Returning to School Mid-Career? Here’s What You Need To Know | Candice Neveu | TED

38,885 views

2023-11-13 ・ TED


New videos

Returning to School Mid-Career? Here’s What You Need To Know | Candice Neveu | TED

38,885 views ・ 2023-11-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Đậu Trà My Reviewer: Ngọc Quỳnh Đặng
00:03
Isn’t learning fun?
0
3701
2602
Học tập không vui sao?
00:06
I absolutely love it.
1
6337
1268
Tôi hoàn toàn yêu nó.
00:08
For the past 15 years, I have been an academic writing instructor,
2
8239
4237
Trong 15 năm qua, tôi là một giảng viên viết học thuật
00:12
and I've been a coach for the last five.
3
12510
2035
và là huấn luyện viên trong năm năm qua.
00:15
The people that I usually work with are adults who've returned to school,
4
15546
4238
Những người mà tôi thường làm việc cùng là những người trưởng thành quay lại học
00:19
and I really love working with these folks
5
19784
3536
và tôi thực sự thích làm việc với họ
00:23
because, like them, I'm a lifelong learner,
6
23354
3603
bởi vì, giống như họ, tôi là người học suốt đời,
00:26
and I've been to school three times, so far, in the past 20 years.
7
26991
5038
và tôi đã trở lại trường ba lần, cho đến nay, trong 20 năm qua.
00:33
But I still remember the first time that I went back.
8
33497
3671
Nhưng tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi trở lại học.
00:38
I almost quit, the first semester.
9
38235
2803
Tôi gần như muốn bỏ ngay từ học kỳ đầu tiên.
00:42
By midterm, I was collapsed into this shabby chair
10
42440
3970
Đến giữa kỳ, tôi ngồi sụp xuống chiếc ghế tồi tàn
00:46
in my prof's office, in the corner,
11
46410
2403
trong góc văn phòng của giáo sư
00:48
in the midst of an existential crisis.
12
48813
2502
giữa một cuộc khủng hoảng hiện sinh.
00:52
Things were going horribly.
13
52016
2102
Mọi thứ trở nên tồi tệ khủng khiếp.
00:54
The seminars that I so diligently prepared for were painful.
14
54118
4938
Các hội thảo mà tôi siêng năng chuẩn bị đều khiến tôi đau khổ.
00:59
Every time we were asked for our responses and analysis of the readings,
15
59757
4905
Mỗi khi chúng tôi được yêu cầu phản hồi và phân tích các bài đọc
01:04
everyone else's responses sounded so smart.
16
64695
3570
câu trả lời của mọi người nghe thật thông minh.
01:09
Mine, by comparison, seemed so basic.
17
69333
4004
Còn câu trả lời của tôi, so với họ, có vẻ thật sơ đẳng.
01:14
And then, I got my first paper back ...
18
74105
2602
Sau đó, tôi nhận kết quả của bài kiểm tra đầu tiên
01:17
and I'd bombed it.
19
77041
1301
và tôi đã trượt thảm hại.
01:19
Yep. (Laughs)
20
79577
1568
Đúng vậy. (Cười)
01:21
So there I was, in tears,
21
81479
2435
Vậy nên khi đó, tôi đã khóc và
01:23
convinced that I was the dumbest, least capable person in the class.
22
83948
5805
tin rằng mình là người ngốc nhất, kém cỏi nhất trong lớp.
01:29
And honestly, I got to tell you, I was ready to quit.
23
89787
3036
Và thành thật mà nói, tôi đã sẵn sàng bỏ cuộc.
01:33
But I had actually staked a lot on going back to school.
24
93824
3170
Nhưng tôi thực sự đã đặt cược rất nhiều vào việc trở lại trường học.
01:37
I had actually quit my best job to date
25
97728
3504
Tôi đã bỏ công việc tốt nhất tôi từng có
01:41
to pursue my dream of becoming an instructor.
26
101265
3403
để theo đuổi ước mơ trở thành một người hướng dẫn.
01:44
So I wanted my prof’s advice before I made any final decisions.
27
104702
4070
Vì vậy, tôi xin lời khuyên từ giáo sư trước khi đưa ra một quyết định cuối cùng.
01:49
She handed me some tissues,
28
109707
2202
Giáo sư đưa cho tôi khăn giấy
01:51
and instead of agreeing with my assessment,
29
111942
2803
và thay vì đồng ý với quyết định của tôi,
01:54
she told me to stick it out.
30
114778
1869
bà ấy động viên tôi tiếp tục học.
01:57
And she said that apparently, I wasn't doing any worse than anyone else.
31
117014
4605
Bà ấy nói rằng rõ ràng là, tôi không hề thua kém bất kỳ ai.
02:02
Now, I was pretty skeptical,
32
122786
1902
Lúc đó, tôi vẫn còn khá hoài nghi,
02:04
because all the evidence seemed to point to the contrary.
33
124722
3437
bởi vì tất cả các bằng chứng dường như chỉ ra điều ngược lại.
02:09
But figuring she knew something that I didn't,
34
129360
2869
Nhưng tôi cho là hiểu biết của giáo sư hẳn phải hơn mình,
02:12
I held on.
35
132263
1301
nên tôi kiên trì.
02:14
By the end of term, she was right.
36
134331
2369
Đến cuối học kỳ, bà ấy đã đúng.
02:17
My grades began to improve,
37
137535
1768
Điểm số của tôi bắt đầu cải thiện,
02:19
and I learned that my fellow students were just as overwhelmed as I was.
38
139336
4972
và tôi biết rằng các sinh viên khác cũng bị choáng ngợp như tôi.
02:25
Needless to say, this experience has stayed with me,
39
145943
3203
Không cần phải nói, trải nghiệm này thật đáng nhớ với tôi,
02:29
and it has informed how I teach and coach.
40
149180
3103
và phần nào đã định hướng cách tôi giảng dạy.
02:32
I've been where my prof was
41
152683
2302
Tôi trải qua những gì mà chính giáo sư từng trải
02:34
and said the same things to my students and clients.
42
154985
3170
và truyền đạt điều tương tự với sinh viên và khách hàng của tôi.
02:39
I've also learned a lot since then
43
159356
1702
Từ đó, tôi đã học được rất nhiều
02:41
about the relationship between confidence and learning.
44
161091
3904
về mối quan hệ giữa sự tự tin và học hỏi.
02:46
Nowadays, the mid-career professionals who come to me
45
166297
2969
Các chuyên viên ở bậc trung cấp sự nghiệp tìm đến tôi
02:49
for help with their academic success
46
169300
2202
để nhận trợ giúp về học thuật.
02:51
come to me because they think they have a skill problem.
47
171535
3337
Họ đến với tôi vì họ nghĩ mình có vấn đề kĩ năng.
02:54
And sure, they could use some skill-building for sure.
48
174872
3637
Dĩ nhiên, họ có thể trau dồi thêm về mặt kỹ năng.
02:59
But for many, that's not the crux of the issue
49
179543
3237
Nhưng với nhiều người, đó không phải là trọng tâm của vấn đề
03:02
that's getting in the way of their success.
50
182813
2403
đang cản trở con đường dẫn đến thành công.
03:05
The real issue lies in how they think about themselves as learners
51
185816
7007
Vấn đề thực sự nằm ở cách họ nghĩ về bản thân với tư cách là người học
03:12
and what they believe to be true about their abilities.
52
192823
3437
và nhận thức đúng đắn về năng lực của mình.
03:17
Now, this might seem like a bold claim, so let me explain.
53
197294
3804
Điều này nghe có vẻ táo bạo, nhưng hãy để tôi giải thích.
03:21
Why aren't skills the real issue?
54
201932
2503
Tại sao vấn đề không thực sự nằm ở kĩ năng?
03:25
Most of us are very capable learners.
55
205336
3403
Hầu hết chúng ta đều có năng lực học tập.
03:28
The people I work with are accomplished professionals
56
208772
2970
Những người tôi làm việc cùng là những chuyên gia và bậc thầy
03:31
and experts in their field.
57
211775
1869
có danh tiếng trong lĩnh vực của họ.
03:33
They wouldn't be where they are
58
213677
1735
Họ không thể được như ngày hôm nay
03:35
if they didn't know how to learn and build skills.
59
215412
2770
nếu như họ không biết cách học và xây dựng kĩ năng.
03:38
When I went back, I had been writing and training for several years
60
218816
3670
Khi tôi trở lại trường, tôi đã viết lách và đào tạo trong nhiều năm
03:42
in a professional context.
61
222519
1969
trong môi trường chuyên nghiệp.
03:44
My challenge was up-leveling my analytical and critical thinking skills.
62
224488
5139
Thử thách của tôi là nâng cấp kỹ năng phân tích và tư duy phê phán.
03:50
Once I was oriented to that gap, I set about closing it.
63
230494
3937
Một khi tôi nhận ra sự thiếu hụt kỹ năng, tôi cố gắng thu hẹp khoảng cách.
03:54
My grades began to improve.
64
234431
1735
Điểm số của tôi bắt đầu cải thiện.
03:56
I see the same thing with my students and clients.
65
236767
2870
Tôi nhận ra vấn đề tương tự ở học viên và khách hàng của tôi.
04:01
Bridging the skill gap is easier than we think.
66
241272
3436
Thu hẹp khoảng cách về kỹ năng dễ dàng hơn chúng ta nghĩ.
04:05
It's the confidence gap that is much harder to bridge.
67
245175
3537
Mặt khác, khoảng cách về sự tự tin lại khó thu hẹp hơn nhiều.
04:09
But it needs addressing
68
249179
1469
Nhưng đây là vấn đề bức thiết
04:10
because that is what is getting in the way of our academic success
69
250648
3903
bởi vì chính nó lại đang cản trở con đường tới thành tích học thuật
04:14
in learning situations.
70
254585
1535
trong tình huống học tập.
04:17
So what's going on with our confidence anyway?
71
257655
2268
Vậy thì có vấn đề gì với sự tự tin của chúng ta?
04:19
What is happening? Why is it so hard?
72
259957
2069
Tại sao việc này lại khó nhằn?
04:23
Based on my experience,
73
263527
2336
Dựa trên kinh nghiệm cá nhân,
04:25
adults in learning situations face three main challenges.
74
265863
3670
khi học tập, người lớn thường đối mặt với ba thách thức chính.
04:31
The first one is that we struggle with a lot of self doubt and uncertainty.
75
271001
5339
Đầu tiên là chúng ta đối diện với vô số hoài nghi về bản thân và bất chắc.
04:38
For many of us who go back, the learning curve is really steep.
76
278475
3737
Đối với nhiều người, khi đi học lại, tiến trình học tập sẽ rất gian nan.
04:42
It's not only been years, maybe decades, since we'd been back in school.
77
282913
5773
Có lẽ không chỉ nhiều năm, mà thậm chí nhiều thập kỷ họ chưa từng trở lại trường.
04:49
We've spent a hot minute or two since we've been a beginner at anything.
78
289953
3571
Ta cần thời gian lâu dài để tiến bộ từ khi mới làm quen với điều gì đó.
04:55
All of a sudden, we find ourselves having to navigate online platforms
79
295059
3336
Đột nhiên, giờ ta lại phải tự định hướng trên các nền tảng trực tuyến
04:58
and figure out study habits,
80
298429
1835
phải vạch ra thói quen học tập,
05:00
and this whole academic writing thing is a whole next level.
81
300297
2870
và việc viết các văn bản học thuật quả là không dễ dàng gì.
05:03
And then, we have to read critically.
82
303200
1835
Rồi sau đó, ta còn phải đọc để phản biện.
05:05
It's a lot.
83
305035
1268
Thật sự là quá sức.
05:06
And then add to this that when we return to school,
84
306670
3270
Thêm nữa, khi ta trở lại trường học,
05:09
we often bring with us all the old patterns and beliefs
85
309973
3771
ta thường mang theo tất cả những khuôn mẫu và niềm tin cũ
05:13
that we've been carrying for the past ten, maybe 20 years,
86
313777
3804
đã đeo bám mình trong suốt 10, có thể là 20 năm qua,
05:17
about who we are as learners.
87
317614
2002
về bản thân với tư cách người học.
05:20
In the past, if we thought that we were weak students,
88
320617
4071
Trong quá khứ, nếu chúng ta nghĩ rằng mình là những học sinh kẻm cỏi,
05:24
we've already got bags of doubts and insecurities and anxieties,
89
324688
4705
chúng ta đã tích lũy khối lượng lớn những nghi ngờ, bất an và lo lắng,
05:29
and we judge ourselves harshly right out of the gate.
90
329393
2569
và phán xét bản thân một cách nghiêm khắc ngay từ đầu.
05:32
Now if you’re thinking, “I was a good student, I got this,” --
91
332730
3203
Và nếu bạn nghĩ rằng, “Tôi từng học giỏi, tôi làm được mà”--
05:35
no, no.
92
335966
1301
không, không.
05:37
We struggle because we can set the bar unreasonably high
93
337301
3837
Chúng ta chật vật vì tự mình đặt ra tiêu chuẩn cao một cách vô lý
05:41
and then judge ourselves just as harshly and as quickly.
94
341138
3804
và sau đó lại vội vã đánh giá bản thân một cách khắc nghiệt.
05:46
And it's difficult.
95
346210
1368
Và thật khó khăn.
05:48
The second challenge that we face
96
348712
2736
Thách thức thứ hai mà chúng ta đối mặt
05:51
is that we spend a lot of time comparing ourselves to everyone else.
97
351482
5305
đó là việc hao tốn nhiều thời gian so sánh bản thân với mọi người.
05:57
Now, this is a really human thing to do,
98
357988
2002
Con người ai cũng có xu hướng như vậy,
06:00
and it's a very easy pit to fall into for high-achieving adults.
99
360023
5005
và đó là một cái bẫy cho những người trưởng thành với mục tiêu cao.
06:05
Because, let's face it, we want to know
100
365396
1901
Nói thẳng ra là, ta muốn biết rằng
06:07
that we can at least keep up with or do better than our peers.
101
367297
4438
liệu mình có thể theo kịp hay vượt mặt bạn bè đồng trang lứa không.
06:12
But when we compare ourselves to other folks,
102
372436
3403
Nhưng khi chúng ta so sánh bản thân với những người khác,
06:15
it can be paralyzing,
103
375873
1434
điều đó có thể khiến ta tê liệt,
06:17
because we can fall into thinking that we are less than them.
104
377341
4237
vì ta rơi vào lối suy nghĩ rằng bản thân kém cỏi hơn họ.
06:22
This is especially true when people start sharing grades and progress reports.
105
382479
4071
Điều này đặc biệt đúng khi người ta chia sẻ điểm số và báo cáo tiến độ.
06:26
We can go from feeling accomplished and on top of things
106
386550
3604
Ta có thể rơi từ trạng thái trên đỉnh vinh quang
06:30
to feeling behind and confused,
107
390187
2302
xuống cảm giác tụt hậu và bối rối,
06:32
in a matter of minutes.
108
392523
1534
chỉ trong vài phút.
06:35
And the third challenge that we face
109
395726
2102
Và thách thức thứ ba mà chúng ta đối mặt
06:37
is that we have a strong fear of failing.
110
397861
2836
đó là nỗi sợ khổng lồ đối với thất bại.
06:41
Now, for most of the folks who go back, we've got a lot on the line.
111
401565
4471
Đối với hầu hết những người trở lại học, ta có rất nhiều thứ phải lo.
06:46
We're juggling a job and family responsibilities alongside school.
112
406069
3971
Ngoài việc học, ta cần cân bằng giữa trách nhiệm gia đình và công việc.
06:50
Plus, we want to do well,
113
410040
1535
Hơn nữa, chúng ta muốn học tốt,
06:51
because we're usually there to up-level our career
114
411608
2937
vì mục đích đi học thường là để thăng tiến trong sự nghiệp
06:54
or hit a career goal in some way,
115
414545
1801
hoặc đạt được mục tiêu nghề nghiệp,
06:56
to say nothing of the time and the financial investments involved.
116
416346
3604
chưa kể thời gian và các khoản đầu tư tài chính liên quan.
07:00
So being afraid of failing, well, it's understandable, right?
117
420751
3070
Vì vậy, nỗi sợ thất bại là điều dễ hiểu, phải không?
07:05
But it is an obstacle to getting the very thing that we want.
118
425456
3169
Nhưng đó lại là một trở ngại để có được điều mà mình muốn.
07:09
So those are the challenges.
119
429660
1701
Đó là những thách thức.
07:13
There is good news, though.
120
433163
1435
Tuy nhiên, vẫn có tin tốt.
07:14
These can be overcome by making three important mindset shifts
121
434598
4571
Thách thức có thể được khắc phục bằng cách thực hiện ba thay đổi lớn trong tư duy
07:19
when we are in learning situations.
122
439203
2469
khi chúng ta ở trong môi trường học tập.
07:22
The first shift is that we really need to question the stories
123
442606
4705
Sự thay đổi đầu tiên là chúng ta cần hoài nghi những câu chuyện
07:27
that our brain is telling us about who we are as learners.
124
447344
3103
mà não bộ áp đặt lên ta với tư cách là người học.
07:32
Every day, we have a ton of thoughts,
125
452015
2036
Mỗi ngày, ta đắm chìm trong vô vàn suy nghĩ,
07:34
and we often don't stop to examine them.
126
454084
2536
mà lại thường không kiểm nghiệm chúng.
07:37
But when we do, we notice that often most of them are really unhelpful.
127
457087
4838
Nhưng khi soi xét kỹ, ta nhận ra đa phần suy nghĩ trong đầu không đáng bận tâm.
07:42
And this is especially true when we are pushing ourselves
128
462359
3904
Và điều này đặc biệt đúng khi chúng ta đang thúc đẩy bản thân
07:46
out of our comfort zone.
129
466263
1635
ra khỏi vùng an toàn của mình.
07:48
Our brain interprets the challenges
130
468298
1902
Não bộ của chúng ta lý giải thách thức
07:50
and discomforts that come with learning and trying new things
131
470234
3003
và sự bất an đi kèm với việc học và thử những điều mới
07:53
as dangerous,
132
473237
1835
là mối nguy hiểm,
07:55
and it wants to move us into what is familiar and safe.
133
475105
3003
và nó muốn đưa chúng ta vào phạm vi quen thuộc và an toàn.
07:58
So the way that it does that is it amplifies all of our fears
134
478509
4204
Vì vậy, nó khuếch đại tất cả nỗi sợ hãi của chúng ta
08:02
and cranks the volume on our inner critic,
135
482746
2402
và thức tỉnh nhà phê bình nội tại,
08:05
who's more than happy to tell us all the ways we sucked in the past,
136
485182
3236
người mà rất vui gợi nhắc về sự tệ hại của chúng ta trong quá khứ,
08:08
how we're not doing it now, and there's no hope for the future.
137
488452
3003
chối bỏ năng lực của ta ở hiện tại, và từ bỏ hy vọng cho tương lai.
08:13
Our job is to notice these stories and why they're happening --
138
493824
5405
Điều ta cần làm là để ý đến những câu chuyện này và vì sao chúng xuất hiện -
08:19
because we're stretching --
139
499263
1901
bởi vì chúng ta đang phát triển --
08:21
and to challenge these outdated beliefs.
140
501198
3337
và phải thách thức những niềm tin lỗi thời này.
08:24
So when we question the truthfulness and the relevance
141
504835
3670
Vì vậy, khi chúng ta hoài nghi tính xác thực và liên quan
08:28
of the stories that we're carrying for who we are in our current context,
142
508505
4338
của những câu chuyện mà định nghĩa con người mình ở hoàn cảnh hiện tại,
08:32
and choose more accurate and helpful ones,
143
512843
3003
và chọn cách suy nghĩ thực tiễn và tích cực hơn.
08:35
we can change our entire experience.
144
515846
2235
ta có thể thay đổi toàn bộ trải nghiệm cá nhân.
08:39
The second shift that we need to make
145
519983
2403
Sự thay đổi thứ hai mà chúng ta cần làm
08:42
is that we need to look for the lessons in the mistakes.
146
522386
4337
là tìm ra những bài học trong những sai lầm.
08:47
As learners, we are going to make mistakes.
147
527558
2869
Là người học, chúng ta chắc chắn sẽ phạm sai lầm.
08:50
We just are.
148
530460
1402
Đó là điều hiển nhiên.
08:53
Rather than making them mean something
149
533397
1868
Thay vì coi lỗi lầm như sự phản ánh
08:55
about our current or our future ability,
150
535299
2269
về năng lực trong hiện tại hay tương lai,
08:57
or our self-worth, for that matter,
151
537601
3003
hoặc thậm chí là về giá trị bản thân,
09:00
we need to get curious and look at these setbacks
152
540604
2669
chúng ta cần tìm hiểu và nhìn nhận những thất bại này
09:03
as offering data that we can use to improve.
153
543307
3270
như dữ liệu tùy chỉnh mà chúng ta có thể sử dụng để cải thiện.
09:07
And part of being curious is remembering that the mistakes
154
547077
4238
Và một phần bản chất của sự tò mò là nhớ rằng những lỗi lầm
09:11
are where the learning happens.
155
551348
2402
cho ta cơ hội học hỏi.
09:14
And that's what we need to aim for --
156
554952
1801
Và đó là điều ta cần hướng tới -
09:16
progress, not perfection.
157
556787
2369
tiến bộ, không phải sự hoàn mỹ.
09:19
When we release ourselves from the need to know it all,
158
559990
4738
Khi chúng ta giải phóng bản thân khỏi sự cầu toàn muốn biết mọi thứ,
09:24
be perfect and do it all perfectly,
159
564761
3838
phải hoàn hảo và làm tốt mọi chuyện,
09:28
we are much better able to evaluate our progress
160
568632
3804
chúng ta có năng lực tốt hơn để đánh giá sự tiến bộ
09:32
and actually identify the skills we need to build
161
572436
2836
và thực sự xác định đúng các kỹ năng chúng ta cần xây dựng
09:35
for the outcome that we want.
162
575272
1568
để đạt được kết quả mong muốn.
09:39
And then finally, the third shift we need to make
163
579076
4538
Và cuối cùng, sự thay đổi thứ ba chúng ta cần làm
09:43
is to practice self-compassion,
164
583647
3637
là thực hành tự trắc ẩn,
09:47
not self-criticism.
165
587284
1468
chứ không phải tự phê bình.
09:50
Learning and pushing ourselves to our growth edge,
166
590621
2502
Học hỏi và thúc đẩy bản thân tới ngưỡng phát triển
09:53
it's uncomfortable work.
167
593156
2303
là nhiệm vụ không thoải mái.
09:55
It's not easy.
168
595892
1268
Nó không hề dễ dàng.
09:57
And that's why this shift is the most important one,
169
597160
4238
Và đó là lý do tại sao sự thay đổi này là quan trọng nhất,
10:01
because it's actually the fuel for our success.
170
601431
3070
bởi vì nó chính là nhiên liệu để ta bứt phá thành công.
10:05
When we stop criticizing ourselves
171
605035
3870
Khi chúng ta ngừng chỉ trích bản thân
10:08
and start showing ourselves the kindness and the compassion
172
608939
3403
và bắt đầu đối xử với chính mình bằng sự tử tế và trắc ẩn
10:12
that we so easily give everyone else ...
173
612376
3169
vốn là thứ ta dễ dàng trao đi cho người khác ...
10:16
we are much more likely to take risks,
174
616980
3504
ta sẽ chấp nhận rủi ro nhiều hơn,
10:20
because we create a sense of safety inside ourselves,
175
620484
2502
bởi vì chúng ta khiến bản thân cảm thấy an toàn
10:23
that it's OK to make mistakes and learn from them.
176
623020
3069
với suy nghĩ không sợ hãi khi mắc lỗi và học hỏi từ lỗi lầm.
10:26
And when we remember that we're imperfectly human,
177
626390
4604
Và khi chúng ta nhớ rằng bản chất con người vốn không hoàn hảo,
10:31
and that our fellow students are also imperfect humans,
178
631028
3570
và các bạn học của chúng ta cũng là những con người không hoàn hảo,
10:34
we’re less likely to compare ourselves to them
179
634598
2969
chúng ta sẽ ít so sánh bản thân mình với họ hơn
10:37
and more likely to connect and collaborate with them instead.
180
637601
4171
và thay vào đó sẽ kết nối và cộng tác với họ.
10:47
When we cultivate a belief inside ourselves
181
647044
3703
Khi chúng ta trau dồi niềm tin bên trong bản thân
10:50
and show ourselves compassion,
182
650781
3169
và thể hiện lòng trắc ẩn với bản thân,
10:53
we increase our ability to face challenges and learn from them.
183
653984
4571
chúng ta tăng khả năng đối mặt với những thách thức và học hỏi từ chúng.
10:59
And we build the resilience and the confidence
184
659089
2603
Và ta xây dựng sự kiên cường và sự tự tin
11:01
that we need to succeed in learning situations.
185
661725
2936
điều mà chúng ta cần để thành công trong học tập.
11:05
And from that foundation,
186
665028
1702
Và từ nền tảng đó,
11:06
we are better able to identify the skills we have --
187
666763
3070
chúng ta có thể xác định tốt hơn những kỹ năng chúng ta có -
11:09
and we do, by the way --
188
669833
1902
và nhân tiện, chúng ta làm được -
11:11
the ones we need to hone and the ones that we need.
189
671768
3470
cũng như những kỹ năng cần trau dồi và những kỹ năng cần thiết.
11:17
Closing the confidence gap enables us to reach our goals,
190
677507
4238
Việc thu hẹp khoảng cách tự tin cho phép chúng ta đạt được mục tiêu của mình,
11:21
feeling accomplished and proud
191
681745
2569
cảm thấy thành công và tự hào
11:24
rather than bedraggled and depleted.
192
684347
1936
hơn là bơ phờ và kiệt sức.
11:28
My experience and my work has convinced me
193
688318
3270
Kinh nghiệm và công việc khiến tôi tin rằng
11:31
that when we build a positive growth mindset
194
691621
4105
khi ta xây dựng một tư duy phát triển tích cực
11:35
alongside our skills in learning situations,
195
695759
2970
cùng với các kỹ năng trong môi trường học tập,
11:38
not only do we increase our success -- like, intensely --
196
698762
5172
ta không chỉ gia tăng thành công - một cách mạnh mẽ -
11:43
we uncage our fullest potential,
197
703934
3203
mà còn khai mở trọn vẹn tiềm năng,
11:47
and our possibilities for change and growth are limitless.
198
707170
4405
và khả năng thay đổi và phát triển của chúng ta là vô hạn.
11:52
Thank you very much.
199
712409
1301
Cảm ơn bạn rất nhiều.
11:53
(Cheers and applause)
200
713744
3303
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7