
ở trước đại sứ quán Iran.
19:18
So yeah, I think the future is female.
315
1158987
3879
Vậy nên, tôi nghĩ tương lai nằm trong tay phụ nữ chúng ta.
19:22
It's us.
316
1162866
1794
Là chúng ta.
19:24
And we are the ones who can make change because we don't fight.
317
1164660
2961
Và chúng tôi là người tạo nên thay đổi vì chúng tôi không gây chiến.
19:28
We don't care about ego.
318
1168747
1627
Chúng tôi không quan tâm đến cái tôi.
19:30
We care about solutions.
319
1170416
1501
Chúng tôi quan tâm đến giải pháp.
KC: Vậy những khán giả hôm nay, truyền cảm hứng từ câu truyện của bạn,
19:33
KC: So all of the people listening today, inspired by your story,
320
1173001
3295
19:36
by the strength of women in Afghanistan,
321
1176338
2169
từ sức mạnh của những người phụ nữ Afghanistan,
19:40
what can we do to support the struggle?
322
1180050
2336
chúng tôi có thể hỗ trợ gì cho khó khăn này?
19:42
You said solidarity is key to change, and I couldn't agree more.
323
1182428
3795
Bạn nói sự đoàn kết là chìa khoá để thay đổi, và tôi không thể đồng ý hơn.
19:46
How do we work together?
324
1186265
1960
Ta cùng nhau thực hiện nó như thế nào?
19:48
What can we do to keep the plight of women in Afghanistan in the news
325
1188267
6339
Làm cách nào để ta đưa hiện thực của phụ nữ Afghanistan lên tin tức,
19:54
and to make sure that one day you're able to return
326
1194606
3420
và đảm bảo rằng một ngày nào đó bạn có thể trở về
19:58
and do the wonderful work that you've been doing?
327
1198026
2294
và thực hiện công việc tuyệt vời mà bạn từng làm?
20:02
TA: I think women in Afghanistan need solidarity more than anything right now.
328
1202030
4255
TA: Tôi nghĩ phụ nữ Afghanistan cần sự đoàn kết nhiều hơn bất kỳ điều gì lúc này.
20:07
I remember I was interviewing women who were protesting
329
1207745
2794
Tôi nhớ mình từng phỏng vấn những người phụ nữ biểu tình
20:10
because I was working on research for Amnesty International.
330
1210581
3920
bởi tôi đang thực hiện một nghiên cứu cho tổ chức Ân xá Quốc tế.
20:14
And whenever we talked,
331
1214543
1418
Và khi chúng tôi trò chuyện,
20:16
I was asking them why they started protesting
332
1216003
2711
tôi hỏi họ rằng tại sao lại tổ chức biểu tình
20:18
and they said that, "Tamana, we lost everything we had.
333
1218756
4295
và họ nói rằng, “Tamana à, chúng tôi đã mất tất cả những gì từng có.
20:23
We are not able to work.
334
1223093
2044
Chúng tôi không được đi làm.
20:25
We are not able to go out without a mahram, a man, family member,
335
1225179
3837
Không thể ra ngoài nếu không có mahram, một người đàn ông, thành viên gia đình,
20:29
and we are not able to move freely,
336
1229057
3170
và chúng ta không thể tự do đi lại,
20:32
travel to other provinces, to countries outside Afghanistan
337
1232269
3712
du lịch tới những tỉnh khác, tới đất nước khác bên ngoài Afghanistan
20:35
without a man."
338
1235981
1293
nếu không có đàn ông”
20:37
So it means that Taliban do not count women as humans or equal to men.
339
1237274
6173
Vậy có nghĩa là Taliban không coi phụ nữ là con người hoặc bình đẳng với đàn ông.
20:43
So there should be a man to validate that they exist.
340
1243447
3712
vậy nên phải có đàn ông để xác thực sự tồn tại của họ.
20:48
And they say that, "We lost everything we had.
341
1248076
2336
và họ nói rằng, “Chúng tôi đánh mất mọi thứ ta có.
20:50
And that's why we are fighting.
342
1250412
1627
Và đó là lý do chúng tôi đấu tranh.
20:52
We are not afraid to die,
343
1252080
2628
Chúng tôi không ngại cái chết,
20:54
but it makes us happy
344
1254750
2127
nhưng nó khiến chúng tôi hạnh phúc
20:57
and encourages us
345
1257961
1418
và cổ vũ chúng tôi
20:59
when we see women, no matter Afghans, non-Afghans
346
1259421
3629
khi chúng tôi nhìn những phụ nữ, dù đến từ Afghanistan,
21:03
from outside the country,
347
1263091
1502
hay đến từ bên ngoài đất nước,
21:06
supporting us.
348
1266094
1502
hỗ trợ chúng tôi.
21:07
And that's all we need."
349
1267638
1251
Và đó là điều chúng tôi cần.”
21:08
And they were thanking me all the time for doing the interviews.
350
1268931
3003
Và họ cảm ơn tôi mọi lúc vì thực hiện buổi phỏng vấn.
21:11
And they were like, "You listen to us and it's important for us."
351
1271934
3253
Và họ nói, “Bạn lắng nghe chúng tôi và nó quan trọng với chúng tôi.”
21:16
So there is a need to come together and support the woman in Afghanistan,
352
1276605
6173
Vậy nên đó là điều cần thiết để đoàn kết và ủng hộ phụ nữ Afghanistan,
21:22
in Iran, or any part of the world,
353
1282778
3211
ở Iran, hay bất kể nơi nào trên thế giới,
21:25
because all we fight for is our basic human rights.
354
1285989
4505
bởi vì tất cả chúng ta đều đấu tranh cho quyền cơ bản của con người.
21:31
I think it's really important to support the woman in Afghanistan
355
1291286
3087
Tôi nghĩ ủng hộ phụ nữ Afghanistan là điều rất quan trọng,
21:34
or any other part of the world who are fighting for their basic rights.
356
1294373
4296
hay bất kỳ ai trên thế giới, người đang đấu tranh cho quyền cơ bản của họ.
21:38
It's 2022.
357
1298710
1669
Năm 2022 rồi.
21:41
I know that women, we as women, we are political.
358
1301421
2711
Tôi biết rằng phụ nữ chúng ta là chính trị gia.
Cơ thể chúng ta liên quan đến chính trị
21:44
Our bodies are political.
359
1304174
1293
21:45
Our opinions, whatever we say, whatever we do is political.
360
1305509
3503
Ý kiến của chúng ta, bất kể ta nói gì, làm gì đều là chính trị.
21:49
Women get criticized more than men,
361
1309054
4421
Phụ nữ chịu nhiều phê bình hơn nam giới,
21:53
and no matter in which field.
362
1313517
2127
bất kể trong lĩnh vực nào.
21:55
And it's really important for all of us,
363
1315686
3128
Và nó cực kỳ quan trọng với tất cả chúng ta,
21:58
no matter where in the world,
364
1318814
1793
không kể ở đâu trên thế giới,
22:00
to support those women protesting on the streets in Kabul
365
1320607
4505
hỗ trợ những người phụ nữ biểu tình trên những con đường ở Kabul
22:05
and other provinces of Afghanistan.
366
1325112
2169
và các tỉnh khác của Afghanistan.
22:07
And one of the ways we can do this,
367
1327281
2294
Và một trong những cách ta có thể thực hiện,
22:09
we can open a conversation about Afghanistan,
368
1329575
2627
chúng ta có thể mở một cuộc thảo luận về Afganistan,
22:12
so it's on the news again.
369
1332202
1710
để nó xuất hiện trên tin tức.
22:13
So people talk about it
370
1333912
1585
Vậy nên khi mọi người nói về nó,
22:15
and we don't forget what's happening there.
371
1335539
2836
chúng ta không quên chuyện gì đang xảy ra ở đây.
22:18
I know that I was the lucky one who is here now, who is able to work.
372
1338417
3587
Tôi biết rằng tôi là người may mắn được ở đây lúc này, có thể làm việc.
22:22
But I also know that it was painful to leave.
373
1342045
2795
Nhưng tôi cũng biết rằng sẽ rất đau đớn khi phải rời đi.
22:27
But for them, because they are fighting,
374
1347801
2461
Nhưng với họ, bởi vì họ đang chiến đấu,
22:30
they need our support, solidarity.
375
1350304
2669
họ cần sự hỗ trợ, đoàn kết của chúng ta.
22:33
And we need to put pressure on our governments,
376
1353015
2419
Và ta cần gây áp lực lên chính phủ,
22:36
no matter where in the world,
377
1356393
2044
bất kể nơi nào trên thế giới,
22:38
to change the policies,
378
1358478
1585
thay đổi các chính sách,
22:40
to put pressure on the Taliban,
379
1360063
2503
để gây áp lực lên Taliban,
22:42
to change their policies and make a change.
380
1362566
2711
để thay đổi chính sách của họ và tạo ra thay đổi.
22:46
KC: I think people can start by watching "In Her Hands."
381
1366486
4130
KC: Tôi nghĩ mọi người có thể bắt đầu bằng cách xem “Đôi tay nữ thị trưởng.”
22:50
It really is a beautiful film.
382
1370616
3920
Nó thực sự là một bộ phim đẹp đẽ.
22:54
It's incredibly compelling.
383
1374536
2836
Nó vô cùng hấp dẫn.
22:57
And for me I found there were threads of hope in there.
384
1377414
3337
Và đối với tôi, tôi nhận ra có những tia hy vọng trong đó.
23:01
So I think watching the film,
385
1381501
3462
Vì vậy, tôi nghĩ việc xem phim,
23:05
understanding this incredible strength of the women of Afghanistan,
386
1385005
4630
hiểu được sức mạnh đáng kinh ngạc này của phụ nữ Afghanistan,
23:09
will inspire many, many people.
387
1389676
2294
sẽ truyền cảm hứng cho rất nhiều người.
23:12
And hopefully they will step up and show that solidarity
388
1392012
3712
Và hy vọng họ sẽ bước lên và thể hiện sự đoàn kết
23:15
and continue to raise awareness of the issue.
389
1395766
3003
và tiếp tục nâng cao ý thức của mọi người về vấn đề này.
23:19
You no doubt will continue to do so.
390
1399728
3337
Bạn chắc chắn sẽ tiếp tục làm như vậy.
23:23
I know you have more films, I think, that you're hoping to make in the future.
391
1403065
4546
Tôi biết có nhiều bộ phim mà bạn hy vọng sẽ làm trong tương lai.
23:29
And we're just very, very lucky
392
1409029
1877
Và chúng tôi rất, rất may mắn
23:30
to have you, such a wonderful and compelling storyteller,
393
1410906
4254
khi có bạn, một người kể chuyện hấp dẫn và tuyệt vời,
23:35
to shine a light on this issue
394
1415160
3003
để làm sáng tỏ vấn đề này
23:38
and educate us all so that we can stand in solidarity.
395
1418163
3712
và giáo dục mọi người để chúng ta có thể đứng vững trong tình đoàn kết.
23:41
So thank you.
396
1421917
1251
Xin cảm ơn.
23:43
It's been wonderful listening to you today.
397
1423210
2419
Thật tuyệt vời khi lắng nghe bạn ngày hôm nay.
23:45
Thank you, Tamana.
398
1425671
1251
Cảm ơn bạn, Tamana.
23:46
TA: Thank you.
399
1426964
1251
Cảm ơn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7