How to Recognize Privilege — and Uplift Those Without It | Mariam Veiszadeh | TED

51,138 views

2023-02-07 ・ TED


New videos

How to Recognize Privilege — and Uplift Those Without It | Mariam Veiszadeh | TED

51,138 views ・ 2023-02-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Nguyen Reviewer: 24 Anh
00:04
Anyone who knows me knows that I love to talk.
0
4900
4320
Ai quen biết tôi đều biết rằng tôi thích nói chuyện.
00:09
I'm a chatterbox, just ask anyone.
1
9260
2160
Hãy hỏi bất cứ ai mà xem, tôi là một cái máy nói.
00:11
I like to think that I'm pretty good at building rapport with my clients.
2
11820
3880
Tôi nghĩ rằng tôi khá giỏi trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
00:16
And having spent just under a decade working as a lawyer,
3
16060
3040
Và sau gần mười năm làm việc với tư cách là một luật sư,
00:19
I tell you, this is one skill that really came in handy.
4
19140
3000
tôi xin được nói với bạn, đây là một kĩ năng rất có ích.
00:22
Now, I remember this one interstate client in particular.
5
22700
3000
Bây giờ, tôi đặc biệt nhớ về một khách hàng ở ngoại bang.
Chúng tôi rất hợp nhau.
00:26
We got on like a house on fire.
6
26020
2040
00:28
We spent months corresponding over email and chatting over the phone.
7
28540
3480
Chúng tôi liên lạc qua email và trò chuyện qua điện thoại nhiều tháng trời.
00:32
And then the day finally came when we would meet face to face.
8
32420
4200
Và cuối cùng cũng đến ngày chúng tôi gặp nhau ngoài đời.
00:37
So I walk into the meeting room,
9
37500
1840
Tôi bước vào phòng họp,
00:39
and there she is.
10
39380
1320
và cô ấy ở đó.
00:40
I say hello,
11
40700
1280
Tôi nói xin chào,
và cô ấy nhìn tôi với ánh mắt kỳ quặc.
00:42
and she kind of gives me this odd look.
12
42020
2200
00:44
And she says,
13
44220
1920
Rồi cô ấy nói,
00:46
"Oh, you must work for Mariam."
14
46180
2920
“À, chắc là bạn làm việc cho Mariam.”
00:49
(Audience murmurs)
15
49940
1600
(Khán giả xì xào)
00:52
And I'm thinking, "What does she mean?"
16
52420
2000
Và tôi nghĩ rằng, “Cô ấy có ý gì thế?”
00:54
And then it dawns on me.
17
54460
1760
Rồi tôi chợt nhận ra.
00:56
She must think
18
56220
1280
Cô ấy nghĩ rằng
00:57
I'm the legal secretary or the assistant perhaps.
19
57540
3040
tôi có lẽ là thư kí pháp lý hay trợ lý.
01:00
Not that there's anything wrong with having those jobs.
20
60620
3080
Không có gì sai trái khi làm những công việc đó.
01:04
But it seems that in her mind,
21
64060
2400
Nhưng, có lẽ trong tâm trí cô ấy,
01:06
the voice that she's heard on the phone all these months
22
66500
2640
giọng nói mà cô ấy nghe qua điện thoại mấy tháng nay
dường như không tương xứng với
01:09
doesn't seem to correspond
23
69180
1560
01:10
to the person standing in front of her.
24
70740
3120
con người đang đứng trước mặt cô ấy.
01:15
Rather unconvincingly at that point, I say,
25
75180
4320
Dù hơi thiếu thuyết phục ở thời điểm đó, tôi nói,
01:19
"No, I am Mariam."
26
79500
2480
“Không, tôi là Mariam.”
01:23
And then I start to doubt myself.
27
83860
1760
Và rồi tôi bắt đầu hoài nghi chính mình.
01:26
And all those months of rapport building just goes down the drain at that point
28
86780
4760
Và hàng tháng trời xây dựng mối quan hệ trôi sông đổ bể ngay lúc đó
01:31
as I start again from scratch to win her over.
29
91540
4680
khi tôi bắt đầu lại từ đầu để tạo cảm tình với cô ấy.
01:37
I do, of course, eventually win her over,
30
97020
2920
Tất nhiên, tôi cuối cùng cũng giành được tình cảm của cô ấy.
01:39
but it was a lot of time and effort wasted
31
99940
4400
Nhưng nhiều công sức và thời gian bị lãng phí
01:44
and ultimately, yet another hit to my confidence.
32
104340
3560
và cuối cùng, đó lại là đòn giáng mạnh vào sự tự tin của tôi.
01:48
And the thing is,
33
108860
1360
Và vấn đề là
01:50
I have other experiences like that one.
34
110220
2600
tôi có nhiều trải nghiệm như thế này.
01:52
And I know plenty of other folks who do too.
35
112860
3160
Tôi cũng quen nhiều người đã gặp tình huống tương tự.
01:56
So today I want to reflect on how stereotyping,
36
116380
4880
Thế nên, hôm nay tôi muốn phản ánh về cách mà định kiến,
02:01
unconscious bias and societal privilege operates in such a way
37
121300
5320
thành kiến vô thức và đặc quyền xã hội
vận hành theo một cách tạo ra những sân chơi bất bình đẳng
02:06
that creates an unequal playing field for diverse minority groups.
38
126660
4920
cho các nhóm thiểu số đa dạng.
02:12
Now, let us start with privilege.
39
132500
1880
Hãy cùng bắt đầu với đặc quyền.
02:14
Privilege is basically unearned advantage.
40
134740
2960
Về cơ bản, đặc quyền là lợi thế mà ta có được dù chẳng cần làm gì.
02:18
Hey, what the hell, we really didn't do much to earn it.
41
138140
2880
Này, cái gì vậy, ta thật sự chẳng làm gì mấy mà vẫn có lợi thế.
02:21
It's basically access to or enjoying rights
42
141700
2680
Đây đơn giản là khả năng tiếp cận hoặc tận hưởng quyền lợi
02:24
because you belong to a particular identity.
43
144420
3240
vì bạn thuộc một nhóm danh tính nhất định.
02:27
You're part of a club.
44
147660
1520
Bạn là một phần của nhóm.
02:29
And here's the thing.
45
149700
1800
Và vấn đề ở chỗ,
02:31
I am owning up to mine.
46
151540
1560
tôi sở hữu đặc quyền của riêng mình.
02:33
I am privileged.
47
153460
2000
Tôi được hưởng đặc quyền.
02:35
Hey, and if you could afford the ticket price,
48
155460
2160
Này, nếu bạn đủ tiền mua vé,
02:37
you probably are too.
49
157660
1200
thì có lẽ bạn cũng thế.
02:38
(Laughter)
50
158900
1440
(Tiếng cười)
02:40
And here's the thing.
51
160780
1280
Và vấn đề là thế này.
02:42
Privilege is relative, and it’s ultimately subjective.
52
162100
3400
Đặc quyền mang tính tương đối và sau cùng là chủ quan.
02:45
And those who have the most amounts of it,
53
165980
2280
Và những người có nhiều đặc quyền nhất
02:48
they’re probably not entirely conscious of it.
54
168300
3560
lại không hoàn toàn nhận ra chúng.
02:51
Because for the most part,
55
171900
1240
Bởi vì đa phần,
và như họ nói, đặc quyền hầu như vô hình đối với những người được thụ hưởng.
02:53
and as they say, privilege is largely invisible to those who have it.
56
173180
5000
02:59
Now, I work as a diversity and inclusion consultant,
57
179260
2440
Hiện tại, tôi đang làm cố vấn về sự đa dạng và hòa nhập
03:01
so I do spend a hell of a lot of my day thinking about these concepts.
58
181740
3720
nên tôi dành rất nhiều thời gian nghĩ về những khái niệm này.
03:06
Think about this.
59
186260
1480
Nghĩ mà xem.
03:08
Whose faces do you see reflected back at you
60
188540
3040
Bạn nhìn thấy khuôn mặt của những ai trên màn hình tivi?
03:11
on your television screens?
61
191580
1720
03:13
Who holds the top positions in the top ranks of society?
62
193900
4080
Ai nắm giữ những vị trí cao nhất thuộc hàng ngũ cao nhất của xã hội?
03:19
Now, except for the few examples here or there,
63
199460
2520
Bây giờ, bên cạnh một vài ví dụ ở đây hoặc kia,
03:21
notice the general lack of cultural diversity?
64
201980
4120
bạn có nhận thấy sự thiếu hụt đa dạng văn hóa nói chung không?
03:27
Now, of course,
65
207300
1320
Bây giờ, tất nhiên,
03:28
the photos that you're seeing up there are some of our top CEOs,
66
208660
3680
những bức hình bạn thấy ở đây là những CEO hàng đầu,
03:32
chancellors of universities,
67
212340
2240
hiệu trưởng các trường đại học,
03:34
federal cabinet and TV personalities in particular.
68
214620
3480
thành viên nội các và đặc biệt là các ngôi sao truyền hình.
Bây giờ, những gì mà ta thực sự tiếp xúc mỗi ngày
03:39
Now, what we're actually exposed to every day
69
219020
2680
03:41
feeds the assumptions that we make about people.
70
221700
3080
nuôi dưỡng những giả định mà chúng ta đặt ra về mọi người.
03:45
We all tend to possess a strong tendency towards people
71
225300
3080
Ta thường sở hữu khuynh hướng mạnh mẽ
đối với những người giống ta về mặt thể chất.
03:48
who physically resemble ourselves.
72
228420
2960
03:51
It's called affinity bias.
73
231980
2240
Nó được gọi là thiên kiến đồng dạng.
03:55
Now experiments have shown us
74
235780
1440
Hiện tại những thí nghiệm cho ta thấy rằng
03:57
that the brain actually categorizes by race in less than 100 milliseconds.
75
237220
5560
não bộ thực sự phân loại theo chủng tộc trong vòng chưa đầy 100 mili-giây.
Bây giờ, theo người nhận Nobel Hòa bình, nhà thần kinh học Eric Kandel,
04:04
Now, according to Nobel Peace Prize recipient neuroscientist Eric Kandel,
76
244060
4600
04:08
he argues that up to 90 percent of the brain's behavior
77
248700
3600
ông ấy lập luận rằng có tới 90% hành vi của não bộ
04:12
is actually unconscious.
78
252340
1440
thực sự là vô thức.
04:13
So these little shortcuts that the brain makes,
79
253820
2200
Vậy, những lối tắt mà não chúng ta tạo ra,
04:16
these little implicit associations, these biases,
80
256020
3800
những liên tưởng ngầm nho nhỏ này, những thiên kiến này,
04:19
for the most part, they are done unconsciously.
81
259860
3440
hầu hết, chúng được thực hiện một cách vô thức.
04:24
And here's the thing.
82
264900
1360
Và vấn đề thế này.
04:26
Inherent societal privilege
83
266300
2880
Đặc quyền xã hội cố hữu
04:29
means that some of us are given a head start
84
269220
3000
có nghĩa rằng một số trong chúng ta được nhận lợi thế khởi đầu
04:32
in what I like to call the race of life.
85
272260
2680
trong một thứ mà tôi muốn gọi là đường đua cuộc đời.
04:35
And it's because of that head start,
86
275220
2040
Và nhờ có lợi thế dẫn đầu đó,
04:37
not just because we worked extra, extra hard,
87
277300
3480
không chỉ bởi vì chúng ta làm việc cực kì, cực kì chăm chỉ,
04:40
that they'll always be miles ahead,
88
280820
2320
họ sẽ vẫn luôn dẫn trước cả dặm,
04:43
even if all the participants are running at the same speed
89
283180
4120
ngay cả khi tất cả người tham gia đều chạy với cùng một tốc độ
04:47
and with the same ability.
90
287300
1520
và với cùng khả năng.
04:48
So that's code for the same amount to merits,
91
288860
3520
Đó là quy tắc cho mức năng lực như nhau,
04:52
or in this case,
92
292420
2000
hoặc trong tình huống này,
04:54
running the same distance.
93
294460
2320
chạy cùng một quãng đường.
Có nhiều dẫn chứng rõ ràng rằng
04:58
Now, it's well documented
94
298140
1240
04:59
that women of minority groups face even greater hurdles,
95
299380
4000
phụ nữ thuộc các nhóm thiểu số đối mặt với những trở ngại thậm chí còn lớn hơn,
05:03
as you can see.
96
303380
1600
như bạn đã thấy.
05:04
They face both social and institutional barriers to full equality,
97
304980
3960
Họ đối mặt với cả rào cản xã hội và thể chế để đạt bình đẳng toàn diện,
05:08
not just because they're chicks,
98
308980
1920
không phải vì họ là những phụ nữ trẻ
05:10
but because of things such as race, religion, sexuality or disability.
99
310900
5000
mà là bởi những thứ như sắc tộc, tôn giáo,
xu hướng tính dục và sự khuyết tật.
05:16
They basically have a double whammy.
100
316620
3080
Về cơ bản họ gặp cú đúp xui xẻo.
Và khái niệm đó được gọi là “định kiến liên tầng”.
05:20
And that concept is referred to as intersectionality.
101
320020
3680
05:24
Now, as an Australian woman who's originally from Afghanistan
102
324380
5720
Hiện tại, với tư cách là phụ nữ Úc gốc Afghanistan
05:30
and a Muslim,
103
330140
1520
và tín đồ Hồi giáo,
05:31
I get the triple whammy.
104
331660
1640
tôi xui xẻo gấp ba lần.
05:34
I get sexism, I get racism, and I get Islamophobia.
105
334500
3960
Tôi bị phân biệt giới tính, chủng tộc và tôi chịu sự bài trừ Hồi giáo.
05:38
You know, some people boast about having a fan base.
106
338980
2720
Bạn biết đó, một số người khoe họ có một cộng đồng người hâm mộ.
05:41
Well, ladies and gentlemen, I have a troll base.
107
341740
3920
Vâng, thưa các quý ông và quý bà, tôi có một cộng đồng người khiêu khích.
05:45
(Laughter)
108
345700
1280
(Tiếng cười)
05:46
Such a clever bunch,
109
346980
1160
Quả là một lũ thông minh,
05:48
they've totally mastered the art of intersectional insults.
110
348180
3680
họ hoàn toàn là cao thủ của trường phái lăng mạ liên tầng.
05:51
That's not easy to do.
111
351860
1320
Chẳng dễ gì mà làm được.
05:55
Now, if only I had a dollar for every time someone said,
112
355180
3680
Nếu mà tôi nhận được một đô mỗi lần ai đó nói rằng,
05:58
"But all appointment should be on merit."
113
358900
2560
“Nhưng mọi sự bổ nhiệm đều nên dựa vào năng lực.”
Vâng, tất nhiên nên như thế.
06:02
Well, of course they should be.
114
362020
2040
06:04
But here's the thing.
115
364100
1440
Nhưng vấn đề rằng là,
06:05
Are we assuming that the existing status quo
116
365580
2920
phải chăng ta đang mặc định hiện trạng
06:08
is somehow based entirely on merit?
117
368540
3360
bằng cách nào đó, hoàn toàn dựa trên năng lực?
06:12
I'm not convinced that it is.
118
372780
2120
Tôi không quả quyết là vậy nhé.
06:15
But hey, don't take my word for it.
119
375220
2280
Nhưng này, đừng tin vào lời tôi nói.
06:18
Plenty of other people think that, too.
120
378460
2040
Vô vàn người cũng nghĩ như vậy.
06:21
Now, I recall a conversation I was having with two senior managers.
121
381140
3480
Hiện tại, tôi nhớ lại một cuộc trò chuyện giữa tôi và hai quản lý cấp cao.
06:24
It was about corporate Australia’s shift
122
384980
2080
Về sự thay đổi trong các công ty của Úc
06:27
to start focusing on cultural diversity within its leadership ranks,
123
387100
3920
khi bắt đầu chú trọng đến sự đa dạng văn hoá trong cấp bậc quản lý,
bởi vì chúng ta đã cải thiện về chuyện đa dạng giới.
06:31
now that we're doing better around gender diversity.
124
391060
2920
Một trong hai người họ là phụ nữ người Úc gốc Á.
06:34
One of them was a woman of Asian-Australian heritage
125
394020
3200
06:37
and she was a former colleague of mine.
126
397260
1960
và cô ấy là đồng nghiệp cũ của tôi.
06:39
The other, a colleague of hers, a man of Anglo-Celtic origin.
127
399500
4200
Người còn lại, một đồng nghiệp của cô ấy, là một người đàn ông gốc Anglo-Celtic.
06:44
Now it's in the context of this discussion in which he turns to her,
128
404260
3400
Trong bối cảnh của cuộc thảo luận này, anh ta quay sang cô ấy,
06:47
the Asian-Australian woman, and says,
129
407700
2720
người phụ nữ Úc gốc Á và nói
06:50
"There you go.
130
410460
1280
“Lại nữa rồi.
06:51
Another leg up for people like you."
131
411780
2640
một sự nâng đỡ khác cho những người như cô.”
06:56
Now she's shocked because they're colleagues,
132
416900
2120
Cô ấy bị sốc vì họ là đồng nghiệp, nên cô ấy chẳng nói gì cả.
06:59
so she says nothing.
133
419060
1280
07:00
But I can't stay silent.
134
420380
1640
Nhưng tôi không thể im lặng.
07:02
(Laughter)
135
422060
1040
(Tiếng cười)
07:03
I literally put hand out like this.
136
423140
2080
Tôi thật sự đã chống tay như thế này.
07:05
(Laughter)
137
425220
1400
(Tiếng cười)
07:06
Got up from my pedestal and I said,
138
426660
3480
Tôi đã đứng dậy từ chồ ngồi và nói,
07:10
"When you extend a hand to a group of people,
139
430180
3360
“Khi bạn chìa tay ra cho một nhóm người,
07:13
who, for far too long, have been effectively walking in the gutter
140
433580
4360
những người miệt mài đi bộ nơi bùn lầy trong khoảng thời gian quá dài
07:17
while others comfortably stroll the streets,
141
437980
3680
trong khi những người khác thoải mái dạo chơi trên đường,
07:21
that ain't no leg up.
142
441700
1680
đó chẳng phải nâng đỡ đâu.
07:24
That certainly is not a handout,
143
444740
2160
Đó chắc chắn không phải bố thí,
07:26
that's simply leveling the playing field."
144
446940
2800
đó chỉ đơn giản là san bằng sân chơi.”
Hiện nay, các nghiên cứu đã cho ta thấy rằng
07:30
Now, studies have shown us
145
450220
2080
07:32
that to simply obtain the same number of interviews
146
452300
3520
để nhận được nhiều lời mời phỏng vấn như một người có tên kiểu Aglo-Saxon,
07:35
as someone with an Anglo-Saxon sounding name,
147
455860
3040
07:38
candidates from Indigenous, Middle Eastern and Asian-sounding names
148
458940
4640
những ứng viên có tên nghe như người Thổ dân Úc, Trung Đông và châu Á
07:43
have to submit a ridiculous amount of more applications.
149
463620
3560
phải nộp số đơn xin việc nhiều hơn một cách vô lý.
Trong trường hợp này, khi so sánh với Lisa và Andrew,
07:48
So in this case, when compared to Lisa and Andrew,
150
468020
3560
07:51
and these are the real names used in the study,
151
471580
2320
cũng là những cái tên thực dùng trong nghiên cứu,
07:53
Nadine and Hassan have to submit 64 percent more applications,
152
473940
5040
Nadine và Hassan phải nộp nhiều hơn 64% đơn xin việc,
trong khi Ming và Hong phải nộp nhiều hơn 68% đơn xin việc.
07:59
while Ming and Hong have to submit 68 percent more applications.
153
479020
4880
08:04
Guys, we're be talking about getting a callback to secure an interview.
154
484340
3360
Mọi nguời à, ta đang nói tới việc được gọi để mời đi phỏng vấn.
08:07
We're not even talking about the kind of biases that will kick in
155
487700
3120
Ta thậm chí chưa nói đến việc những định kiến nào sẽ xuất hiện
08:10
once you're actually at the interviewing table.
156
490820
2400
khi bạn thực sự đã ngồi tại bàn phỏng vấn.
08:13
Now, I can't tell you the number of crappy dad jokes I've had to make
157
493700
4160
Tôi không thể đếm xuể số lần mà tôi phải đùa ngớ ngẩn
08:17
to make interviewers feel comfortable when they first meet me
158
497900
2880
để người phỏng vấn thấy thoải mái khi họ gặp tôi lần đầu
08:20
early on in my career.
159
500780
1520
hồi đầu sự nghiệp của tôi.
08:22
Thanks for laughing.
160
502900
1200
Cảm ơn vì đã cười.
08:24
(Laughter)
161
504140
2480
(Tiếng cười)
08:26
Now, despite the fact that up to 40 percent of Australians
162
506620
3320
Mặc dù gần 40% người Úc
08:29
have at least one parent born overseas,
163
509980
2200
có ít nhất một phụ huynh sinh ra ở nước ngoài,
08:32
no doubt that's probably true of this arena,
164
512220
2840
chẳng phải nghi ngờ, điều đó có lẽ đúng với hội trường này,
08:35
that general diversity is not reflected in the top ranks of society.
165
515100
6040
sự đa dạng chung đó không được phản ánh trong các hàng ngũ cao nhất của xã hội.
08:41
Now, of course, I'm not suggesting there's anything wrong with this,
166
521900
3440
Bây giờ, tất nhiên, tôi không bảo rằng điều này có gì sai trái,
08:45
assuming it is truly based on a meritocracy.
167
525340
4120
với giả định là chuyện này thật sự dựa trên năng lực cá nhân.
08:49
And for culturally diverse women like me,
168
529500
2080
Và với những người phụ nữ đa văn hóa như tôi,
08:51
well, you know that glass ceiling?
169
531620
2080
bạn biết “trần nhà bằng kính” đó chứ?
08:54
It's double glazed for people like me.
170
534180
2400
Nó được tráng dày gấp đôi đối với những người như tôi.
Và đó là lí do tôi đi giày cao gót thế này để bước qua nó.
08:57
And that's why I've got heels like this, to be able to crack through it.
171
537060
3400
Chỉ có một phần trăm nhỏ các quản lí ASX là phụ nữ đa dạng về văn hoá.
09:01
Only a tiny percentage of ASX directors are culturally diverse women.
172
541020
4760
09:06
At a CEO level, it is even worse.
173
546220
2800
Ở cấp độ giám đốc điều hành, chuyện còn tệ hơn.
Hãy nghĩ về những số liệu tôi đã kể cho bạn nghe,
09:10
So think about all those stats that I've been telling you about,
174
550020
3000
những thiên kiến mà chúng ta biết.
09:13
all those biases that we know about.
175
553060
2040
09:16
What message does this send
176
556380
2200
Nó đang gửi đến thông điệp gì
09:18
to a generation of top HSC graduates who are culturally diverse?
177
558580
6760
cho một thế hệ học sinh HSC tốt nghiệp đầu bảng mà thuộc đa văn hoá?
09:27
I'm hoping that by this point,
178
567180
1480
Tôi mong rằng đến lúc này,
09:28
some of you are convinced on the moral case
179
568660
3240
một số các bạn đã tin chắc rằng dựa trên cơ sở đạo đức rằng
09:31
for why change is required to level that damn playing field.
180
571900
3600
tại sao những sự thay đổi là cần thiết để san bằng sân chơi khốn khiếp đó.
Nhưng cũng có những người không bị thuyết phục
09:36
But then there'll be others who won't be convinced
181
576140
2360
cho đến khi ta đưa cho họ xem những con số.
09:38
unless we show them the dollar figures.
182
578500
1880
09:40
Hey, don't worry, I've got it covered.
183
580420
1920
Này, đừng lo lắng, tôi chuẩn bị rồi.
09:42
There is a thing called the diversity dividend,
184
582860
2960
Có một thứ này gọi là cổ tức của đa văn hoá
09:45
that gender diverse companies are 15 percent more likely
185
585820
3440
rằng các công ty đa giới tính có nhiều hơn 15% khả năng
09:49
to outperform their industry average,
186
589300
2440
làm tốt hơn so với mức trung bình trong ngành của họ,
09:51
while culturally diverse companies,
187
591780
1760
trong khi những công ty đa văn hoá
09:53
they're 35 percent more likely to outperform theirs.
188
593580
4400
có nhiều hơn 35% khả năng làm tốt hơn mức trung bình của ngành họ.
09:58
So diversity brings with it a competitive advantage.
189
598380
3520
Vì vậy, sự đa dạng đi kèm lợi thế có tính cạnh tranh.
10:02
And here's the thing, anyone at this point who's thinking,
190
602460
2760
Và cho bất cứ ai vẫn còn suy tư lúc này đây,
10:05
"Oh, she means tokenistic, visible diversity."
191
605220
4000
“Ồ, ý cô ấy là sự đa dạng tượng trưng, hữu hình.”
10:09
No.
192
609260
1280
Không.
10:11
I'm not asking you to whack on photos
193
611100
2480
Tôi không bảo các bạn bỏ đại những tấm hình
10:13
of people that look like me onto your website and tick a box.
194
613580
4360
của những người trông giống như tôi trên trang web của bạn và đánh dấu xong.
10:17
(Laughter)
195
617980
1200
(Tiếng cười)
10:19
Although that might be nice.
196
619220
1360
Tuy rằng điều đó cũng tuyệt.
10:20
(Laughter)
197
620620
3000
(Tiếng cười)
10:23
No, that's not what I'm talking about.
198
623620
2040
Không, đó không phải là điều tôi đang nói tới.
10:25
Real diversity brings about diversity of perspective,
199
625660
3880
Sự đa dạng thật sự mang đến sự đa dạng trong quan điểm,
10:29
diversity of views and diversity of thought.
200
629580
2200
đa dạng trong góc nhìn và đa dạng trong suy nghĩ.
10:32
Ultimately, and of course, the inevitable flow-on effect
201
632220
2640
Sau cùng và dĩ nhiên, hiệu ứng dòng chảy không thể tránh khỏi
10:34
is that Australian businesses will be able to better reflect
202
634900
3200
là các doanh nghiệp Úc sẽ có thể suy ngẫm tốt hơn
10:38
and understand the needs of a multicultural Australia
203
638140
3280
và hiểu được những nhu cầu của một nước Úc đa văn hóa,
10:41
who is ultimately their customer base.
204
641460
2520
những người mà sau cùng chính là cơ sở khách hàng của họ.
Vì vậy, với tất cả những điều tôi đã nói,
10:45
So with everything I've said,
205
645060
1400
10:46
I want us to pause at this point.
206
646500
1680
tôi muốn ta tạm dừng tại điểm này.
10:48
And I'm going to ask each of you to please stand.
207
648540
2960
Và tôi xin được mời mọi người đứng dậy.
10:51
Yes, please stand.
208
651940
1480
Vâng, xin hãy đứng dậy.
10:53
If you can't stand,
209
653460
1360
Nếu bạn không thể đứng,
10:54
then I'll ask you to please raise one hand instead.
210
654860
4440
thì thay vào đó tôi xin mời bạn giơ một tay lên.
11:00
And you get to stretch your legs.
211
660140
2000
Và các bạn cứ duỗi chân ra.
11:02
No, we're not doing a yoga lesson.
212
662180
1920
Không, chúng ta sẽ không luyện yoga.
11:04
OK.
213
664940
1160
OK.
11:07
I'm going to ask you a series of questions.
214
667140
2480
Tôi sẽ hỏi các bạn mỗi loạt câu hỏi.
11:10
If the answer to the question is yes,
215
670220
2160
Nếu câu trả lời của bạn là có,
11:12
I want you to remain standing or with your hand up.
216
672420
2400
tôi muốn bạn tiếp tục đứng hoặc giơ tay.
11:15
If the answer to the question is no,
217
675260
2040
Nếu câu trả lời là không,
11:17
then I want you to take a seat
218
677300
1520
thì tôi muốn bạn ngồi xuống
11:18
and the rest of the questions
219
678860
1400
và những câu hỏi còn lại sẽ dành cho những người vẫn đang đứng.
11:20
will be directed at those people who are still standing.
220
680260
2800
11:24
Please be as honest as you can.
221
684340
2840
Xin hãy cố gắng trung thực nhất có thể.
11:28
Question one.
222
688100
1160
Câu hỏi thứ nhất.
11:30
Did you have a job during high school?
223
690140
2080
Bạn từng có một công việc trong thời gian học cấp ba?
11:32
If yes, keep standing,
224
692740
2080
Nếu có, hãy tiếp tục đứng,
11:34
if no, please take your seat.
225
694860
1920
nếu không, mời bạn ngồi xuống.
11:41
I quite like the power of ordering all 4,000 of you to do things.
226
701700
3360
Tôi khá thích có quyền ra lệnh cho tất cả 4.000 người các bạn làm này làm kia.
11:45
(Laughter)
227
705100
1120
(Tiếng cười)
11:46
This is cool.
228
706260
1160
Tuyệt thật.
11:48
Question two.
229
708540
1360
Câu hỏi thứ hai.
11:51
Have you been discriminated against,
230
711220
2000
Bạn có từng bị phân biệt,
11:53
vilified or abused because of something you cannot change about yourself?
231
713260
4760
phỉ báng hoặc lạm dụng vì một điều mà bạn không thể thay đổi về bản thân?
12:01
And let's watch the room as we start to see people sit.
232
721220
3080
Và hãy quan sát căn phòng khi chúng ta bắt đầu thấy mọi người ngồi xuống.
12:06
Question three.
233
726860
1320
Câu hỏi thứ ba.
12:08
At some point in your life,
234
728540
1480
Ở vài thời điểm trong đời mình,
12:10
you have felt like you've been one of the few or the only persons
235
730060
4200
bạn từng cảm thấy mình là một trong số ít hoặc là người duy nhất
12:14
of your gender, race, faith,
236
734260
2400
thuộc giới tính, sắc tộc, đức tin,
12:16
sexual orientation or disability
237
736660
2400
xu hướng tính dục hoặc khuyết tật của bạn
12:19
in a room, in an educational or professional setting?
238
739060
3360
trong một căn phòng, trong một bối cảnh giáo dục hoặc chuyên môn?
12:27
And final question.
239
747260
1440
Và câu hỏi cuối.
12:31
Have you attended a public school for the majority of your education?
240
751580
4320
Bạn có từng học tại một trường công trong phần lớn thời gian đi học?
12:37
Whoa.
241
757100
1160
Whoa.
12:38
(Laughter)
242
758260
1160
(Tiếng cười)
12:40
Knew that would get a few of us.
243
760100
1720
Tôi biết là sẽ có một số người trong chúng ta mà.
12:43
OK.
244
763420
1320
OK.
12:45
Thank you for being brave enough to participate by the way.
245
765300
2800
Nhân tiện, cảm ơn các bạn đã đủ dũng cảm để tham gia.
12:48
If I answered those questions,
246
768980
2080
Nếu tôi trả lời những câu hỏi đó,
12:51
I would be standing at this point with those of you that are still standing
247
771100
4120
tôi vẫn sẽ đứng cùng các bạn, những người vẫn còn đứng
12:55
in the arena.
248
775260
1240
trong khán đài này.
12:57
I want us to reflect on our own levels of privilege
249
777380
2680
Tôi muốn ta suy ngẫm về mức độ đặc quyền của ta,
và điều đó có nghĩa như thế nào với từng người.
13:00
and what that means for each of us.
250
780100
1840
13:01
I want you to reflect on who's standing and who's sitting
251
781980
2960
Tôi muốn bạn suy ngẫm về ai đang đứng và ai đang ngồi
13:04
without making anyone feeling uncomfortable.
252
784940
2360
mà không làm cho bất cứ ai cảm thấy không thoải mái.
13:07
But let's think about that.
253
787940
1720
Nhưng hãy nghĩ về điều đó.
13:09
Thank you for being brave and please take a seat now.
254
789700
2480
Cảm ơn vì đã dũng cảm và xin mời các bạn ngồi xuống.
13:12
(Applause)
255
792220
4240
(Vỗ tay)
13:16
Thank you.
256
796500
1160
Xin cảm ơn.
13:20
I want to tell you this.
257
800780
1640
Tôi muốn nói với các bạn điều này.
13:23
There's never been a more important time
258
803140
2200
Chưa bao giờ quan trọng như thời điểm này
13:25
for us to be conscious of our unconscious biases and societal privileges.
259
805380
4520
để ta ý thức về những thiên kiến vô thức và đặc quyền xã hội của mình.
13:30
You know, when you're driving and you know you've got a blind spot back here,
260
810540
4240
Bạn biết đó, khi bạn đang lái xe và biết mình có một điểm mù ở đằng sau,
13:34
you know it exists, but you can't see it.
261
814820
2000
bạn biết nó tồn tại nhưng không thể thấy nó.
13:36
But you make a concerted effort to turn your head each and every time
262
816820
3600
Nhưng bạn nhiều lần nỗ lực xoay đầu hết lần này đến lần khác
13:40
to look and to adjust.
263
820420
2280
để nhìn lại và điều chỉnh.
13:43
It's not enough to know that we've got these biases
264
823180
3480
Chỉ biết rằng mình có thành kiến và mức độ đặc quyền thôi vẫn chưa đủ.
13:46
and that we have these levels of privilege.
265
826700
2120
13:48
You've got to do something about it.
266
828820
1880
Chúng ta phải làm gì đó về điều này.
13:51
We're living in an era where divisive politics
267
831460
2440
Ta đang sống trong thời đại mà chính trị gây chia rẽ
13:53
has successfully otherized diverse minority groups
268
833900
3600
đã thành công trong việc khác biệt hóa các nhóm thiểu số đa dạng
13:57
and normalized xenophobia against them.
269
837540
2480
và bình thường hoá sự bài ngoại lên họ.
14:00
We're constantly reading derogatory headlines
270
840420
2200
Chúng ta liên tục đọc những tiêu đề lăng mạ
14:02
about diverse minority groups.
271
842620
1880
về các nhóm thiểu số đa dạng.
14:04
And what's worse is some of these remarks are made by our elected officials.
272
844860
4360
Và điều tệ hơn là vài lời chỉ trích này đến từ các quan chức được bầu cử.
Hiện giờ, tôi tin rằng khi bạn tha thứ cho sự kỳ thị trong lời nói,
14:10
Now, I believe that when you excuse bigotry in words,
273
850020
3120
14:13
you lay the framework to give bigotry in action a free pass.
274
853180
4880
bạn tạo tiền đề cho việc nhắm mắt cho qua sự kỳ thị trong hành động.
14:19
We know that we have an urgent issue of disenfranchisement amongst the youth,
275
859420
4320
Ta đều biết có tồn tại vấn đề cấp bách về tước quyền công dân trong giới trẻ,
14:23
particularly those of diverse backgrounds.
276
863780
2320
đặc biệt là những người trẻ có lai lịch đa văn hóa.
14:26
We want them to reach for the stars.
277
866420
2880
Chúng ta muốn các em ấy vươn đến các vì sao.
14:29
But the thing is, you can't aspire to be someone that you can't see.
278
869980
4640
Nhưng vấn đề là bạn không thể khao khát trở thành một người mà bạn không thể thấy.
14:35
You can't address inequality equally.
279
875980
3480
Bạn không thể giải quyết bất bình đẳng một cách bình đẳng.
14:39
You can't.
280
879500
1280
Bạn không thể.
14:40
This is why I believe targets are required across industries
281
880780
3800
Đây là lí do tại sao tôi tin rằng mục tiêu cần được đặt ra
trong những ngành thiếu những sự đa dạng này.
14:44
where diversity of this kind is lacking.
282
884580
2640
14:48
Now, why, you ask, why targets?
283
888180
3320
Có thể bạn đang tự hỏi tại sao lại là mục tiêu?
14:51
Because the definition of insanity
284
891900
2240
Bởi vì định nghĩa của sự điên rồ
14:54
is doing the same thing over and over again
285
894180
2840
là làm đi, làm lại lại cùng một việc
và mong đợi những kết quả khác biệt.
14:57
and expecting different results.
286
897020
2200
15:00
(Applause)
287
900220
2040
(Vỗ tay)
15:02
Thank you.
288
902300
1160
Xin cảm ơn.
15:03
(Applause)
289
903500
2280
(Vỗ tay)
15:05
The existing status quo has not allowed us to reach a true meritocracy.
290
905820
4560
Hiện trạng này khiến chúng ta không thể đạt được chế độ nhân tài thực sự.
15:10
So we need additional measures to give us a bit of a nudge.
291
910980
3960
Vì vậy, cần có thêm những phương pháp tạo ra cho chúng ta một chút động lực.
15:14
Because let’s face it:
292
914980
1920
Bởi vì hãy đối mặt với điều này:
15:16
what gets measured ultimately gets done.
293
916900
3560
nếu có phương pháp, mọi chuyện rồi sẽ được thực hiện.
15:20
Thank you very much, ladies and gentlemen.
294
920500
2080
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
15:22
(Applause)
295
922620
2680
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7