Can We Feed Ourselves without Devouring the Planet? | George Monbiot | TED

67,038 views ・ 2023-01-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Nguyen Minh
00:08
What's the worst thing we've ever done to the planet?
0
8276
3320
Điều gì tồi tệ nhất mà chúng ta đã làm với hành tinh này?
00:12
The answer is tough to hear
1
12156
1880
Câu trả lời sẽ rất khó nghe
00:14
and many people recoil from it
2
14076
1760
và nhiều người né tránh nó
00:15
because it conflicts with some of our most cherished beliefs.
3
15876
4440
bởi vì nó mâu thuẫn với một số niềm tin cố hữu của chúng ta.
00:21
Farming.
4
21596
1240
Nông nghiệp.
00:23
Farming is the greatest cause of habitat destruction,
5
23516
3960
Nông nghiệp là nguyên cơ lớn nhất của sự huỷ hoại môi trường sống,
00:27
the greatest cause of wildlife loss,
6
27516
1800
gây mất mát đời sống hoang dã,
00:29
the world's greatest cause of extinction.
7
29356
2840
cũng như sự diệt chủng.
00:32
It's caused roughly 80 percent of the deforestation this century.
8
32236
5400
Nó gây ra khoảng 80% hoạt động phá rừng trong thế kỷ này.
00:38
Only 29 percent of the weight of birds on Earth
9
38716
5280
Chỉ 20% trọng lượng các loài chim trên trái đất
00:44
consists of wild species.
10
44036
2520
bao gồm các loài hoang đã.
00:46
And the rest are poultry.
11
46556
2120
Và phần còn lại là gia cầm.
00:49
Just four percent of mammals, by weight, are wild.
12
49116
3920
Chỉ 4% trọng lượng động vật có vú là các loài hoang dã.
00:53
36 percent is accounted for by humans,
13
53036
3760
36% là con người,
00:56
and farmed animals make up the remaining 60 percent.
14
56836
5840
và 60% còn lại là động vật chăn nuôi.
01:03
Yes, look, we all need food and we all need farming.
15
63196
3720
Vâng, thì chúng ta cần thức ăn và chúng ta cần làm nông nghiệp.
Nhưng chúng ta không nên mù quáng trước sự thật
01:07
But that shouldn't blind us to the fact
16
67236
1920
01:09
that it's also among the world's foremost causes of climate breakdown,
17
69196
4400
rằng nó cũng góp phần đáng kể nhất trong sự cố khí hậu,
01:13
of water pollution, of air pollution.
18
73636
2440
ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí.
01:16
But, perhaps most importantly,
19
76636
2800
Nhưng có lẽ qua trong trọng hơn cả,
01:19
it's the foremost cause of land use.
20
79476
4120
nó là nguyên cơ lớn trong việc sử dụng đất đai.
01:24
Now I've come to see land
21
84076
1880
Bây giờ tôi đã coi đất đai
01:25
as perhaps the most important of all environmental questions.
22
85996
4880
là quan trọng nhất cho các câu hỏi về môi trường.
01:31
Every acre of land that we use for our own purposes
23
91436
3960
Cứ mỗi mẫu đất chúng ta dùng cho mục đích của mình
01:35
is an acre that can't support wild ecosystems,
24
95396
3000
là một mẫu đất không thể hỗ trợ cho hệ sinh thái hoang dã,
01:38
such as forests and wetlands and savannahs,
25
98436
3400
như rừng, đất ngập nước, thảo nguyên,
01:41
on which the great majority of the world's species depend.
26
101836
4000
mà hầu hết các chi loài trên thế giới phụ thuộc vào.
01:45
It's our use of land which, above all,
27
105836
3680
Chính việc sử dụng đất của chúng ta, hơn hết,
01:49
is driving the sixth great extinction of species.
28
109556
5520
đang thúc đẩy sự tuyệt chủng thứ sáu của các chi loài.
01:56
Now, there are some thrilling and world-changing solutions
29
116076
4480
Có một vài giải pháp ly kỳ và thay đổi thế giới
02:00
to these great crises,
30
120596
1800
cho các cuộc khủng hoảng to lớn này,
02:02
and I'll be coming to those in just a minute.
31
122396
2160
và tôi đã trình bày ngay sau đây.
02:04
I mean, some of them are mind-blowing
32
124556
2240
Ý tôi là, một số giải pháp rất ấn tượng
02:06
and have the potential to solve several problems at the same time.
33
126796
4600
và có tiềm năng giải quyết vài vấn đề cùng một lúc.
02:11
But in order to understand them and the need for them,
34
131916
2880
Nhưng để hiểu rõ về chúng,
02:14
first, we need to understand the scope and direction
35
134796
4840
trước tiên, chúng ra cần hiểu phạm vi và phương hướng
02:19
of the global food system.
36
139676
2240
của hệ thống thực phẩm toàn cầu.
02:22
We rail against urban sprawl, and rightly so.
37
142796
4040
Chúng đa phản đối mở rộng đô thị.
02:27
But all our homes and businesses and infrastructure
38
147396
4040
Nhưng nhà cửa, doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng
02:31
occupy just one percent of the planet's land.
39
151476
3880
chỉ chiếm 1% đất của hành tinh.
02:36
Agricultural sprawl is a far greater ecological threat.
40
156156
4840
Việc mở rộng ngông nghiệp mới là mối đe doạ sinh thái lớn hơn cả.
02:41
Farming occupies 38 percent of the planet's land.
41
161036
4680
Nông nghiệp chiếm 38% đất của hành tinh.
02:45
Most of the rest, incidentally, is protected areas,
42
165756
3000
Phần còn lại hầu hết, tình cờ là, khu vực được bảo vệ,
02:48
forests, deserts, ice and mountains.
43
168796
4040
rừng, sa mạc, băng và núi.
02:53
So we have this vast amount of land being occupied.
44
173756
4320
Vậy là chúng ta có số lượng lớn đất đai này bị chiếm đóng.
02:58
A lot of people complain about intensive farming
45
178676
4840
Nhiều người than phiền về thâm canh nông nghiệp
03:03
and the harm that it does to us and our world,
46
183516
2200
và tác hại của nó đến chúng ta và thế giới,
03:05
and this harm is real.
47
185716
1680
và tác hại này là có thật.
03:07
But so is the harm caused by extensive farming,
48
187436
3720
Nhưng giãn canh cũng gây tác hại tương tự,
03:11
which means using more land to produce a given amount of food.
49
191156
4720
nghĩa là dùng nhiều đất đai hơn để tạo ra một số lượng thực phẩm nào đó.
03:16
Now, I know some of you will find this a shocking statement,
50
196476
3080
Tôi biết một số trong các bạn sẽ thấy đây là một tuyên bố gây sốc,
03:19
but the most damaging of all farm products is pasture-fed meat,
51
199556
5920
nhưng sản phẩm gây tàn phá nhất là thịt nuôi bằng đồng cỏ,
03:25
and that's because of the agricultural sprawl it causes.
52
205516
3280
và đó là vì sự mở rộng canh tác mà nó gây ra.
03:28
You remember that 38 percent of land used by farming?
53
208796
4440
Bạn có nhớ là 38% đất đai được dùng cho nông nghiệp?
03:33
Well, only 12 percent of the land is covered by crops.
54
213276
3480
Chỉ 12% diện tích bao phủ bởi cây trồng.
03:37
The remaining 26 percent is used for pasture,
55
217236
4440
26% còn lại dùng cho đồng có,
03:41
mostly for cattle, sheep and goats.
56
221716
3720
hầu hết dành cho gia súc, cừu và dê.
03:46
Our environmental crisis is not driven by intensive farming
57
226316
5840
Khủng hoảng môi trường không phải được thúc đẩy bởi thâm canh
03:52
or by extensive farming,
58
232196
2480
hay bởi giãn canh,
03:54
but by a disastrous combination of the two.
59
234716
3720
mà bởi sự kết hợp thảm hoạ của cả hai.
03:59
The problem is not the adjective --
60
239156
2200
Vấn đề không phải là một tính từ --
04:02
it's the noun.
61
242076
1160
nó là một danh từ.
04:04
Farming itself is threatened
62
244996
2160
Bản thân nông nghiệp bị đe doạ
04:07
by the environmental harm that it's contributed to,
63
247196
3920
bởi tác hại môi trường mà nó đóng góp vào,
04:11
such as climate breakdown and soil depletion
64
251156
3280
như sự cố khí hậu và cạn kiệt đất
04:14
and the exhaustion of water supplies.
65
254476
3000
và cạn kiệt nguồn cung cấp nước.
04:17
But there could be an even greater threat to our food supplies.
66
257956
4080
Nhưng có thể còn một mối nguy lớn hơn đến nguồn cung thực phẩm của chúng ta.
04:23
It's possible to see the biggest threat that the global food system faces
67
263196
6200
Có thể thấy mối đe dọa lớn nhất mà hệ thống lương thực toàn cầu đối mặt
04:29
as the global food system.
68
269436
2800
với tư cách hệ thống lương thực toàn cầu.
04:32
It's beginning to look a bit like the global financial system
69
272836
3720
Nó bắt đầu có vài điểm giống như hệ thống tài chính toàn cầu
04:36
in the approach to 2008.
70
276596
2280
trong cách tiếp cận năm 2008.
04:39
Now for a long time, we thought we were beating hunger.
71
279836
3440
Một thời gian dài, chúng ta tưởng như đã đánh đuổi được nạn đói
04:43
Between the 1960s and 2014, hunger was declining fairly steadily.
72
283716
5720
Từ thập niên 60 đến năm 2014, nạn đói đã sút giảm bền vững.
04:49
But then, in 2015, the trend began to turn,
73
289956
4160
Nhưng rồi vào năm 2015, xu hướng bắt đầu trở lại,
04:54
and the number of chronically malnourished people began rising
74
294116
3800
và số người suy dinh dưỡng mãn tính bắt đầu gia tăng
04:57
and has continued to rise ever since.
75
297956
4040
và tiếp tục gia tăng kể từ đấy.
Kinh ngạc là, gia tăng bắt đầu
05:02
Astoundingly, that rise began just as world food prices were falling.
76
302036
6960
khi giá lượng thực thế giới giảm.
05:09
So what's going on?
77
309836
1520
Điều gì đang diễn ra?
05:11
Well, the world food system, like global finance,
78
311396
3080
Hệ thống lương thực toàn cầu, như hệ thống tài chính,
05:14
is a complex system,
79
314516
1400
là một hệ thống phức hợp,
05:15
and complex systems behave in counterintuitive ways.
80
315956
3760
và những hệ thống phức hợp hành xử một các phản trực giác.
05:20
They're resilient under certain conditions,
81
320196
3160
Chúng đứng vững dưới một số điều kiện cụ thể,
05:23
because there’s weird self-organizing dynamics [to] stabilize them.
82
323356
5200
bởi vì có một số động lực tự tổ chức kỷ lạ giúp ổn định chúng.
05:29
But if they're pushed by an extreme amount of stress,
83
329076
4200
Nhưng khi bị thúc đẩy bởi sự căng thẳng cực độ,
05:33
then those same self-organizing dynamics
84
333276
2920
thì các động lực tự tổ chức ấy
05:36
can start transmitting shocks across the network.
85
336236
3640
có thể chuyển giao các cú sốc trong toàn hệ thống.
05:39
And beyond a certain point,
86
339876
2320
Và vượt quá một giới hạn nhất định,
05:42
they can tip the whole network past its critical threshold,
87
342236
5840
chúng có thể đảo lộn toàn hệ thống vượt khỏi ngưỡng quan trọng của nó,
05:48
whereupon the system collapses, suddenly and unstoppably.
88
348076
5160
lúc đó, hệ thống đổ vỡ, bất thình lình và không thể dừng lại.
05:54
Now over the past few years,
89
354316
1640
Trong vài năm qua,
05:55
the crucial elements of systemic resilience
90
355956
3160
Các yếu tố quan trọng khả năng phục hồi hệ thống
05:59
that we call redundancy, modularity, circuit breakers and backup systems
91
359116
6440
mà ta gọi là sự dư thừa, tính mô-đun, bộ ngắt mạch và hệ thống dự phòng
06:05
have been stripped out by corporate strategies.
92
365556
3760
đã bị lột bỏ bởi các chiến lược tập tập đoàn.
06:09
On one estimate, just four companies now control
93
369356
3600
Trên một ước tính, hiện chỉ có bốn công ty kiểm soát
06:12
90 percent of the global grain trade.
94
372956
3360
90% thương mại ngũ cốc toàn cầu.
06:16
Only four crops, which are wheat, rice, corn and soy,
95
376916
6360
Chỉ có bốn loại cây trồng là lúa mì, gạo, ngô và đậu nành,
06:23
account for almost 60 percent of the calories that farmers produce.
96
383276
5240
chiếm gần 60 phần trăm lượng calo mà nông dân sản xuất ra.
06:28
And the production for export of those crops
97
388516
4200
Và việc sản xuất để xuất khẩu những loại cây trồng đó
06:32
has become highly concentrated in a handful of nations,
98
392716
3200
đã trở nên tập trung cao độ ở một số ít quốc gia,
06:35
including Russia and Ukraine.
99
395956
2240
trong đó có Nga và Ukraine.
06:38
Nations have polarized into superexporters and superimporters,
100
398596
5480
Các quốc gia đã phân cực thành siêu xuất khẩu và siêu nhập khẩu,
06:44
and much of this trade passes through vulnerable choke points,
101
404116
4240
và phần lớn giao dịch này được thông qua qua những điểm nghẹt thở dễ bị tổn thương,
06:48
such as the Turkish Straits
102
408356
2160
như eo biển Thổ Nhĩ Kỳ
06:50
and the Suez and Panama Canals.
103
410556
2400
và kênh đào Suez và Panama.
06:53
Had the blockage of the Suez Canal in 2021 --
104
413396
4000
Nếu sự tắc nghẽn của kênh đào Suez vào năm 2021 --
06:57
by that giant container ship, you remember that --
105
417396
3040
bởi con tàu container khổng lồ đó, các bạn nhớ đó --
07:00
had that coincided with the closure of the Turkish Straits in 2022
106
420476
6280
nếu mà nó trùng hợp với thời điểm đóng cửa eo biển Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 2022
07:06
by the war in Ukraine,
107
426796
1920
bởi cuộc chiến ở Ukraine,
07:08
then the food chain for hundreds of millions of people
108
428716
3920
thì chuỗi thức ăn cho hàng trăm triệu người
07:12
might have snapped.
109
432676
1520
có thể đã bị đứt gãy.
07:14
The reason why hunger is rising seems to be that,
110
434836
5480
Nguyên nhân nạn đói ngày càng gia tăng có vẻ là do vậy,
07:20
as the food system has lost its resilience,
111
440356
3480
khi hệ thống thực phẩm đã mất đi khả năng phục hồi,
07:23
more and more contagious shocks are being transmitted across it.
112
443876
4440
ngày càng có nhiều cú sốc lây lan đang được truyền qua nó.
07:28
Now, we in the rich nations,
113
448956
1560
chúng ta ở những nước giàu,
07:30
we scarcely noticed the shocks being caused by speculative surges
114
450556
5040
hầu như không nhận thấy những cú sốc được gây ra bởi sự đột biến suy đoán
07:35
and export bans and bottlenecking and other issues like that,
115
455596
3920
và lệnh cấm xuất khẩu và tắc nghẽn và những vấn đề khác tương tự,
07:39
until 2020, when COVID began to make us more aware
116
459556
4440
cho đến năm 2020, khi dịch bệnh Covid bắt đầu làm cho chúng ta nhận thức rõ hơn
07:44
of some of the issues we were facing.
117
464036
2040
về các vấn đề mà chúng ta đang đối mặt.
07:46
But those shocks, for years, have been hitting the poorer nations
118
466116
3520
Nhưng những cú sốc đó, trong nhiều năm, đã tấn công các quốc gia nghèo hơn
07:49
with weak currencies,
119
469636
1400
với đồng tiền yếu,
07:51
which stand at the end of the queue.
120
471036
2000
đứng ở cuối hàng chờ.
07:53
And what they saw is that local food prices can surge
121
473076
4680
Và những gì họ đã thấy là giá thực phẩm địa phương có thể tăng
07:57
even as global prices remain low.
122
477756
3360
ngay cả khi giá toàn cầu vẫn ở mức thấp.
08:01
Now, these problems are likely only to become worse
123
481836
2920
Bây giờ, những vấn đề này có khả năng chỉ trở nên tồi tệ hơn
08:04
as the system becomes less stable
124
484796
1960
khi hệ thống trở nên kém ổn định hơn
08:06
and is possibly approaching a critical threshold.
125
486796
3520
và có thể đang đến gần một ngưỡng quan trọng.
08:11
Governments prevented the banks from collapsing
126
491396
3680
Chính phủ ngăn chặn các ngân hàng khỏi sụp đổ
08:15
by bailing them out with future money.
127
495116
2240
bằng cách bảo lãnh bằng tiền trong tương lai.
08:17
But you can't bail out the food system with future food.
128
497956
4360
Nhưng không thể cứu hệ thống thực phẩm với thực phẩm tương lai.
08:23
So we face two enormous issues here.
129
503556
3760
Vì vậy, chúng ta phải đối mặt với hai vấn đề lớn ở đây.
08:27
One, the environmental harm caused by the food system,
130
507996
3800
Một, tác hại đến môi trường do hệ thống thực phẩm gây ra,
08:31
and secondly, the possibility that the system itself could collapse.
131
511796
5120
và thứ hai, khả năng rằng bản thân hệ thống có thể sụp đổ.
08:37
Might there be a solution,
132
517596
1800
Có thể có một giải pháp,
08:39
a solution to both these problems?
133
519436
2640
giải pháp cho cả hai vấn đề này chăng?
08:42
Can we find a way of feeding the world without devouring the planet?
134
522476
5880
Có thể tìm ra cách nuôi sống thế giới mà không nuốt chửng hành tinh này?
08:49
Well, there are some fascinating new techniques for growing crops
135
529356
4040
Vâng, có một số kỹ thuật mới tuyệt vời cho trồng trọt
08:53
being developed by farmers and scientists.
136
533436
2400
đang được phát triển bởi nông dân và nhà khoa học.
08:55
I'm especially interested in the potential of perennial grain crops,
137
535836
5360
Tôi đặc biệt quan tâm về tiềm năng của cây ngũ cốc lâu năm,
09:01
which are being developed in particular by The Land Institute in Salina, Kansas.
138
541236
6000
đặc biệt đang được phát triển bởi Viện Đất đai ở Salina, Kansas.
09:08
If we can grow grain on plants that stay in the soil from year to year,
139
548036
6480
Nếu ta có thể trồng ngũ cốc trên cây nằm lâu năm trong đất,
09:14
we can greatly reduce the damage to the soil caused by plowing
140
554516
3960
chúng ta có thể giảm đáng kể thiệt hại cho đất do cày xới
09:18
and the amount of pesticides, herbicides, fertilizers,
141
558516
3640
và lượng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón,
09:22
irrigation required to establish new crops.
142
562196
4160
yêu cầu tưới tiêu để hình thành cây trồng mới.
09:26
Other farmers are finding really amazing ways
143
566876
3560
Những nông dân khác đang tìm kiếm những cách thực sự tuyệt vời
09:30
of boosting their yields without using either fertilizers or manure.
144
570436
4800
để tăng năng suất mà không cần sử dụng phân bón hoá học hay hữu cơ.
09:35
Crucial as all these developments are,
145
575916
2960
Dù tất cả những sự phát triển này đều rất quan trọng,
09:38
they can only be partial solutions to the issues we face.
146
578916
4440
chúng chỉ có thể là giải pháp một phần đến những vấn đề chúng ta gặp phải.
09:43
Because perhaps our most urgent task
147
583356
2800
Bởi vì có lẽ nhiệm vụ cấp bách nhất của chúng ta
09:46
is replacing the protein-rich and fat-rich foods
148
586196
3960
đang thay thế thực phẩm giàu đạm và thực phẩm giàu chất béo
09:50
that we currently obtain from animals
149
590196
2480
mà chúng ta hiện đang thu được từ động vật
09:52
and from crops like soy and oil palm.
150
592716
3520
và từ các loại cây trồng như đậu nành và dầu cọ.
09:57
If the biggest problem that farming is causing
151
597076
3400
Nếu vấn đề lớn nhất việc canh tác đó đang gây ra
10:00
is the amount of land it uses,
152
600516
2400
là số lượng đất nó sử dụng,
10:02
then perhaps the biggest environmental solution
153
602956
3400
thì có lẽ giải pháp môi trường lớn nhất
10:06
is shifting food production off the land and into the factory.
154
606356
5120
là chuyển dịch sản xuất lương thực ra khỏi đấtvà vào nhà máy.
10:12
Now, I realize that's another shocking statement.
155
612076
2960
Bây giờ tôi nhận ra đó là một điều khác tuyên bố gây sốc.
10:15
Many people hate the idea of food being produced in factories,
156
615076
4160
Nhiều người ghét ý tưởng thực phẩm được sản xuất tại các nhà máy,
10:19
forgetting, somewhat, that almost all the food we eat
157
619236
3720
mà quên đi, phần nào, gần như tất cả thực phẩm chúng ta ăn
10:22
passes through a factory at some point in its production.
158
622956
3440
đi qua một nhà máy ở điểm nào đó trong quá trình sản xuất.
10:26
In fact, the great majority of the animals we eat are factory farmed.
159
626436
5280
Trên thực tế, đại đa số động vật ta ăn được chăn nuôi tại nhà máy.
10:32
Well, in Helsinki, Finland, I visited a company called Solar Foods,
160
632756
5160
Ồ, ở Helsinki, Phần Lan, tôi đã thăm một công ty tên Solar Foods,
10:37
which is using a technique called precision fermentation
161
637956
4000
sử dụng một kỹ thuật gọi là lên men chính xác
10:41
to create a protein-rich flour
162
641996
3640
để tạo ra loại bột giàu đạm
10:45
from a soil bacterium that eats hydrogen.
163
645676
3440
từ một loại vi khuẩn đất ăn hydro.
10:49
It requires no farm products at all.
164
649156
3680
Nó không đòi hỏi sản phẩm nông nghiệp nào cả.
10:53
I was the first person outside the lab to eat a pancake made from this flour.
165
653596
5080
Tôi là người đầu tiên ngoài phòng lab ăn một chiếc bánh làm từ bột này.
10:59
A small flip for man.
166
659356
1240
Một chuyến đi thú vị.
11:00
(Laughter)
167
660596
1040
(Tràng cười)
11:01
Amazingly, this pancake tasted just like a pancake.
168
661676
4240
Ngạc nhiên là, chiếc bánh này có vị giống như một chiếc bánh kếp.
11:05
Rich and mellow and filling.
169
665956
2600
Đậm đà và êm dịu và đủ no.
11:08
But this isn't just about making pancakes.
170
668956
3040
Nhưng đây không chỉ là làm bánh kếp.
11:11
These flours, which have a protein content of about 65 percent,
171
671996
4800
Những loại bột này có hàm lượng đạm khoảng 65%,
11:16
could form the basis of much better alternatives --
172
676836
3720
có thể tạo cơ sở cho những lựa chọn thay thế tốt hơn nhiều --
11:20
cheaper alternatives, healthier alternatives -- to the animal products
173
680556
3920
rẻ hơn, lành mạnh hơn -- so với các sản phẩm từ động vật
11:24
and some of the plants, like soy and coconut and oil palm,
174
684516
3840
và một số loài thực vật, như đậu nành, dừa và cọ dầu,
11:28
that we currently eat.
175
688356
1200
mà chúng ta hiện đang ăn.
11:29
In fact, they could trigger a whole new cuisine,
176
689556
3640
Trên thực tế, chúng có thể kích hoạt một nền ẩm thực hoàn toàn mới,
11:33
a shift as profound as the neolithic revolution.
177
693236
3840
một sự thay đổi sâu sắc như cuộc cách mạng đồ đá.
11:37
Most importantly,
178
697676
1640
Quan trọng nhất,
11:39
they require just a tiny fraction of the land
179
699356
2960
Chúng chỉ cần một phần nhỏ đất đai
11:42
and a tiny amount of the water and fertilizer
180
702356
3000
và một lượng nhỏ nước và phân bón
11:45
needed to raise either crops or animals.
181
705396
3920
cần thiết cho cây trồng hoặc chăn nuôi.
11:49
And this is why I see precision fermentation
182
709356
3400
Và đây là lý do tại sao tôi xem phương pháp lên men chính xác
11:52
as perhaps the most important environmental technology ever developed.
183
712756
5920
có lẽ là điều quan trọng nhất công nghệ môi trường từng phát triển.
11:58
It could be all that stands between us and environmental collapse.
184
718716
5160
Đó có thể là những gì cần thiết để chống lại sự sụp đổ của môi trường.
12:04
Precision fermentation is a refined form of brewing,
185
724796
3640
Lên men chính xác là một hình thức sản xuất tinh tế,
12:08
which was first developed by NASA in the 1960s.
186
728476
3560
được phát triển đầu tiên bởi NASA vào những năm 1960
12:12
But it's not rocket science.
187
732036
1440
Nhưng nó không có gì khó.
12:13
It actually requires no major technological breakthrough.
188
733516
4280
Nó thực sự không đòi hỏi bước đột phá lớn về công nghệ.
12:17
The bacteria being multiplied by Solar Foods
189
737796
3760
Vi khuẩn đang nhân lên bởi Solar Foods
12:21
use hydrogen in similar ways to how plants use sunlight.
190
741556
5480
sử dụng hydro theo cách tương tự như thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời.
12:27
But this process, powered ultimately by solar energy --
191
747036
3680
Nhưng quá trình này, hỗ trợ hoàn toàn bằng năng lượng mặt trời --
12:30
using the electricity to make the hydrogen --
192
750756
2280
sử dụng điện để tạo ra hydro --
12:33
is far more efficient than photosynthesis.
193
753076
3200
hiệu quả hơn nhiều so với quang hợp.
12:37
Are you horrified by the idea of eating bacteria?
194
757316
3040
Bạn có kinh hoàng không bởi ý tưởng ăn vi khuẩn?
12:40
(Laughs)
195
760676
1000
(Cười)
12:41
I'm sure some of you are.
196
761716
1440
Chắc một số bạn thấy thế.
12:43
Well, if so, I've got bad news for you.
197
763156
2200
Chà, nếu vậy thì tôi có tin xấu cho bạn đây.
12:45
You eat them with every meal.
198
765396
2280
Bạn ăn chúng trong mỗi bữa ăn.
12:47
In fact, some of our food, like cheese and yogurt,
199
767676
3480
Thực tế, một số thực phẩm của chúng ta, như phô mai và sữa chua,
12:51
is deliberately inoculated with live bacteria.
200
771196
4520
được cố ý tiêm chủng với vi khuẩn sống.
12:56
If you're still disgusted by the idea of eating microbes,
201
776556
3000
Nếu bạn vẫn còn ghê sợ bởi ý tưởng ăn vi khuẩn,
12:59
could I invite you to visit a factory pig or factory chicken farm?
202
779596
4920
tôi có thể mời bạn thăm một trang trại chăn nuôi lợn gà chăng?
13:04
And the slaughterhouse,
203
784556
1200
Và lò mổ,
13:05
which kills and processes the animals that it raises?
204
785796
4440
giết chết và xử lý những con vật mà nó nuôi?
13:10
That's what disgusting looks like.
205
790276
2400
Đó là mới những gì đáng kinh tởm.
13:12
(Laughter)
206
792716
1160
(Tràng cười)
13:14
So we have this extraordinary potential.
207
794836
4280
Vì vậy chúng ta có tiềm năng phi thường này.
13:19
If we can replace the protein
208
799156
2920
Nếu chúng ta có thể thay thế đạm
13:22
which we currently obtain from the flesh and secretions of animals
209
802076
5400
mà chúng ta hiện đang có được từ xác thịt và dịch tiết của động vật
13:27
with protein from single-celled organisms,
210
807476
3360
với đạm từ sinh vật đơn bào,
13:30
we could release vast tracts of the planet from our impacts,
211
810876
4200
chúng ta có thể giải phóng hành tinh khỏi những tác động của chúng ta,
13:35
restoring forests and salt marshes
212
815116
2840
khôi phục rừng và đầm lầy muối
13:37
and freshwater marshes and mangroves, and steppes and savannahs
213
817996
4960
và đầm lầy nước ngọt và rừng ngập mặn, và thảo nguyên và thảo nguyên
13:42
and kelp forests and seafloors.
214
822996
3160
và rừng tảo bẹ và đáy biển.
13:46
This great rewilding could stop the sixth great extinction in its tracks.
215
826156
5800
Việc tái tạo hoang dã tuyệt vời này có thể ngăn cản sự tuyệt chủng lớn thứ sáu.
13:51
It could save Earth's systems,
216
831996
1680
Nó có thể cứu các hệ thống Trái đất,
13:53
it could draw down vast amounts of carbon dioxide
217
833716
3680
nó có thể giảm đi lượng lớn carbon dioxide
13:57
from the atmosphere.
218
837436
1520
từ khí quyển.
13:58
Moreover, it could be the only chance some countries have
219
838956
4160
Hơn nữa, đây có thể là cơ hội duy nhất một số nước có
14:03
of breaking their dangerous dependency on exports from distant places.
220
843156
5920
để phá vỡ sự phụ thuộc nguy hiểm của họ về xuất khẩu từ những nơi xa xôi.
14:09
A lot of the countries which are most at risk of mass starvation,
221
849076
3920
Rất nhiều quốc gia có nguy cơ bị nạn đói hàng loạt cao nhất,
14:12
they don't have enough fertile land and water
222
852996
2920
họ không có đủ đất và nước màu mỡ
14:15
to produce the food they need from farming,
223
855956
3240
để sản xuất thực phẩm họ cần từ việc trồng trọt,
14:19
but they have plenty of something else --
224
859196
2560
nhưng họ có rất nhiều thứ khác --
14:21
sunlight,
225
861756
1480
ánh sáng mặt trời,
14:23
which is what you need to sustain food production based on hydrogen.
226
863236
5320
đó là những gì bạn cần để duy trì sản xuất thực phẩm dựa trên hydro.
14:29
Now, these technologies are yet to be fully commercialized,
227
869436
2880
Hiện nay, các công nghệ này vẫn chưa thương mại hóa hoàn toàn,
14:32
but companies like Solar Foods have applied for permission
228
872316
4240
nhưng những công ty như Solar Foods đã nộp đơn xin phép
14:36
to release their products onto the market.
229
876556
2640
để tung sản phẩm của mình ra thị trường.
14:39
I hope that when they do,
230
879236
2880
Tôi hy vọng rằng khi họ làm vậy,
14:42
innovative chefs will step up to design the new diet,
231
882116
4200
những đầu bếp sáng tạo sẽ bước lên để thiết kế chế độ ăn uống mới,
14:46
the new cuisine that the technology promises.
232
886356
3520
ẩm thực mới mà công nghệ này hứa hẹn.
14:50
And I would love to see a microbial brewery in every town,
233
890556
4960
Và tôi rất muốn thấy một nhà máy chế biến vi sinh ở mỗi thị trấn,
14:55
run by small local companies,
234
895556
2560
được điều hành bởi các công ty nhỏ ở địa phương,
14:58
producing protein-rich foods tailored to local markets.
235
898156
4520
sản xuất thực phẩm giàu đạm phù hợp với thị trường địa phương.
15:02
For that to happen,
236
902716
1280
Để điều đó xảy ra,
15:03
we have to stop the disastrous corporate concentration
237
903996
3120
chúng ta phải ngăn chặn thảm họa sự tập trung của tập đoàn
15:07
we've seen in the rest of the food chain.
238
907116
2560
chúng ta đã thấy trong phần còn lại của chuỗi thức ăn.
15:09
Intellectual property rights should be weak,
239
909716
2720
Quyền sở hữu trí tuệ nên yếu đuối,
15:12
and antitrust laws should be strong.
240
912476
3280
và luật chống độc quyền phải mạnh mẽ.
15:16
We have the possibility here
241
916836
2360
Chúng ta có khả năng ở đây
15:19
of solving two of our great existential crises
242
919196
4440
giải quyết hai trong số những khủng hoảng tồn tại hiện giờ
15:24
with the same strategy.
243
924356
1680
với cùng một chiến lược.
15:26
By shifting the production of protein-rich food
244
926556
3760
Bằng cách chuyển dịch sản xuất của thực phẩm giàu đạm
15:30
off the farm, and into the factory,
245
930356
3640
ra khỏi trang trại, và vào nhà máy,
15:33
we could help solve these great predicaments
246
933996
4200
chúng ta có thể giúp giải quyết những tình trạng khó khăn lớn này
15:38
of hunger and extinction.
247
938236
2400
của nạn đói và sự tuyệt chủng.
15:41
Thank you.
248
941036
1160
Cảm ơn.
15:42
(Cheers and applause)
249
942236
3400
(Tiếng reo hò và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7