A Foster Care System Where Every Child Has a Loving Home | Sixto Cancel | TED

37,255 views ・ 2023-05-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Reviewer: Lữ Gia Hân
00:04
People ask me all the time,
0
4668
2168
Mọi người luôn hỏi tôi rằng
00:06
"What is the toughest part
1
6878
1251
“Thách thức lớn nhất khi lớn lên trong hệ thống chăm sóc thay thế là gì?”
00:08
about growing up in the foster care system?"
2
8129
2503
00:11
I was an 11-month-old baby when I was placed in foster care.
3
11925
4171
Tôi chỉ mới tầm 11 tháng tuổi
khi được nhận chăm sóc thay thế.
00:16
By the time I was in the third grade and I was about nine, I was adopted.
4
16096
4045
Rồi năm tôi học lớp 3 - tầm 9 tuổi, thì tôi đã được nhận nuôi.
00:20
I was given a new forever family,
5
20684
2711
Tôi được trao cho một gia đình mới.
00:23
but it was far from a loving home.
6
23436
2253
Nhưng đó lại chưa hẳn là nơi mà tôi có thể coi là mái ấm.
00:26
I was consistently referred to as the N-word.
7
26356
2377
Tôi luôn bị xem như người đến từ thế giới khác.
00:30
The refrigerator couldn’t be touched.
8
30569
1835
Không được đụng vào tủ lạnh.
00:33
She cared more about that check than she did me.
9
33446
2878
Mấy tờ chi phiếu còn quan trọng hơn tôi.
00:38
By the time I was 15, I was sick of it.
10
38034
3254
Đến năm 15 tuổi, tôi đã phát ốm vì những điều này.
00:42
I knew that I needed to take matters into my own hands.
11
42038
3045
Tôi biết rằng mình cần phải tự lo cho cuộc đời mình.
00:46
So after watching "Law and Order," the show --
12
46876
2837
Vì vậy, sau khi xem xong bộ phim “Luật pháp và Ý chí”,
00:49
(Laughter)
13
49754
1502
(Tiếng cười)
00:51
Thank God for Olivia Benson.
14
51256
1585
Cảm ơn Olivia Benson nhé.
00:52
(Laughter)
15
52841
2377
(Tiếng cười)
00:55
I realized something.
16
55885
1627
Tôi đã nhận ra một điều.
00:58
I needed to get the evidence of what was happening to me.
17
58597
3044
Tôi cần có bằng chứng về những gì đã xảy ra với mình.
01:02
So I took a recorder and I took some tape
18
62601
2877
Vì vậy tôi lấy máy ghi âm và mấy cuộn băng ra
01:05
and I taped that recorder to my chest
19
65520
2211
rồi dán cái máy ghi âm đó lên ngực
01:07
and I got the evidence that I needed to get back into the foster care system.
20
67731
3879
và tôi đã có đủ bằng chứng tôi cần
để được quay lại hệ thống chăm sóc thay thế.
Ngay cả khi vắng bóng sự bạo hành,
01:13
Even without abuse,
21
73028
1876
01:14
foster care is a tough experience.
22
74946
2252
với tôi, chăm sóc thay thế vẫn là trải nghiệm tồi tệ.
01:17
You don't know what's actually going to happen to you.
23
77240
2961
Bạn không biết chính xác điều gì rồi sẽ xảy ra với mình.
01:20
You're placed with a stranger and you're expected to become family.
24
80243
3253
Bạn được đưa tới cho một người lạ và kỳ vọng trở thành gia đình với họ.
01:23
But if you don't fit in, if you act up a little bit too much,
25
83496
3712
Nhưng nếu bạn không hòa nhập được, hoặc có hành động thái quá,
01:27
you will find yourself in a new home
26
87208
1919
bạn sẽ bị đưa đến ngôi nhà mới
01:29
with new school, new rules, new everything.
27
89169
2544
với ngôi trường mới, quy tắc mới, mọi thứ đều mới.
01:32
When I was placed back in foster care at 15,
28
92839
2795
Khi tôi quay lại chăm sóc thay thế vào năm 15 tuổi,
01:35
I thought that that was the end of my storm.
29
95675
2378
Tôi nghĩ sóng gió đời mình đã kết thúc.
01:38
But it was just the beginning of the next storm.
30
98094
2920
Nhưng hóa ra đó chỉ là khởi đầu của một cơn bão khác.
01:41
I didn’t go back home,
31
101765
1459
Tôi không quay về nơi cũ,
01:43
went to a few different homes, but unlike many,
32
103266
3253
mà được đưa đến các gia đình khác nhau, nhưng điều khác biệt là,
01:46
I was placed in a non-profit program where I got ready to live on my own.
33
106561
4505
tôi bị gửi vào chương trình phi lợi nhuận nơi tôi phải sẵn sàng để sống một mình.
01:52
The foster care system is not doing a good job of raising children.
34
112400
3796
Chăm sóc thay thế không phải là nơi lý tưởng để nuôi dưỡng trẻ em.
Những đứa trẻ thiếu tình thương
01:57
Unsupported foster youth are two to three times more likely
35
117072
3503
có nguy cơ sa ngã cao gấp 2 đến 3 lần
02:00
to have negative outcomes
36
120617
1752
02:02
related to homelessness, incarceration, being sexually trafficked.
37
122410
4922
vào những vấn đề như vô gia cư, tù tội, mại dâm.
02:09
The mental toll is severe.
38
129250
2461
Tổn thất tinh thần sẽ vô cùng nặng nề.
02:11
I want you to think about war veterans.
39
131753
2127
Hãy thử nghĩ đến các cựu binh chiến tranh nhé.
02:15
Foster youth are two times more likely than war veterans
40
135298
3879
Trẻ em được nhận chăm sóc thay thế có nguy cơ gặp hậu chấn tâm lý
02:19
to experience and suffer from PTSD.
41
139177
2503
gấp đôi so với một cựu binh chiến tranh.
02:23
This is why I started Think of Us,
42
143723
3087
Đó là lí do tôi mở ra dự án “Think of Us - Nghĩ về chúng tôi”,
02:26
because this is the current result of the foster care system.
43
146851
3337
dự án được hình thành từ thực trạng của hệ thống chăm sóc thay thế:
02:30
It's designed wrong.
44
150230
1668
Nó thất bại từ cơ cấu.
02:33
So we approach problems differently.
45
153233
2127
Nên chúng tôi tiếp cận vấn đề theo cách khác.
02:35
We actually engage those who are impacted.
46
155402
2419
Chúng tôi tìm đến những người chịu ảnh hưởng.
02:37
We ask questions, we listen.
47
157862
2711
Đặt câu hỏi và lắng nghe.
02:40
We take the collective experience of thousands of people
48
160615
3754
Thu thập kinh nghiệm từ hàng ngàn người
02:44
who are impacted
49
164411
1293
đã bị ảnh hưởng bởi nó
02:45
and turn that into data and insights
50
165704
2293
rồi chuyển thành dữ liệu và insight chi tiết
02:47
that then we know what are the most broken pieces of the system
51
167997
3295
nhằm tìm ra phần thất bại nhất của hệ thống chăm sóc thay thế
02:51
and where we can start to redesign it.
52
171334
2169
và nơi cần tái cơ cấu của hệ thống.
02:53
We work with leaders across the entire sector,
53
173545
3712
Chúng tôi làm việc với những chuyên gia hàng đầu trong ngành,
02:57
people with lived experience, to co-design new solutions.
54
177298
3838
với những người từng được nhận chăm sóc, để cùng tạo ra những giải pháp mới.
03:01
And then we do whatever it takes to implement those solutions.
55
181136
3753
Và chúng tôi làm tất cả mọi thứ nhằm hiện thực hóa các giải pháp đó.
03:06
I want to give you an example.
56
186391
1543
Để tôi cho các bạn một ví dụ nhé.
03:09
We overwhelmingly heard from teenage foster youth
57
189060
2878
Chúng tôi được rất đông các bạn trẻ được nhận nuôi phản hồi rằng
03:11
that they were being misplaced in group homes.
58
191980
2753
họ bị trao đến nhầm nhà chăm sóc.
03:15
The system was acting like they have nowhere to place these children.
59
195400
3420
Phía hệ thống luôn hành xử như không có nhà phù hợp cho bọn trẻ.
03:20
Turned around, we sent our researchers out.
60
200238
3086
Ở phía ngược lại, bên tôi đã gửi người đi khảo sát.
03:23
And what they were able to reveal
61
203366
2753
Và họ đã tiết lộ rằng
03:26
was that the majority of those children actually had extended family members
62
206161
3920
đa phần những đứa trẻ này
đã có thể chung sống hòa hợp với những gia đình họ hàng.
03:30
that they could have lived with.
63
210081
1627
03:32
On top of that,
64
212876
1376
Nhưng quan trọng hơn là,
03:34
that they were having these very traumatic experiences.
65
214294
3628
bọn trẻ đang gặp phải những trải nghiệm khó khăn và tồi tệ.
03:38
We collected those voices and lifted them up.
66
218882
3086
Chúng tôi tổng hợp và phơi bày những tiếng lòng ấy.
03:42
The vibration of the truth of what they shared with us
67
222886
2586
Những chia sẻ chân thật tạo nên rung cảm mạnh mẽ
03:45
was so strong that it helped inform litigation
68
225513
3462
đủ thuyết phục để tiến hành kiện tụng
thực hiện bởi Vụ Dân quyền thuộc Bộ Tư pháp Hoa Kỳ.
03:49
brought on by the United States Department of Justice,
69
229017
2586
03:51
the Civil Rights Division.
70
231603
1751
03:53
It helped inform an investigation into institutional abuse
71
233980
4171
Đồng thời khiến cho Thượng viện Mỹ thực hiện điều tra về lạm dụng
03:58
by these for-profit group homes by the United States Senate.
72
238193
3587
xảy ra trong các nhà tập thể hoạt động vì lợi nhuận này.
Từ đó, một tài liệu pháp lý từ người có liên quan
04:05
It helped inform an amicus brief
73
245074
2420
04:07
that went to the United States Supreme Court.
74
247494
2627
đã được trình lên Tòa Án Tối cao Hoa Kỳ.
04:11
That is the power of lived experience.
75
251039
2210
Đó chính là sức mạnh của người từng chịu đựng.
04:13
The key to transformation is lived experience.
76
253541
3504
Chìa khóa để thay đổi chính là những nạn nhân ấy.
04:18
For the past eight years,
77
258755
2669
Trong 8 năm qua,
04:21
we've listened to thousands of young people.
78
261466
2252
chúng tôi đã lắng nghe hàng ngàn người trẻ.
04:25
And it's become so clear that there's one key thing that we need to transform.
79
265094
4088
Và rõ ràng là có một điểm mấu chốt mà ta cần phải thay đổi.
04:30
And that is who children in foster care get to live with.
80
270767
4254
Đó chính là người nhận chăm sóc những đứa trẻ từ hệ thống:
04:36
Kin.
81
276523
1459
những người họ hàng.
04:37
We believe that kin can transform the foster care experience.
82
277982
4380
Chúng tôi tin rằng họ hàng của bọn trẻ sẽ thay đổi hệ thống chăm sóc thay thế.
04:42
Kinship care is when a child goes ahead
83
282821
2711
Được họ hàng chăm sóc là khi đứa trẻ có thể tiến tới
04:45
and is able to live with an extended family member
84
285573
2920
và sống cùng một thành viên trong đại gia đình của chúng
04:48
or an adult that they have already known,
85
288535
3003
hoặc một người lớn mà chúng thân thuộc,
04:51
an adult who loves them.
86
291538
2252
một người thật sự thương yêu chúng.
04:55
That adult can be a church member, a close family friend.
87
295375
3920
Người đó có thể là một tín hữu đồng đạo, hoặc người bạn thân của bố mẹ.
04:59
And what we now know
88
299295
1752
Và những gì mà ta biết bây giờ
05:01
is that research is showing that when children are placed with kin,
89
301047
4087
là các nghiên cứu cho thấy rằng khi trẻ em được ở cạnh người thân,
05:05
they fare way better,
90
305176
2252
chúng sẽ tốt hơn nhiều,
05:07
from mental health, to stability, to graduating high school on time.
91
307470
4922
về tinh thần, sự ổn định, và hoàn thành giáo dục phổ thông đúng hạn.
05:12
And yet only 35 percent of young people in the foster care system
92
312433
4463
Và chỉ 35% thanh thiếu niên trong hệ thống chăm sóc thay thế
05:16
are actually placed with kin.
93
316896
1752
được ở cạnh họ hàng thân thiết.
05:18
But it doesn't have to be this way.
94
318648
1960
Nhưng đó không phải là cách duy nhất cho vấn đề.
05:21
In one state, in partnership, right,
95
321401
2752
Trong 1 bang, hay trong 1 tổ chức,
05:24
we went in and we implemented some simple solutions,
96
324195
3128
chúng tôi đã đến và đưa ra vài giải pháp đơn giản
05:27
like, let's ask young people which adults in their family they should live with.
97
327323
4964
như là hỏi bọn trẻ rằng chúng muốn sống cùng người thân nào nhất.
05:32
(Laughter)
98
332328
2711
(Tiếng cười)
05:35
I wish I told you something better.
99
335081
2085
Ước gì tôi có thêm vài giải pháp tốt hơn.
05:37
That is one solution.
100
337208
1919
Nhưng tôi chỉ có mỗi cách đó thôi.
05:39
(Laughter)
101
339168
1168
(Tiếng cười)
05:40
We ask,
102
340712
1168
Chúng tôi bảo bọn trẻ rằng
05:41
we went ahead and like, require social workers to get extra approvals
103
341921
3504
hãy yêu cầu chuyên viên xã hội bổ sung thêm các xét duyệt
05:45
if they're going to place you outside of kin.
104
345466
2545
nếu họ dám để các em sống xa họ hàng của mình.
05:48
The result?
105
348761
1168
Và kết quả là?
05:49
The initial placement with young people in the foster care system
106
349929
3921
Việc bắt đầu sắp xếp cho trẻ em trong hệ thống chăm sóc thay thế
05:53
in a situation where they were living with kin,
107
353850
2669
để chúng được ở cạnh họ hàng thân thích
05:56
rose from three percent to over 40 percent in just two years.
108
356519
4588
gia tăng từ 3% đến hơn 40% chỉ trong vòng 2 năm.
06:01
(Applause)
109
361649
5547
(Tiếng vỗ tay)
06:07
In another state, we looked at a county,
110
367780
2628
Ở một bang khác, chúng tôi đã quan sát 1 địa hạt.
06:10
we looked at that state, and in one county
111
370408
2252
Tại địa hạt của bang đó,
06:12
they were able to figure out
112
372660
1377
người ta đã tìm ra giải pháp
06:14
how to place over 80 percent of those children with kin.
113
374037
4087
để sắp xếp 80% trẻ em được họ hàng nhận chăm sóc.
06:19
So the idea that young people don't have adults in their life
114
379250
4088
Vậy nên ý kiến cho rằng những đứa trẻ thiếu thốn sự bảo bọc từ người lớn
06:23
who can step up, is not true.
115
383338
2168
vẫn có thể phát triển là không đúng.
06:27
Here's what this shows.
116
387175
1543
Đây là minh chứng.
06:28
That when the system believes that children should be raised in family,
117
388760
4963
Khi hệ thống chăm sóc thay thế tin rằng trẻ em nên được nuôi lớn trong 1 gia đình,
06:33
guess what?
118
393765
1126
thì sao?
06:34
That the children are actually raised in family.
119
394933
2627
Những đứa trẻ đó sẽ được lớn lên trong 1 gia đình thật sự.
06:39
For me, I was almost 30 years old
120
399771
2502
Với tôi, lúc tôi tầm 30 tuổi
06:42
when my sister called me while I was visiting New York City.
121
402315
3378
chị gái tôi đã gọi khi tôi đang thăm thú ở New York.
06:47
She told me that in just three hours
122
407236
2378
Chị ấy nói tầm 3 tiếng nữa
06:49
that my father's side of the family
123
409656
1960
gia đình bên nội của tôi
06:51
was going to be having a family reunion.
124
411658
2335
sẽ diễn ra một buổi sum họp.
06:55
They didn't know I existed.
125
415995
1919
Họ không biết tôi tồn tại.
06:58
And I didn't know that they existed.
126
418665
2168
Và tôi cũng thế.
07:01
And so I raced over to Harlem,
127
421626
2461
Nên là tôi liền phóng xe tới Harlem,
07:04
walked through that park, looking at every single family,
128
424087
4337
đi bộ qua công viên, nhìn vào mọi gia đình mà tôi thấy,
07:08
wondering which one was mine.
129
428466
1960
tự hỏi xem đâu mới là gia đình của tôi.
07:11
When I finally arrived,
130
431928
2586
Cuối cùng tôi cũng đến,
07:14
words can't describe that moment.
131
434514
2043
chẳng có từ nào diễn tả được thời khắc đó.
Họ thật tốt bụng.
07:17
They were kind.
132
437016
1210
07:18
They were accepting.
133
438643
1793
Họ đón nhận tôi.
07:20
They were curious about who I was.
134
440478
2503
Họ tò mò hỏi về con người tôi.
07:25
And then about 90 minutes in, everything changed.
135
445108
5171
Chỉ trong khoảng 90 phút, mọi thứ đã thay đổi.
07:32
I discovered that I had four aunts and uncles
136
452615
4046
Tôi biết được rằng mình có 4 người cô và người chú
07:36
who had been fostering longer than I had been alive.
137
456661
2836
được gia đình này nhận nuôi lâu hơn cả tuổi tôi.
07:42
In that moment, all I can do was go into my pocket,
138
462250
5088
Vào lúc đó, điều duy nhất tôi có thể làm là đúc tay vào túi,
07:47
pull out my phone,
139
467338
1669
lấy điện thoại của mình ra,
mở Google Maps
07:49
open Google Maps
140
469007
1668
07:50
and GPS to my last foster home.
141
470675
2627
và bật GPS nơi tôi được nhận nuôi trước đó.
07:54
Fifty-eight miles away.
142
474554
2252
Chỉ cách nhau 58 dặm.
Trong cả cuộc đời,
07:58
My whole life,
143
478057
1460
07:59
I was always 58 miles
144
479559
2252
tôi chỉ thiếu 58 dặm
08:01
and a couple questions away
145
481811
1668
cùng vài câu hỏi khảo sát
08:03
from being raised by people who could have loved me,
146
483521
2794
để được nuôi lớn bởi những người yêu thương tôi,
08:06
by people who could have been my family.
147
486315
2294
những người đáng ra đã trở thành gia đình của tôi.
08:11
The worst part about this is that my story is actually not unique.
148
491779
4338
Điều tệ nhất là câu chuyện của tôi không phải là độc nhất.
08:16
That every single year hundreds of thousands of children
149
496451
4129
Sự thật là mỗi năm trôi qua đều có cả trăm ngàn đứa trẻ
08:20
are entering the foster care system and they're not being placed with family.
150
500621
4004
được đưa vào hệ thống nhận nuôi và không được ở cùng gia đình.
08:24
And again, it actually doesn't have to be this way.
151
504667
3170
Và một lần nữa, đó đâu hẳn là cách duy nhất.
08:28
The system spends over 30 billion dollars on less than one million families a year.
152
508296
6214
Mỗi năm, hệ thống tiêu hơn 30 tỉ đô cho chưa đến một triệu hộ gia đình.
08:35
That is more than enough to make sure we find family, we support them,
153
515636
3754
Từng ấy tiền là đủ đảm bảo rằng chúng tôi tìm gia đình và hỗ trợ bọn trẻ,
08:39
and that every child is living in a loving family situation.
154
519432
3545
đảm bảo rằng mọi đứa trẻ đều được sống trong mái ấm tình thương.
08:44
Right now,
155
524228
1168
Ngay bây giờ,
08:45
there's a big systems change opportunity,
156
525438
2461
chúng ta có cơ hội lớn để thay đổi hệ thống ấy.
08:47
a federal decision that would make it super easy
157
527940
3212
một quyết định từ Liên Bang sẽ vô cùng dễ dàng
08:51
to have people who are related to a child step up and say,
158
531152
3545
để người thân của trẻ em mồ côi dám đứng lên và nói,
08:54
"I'm willing to do this" and get that support.
159
534739
2377
“Tôi sẵn lòng nuôi chúng” và nhận tiền hỗ trợ.
08:58
If approved,
160
538076
1584
Nếu được thông qua,
08:59
we would see three billion dollars shift from traditional foster care
161
539660
5089
thì khoản tiền 3 tỉ đô đầu tư cho chăm sóc thay thế truyền thống
sẽ được chuyển cho những họ hàng nhận nuôi trẻ em mồ côi.
09:04
to kinship care.
162
544749
1418
09:07
So when we work on these crazy ideas
163
547460
2544
Vậy nên những ý tưởng điên rồ này,
09:10
like “let’s make kinship care the norm,”
164
550046
2502
rằng “Trẻ em nên được họ hàng chăm sóc”
09:12
it is actually possible.
165
552590
1668
là điều hoàn toàn khả thi.
09:15
And I want to leave you with three things to think about.
166
555384
2712
Giờ tôi hi vọng các bạn suy nghĩ về 3 điều sau.
09:18
Number one, I came on this stage with, like, a very simple idea.
167
558721
4338
Thứ nhất, tôi bước lên sân khấu này với một ý tưởng vô cùng đơn giản.
09:23
Children should be raised in family.
168
563559
1752
Trẻ em thì cần được gia đình nuôi lớn.
09:26
How can we replace the majority of foster care with kinship care?
169
566771
3962
Làm cách nào để ta thay hệ thống chăm sóc thay thế
bằng chăm sóc bởi người thân đây?
09:31
Number two.
170
571442
1168
Thứ hai.
09:33
How do we center those who have been impacted,
171
573694
2753
Làm cách nào để ta có thể tập hợp những người có liên quan,
09:36
those who have lived experience,
172
576489
1752
những người đã có kinh nghiệm
09:38
in making kinship care the new norm
173
578282
2211
để hiện thực hóa việc họ hàng chăm sóc bọn trẻ
09:40
as we design it and implement it?
174
580493
2002
như chúng tôi hoạch định và thực thi?
09:42
And the last part,
175
582954
2002
Và điều cuối cùng,
09:44
I want to tell you, we need some help.
176
584956
2252
Tôi muốn nói là chúng tôi cần sự giúp đỡ.
09:48
We need some allies.
177
588417
1419
Chúng tôi cần thêm đồng minh.
09:49
We need you to become advocates with us.
178
589877
2253
Chúng tôi cần những người ủng hộ đi cùng.
09:52
And you don't have to be a foster care expert
179
592130
2836
Và bạn không cần phải là một người nhận nuôi trẻ kỳ cựu
để hiểu được sức mạnh của gia đình
09:55
to know the power of family
180
595007
1752
09:56
and to know that every child should be being raised by family
181
596759
3128
cũng như hiểu rằng mọi đứa trẻ đều cần được gia đình nuôi lớn
09:59
or someone that they know when it's possible.
182
599887
2294
hoặc ai đó mà chúng nghĩ là có thể hòa thuận.
10:03
I will say this.
183
603516
1376
Tôi xin nói điều này.
10:04
I truly believe we're at this pivot point.
184
604934
2544
Tôi tin rằng chúng ta đang đứng trước 1 bước ngoặt.
10:07
And then if we push just a little bit harder in this very moment,
185
607520
3462
Và chúng ta chỉ cần thêm một chút nỗ lực vào thời khắc này,
thì chúng ta sẽ được sống ở một thực tại mới.
10:11
that we can actually live in a new reality
186
611023
2920
10:13
where when children have to come into the foster care system,
187
613985
3253
Một thế giới khi mà trẻ em phải nhận chăm sóc thay thế,
10:17
that the first thing that is looked at is extended family,
188
617280
3336
thì những người đầu tiên các em thấy chính là gia đình họ hàng,
10:20
it's people that they know.
189
620658
1543
là người mà các em thân thuộc.
10:22
And if we are able to achieve that,
190
622243
1835
Và nếu chúng ta làm được điều đó,
chúng ta có thể đảm bảo hàng triệu đứa trẻ ngoài kia
10:24
we will literally be able to ensure that millions of children
191
624078
3670
10:27
will come off of that school bus,
192
627748
1752
được đưa đón đi học,
10:29
go into their homes,
193
629500
1460
trở về ngôi nhà thực sự,
10:30
look at family members,
194
630960
1627
nhìn các thành viên gia đình,
10:32
people that they know,
195
632587
1293
người mà các em thân thuộc
10:33
and say, "I am loved."
196
633880
2127
và nói rằng: “Mình được yêu thương“.
10:36
Thank you.
197
636674
1251
Cảm ơn mọi người.
10:37
(Applause and cheers)
198
637967
6215
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7