A Controversial Play — and What It Taught Me About the Psychology of Climate | David Finnigan | TED

522,667 views

2024-09-09 ・ TED


New videos

A Controversial Play — and What It Taught Me About the Psychology of Climate | David Finnigan | TED

522,667 views ・ 2024-09-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân Reviewer: Trần Thái Hưng
00:03
Hi, I’m David.
0
3625
1835
Xin chào, tôi là David.
00:05
I'm a playwright from Ngunnawal country,
1
5502
2544
Tôi là một nhà viết kịch từ đất nước Ngunnawal,
00:08
the unceded lands of the Ngunnawal people
2
8046
3253
vùng đất chưa được nhượng lại của người Ngunnawal
00:11
in southeast Australia.
3
11299
1669
ở đông nam nước Úc.
00:13
I come from a family of climate scientists,
4
13385
2377
Tôi đến từ một gia đình gồm các nhà khoa học khí hậu,
00:15
and in 2014 I wrote a play entitled "Kill Climate Deniers."
5
15804
4671
và vào năm 2014 tôi đã viết một vở kịch có tựa đề “Kill Climate Deniers”.
00:20
(Laughter)
6
20475
1293
(Tiếng cười)
00:21
The play follows the story of a group of eco-terrorists
7
21810
3420
Vở kịch kể về câu chuyện của một nhóm khủng bố sinh thái
00:25
who take over Australia's Parliament House
8
25230
2627
đã chiếm lấy Tòa nhà Quốc hội Úc
00:27
during a Fleetwood Mac concert
9
27857
1961
trong một buổi hòa nhạc Fleetwood Mac
00:29
and hold the entire government hostage,
10
29818
2586
và bắt giữ toàn bộ chính phủ làm con tin,
00:32
demanding an instant end to climate change.
11
32404
3128
yêu cầu chấm dứt ngay lập tức biến đổi khí hậu.
00:35
So the story is ridiculous,
12
35949
1627
Vì vậy, câu chuyện thật lố bịch,
00:37
but I wanted the play to start a conversation
13
37617
2419
nhưng tôi muốn vở kịch bắt đầu một cuộc đàm phán
00:40
about what happens when the unstoppable force of climate change
14
40078
4588
về những gì sẽ xảy ra khi sự biến đổi khôn lường của khí hậu
00:44
meets the immovable object of politics.
15
44666
3295
đối đầu với sự bất động của chính trị.
00:49
OK so obviously the title “Kill Climate Deniers” is provocative.
16
49212
4046
Được rồi, rõ ràng tiêu đề “Kill Climate Deniers” rất khiêu khích.
00:53
But just to be clear, when I wrote it, I wasn't targeting anyone real.
17
53258
5172
Nhưng để nói rõ, khi tôi viết nó, tôi không nhắm mục tiêu bất cứ ai, thực sự.
00:59
Now thanks to the work of journalists and scientists like Naomi Oreskes,
18
59431
3712
Bây giờ nhờ công việc của các nhà báo và nhà khoa học như Naomi Oreskes,
01:03
we know how climate denial began.
19
63184
2336
ta biết sự chống đối khí hậu bắt đầu như nào
01:05
Oil and gas companies recognized the issue of greenhouse gas emissions
20
65562
3670
Các công ty dầu khí đã công nhận vấn đề phát thải
01:09
back in the 1950s and '60s.
21
69232
2628
khí nhà kính vào những năm 1950 và 1960.
01:11
They set out to cast doubt on the science.
22
71901
3295
Họ bắt đầu đặt ra nghi ngờ về khoa học.
01:15
They funded lobby groups, marketing firms, politicians.
23
75196
3421
Họ tài trợ cho các nhóm vận động, các công ty tiếp thị, chính trị gia.
01:18
They astroturfed an entire climate denial movement into being.
24
78658
4546
Họ đã biến toàn bộ phong trào phủ nhận khí hậu thành hiện thực.
01:23
So now there's this industry of pundits and journalists
25
83246
2669
Vì vậy, có ngành công nghiệp gồm chuyên gia và nhà báo
01:25
who make a living denying the reality of climate change.
26
85957
3003
kiếm sống mặc cho thực tế của biến đổi khí hậu.
01:29
When I made the statement "Kill Climate Deniers,"
27
89002
3128
Khi tôi đưa ra tuyên bố “Kill Climate Deniers,”
01:32
I expected outrage from these people.
28
92130
2586
tôi mong đợi sự phẫn nộ từ những người này
01:35
But I did not expect pushback from the general public.
29
95383
3754
Nhưng tôi không mong đợi sự phản đối từ công chúng.
01:39
I figured there are no real climate deniers.
30
99471
3753
Tôi nghĩ rằng không có người chống đối khí hậu thực sự.
01:43
If there are regular, normal people who don't believe in climate science,
31
103224
4463
Nếu có những người bình thường không tin vào khoa học khí hậu,
01:47
they can't be that passionate.
32
107729
1668
họ không thể đam mê như vậy.
01:50
So I was very wrong.
33
110899
1793
Vì vậy, tôi đã rất sai.
01:52
(Laughter)
34
112734
1585
(Cười)
01:54
Now to begin with, the play received exactly the attention I expected
35
114361
3628
Ban đầu, vở kịch nhận được chính xác sự chú ý mà tôi mong đợi
01:58
from exactly the people I expected.
36
118031
2294
từ chính những người mà tôi mong đợi.
02:00
When the first production was announced in 2014,
37
120784
2752
Khi sản phẩm đầu tiên được công bố vào năm 2014,
02:03
a conservative politician in my hometown of Canberra
38
123578
2961
một chính trị gia bảo thủ ở quê nhà Canberra của tôi
02:06
called for the play to be shut down.
39
126581
2086
đã kêu gọi đóng cửa vở kịch.
02:08
There were angry articles in the Murdoch press
40
128708
2586
Có những bài báo phản bác trên tờ báo Murdoch
02:11
Breitbart, Infowars,
41
131336
1752
Breitbart, Infowars,
02:13
all the usual suspects in the right-wing media machine.
42
133088
3128
tất cả những nghi vấn thường trong cơ chế của truyền thông cánh hữu.
02:16
Some of these pundits accused the play of being an "incitement to terrorism,"
43
136716
5631
Một số chuyên gia này cáo buộc vở kịch này là một “sự kích động khủng bố”,
02:22
and they referred me to the police.
44
142389
2085
và họ đã báo cáo tôi với cảnh sát.
02:24
Their argument was that people would see the show
45
144474
2294
Lập luận của họ là mọi người sẽ xem chương trình
02:26
and be inspired to take an entire government hostage
46
146810
3211
và được truyền cảm hứng để bắt toàn bộ chính phủ làm con tin
02:30
to end climate change.
47
150063
1835
để chấm dứt biến đổi khí hậu.
02:31
Now the theater company didn’t have money for lawyers
48
151940
2586
Bây giờ công ty nhà hát không có tiền thuê luật sư
02:34
or a crisis communications team,
49
154526
2043
hoặc đội truyền thông khủng hoảng,
02:36
so out of concern for the actors' safety, the production was cancelled.
50
156569
4797
vì lo ngại về sự an toàn của các diễn viên, việc sản xuất đã bị hủy bỏ.
02:42
But I didn't like backing down.
51
162492
2794
Nhưng tôi không thích nản chí.
02:45
It didn't feel good.
52
165328
1460
Tôi cảm thấy rất tệ.
02:46
I felt as if giving up on the project
53
166830
3169
Tôi cảm thấy việc từ bỏ dự án
02:50
was like agreeing with the people attacking it.
54
170041
3921
giống như đồng ý với những người tấn công nó.
02:54
And I did not agree with them.
55
174462
1669
Và tôi không đồng ý với họ.
02:56
The play was not an incitement to terrorism.
56
176131
3378
Vở kịch không phải là một sự kích động khủng bố.
03:00
But no theater company was willing to take the risk
57
180927
2628
Nhưng không có công ty sân khấu nào sẵn sàng chấp nhận
03:03
of being referred to the police.
58
183596
1544
rủi ro bị báo cáo với cảnh sát.
03:05
I couldn't get it up as a show.
59
185140
2002
Tôi không thể công chiếu nó,
03:07
So instead, my musician friend Reuben Engel turned it into an album.
60
187183
5172
Thay vào đó, người bạn nhạc sĩ Reuben Engel của tôi đã biến nó thành một album.
03:12
Reuben sampled dialogue from the play
61
192856
2460
Reuben lấy mẫu lời thoại từ vở kịch
03:15
and wove it into a series of original electronic tracks.
62
195358
4088
và sáng tác thành một loạt các bản nhạc điện tử nguyên bản.
03:19
We toured that record around Australia.
63
199446
2127
Chúng tôi phát hành đĩa nhạc khắp nước Úc.
03:21
We couldn't get into theaters,
64
201614
1460
Chúng tôi không thể vào rạp,
03:23
so we went to nightclubs, we held dance parties.
65
203116
3170
vì vậy chúng tôi đã đến các hộp đêm, tổ chức các bữa tiệc khiêu vũ.
03:26
Then we launched an unauthorized covert walking tour of Parliament House.
66
206995
4796
Sau đó, chúng tôi tiến hành một chuyến đi bí mật trái phép đến Tòa nhà Quốc hội.
03:31
People downloaded a special version of the album on headphones
67
211833
3211
Mọi người tải xuống một phiên bản đặc biệt của album trên tai nghe
03:35
and listened to the music and the story
68
215086
2419
và nghe nhạc và câu chuyện
03:37
while walking around the real-life setting of Australia's halls of power.
69
217505
3879
trong khi đi dạo quanh khung cảnh thực tế của hội trường quyền lực của Úc.
03:42
Like so.
70
222093
1168
Giống như vậy.
03:43
(Applause)
71
223261
1585
(Vỗ tay)
03:44
(Music)
72
224846
4713
(Âm nhạc)
03:57
(Music ends)
73
237567
2002
(Âm nhạc kết thúc)
04:00
Now all of this helped to build up an audience for the project.
74
240779
3169
Bây giờ tất cả những điều này đã giúp thu hút khán giả cho dự án.
04:03
But even more importantly, there were no real-life copycats.
75
243990
3837
Nhưng quan trọng hơn, không có tội phạm bắt chước.
04:07
Not one government building was taken hostage by eco-terrorists
76
247827
4088
Không một tòa nhà chính phủ nào bị khủng bố sinh thái bắt làm con tin
04:11
during a Fleetwood Mac concert.
77
251915
1543
trong buổi hòa nhạc Fleetwood Mac.
04:14
So four years after the original production was canceled,
78
254292
2961
Vì vậy, bốn năm sau khi sản phẩm ban đầu bị hủy bỏ,
04:17
the play finally made it to the stage in 2018
79
257295
2836
vở kịch cuối cùng đã được trình diễn vào năm 2018
04:20
at the Griffin Theatre in Sydney,
80
260173
1793
tại Nhà hát Griffin ở Sydney,
04:21
followed by productions in Prague, London, Los Angeles and so on.
81
261966
3963
tiếp theo là các sản phẩm ở Prague, London, Los Angeles, v.v.
04:26
Obviously I was very happy.
82
266638
2544
Rõ ràng là tôi đã rất hạnh phúc.
04:29
And in one version of the story,
83
269224
2294
Và trong một phiên bản của câu chuyện,
04:31
that's where it ends.
84
271559
1293
đó là nơi nó kết thúc.
04:32
This project just joins a long list of things
85
272894
3003
Dự án này chỉ là một phần của một danh sách dài
04:35
right-wing commentators have found to be outraged about,
86
275939
3503
điều mà các nhà bình luận cánh hữu thấy phẫn nộ,
04:39
alongside Elvis, smartphones,
87
279484
2294
cùng với Elvis, điện thoại thông minh,
04:41
twerking, Miley Cyrus, Fortnite,
88
281778
2461
lắc mông, Miley Cyrus, Fortnite,
04:44
the Beat Generation, skateboarding,
89
284239
1918
the Beat Generation, trượt ván,
04:46
Woodstock, Woodstock '99,
90
286199
1918
Woodstock, Woodstock ’99,
04:48
sugary cereal, TikTok,
91
288117
1794
ngũ cốc có đường, TikTok,
04:49
gay marriage, NWA, feminism,
92
289911
2377
hôn nhân đồng tính, NWA, nữ quyền,
04:52
the Twist, Dungeons and Dragons,
93
292330
1919
Twist, Dungeons and Dragons,
04:54
LiveJournal, shopping malls and women reading novels.
94
294249
3336
LiveJournal, trung tâm mua sắm và phụ nữ đọc tiểu thuyết.
04:57
(Laughter)
95
297585
1001
(Cười)
04:58
But as the play made its way into the world,
96
298628
3003
Nhưng khi vở kịch đạt được tầm ảnh hưởng nhất định,
05:01
something else started happening.
97
301673
2294
một điều khác bắt đầu xảy ra.
05:04
I started hearing from climate deniers.
98
304008
2878
Tôi bắt đầu nghe từ những người phủ nhận khí hậu.
05:06
And not fossil-fuel pundits
99
306928
1752
Không phải chuyên gia về nhiên liệu hóa thạch
05:08
or right-wing journalists,
100
308680
1585
hay các nhà báo cánh hữu,
05:10
real climate deniers.
101
310265
2127
những người chống đối khí hậu thực sự.
05:12
Regular, normal people.
102
312392
2502
Những người bình thường.
Và tôi không thể hiểu được.
05:16
And I couldn't get my head around it.
103
316145
1794
05:17
Like, why did they care so much?
104
317939
2210
Tại sao họ lại quan tâm nhiều đến vậy?
05:20
Like, if you're an ExxonMobil executive,
105
320191
2127
Nếu bạn là giám đốc điều hành ExxonMobil,
05:22
then you have a financial incentive to downplay climate science.
106
322318
3963
thì bạn có động lực tài chính để hạ thấp khoa học khí hậu.
05:26
But if you're a high school teacher in Queensland
107
326322
3420
Nhưng nếu bạn là một giáo viên trung học ở Queensland
05:29
or a massage therapist in Massachusetts,
108
329742
3420
hoặc một nhà trị liệu xoa bóp ở Massachusetts,
05:33
why would you spend your nights and weekends
109
333162
2878
tại sao bạn lại dành cả đêm và cuối tuần của mình
05:36
desperately trying to debunk Earth science research?
110
336040
3671
để cố gắng làm sáng tỏ nghiên cứu khoa học Trái đất?
05:40
Now it turns out that although climate denial began
111
340628
2795
Bây giờ hóa ra mặc dù chống đối khí hậu bắt đầu
05:43
as an astroturfed movement created by fossil fuel companies,
112
343423
3712
như một phong trào thiên văn được tạo ra bởi các công ty nhiên liệu hóa thạch,
05:47
it caught on because it connects with a certain group of people
113
347176
4130
nhưng nó đã bắt đầu vì nó kết nối với một nhóm người nhất định
05:51
in a very real way.
114
351347
2545
theo một cách rất thực tế.
05:54
I got emails, I got physical letters, I got phone calls.
115
354392
4004
Tôi nhận được email, tôi nhận được thư viết tay,tôi nhận được các cuộc điện thoại
05:58
They started showing up to performances of the play.
116
358396
2920
Họ bắt đầu đăng kí cho các buổi biểu diễn của vở kịch.
06:01
And as the show got bigger and bigger,
117
361316
2335
Và khi chương trình ngày càng lớn hơn,
06:03
there were more and more of them, and they were passionate.
118
363693
4129
ngày càng có nhiều người trong số họ, và họ đam mê.
06:08
I wanted this play to start a conversation, and it did.
119
368615
4087
Tôi muốn vở kịch này bắt đầu một cuộc đàm phán, và nó đã xảy ra.
06:13
It just was not the conversation I thought I was starting.
120
373244
3754
Đó không phải là cuộc đàm phán mà tôi nghĩ rằng tôi đang bắt đầu.
06:17
I ended up speaking with hundreds of climate deniers
121
377415
3795
Cuối cùng tôi đã nói chuyện với hàng trăm người chống đối khí hậu
06:21
over the course of this project.
122
381252
1960
trong quá trình thực hiện dự án này.
06:23
Now some of them wanted to insult me and threaten me.
123
383212
2753
Bây giờ một số người bọn họ muốn xúc phạm và đe dọa tôi.
06:26
Some of them wanted to tell me variations on the same gag,
124
386007
3003
Một số nmuốn cho tôi biết các biến thể của cùng một câu nói,
06:29
like, "What if I wrote a play called 'Kill Climate Scientists?'"
125
389052
3879
“Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi viết một vở kịch tên ’Giết các nhà khoa học khí hậu? ”
06:32
But some of them were interesting.
126
392972
1627
Nhưng một số rất thú vị.
06:34
These deniers wanted to explain to me why climate science was wrong.
127
394599
4046
Những người chống đối này muốn giải thích cho tôi tại sao khoa học khí hậu lại sai.
06:38
They had a whole worldview.
128
398645
1793
Họ có cả một thế giới quan.
06:40
They said, "The reality is, David,
129
400730
3545
Họ nói, “Thực tế là, David, biến đổi khí hậu
06:44
that climate change is a made up excuse
130
404317
2461
là một cái cớ được bịa đặt
06:46
for a huge program of top-down intervention.
131
406778
3211
cho một chương trình can thiệp từ trên xuống dưới.
06:50
What climate activists really want is to stifle our freedoms.
132
410031
4254
Điều mà các nhà hoạt động khí hậu muốn là kìm hãm các quyền tự do của chúng ta.
06:54
They want to control what we eat,
133
414327
1710
Họ muốn kiểm soát những gì ta ăn,
06:56
they want to choke the life out of rural communities,
134
416079
2627
họ muốn bóp nghẹt cuộc sống của người dân nông thôn,
06:58
and they want to throw the doors open to massive global migration."
135
418748
3503
và họ muốn mở cửa cho cuộc di cư toàn cầu khổng lồ.
07:03
Now I wanted to respond to these people and say,
136
423461
2294
Bây giờ tôi muốn trả lời những người này và nói,
07:05
"I'm sorry, you're wrong.
137
425797
1334
“Tôi xin lỗi, bạn đã sai.
07:07
That's not what it's about."
138
427173
1627
Đó không phải là vấn đề của nó.”
07:08
But the more I talked with them, the more I realized...
139
428841
3587
Nhưng tôi càng nói chuyện với họ, tôi càng nhận ra...
07:13
They're right.
140
433680
1418
Họ nói đúng.
07:15
They are completely correct.
141
435640
3045
Họ hoàn toàn chính xác.
07:19
I mean, they're not correct about climate change being a made up excuse.
142
439978
3420
Ý tôi là, họ không đúng về việc biến đổi khí hậu là một cái cớ bịa đặt.
07:23
That, sadly, is not true.
143
443398
2085
Đáng buồn thay, điều đó không đúng.
07:26
But the consequences of climate change?
144
446109
3253
Nhưng hậu quả của biến đổi khí hậu?
07:30
Yes, diets are going to change.
145
450029
1919
Vâng, chế độ ăn uống sẽ thay đổi.
07:31
Yes, a lot of communities in exposed locations will be forced to leave.
146
451948
4129
Đúng vậy, rất nhiều người dân ở nơi bị phơi nhiễm sẽ buộc phải rời đi.
07:36
Yes, there will be huge movements of people
147
456119
2460
Vâng, sẽ có sự di chuyển lớn của người dân
07:38
within and between countries, they're right.
148
458621
2503
trong và giữa các quốc gia, họ nói đúng.
07:41
And we don't even realize how right they are.
149
461958
3003
Và chúng tôi thậm chí không nhận ra họ đúng như thế nào.
07:45
I believe in the science of climate change,
150
465837
2836
Tôi tin vào khoa học về biến đổi khí hậu,
07:48
and so do probably most of the people in this room.
151
468715
3378
và có lẽ hầu hết những người trong căn phòng này cũng vậy.
07:52
But more often than not,
152
472802
1210
Nhưng thường xuyên hơn,
07:54
we go about our lives as if it's not real.
153
474053
3045
chúng ta tiếp tục cuộc sống của mình như thể nó không có thật.
07:57
We plan our careers, we build houses,
154
477598
2962
Chúng tôi lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình, xây nhà,
08:00
we educate our children as if the future will look like the past.
155
480601
4672
chúng tôi giáo dục con cái của chúng tôi như thể tương lai sẽ giống như quá khứ.
08:05
But the world we're educating them for no longer exists.
156
485982
4337
Nhưng thế giới mà chúng ta đang giáo dục họ không còn tồn tại nữa.
08:10
At one degree warming,
157
490319
1168
Khi nhiệt độ tăng lên,
08:11
we are already on a planet unlike anywhere humans have ever lived in the past,
158
491529
4338
ta đã ở trên một hành tinh không giống bất cứ nơi nào mà con người từng sống,
08:15
and our systems are starting to buckle under the strain.
159
495867
3211
và hệ thống của chúng ta đang bắt đầu bị tắc nghẽn dưới sự căng thẳng.
08:19
Now whether you believe that we are sleepwalking into disaster
160
499996
3837
Bây giờ cho dù bạn tin rằng ta đang trở thành thảm họa mà không hay biết
08:23
or if you think we're going to turn things around through high-tech solutions
161
503875
3670
hay nếu nghĩ rằng ta sẽ xoay chuyển mọi thứ thông qua giải pháp công nghệ cao
08:27
or massive social movements,
162
507545
1752
hoặc các phong trào xã hội lớn,
08:29
whatever climate future you believe in,
163
509297
3462
bất kể tương lai khí hậu mà bạn tin vào,
08:32
our lives are going to radically change.
164
512759
2085
cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi hoàn toàn.
08:34
Our future will not look like our past.
165
514886
3336
Tương lai của chúng ta sẽ không giống như quá khứ của chúng ta.
08:39
We accept the science,
166
519057
2085
Chúng ta chấp nhận khoa học,
08:41
but we haven't processed the consequences.
167
521142
3045
nhưng chúng ta chưa xử lý hậu quả.
08:44
We don't explicitly deny climate change,
168
524187
3128
Chúng ta không phủ nhận rõ ràng biến đổi khí hậu,
08:47
but in our actions, we're like soft deniers,
169
527315
4379
nhưng trong hành động, chúng ta giống như những kẻ chống đối ngầm,
08:51
stealth deniers.
170
531694
1710
những kẻ phủ nhận tàng hình.
Tôi là một trong số những người này.
08:54
I'm one of these people.
171
534280
1293
08:55
Maybe you are too.
172
535573
1710
Có lẽ bạn cũng vậy.
08:57
I keep my carbon footprint as low as possible.
173
537283
3462
Tôi giữ lượng khí thải carbon của mình càng thấp càng tốt.
09:01
But then I got on a plane to give this talk.
174
541120
2544
Nhưng sau đó tôi đi máy bay để tham gia buổi nói chuyện này.
09:04
I read research reports about which cities will be vulnerable in future decades
175
544373
4714
Tôi đọc báo cáo nghiên cứu về thành phố nào sẽ dễ bị ảnh hưởng trong những thập kỷ
09:09
to climate shocks, resource shocks.
176
549128
2586
tới trước những cú sốc khí hậu, cú sốc tài nguyên.
09:11
And then I forget all that and think,
177
551714
1960
Và sau đó tôi quên tất cả và nghĩ,
09:13
I just want to buy a flat in my hometown.
178
553674
2753
tôi chỉ muốn mua một căn hộ ở quê nhà.
09:16
If you believe something but you act like you don't believe it,
179
556844
5130
Nếu bạn tin điều gì đó nhưng bạn hành động như thể bạn không tin nó,
09:21
do you really believe it?
180
561974
1627
bạn có thực sự tin nó không?
09:24
Now climate deniers understand the consequences of the science,
181
564560
3087
Bây giờ những người chống đối khí hậu hiểu hậu quả của khoa học,
09:27
so they don't accept the science.
182
567688
2670
vì vậy họ không chấp nhận khoa học.
09:30
They know what it means if it's true, so they won't allow it to be true.
183
570399
4463
Họ biết đó có nghĩa là gì nếu nó là thật, nên họ không cho phép nó thành sự thật.
09:36
I think we can learn from climate deniers.
184
576239
2711
Tôi nghĩ chúng ta có thể học hỏi từ những người này.
09:38
I want to be more like that high school teacher in Queensland,
185
578991
3963
Tôi muốn trở nên giống giáo viên trung học ở Queensland,
09:42
that massage therapist in Massachusetts,
186
582954
2669
nhà trị liệu xoa bóp ở Massachusetts,
09:45
because they live what they believe.
187
585623
2878
bởi vì họ sống theo những gì họ tin tưởng.
09:48
You and I, we think we know better.
188
588960
2711
Bạn và tôi, chúng ta nghĩ rằng biết rõ hơn
09:52
We are the ones in denial.
189
592672
1751
Chúng ta là những người phủ nhận.
09:54
And I know deep down that the longer we deny reality,
190
594882
3462
Và tôi biết sâu thẳm trong lòng rằng chúng ta càng phủ nhận thực tế lâu hơn,
09:58
the harder the shock when it hits.
191
598344
2252
cú sốc khi nó xảy ra càng khó khăn.
10:01
Thank you.
192
601305
1168
Cảm ơn bạn.
10:02
(Applause)
193
602473
4171
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7