6 big ethical questions about the future of AI | Genevieve Bell

93,420 views ・ 2021-01-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: long xe Reviewer: Nguyen Hue
Để tôi kể cho các bạn nghe về trí tuệ nhân tạo.
Có một tòa nhà tại số 1 đường Bligh, Sydney, Úc.
Ở đây có nhiều nhân viên và các cơ quan chính phủ.
00:13
Let me tell you a story about artificial intelligence.
0
13286
2999
Nhìn từ bên ngoài trông toà nhà giống như phim viễn tưởng của Mỹ vậy.
00:16
There's a building in Sydney at 1 Bligh Street.
1
16309
3207
cửa kính sáng loáng, kiến trúc cong
00:19
It houses lots of government apartments
2
19540
2230
00:21
and busy people.
3
21794
1449
còn có một mô hình lớn màu cam
00:23
From the outside, it looks like something out of American science fiction:
4
23267
3524
bên trong tòa nhà có 1 quán cà phê rất ngon
00:26
all gleaming glass and curved lines,
5
26815
2714
và những chiếc thang máy ưa thích của tôi ở Sydney.
00:29
and a piece of orange sculpture.
6
29553
2167
chúng cực kì sống động
00:31
On the inside, it has excellent coffee on the ground floor
7
31744
2928
Và hóa ra tôi bị cuốn hút bởi những chiếc thang máy này
Có khá là nhiều lý do.
00:34
and my favorite lifts in Sydney.
8
34696
1651
Nhưng vì thang máy là một trong những nơi bạn có thể thấy trong tương lai
00:36
They're beautiful;
9
36371
1301
00:37
they look almost alive.
10
37696
2120
Trong thể kỷ 21, có những thang máy thú vị
00:40
And it turns out I'm fascinated with lifts.
11
40220
2088
vì chúng là một trong những nơi đầu tiên AI sẽ chạm vào bạn
00:42
For lots of reasons.
12
42332
1364
00:43
But because lifts are one of the places you can see the future.
13
43720
3143
mà bạn không hề biết điều đó đã xảy ra.
00:46
In the 21st century, lifts are interesting
14
46887
2492
Trong nhiều tòa nhà trên khắp thế giới
00:49
because they're one of the first places that AI will touch you
15
49403
2912
những thang máy được cài đặt vận hành theo quy luật.
Đó là một dạng quy trình trí tuệ nhân tạo.
00:52
without you even knowing it happened.
16
52339
2039
00:54
In many buildings all around the world,
17
54919
2565
Nghĩa là ngay cả trước khi bạn bước đến bấm nút,
00:57
the lifts are running a set of algorithms.
18
57508
2491
thang máy đã nhận diện ra bạn.
01:00
A form of protoartificial intelligence.
19
60023
2667
Và thang máy bắt đầu sắp xếp lại các buồng
01:03
That means before you even walk up to the lift to press the button,
20
63071
4284
Chúng luôn đi xuống để tiết kiệm nhiên liệu
và nhận biết hướng đi ra sao.
01:07
it's anticipated you being there.
21
67379
1775
Ngay khi bạn ấn nút,
01:09
It's already rearranging all the carriages.
22
69490
2936
bạn đã là một phần của toàn bộ hệ thống
giống như quan hệ giữa con người và tự nhiên
01:12
Always going down, to save energy,
23
72450
1627
01:14
and to know where the traffic is going to be.
24
74101
2143
như giữa tòa nhà với thế giới nhân tạo.
01:16
By the time you've actually pressed the button,
25
76268
2262
Tôi biết, khi chúng ta nói về AI, chúng ta thường nghĩ về robot.
01:18
you're already part of an entire system
26
78554
1872
01:20
that's making sense of people and the environment
27
80450
2310
Đầu óc chúng ta rất dễ liên tưởng đến khoa học viễn tưởng.
01:22
and the building and the built world.
28
82784
1991
đúng vậy, từ hơn trăm năm trước.
01:25
I know when we talk about AI, we often talk about a world of robots.
29
85481
3810
Khi tôi nói đến AI và bạn sẽ nghĩ đến phim “Kẻ Hủy Diệt”
01:29
It's easy for our imaginations to be occupied with science fiction,
30
89720
3468
Có vài nơi, đối với chúng ta thật khó để hình thành nên mối liên hệ
01:33
well, over the last 100 years.
31
93212
1833
giữa AI và xã hội con người
01:35
I say AI and you think "The Terminator."
32
95069
2534
Nhưng thực tế là AI có khắp xung quanh chúng ta.
01:38
Somewhere, for us, making the connection between AI and the built world,
33
98728
4532
Và ở nhiều nơi.
AI ở trong các tòa nhà và trong cả các hệ thống.
01:43
that's a harder story to tell.
34
103284
1690
Hơn 200 năm công nghiệp hóa cho thấy rằng
01:45
But the reality is AI is already everywhere around us.
35
105395
3727
AI sẽ tương đối dễ dàng mở rộng cấp độ hệ thống.
01:49
And in many places.
36
109434
1215
01:50
It's in buildings and in systems.
37
110673
2587
Rốt cuộc, câu chuyện kể về lịch sử đó gợi ý rằng
01:53
More than 200 years of industrialization
38
113284
2063
những gì chúng ta phải làm là tìm ra một công nghệ,
01:55
suggest that AI will find its way to systems-level scale relatively easily.
39
115371
4303
đạt được quy mô thì cuộc cách mạng ắt sẽ xảy ra.
Câu chuyện cơ giới hóa, tự động hóa và số hóa
02:00
After all, one telling of that history
40
120173
2054
02:02
suggests that all you have to do is find a technology,
41
122251
2540
tất cả chỉ ra vai trò và tầm quan trọng của công nghệ
02:04
achieve scale and revolution will follow.
42
124815
2426
02:07
The story of mechanization, automation and digitization
43
127919
4277
Những câu chuyện về chuyển đổi công nghệ bây giờ
dường như, có quy mô cũng bình thường.
02:12
all point to the role of technology and its importance.
44
132220
3182
hoặc trong kỳ vọng
Và ổn định.
Và đôi khi thậm chí dự đoán trước được.
02:16
Those stories of technological transformation
45
136274
2461
02:18
make scale seem, well, normal.
46
138759
2714
Nhưng nó cũng đặt trọng tâm vào công nghệ và thay đổi công nghệ.
02:21
Or expected.
47
141497
1150
02:23
And stable.
48
143052
1341
Tôi tin rằng nhân rộng một công nghệ và xây dựng hệ thống
02:24
And sometimes even predictable.
49
144417
2066
đòi hỏi một cái gì đó nhiều hơn nữa.
02:27
But it also puts the focus squarely on technology and technology change.
50
147012
4023
Chúng tôi đã thành lập Viện 3AI tại Đại học Quốc gia Úc
02:31
But I believe that scaling a technology and building a system
51
151964
3483
vào tháng 9 năm 2017.
02:35
requires something more.
52
155471
1680
Nó có một nhiệm vụ tưởng chừng đơn giản là
02:38
We founded the 3Ai Institute at the Australian National University
53
158260
3762
thành lập một ngành kỹ thuật mới
để sử dụng AI một cách an toàn, bền vững và phù hợp với quy mô.
02:42
in September 2017.
54
162046
1729
02:44
It has one deceptively simple mission:
55
164101
2794
Nhưng làm thế nào để xây dựng một hướng mới của kỹ thuật trong thế kỷ 21?
02:46
to establish a new branch of engineering
56
166919
1911
02:48
to take AI safely, sustainably and responsibly to scale.
57
168854
4198
Chúng tôi đang triển khai hoạt động
thông qua 1 chương trình giáo dục thực nghiệm.
02:53
But how do you build a new branch of engineering in the 21st century?
58
173076
3253
Chúng tôi đang nghiên cứu về tính thực tiễn
tại các địa điểm đa dạng như nơi sinh của Shakespeare,
02:56
Well, we're teaching it into existence
59
176353
2389
02:58
through an experimental education program.
60
178766
2658
rạn san hô Great Barrier,
chưa kể đến một trong những mỏ tự trị lớn nhất của Úc.
03:01
We're researching it into existence
61
181876
2019
03:03
with locations as diverse as Shakespeare's birthplace,
62
183919
2769
Và chúng tôi đang đưa ra giả thuyết về tình thực tiễn của AI,
03:06
the Great Barrier Reef,
63
186712
1802
chú ý đến sự phức tạp của các hệ thống điều khiển học.
03:08
not to mention one of Australia's largest autonomous mines.
64
188538
2888
Chúng tôi đang làm việc để xây dựng một thứ mới và hữu ích.
03:11
And we're theorizing it into existence,
65
191892
2509
Một sản phẩm tạo ra thế hệ tiếp theo của những người có tư duy phản biện.
03:14
paying attention to the complexities of cybernetic systems.
66
194425
3023
Và chúng tôi đang làm tất cả
03:18
We're working to build something new and something useful.
67
198250
2954
thông qua sự kiến thức phong phú hơn về lịch sử và nhiều câu chuyện của AI.
03:21
Something to create the next generation of critical thinkers and critical doers.
68
201228
3776
Và bằng cách cộng tác và làm việc tập thể
03:25
And we're doing all of that
69
205736
1461
thông qua việc giảng dạy, nghiên cứu và tham gia,
03:27
through a richer understanding of AI's many pasts and many stories.
70
207221
3973
và bằng cách tập trung nhiều vào việc đặt câu hỏi
03:31
And by working collaboratively and collectively
71
211964
3024
cũng như giải quyết vấn đề.
03:35
through teaching and research and engagement,
72
215012
3540
Chúng tôi không đơn thuần tạo ra một AI,
mà đang tạo ra nhiều chức năng cho nhiều AI
03:38
and by focusing as much on the framing of the questions
73
218576
2684
Và chúng tôi đang tích cực làm việc
để giải mã nhiều ý tưởng
03:41
as the solving of the problems.
74
221284
1761
và thiết kế bài giảng cũng như phương pháp sư phạm
03:43
We're not making a single AI,
75
223505
1929
03:45
we're making the possibilities for many.
76
225458
2278
mà đa phần là các cuộc trò chuyện và các khả năng khác nhau xảy ra
03:48
And we're actively working to decolonize our imaginations
77
228280
3079
Chúng tôi đang thực hiện nhiều lần.
03:51
and to build a curriculum and a pedagogy
78
231383
2373
Và tôi biết chúng tôi luôn còn thiếu sót.
03:53
that leaves room for a range of different conversations and possibilities.
79
233780
3745
Nhưng chúng ta đã có cái nhìn bước đầu
về cách tiếp cận về mở rộng quy mô tương lai.
03:58
We are making and remaking.
80
238514
2277
04:00
And I know we're always a work in progress.
81
240815
2838
Chúng tôi bắt đầu bằng cách đảm bảo dựa vào lịch sử của chính chúng ta.
04:04
But here's a little glimpse
82
244593
1302
04:05
into how we're approaching that problem of scaling a future.
83
245919
3282
Vào tháng 12 năm 2018, tôi đã đích thân đến thị trấn Brewarrina
ở biên giới New South Wales-Queensland, tại đây tôi đã gặp gỡ thổ dân châu Úc,
04:09
We start by making sure we're grounded in our own history.
84
249982
2834
04:13
In December of 2018,
85
253537
1365
nơi có nhiều dân tộc khác nhau đã cùng nhau tụ hội và tổ chức nghi lễ.
04:14
I took myself up to the town of Brewarrina
86
254926
2056
04:17
on the New South Wales-Queensland border.
87
257006
2587
Trên sônh Barwon ở đó có khu vực đập cá
04:19
This place was a meeting place for Aboriginal people,
88
259617
2515
đây là một trong những hệ thống bẫy cá lâu đời nhất và lớn nhất của thổ dân ở Úc.
04:22
for different groups,
89
262156
1159
04:23
to gather, have ceremonies, meet, to be together.
90
263339
3256
Hệ thống này bao gồm 1,8 km tường đá có hình dạng giống như các lưới đánh cá
04:26
There, on the Barwon River, there's a set of fish weirs
91
266969
2600
04:29
that are one of the oldest and largest systems
92
269593
2158
có hình chữ “U” cắm xuống dòng sông,
04:31
of Aboriginal fish traps in Australia.
93
271775
2098
khiến cá bị mắc bẫy ở các độ cao khác nhau ở sông.
04:34
This system is comprised of 1.8 kilometers of stone walls
94
274214
3283
Chúng cũng là chiếc lồng với kích thước khác nhau để cất giữ cá,
04:37
shaped like a series of fishnets
95
277521
1691
04:39
with the "Us" pointing down the river,
96
279236
2341
và được thiết kế để thay đổi hướng nước chảy
04:41
allowing fish to be trapped at different heights of the water.
97
281601
2937
và để có thể lưu trữ cá lớn và cá bé
và để giữ những con cá đó trong làn nước mát sạch.
04:44
They're also fish holding pens with different-height walls for storage,
98
284562
3349
04:47
designed to change the way the water moves
99
287935
2150
Hệ thống bẫy cá này là một cách để đảm bảo có thể nuôi sống mọi người
04:50
and to be able to store big fish and little fish
100
290109
2253
Nơi họ tụ tập không chỉ là sự gặp gỡ của những dòng sông
04:52
and to keep those fish in cool, clear running water.
101
292386
2673
mà còn là sự giao lưu của các nền văn hóa.
Nó không phải là về những tảng đá hoặc thậm chí là những cái bẫy.
04:56
This fish-trap system was a way to ensure that you could feed people
102
296060
3263
04:59
as they gathered there in a place that was both a meeting of rivers
103
299347
3237
Mà là văn hoá về hệ thống do những cái bẫy đó đã tạo ra.
05:02
and a meeting of cultures.
104
302608
1309
Điều này bao gồm:
kiến ​​thức kỹ thuật, Kiến thức văn hoá và sinh thái.
05:04
It isn't about the rocks or even the traps per se.
105
304441
3562
05:08
It is about the system that those traps created.
106
308027
3063
Hệ thống này đã cổ xưa.
Một số nhà khảo cổ học cho rằng hệ thống này đã 40.000 năm tuổi.
05:11
One that involves technical knowledge,
107
311114
2023
05:13
cultural knowledge
108
313161
1485
Lần cuối chúng ta ghi nhận hoạt động của chúng là vào những năm 1910.
05:14
and ecological knowledge.
109
314670
1680
05:16
This system is old.
110
316792
1730
Hệ thống có tuổi thọ và quy mô đáng kinh ngạc.
05:18
Some archaeologists think it's as old as 40,000 years.
111
318546
2880
05:21
The last time we have its recorded uses is in the nineteen teens.
112
321760
3870
Và đó là một nguồn cảm hứng cho tôi.
Và có một bức ảnh đập nước được treo tại Học viện của chúng tôi,
05:26
It's had remarkable longevity and incredible scale.
113
326164
3245
để nhắc nhở chúng tôi về lời hứa và thách thức
05:29
And it's an inspiration to me.
114
329871
2000
về xây dựng những gì có ý nghĩa.
Và nhắc nhở chúng tôi đang xây dựng hệ thống
05:32
And a photo of the weir is on our walls here at the Institute,
115
332263
3149
tại nơi mà con người xây dựng và duy trì các hệ thống đó qua các thế hệ.
05:35
to remind us of the promise and the challenge
116
335436
2110
05:37
of building something meaningful.
117
337570
1873
Đó không chỉ là lịch sử,
05:39
And to remind us that we're building systems
118
339467
2055
mà còn là di sản để chúng tôi tìm cách thiết lập một ngành kỹ thuật mới.
05:41
in a place where people have built systems
119
341546
2015
05:43
and sustained those same systems for generations.
120
343585
2476
Để xây dựng từ di sản đó có mục đích,
05:46
It isn't just our history,
121
346514
1666
Tôi nghĩ ta cần một khuôn khổ rõ ràng về những câu hỏi đặt ra cho tương lai.
05:48
it's our legacy as we seek to establish a new branch of engineering.
122
348204
3611
Những câu hỏi này không dễ gì để trả lời.
05:52
To build on that legacy and our sense of purpose,
123
352284
2872
Vấn đề ở đây là cách đặt câu hỏi.
05:55
I think we need a clear framework for asking questions about the future.
124
355180
3929
Chúng tôi tin rằng bạn cần phải thoát khỏi cách tiếp cận giải quyết vấn đề cũ,
05:59
Questions for which there aren't ready or easy answers.
125
359744
3065
để tiếp cận cách đặt câu hỏi và khung câu hỏi phức tạp hơn.
06:03
Here, the point is the asking of the questions.
126
363262
2944
06:06
We believe you need to go beyond the traditional approach
127
366659
2690
Vì làm như vậy, bạn sẽ mở ra nhiều loại khả năng và thách thức mới.
06:09
of problem-solving,
128
369373
1405
06:10
to the more complicated one of question asking
129
370802
3085
Hiện tôi có sáu câu hỏi lớn định hình cách tiếp cận của chúng tôi
06:13
and question framing.
130
373911
1680
06:15
Because in so doing, you open up all kinds of new possibilities
131
375950
2969
để đưa AI vào quy mô một cách an toàn, bền vững và có trách nhiệm.
06:18
and new challenges.
132
378943
1475
06:20
For me, right now,
133
380442
1978
Các câu hỏi về tự chủ, tự quyết, đảm bảo, chỉ số, giao diện và chủ định.
06:22
there are six big questions that frame our approach
134
382444
2794
06:25
for taking AI safely, sustainably and responsibly to scale.
135
385262
3056
Câu hỏi đầu tiên khá đơn giản.
06:28
Questions about autonomy,
136
388730
1486
06:30
agency, assurance,
137
390240
1837
Hệ thống đó có tự chủ không?
06:32
indicators, interfaces and intentionality.
138
392101
2777
Quay trở lại thang máy tại Phố Bligh.
Sẽ có ngày thang máy đó có thể tự chủ.
06:36
The first question we ask is a simple one.
139
396284
2406
Có nghĩa là nó có thể tự hành động mà không cần ấn nút.
06:39
Is the system autonomous?
140
399038
1680
Nhưng thang máy có hoàn toàn tự chủ không?
06:41
Think back to that lift on Bligh Street.
141
401284
2118
06:43
The reality is, one day, that lift may be autonomous.
142
403879
2627
Nó không thể rời khỏi tòa nhà đường Bligh
06:46
Which is to say it will be able to act without being told to act.
143
406530
3134
đến và uống bia ở bến cảng Circular được.
Thang máy đó chỉ lên và xuống được thôi.
06:50
But it isn't fully autonomous, right?
144
410219
1937
Nhưng nó tự thực hiện nhiệm vụ.
06:52
It can't leave that Bligh Street building
145
412180
2580
06:54
and wonder down to Circular Quay for a beer.
146
414784
2800
Thang máy tự chủ theo nghĩa đó.
Câu hỏi thứ hai là hệ thống này có tự quyết không?
06:58
It goes up and down, that's all.
147
418093
2230
07:00
But it does it by itself.
148
420347
2341
07:02
It's autonomous in that sense.
149
422712
2000
Hệ thống này có kiểm soát và giới hạn vận hành
07:05
The second question we ask:
150
425744
2381
để ngăn chặn những hành động vượt qua các điều kiện nhất định không?
07:08
does this system have agency?
151
428149
1866
07:10
Does this system have controls and limits that live somewhere
152
430910
3778
Điều này hoàn toàn chính xác trong trường hợp thang máy.
Bạn hãy thử nghĩ về thang máy từng đi.
07:14
that prevent it from doing certain kinds of things under certain conditions.
153
434712
3793
Buồng thang máy có một khe cắm chìa khóa màu đỏ
mà nhân viên dịch vụ khẩn cấp có thể cắm chìa khóa vào
07:19
The reality with lifts, that's absolutely the case.
154
439061
3270
và điều khiển toàn bộ hệ thống.
07:22
Think of any lift you've been in.
155
442355
1904
Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra khi AI điều khiển hệ thống này?
07:24
There's a red keyslot in the elevator carriage
156
444283
2620
Chìa khóa nằm ở đâu?
07:26
that an emergency services person can stick a key into
157
446927
2587
Nó là chìa khóa vật lý hay kỹ thuật số?
07:29
and override the whole system.
158
449538
1719
Ai được sử dụng nó?
Đó có phải là những nhân viên khẩn cấp không?
07:31
But what happens when that system is AI-driven?
159
451641
2500
Và làm sao bạn biết nếu điều đó đang xảy ra?
07:34
Where does the key live?
160
454165
1206
Những điều đó sẽ được thể hiện như thế nào trong thang máy?
07:35
Is it a physical key, is it a digital key?
161
455395
2230
07:37
Who gets to use it?
162
457649
1349
07:39
Is that the emergency services people?
163
459022
1928
Câu hỏi thứ ba là về sự đảm bảo.
07:40
And how would you know if that was happening?
164
460974
2189
07:43
How would all of that be manifested to you in the lift?
165
463187
3287
Tất cả các phần của sự đảm bảo bao gồm:
an toàn, bảo mật, tin cậy, rủi ro, trách nhiệm pháp lý, khả năng quản lý,
07:47
The third question we ask is how do we think about assurance.
166
467752
3817
khả năng giải thích, đạo đức, chính sách công, pháp luật, quy định?
07:51
How do we think about all of its pieces:
167
471593
1912
Chúng tôi sẽ nói với bạn như thể nào về tính an toàn và hoạt động của hệ thống?
07:53
safety, security, trust, risk, liability, manageability,
168
473529
3557
07:57
explicability, ethics, public policy, law, regulation?
169
477110
3657
Câu hỏi thứ tư là ta trao đổi với AI như thế nào?
08:01
And how would we tell you that the system was safe and functioning?
170
481545
3778
Ta có trao đổi với AI không?
AI có trao đổi với ta hay chúng có nói với nhau chứ?
08:06
The fourth question we ask
171
486514
1699
Ta có hiểu gì về ý nghĩa của một loạt công nghệ không?
08:08
is what would be our interfaces with these AI-driven systems.
172
488237
2874
Với 1 số chúng ta, cả cuộc đời ta
Bây giờ đột nhiên cư xử theo những cách hoàn toàn khác?
08:11
Will we talk to them?
173
491135
1174
08:12
Will they talk to us, will they talk to each other?
174
492333
2421
Thang máy, ô tô, điện, đèn giao thông, những thứ trong nhà bạn.
08:14
And what will it mean to have a series of technologies we've known,
175
494778
3174
08:17
for some of us, all our lives,
176
497976
1475
Câu hỏi thứ năm là về:
08:19
now suddenly behave in entirely different ways?
177
499475
2237
08:21
Lifts, cars, the electrical grid, traffic lights, things in your home.
178
501736
3938
AI biểu hiện hoạt động tốt với những chỉ số như thế nào?
Cách mạng công nghiệp 200 năm cho ta biết hai cách quan trọng nhất
08:27
The fifth question for these AI-driven systems:
179
507038
3301
để hiểu về một hệ thống tốt là năng suất và hiệu quả.
08:30
What will the indicators be to show that they're working well?
180
510363
3055
08:33
Two hundred years of the industrial revolution
181
513442
2159
Trong thế kỷ 21, bạn có thể mở rộng điều đó thêm một chút.
08:35
tells us that the two most important ways to think about a good system
182
515625
3286
Đó là hệ thống có bền vững, an toàn và có trách nhiệm không?
08:38
are productivity and efficiency.
183
518935
2133
Ai có quyền xem xét những điều đó?
08:41
In the 21st century,
184
521712
1175
08:42
you might want to expand that just a little bit.
185
522911
2262
Người dùng của hệ thống muốn biết cách để quy định, quản lý và xây dựng các điều đó.
08:45
Is the system sustainable,
186
525197
1245
08:46
is it safe, is it responsible?
187
526466
2000
08:48
Who gets to judge those things for us?
188
528920
2428
Tiếp theo đây là câu hỏi cuối cùng, nhưng quan trọng nhất
08:51
Users of the systems would want to understand
189
531372
2120
mà bạn cần các hệ thống AI mới này đáp ứng được.
08:53
how these things are regulated, managed and built.
190
533516
2581
Tính chủ định của hệ thống là gì?
08:57
And then there's the final, perhaps most critical question
191
537737
2769
Thiết kế hệ thống để làm gì, Và ai quyết định đó là một ý tưởng hay?
09:00
that you need to ask of these new AI systems.
192
540530
2817
Hoặc nói cách khác, hệ thống này đang xây dựng thế giới gì?
09:03
What's its intent?
193
543989
1440
Thế giới đó được hình dung ra sao?
09:05
What's the system designed to do
194
545822
1533
Và mối quan hệ của hệ thống với thế giới chúng ta đang sống là gì?
09:07
and who said that was a good idea?
195
547379
1792
09:09
Or put another way,
196
549195
1667
09:10
what is the world that this system is building,
197
550886
2675
Ai sẽ nằm trong mối quan hệ đó?
Ai có thể nắm rõ điều đó?
09:13
how is that world imagined,
198
553585
1643
Làm thế nào để ta định hình và hình dung ra?
09:15
and what is its relationship to the world we live in today?
199
555252
2864
Ta không thể trả lời đơn giản cho những câu hỏi vừa rồi.
09:18
Who gets to be part of that conversation?
200
558546
2166
09:20
Who gets to articulate it?
201
560736
1730
Thay vào đó, hệ thống đóng khung những gì có thể
09:22
How does it get framed and imagined?
202
562490
2400
và điều chúng ta cần làm là tưởng tượng,
thiết kế, xây dựng, điều tiết và thậm chí ngừng hoạt động chúng.
09:26
There are no simple answers to these questions.
203
566149
2916
Hệ thống chỉ cho chúng ta đi đúng hướng
09:29
Instead, they frame what's possible
204
569089
2071
và giúp chúng tôi trên con đường tạo dựng một ngành kỹ thuật mới.
09:31
and what we need to imagine,
205
571184
2055
09:33
design, build, regulate and even decommission.
206
573263
3317
Nhưng những câu hỏi quan trọng là chưa đủ.
09:37
They point us in the right directions
207
577278
1855
Bạn cũng cần một cách để liên kết tất cả những câu hỏi đó lại với nhau.
09:39
and help us on a path to establish a new branch of engineering.
208
579157
3317
09:42
But critical questions aren't enough.
209
582895
3016
Đối với chúng tôi tại Viện,
chúng tôi cũng thực sự quan tâm đến cách nghĩ về AI như một hệ thống,
09:46
You also need a way of holding all those questions together.
210
586880
3293
và vạch ra ranh giới của hệ thống đó nằm ở đâu và như thế nào.
09:50
For us at the Institute,
211
590809
1166
09:51
we're also really interested in how to think about AI as a system,
212
591999
4578
Và đó là những điều đặc biệt quan trọng ngay bây giờ.
Ở đây, chúng tôi bị ảnh hưởng từ công việc đã bắt đầu từ những năm 1940.
09:56
and where and how to draw the boundaries of that system.
213
596601
2992
09:59
And those feel like especially important things right now.
214
599617
2857
Năm 1944, cùng với các nhà nhân chủng học Gregory Bateson và Margaret Mead,
10:03
Here, we're influenced by the work that was started way back in the 1940s.
215
603061
3968
Nhà toán học Norbert Wiener được triệu tập tại nhiều cuộc đàm luận
mà sau này được gọi là Hội nghị Macy về Điều khiển học.
10:07
In 1944, along with anthropologists Gregory Bateson and Margaret Mead,
216
607529
4142
Cuối cùng, từ năm 1946 đến năm 1953,
10:11
mathematician Norbert Wiener convened a series of conversations
217
611695
3485
có 10 hội nghị đã được tổ chức dưới biểu ngữ về điều khiển học.
10:15
that would become known as the Macy Conferences on Cybernetics.
218
615204
3365
Theo định nghĩa của Norbert Wiener,
10:18
Ultimately, between 1946 and 1953,
219
618593
3373
Điều khiển học tìm cách “phát triển một ngôn ngữ và kỹ thuật
10:21
ten conferences were held under the banner of cybernetics.
220
621990
2809
Điều đó thực sự cho phép chúng ta tấn công vấn đề về kiểm soát và giao tiếp
10:25
As defined by Norbert Wiener,
221
625553
1438
10:27
cybernetics sought to "develop a language and techniques
222
627015
3803
trong các công nghệ điện toán tiên tiến”.
10:30
that will enable us to indeed attack the problem of control and communication
223
630842
5124
Điều khiển học lập luận thuyết phục rằng người ta phải suy nghĩ
giữa con người, máy tính và thế giới sinh thái rộng lớn hơn.
10:35
in advanced computing technologies."
224
635990
2400
10:38
Cybernetics argued persuasively
225
638847
1825
Bạn phải nghĩ về chúng như một hệ thống toàn diện.
10:40
that one had to think about the relationship
226
640696
2064
Người tham gia Hội nghị Macy quan tâm đến cách thức tâm lý hoạt động,
10:42
between humans, computers
227
642784
1962
10:44
and the broader ecological world.
228
644770
1778
với những ý tưởng về thông minh và học tập,
10:46
You had to think about them as a holistic system.
229
646572
2332
và về vai trò của công nghệ trong tương lai.
10:49
Participants in the Macy Conferences were concerned with how the mind worked,
230
649293
3715
Đáng buồn thay, các cuộc đàm luận tại Hội nghị Macy
thường bị không nói về AI.
10:53
with ideas about intelligence and learning,
231
653032
2029
10:55
and about the role of technology in our future.
232
655085
2317
Nhưng đối với tôi, có một thứ thực sự quan trọng cần đòi lại ở đây
10:57
Sadly, the conversations that started with the Macy Conference
233
657847
3040
ý tưởng về một hệ thống phải phù hợp với văn hóa,
11:00
are often forgotten when the talk is about AI.
234
660911
2483
công nghệ và môi trường.
11:03
But for me, there's something really important to reclaim here
235
663815
3349
Tại Viện, tư duy hệ thống này là cốt lõi trong công việc.
11:07
about the idea of a system that has to accommodate culture,
236
667188
3326
Ba năm qua, một tập hợp những con người tuyệt vời đã cùng tôi ở đây
11:10
technology and the environment.
237
670538
2261
11:13
At the Institute, that sort of systems thinking is core to our work.
238
673649
3523
làm việc này trên hành trình điên rồ này.
Nhân viên của chúng tôi bao gồm các nhà nhân chủng học,
11:17
Over the last three years,
239
677950
1302
Kỹ sư hệ thống và môi trường, và các nhà khoa học máy tính
11:19
a whole collection of amazing people have joined me here
240
679276
2642
11:21
on this crazy journey to do this work.
241
681942
2373
cũng như là một nhà vật lý hạt nhân, một nhà báo ảnh từng đoạt giải thưởng,
11:24
Our staff includes anthropologists,
242
684871
2357
và có một chuyên gia về chính sách và tiêu chuẩn.
11:27
systems and environmental engineers, and computer scientists
243
687252
3365
Đó là một sự kết hợp bá đạo.
11:30
as well as a nuclear physicist,
244
690641
2166
Sức mạnh là phạm vi kinh nghiệm và chuyên môn,
11:32
an award-winning photo journalist,
245
692831
1643
cũng như về những xung đột và thách thức.
11:34
and at least one policy and standards expert.
246
694498
2507
chúng phát sinh đa dạng nên đòi hỏi bạn phải luôn sẵn sàng
11:37
It's a heady mix.
247
697506
1484
tìm cách duy trì cuộc thảo luận giữa mọi người.
11:39
And the range of experience and expertise is powerful,
248
699014
3387
Và cần thích nghi một chút với xung đột.
11:42
as are the conflicts and the challenges.
249
702425
2303
11:45
Being diverse requires a constant willingness
250
705085
2262
Chúng tôi cũng đã nhanh chóng triển khai
11:47
to find ways to hold people in conversation.
251
707371
2627
Đó là cách để xây dựng một cách làm việc mới
sẽ cần một cam kết để đưa
11:50
And to dwell just a little bit with the conflict.
252
710323
2865
nhiều người khác nhau đi chung hành trình này.
11:53
We also worked out early
253
713911
1880
Vì vậy, chúng tôi rất nhanh đã mở một chương trình về giáo dục,
11:55
that the way to build a new way of doing things
254
715815
2198
Và chúng tôi đã ra mắt chương trình thạc sĩ đầu tiên năm 2018.
11:58
would require a commitment to bringing others along on that same journey with us.
255
718037
4143
Kể từ đó, chúng tôi đã có hai nhóm sinh viên thạc sĩ
12:02
So we opened our doors to an education program very quickly,
256
722204
3135
và một nhóm nghiên cứu sinh.
12:05
and we launched our first master's program in 2018.
257
725363
2944
Sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới với hoàn cảnh sống khác nhau.
12:08
Since then, we've had two cohorts of master's students
258
728704
2593
Úc, New Zealand, Nigeria, Nepal, Mexico, Ấn Độ, Hoa Kỳ.
12:11
and one cohort of PhD students.
259
731321
1944
12:13
Our students come from all over the world
260
733683
1960
Và sinh viên có độ tuổi từ 23 đến 60.
12:15
and all over life.
261
735667
1222
12:16
Australia, New Zealand, Nigeria, Nepal,
262
736913
2595
Họ có nhiều nền tảng về toán học và âm nhạc,
12:19
Mexico, India, the United States.
263
739532
1959
chính sách và hiệu suất,
hệ thống và tiêu chuẩn,
12:22
And they range in age from 23 to 60.
264
742286
2400
kiến trúc và nghệ thuật
12:24
They variously had backgrounds in maths and music,
265
744997
2984
Trước khi họ tham gia Viện của chúng tôi,
họ vận hành công ty, làm việc cho chính phủ,
12:28
policy and performance,
266
748005
1745
12:29
systems and standards,
267
749774
1334
phục vụ trong quân đội, dạy trung học,
12:31
architecture and arts.
268
751132
1459
và quản lý các tổ chức nghệ thuật.
12:33
Before they joined us at the Institute,
269
753385
1881
Họ là nhà thám hiểm cùng nhau cam kết xây dựng một thứ gì đó mới.
12:35
they ran companies, they worked for government,
270
755290
2238
12:37
served in the army, taught high school,
271
757552
2197
12:39
and managed arts organizations.
272
759773
2067
Và thực sự, bạn có thể yêu cầu gì hơn nữa?
12:42
They were adventurers
273
762329
1564
Bởi vì mặc dù tôi mới chỉ có 20 năm ở Thung lũng Silicon
12:43
and committed to each other,
274
763917
1414
nhưng tôi rất rõ về nhà phát minh cô độc và hành trình anh hùng.
12:45
and to building something new.
275
765355
1475
12:47
And really, what more could you ask for?
276
767630
2513
Tôi cũng biết một thực tế rằng đó không chỉ là hành trình của một anh hùng.
12:50
Because although I've spent 20 years in Silicon Valley
277
770922
2532
mà còn là của một tập thể những con người có ý thức chung về mục đích
12:53
and I know the stories about the lone inventor
278
773478
2175
12:55
and the hero's journey,
279
775677
1436
của những ai muốn thay đổi thế giới.
12:57
I also know the reality.
280
777137
1603
12:58
That it's never just a hero's journey.
281
778764
2186
Vậy nên bạn nên bắt đầu từ đâu?
13:00
It's always a collection of people who have a shared sense of purpose
282
780974
3643
Tôi nghĩ rằng bạn hãy bắt đầu từ nơi bạn đứng.
Với tôi, tôi thấy rằng
13:04
who can change the world.
283
784641
1680
những Người Ngunnawal và Ngambri bản địa là chủ mảnh đất nơi tôi đứng,
13:06
So where do you start?
284
786807
1680
13:09
Well, I think you start where you stand.
285
789299
2412
Đây là vùng đất thiêng liêng của họ, họ không bao giờ nhượng bộ.
13:12
And for me, that means I want to acknowledge
286
792077
2063
Và tôi kính trọng người lớn tuổi nơi đây trong quá khứ và hiện tại.
13:14
the traditional owners of the land upon which I'm standing.
287
794164
2777
13:16
The Ngunnawal and Ngambri people,
288
796965
1587
Tôi cũng biết rằng chúng ta đang quy tụ hôm nay tại nhiều nơi,
13:18
this is their land,
289
798576
1167
13:19
never ceded, always sacred.
290
799767
1365
và tôi luôn kính trọng với người bản địa truyền thống và người già
13:21
And I pay my respects to the elders, past and present, of this place.
291
801156
3373
của tất cả mọi nơi.
13:25
I also acknowledge that we're gathering today
292
805315
2111
Thật ý nghĩa khi tôi được nói những lời này
13:27
in many other places,
293
807450
1445
và hiểu rõ ý nghĩa và tín hiệu của chúng.
13:28
and I pay my respects to the traditional owners and elders
294
808919
2718
Để ghi nhớ rằng chúng tôi đến từ đất nước
13:31
of all those places too.
295
811661
1510
đã liên tục bị chiếm đóng trong ít nhất 60.000 năm.
13:33
It means a lot to me to get to say those words
296
813617
2207
13:35
and to dwell on what they mean and signal.
297
815848
2531
Thổ dân đã xây dựng thế giới ở đây,
13:38
And to remember that we live in a country
298
818855
1961
Họ xây dựng hệ thống xã hội, họ xây dựng công nghệ.
13:40
that has been continuously occupied for at least 60,000 years.
299
820840
3261
Họ đã xây dựng và quản lý vùng đất một cách chặt chẽ trong một thời kỳ dài.
13:44
Aboriginal people built worlds here,
300
824979
1905
13:46
they built social systems, they built technologies.
301
826908
2499
Bất kỳ ai trong chúng tôi luôn muốn là người Úc trong mọi khoảng khắc,
13:49
They built ways to manage this place
302
829837
1729
ở trong nước hay xa quê,
13:51
and to manage it remarkably over a protracted period of time.
303
831590
3254
Chúng tôi mang theo bên mình một đặc ân và trách nhiệm vì lịch sử đó
13:55
And every moment any one of us stands on a stage as Australians,
304
835935
3000
Và đó không chỉ là lịch sử.
Mà còn là nguồn tài nguyên rất phong phú về thế giới quan và kiến thức.
13:58
here or abroad,
305
838959
1284
14:00
we carry with us a privilege and a responsibility
306
840267
2287
Thứ ấy chạy dọc khắp xương tuỷ chúng tôi.
14:02
because of that history.
307
842578
1361
14:04
And it's not just a history.
308
844241
1706
Đây là câu chuyện mà chúng tôi luôn kể.
14:05
It's also an incredibly rich set of resources,
309
845971
2517
Cuối cùng, về một vài suy nghĩ suy nghĩ khác nữa,
14:08
worldviews and knowledge.
310
848512
1944
bạn hãy đặt các loại câu hỏi khác nhau,
14:10
And it should run through all of our bones
311
850480
2444
hãy nhìn một cách toàn diện vào thế giới và các hệ thống,
14:12
and it should be the story we always tell.
312
852948
2415
và tìm kiếm những người tham gia cuộc hành trình đó với bạn.
14:15
Ultimately, it's about thinking differently,
313
855778
2182
14:17
asking different kinds of questions,
314
857984
2556
Đối với tôi, cách duy nhất để thực sự nghĩ về tương lai và quy mô
14:20
looking holistically at the world and the systems,
315
860564
2737
là luôn luôn làm điều đó với tập thể.
14:23
and finding other people who want to be on that journey with you.
316
863325
3249
Đối với tôi, khái niệm về con người là cùng với nhau
14:26
Because for me,
317
866598
1201
14:27
the only way to actually think about the future and scale
318
867823
3306
là một trong những cách chúng ta suy nghĩ
14:31
is to always be doing it collectively.
319
871153
2437
có trách nhiệm, an toàn, và cuối cùng là bền vững.
14:33
And because for me,
320
873614
1349
14:34
the notion of humans in it together
321
874987
2537
Cảm ơn bạn.
14:37
is one of the ways we get to think about things
322
877548
2214
14:39
that are responsible, safe
323
879786
2357
14:42
and ultimately, sustainable.
324
882167
1872
14:45
Thank you.
325
885143
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7