The US is back in the Paris Agreement. What’s next? | John Kerry and Al Gore

88,253 views ・ 2021-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Thao Le Reviewer: Thu Ha Tran
00:17
Christiana Figueres: Today, February 19, 2021,
1
17230
3200
Christiana Figueres: Hôm nay ngày 19 tháng hai năm 2021
00:20
at the beginning of a crucial year and a crucial decade
2
20463
5167
một năm quan trọng của thập kỷ
00:25
for confronting the climate crisis,
3
25663
2134
đối mặt với khủng hoảng khí hậu,
00:27
the United States rejoins the Paris Climate Agreement
4
27830
4300
Hoa Kỳ tái gia nhập Thỏa thuận Paris về khí hậu
00:32
after four years of absence.
5
32163
2534
sau bốn năm vắng mặt.
00:34
Unanimously adopted by 195 nations,
6
34730
4133
Thông qua sự nhất trí của 195 quốc gia,
00:38
the Paris Agreement came into force in 2016,
7
38897
4033
năm 2016, Thỏa thuận Paris có hiệu lực,
00:42
establishing targets and mechanisms
8
42963
2834
thiết lập mục tiêu và cơ chế
00:45
to lead the global economy to a zero-emissions future.
9
45830
4067
dẫn dắt nền kinh tế toàn cầu hướng tới một tương lai không khí thải.
00:50
It was one of the most extraordinary examples of multilateralism ever,
10
50330
6300
Đó là một trong những ví dụ phi thường của chủ nghĩa đa phương,
00:56
and one which I had the privilege to coordinate.
11
56663
3467
cái mà tôi đã có đặc quyền để phối hợp.
01:00
One year later, the United States withdrew.
12
60630
3267
Một năm sau, Hoa Kỳ rút lui.
01:04
The Biden-Harris administration is now bringing the United States back
13
64997
5300
Chính quyền Biden-Harris hiện đang đưa Hoa Kỳ trở lại
01:10
and has expressed strong commitment to responsible climate action.
14
70330
5900
thể hiện hành động mạnh mẽ cam kết có trách nhiệm với khí hậu.
01:16
The two men you are about to see both played essential roles
15
76663
5167
Hai người đều đóng vai trò thiết yếu
01:21
in birthing the Paris Agreement in 2015.
16
81863
4167
trong Thỏa thuận Paris năm 2015.
01:26
Former Vice President Al Gore, a lifelong climate expert,
17
86063
4634
Cựu Phó Tổng thống Al Gore, chuyên gia khí hậu trong nhiều năm,
01:30
made key contributions to the diplomatic process.
18
90697
3500
có đóng góp quan trọng đối với tiến trình ngoại giao.
01:34
John Kerry was the US Secretary of State
19
94730
3333
John Kerry từng là Ngoại trưởng
01:38
and head of the US delegation.
20
98097
3300
và trưởng phái đoàn Hoa Kỳ.
01:41
With his granddaughter sitting on his lap,
21
101430
3400
Với người cháu trong lòng mình,
01:44
he signed the Paris Agreement on behalf of the United States.
22
104863
5034
ông đã thay mặt cho Hoa Kỳ ký Thỏa thuận Paris.
01:49
He is now the US Special Envoy for Climate.
23
109930
4133
Hiện tại ông là Đặc phái viên Khí hậu Mỹ.
01:54
TED Countdown has invited Al Gore to interview John Kerry
24
114630
5733
TED Countdown đã mời Al Gore phỏng vấn John Kerry
02:00
as he begins his new role.
25
120397
2733
khi ông bắt đầu vai trò mới.
02:03
Over to both of them.
26
123563
1900
Và bây giờ là thời gian dành cho họ.
02:06
Al Gore: Well, thank you, Christiana,
27
126730
1767
Al Gore: Cảm ơn, Christiana,
02:08
and John Kerry, thank you so much for doing this interview.
28
128530
2800
John Kerry: Cảm ơn về cuộc phỏng vấn.
02:11
I have to say on a personal basis,
29
131363
2200
Trên cơ sở cá nhân, tôi muốn nói:
02:13
I was just absolutely thrilled when President Biden,
30
133597
5000
Tôi thực sự xúc động khi Ngài Biden,
02:18
then president-elect,
31
138630
1667
khi đó là Tổng thống đắc cử,
02:20
announced you were going to be taking on this incredibly important role.
32
140330
4600
thông báo rằng ông sẽ đảm nhận vai trò cực kỳ quan trọng này.
02:24
And thank you for doing it.
33
144963
1700
Cảm ơn vì điều đó.
02:26
Let me just start by welcoming you to TED Countdown and asking you,
34
146997
5300
Hãy bắt đầu bằng việc chào đón ông đến với TED Countdown và tôi muốn hỏi:
02:32
how are you feeling as you step back into the middle of this issue
35
152330
3567
ông cảm thấy thế nào khi tham gia vào vấn đề này,
02:35
that has been close to your heart for so long?
36
155930
3033
một vấn đề mà ông rất quan tâm?
02:38
John Kerry: Well, I feel safer being here with you.
37
158997
3200
John Kerry: Tôi thấy an toàn hơn khi ở đây với ông.
02:44
I honestly, I feel very energized, very focused.
38
164030
5667
Thành thật mà nói, tôi thấy đầy năng lượng và tập trung.
02:49
I think it's a privilege to be able to take on this task.
39
169730
3767
Tôi nghĩ đó là một đặc ân để có thể đảm nhận nhiệm vụ này.
02:53
And as you know better than anybody,
40
173497
2800
Có lẽ ông biết rõ hơn bất kỳ ai,
02:56
it's going to take everybody coming together.
41
176330
2433
chúng khiến mọi người đến với nhau.
02:58
There's going to have to be a massive movement of people
42
178797
3133
Một phong trào lớn mà con người
03:01
to do what we have to do.
43
181963
1400
làm những gì phải làm.
03:03
So I feel privileged to be part of it,
44
183397
2033
Tôi vinh dự khi trở thành một phần trong đó.
03:05
and I’m honored to be here with you on this important day.
45
185463
3267
Tôi rất vinh dự khi được ở đây với ông vào ngày quan trọng này.
03:08
AG: Well, it's been a privilege
46
188763
1500
AG: Thật là một đặc ân
03:10
to be able to work with a dear friend for so long on this crisis.
47
190297
4900
khi được làm việc với người bạn thân về cuộc khủng hoảng này.
03:15
And, of course, on this historic day,
48
195197
4533
Tất nhiên vào ngày lịch sử này,
03:19
when the United States now formally and legally rejoins
49
199763
5500
khi Hoa Kỳ chính thức và hợp pháp tái tham gia
03:25
the Paris Agreement,
50
205297
2200
Thỏa thuận Paris,
03:27
we have to acknowledge
51
207530
1400
chúng ta phải thừa nhận
03:28
that the world is lagging behind the pace of change needed
52
208963
4167
thế giới đang tụt hậu và cần thay đổi tốc độ
03:33
to successfully confront the climate crisis,
53
213130
3200
để thành công đối phó với khủng hoảng khí hậu,
03:36
because even if all countries kept the commitments
54
216363
3134
bởi vì ngay cả khi tất cả các quốc gia giữ các cam kết
03:39
made under the Paris Agreement --
55
219530
2100
thực hiện theo Thỏa thuận Paris.
03:41
and I watched you sign it, you had your grandchild with you --
56
221663
4067
Tôi đã thấy ông ký nó, cùng với đứa cháu của mình.
03:45
I was there at the U.N, that was an inspiring moment,
57
225763
3767
Tôi đã ở Liên Hợp Quốc, đó là một khoảnh khắc đầy cảm hứng,
03:49
you signed on behalf of the United States,
58
229563
2234
ông đã ký thay mặt cho Hoa Kỳ,
03:51
but even if all of those pledges were kept
59
231830
3367
nhưng ngay cả khi tất cả cam kết đó được giữ
03:55
they're not strong enough to keep the global temperature increase
60
235230
5600
vẫn không đủ mạnh để ngăn sự nóng lên toàn cầu
04:00
well below two degrees or below 1.5 degrees,
61
240830
3633
dưới 1,5 hoặc hai độ
04:04
and emissions are still rising.
62
244463
2134
và lượng khí thải vẫn đang tăng lên.
04:06
So what needs to happen here in the US and globally
63
246630
5267
Cần làm gì ở Hoa Kỳ và toàn cầu
04:11
in order to accelerate the pace of change?
64
251897
2900
để đẩy nhanh tốc độ thay đổi?
04:14
JK: Well, Al, you're absolutely correct.
65
254830
1967
JK: Ông hoàn toàn đúng.
04:16
It's a very significant day, a day that never had to happen,
66
256830
4133
Đó là một ngày rất quan trọng, một ngày mà lẽ ra không cần xảy ra,
04:20
America returning to this agreement.
67
260963
2767
Mỹ quay trở lại thỏa thuận này.
04:24
It is so sad that our previous president, without any scientific basis,
68
264263
4600
Thật buồn khi tổng thống tiền nhiệm, không có bất kỳ cơ sở khoa học,
04:28
without any legitimate economic rationale,
69
268897
3433
hay lí do kinh tế hợp lí nào,
04:32
decided to pull America out.
70
272330
1600
quyết định rút lui,
04:33
And it hurt us and it hurt the world.
71
273963
2200
gây mất mát cho chúng ta và thế giới.
04:36
Now we have an opportunity to try to make that up.
72
276197
2400
Giờ chúng ta có cơ hội để cố gắng tạo dựng lại.
04:38
And I approach that job with a lot of humility
73
278630
3367
Tôi từng bước tiếp cận nó
04:42
for the agony of the last four years of not moving faster.
74
282030
4600
vì sự mất mát trong bốn năm qua khi không tiến nhanh hơn.
04:47
But we have to simply up our ambition on a global basis.
75
287030
6067
Chúng ta đơn giản đặt những tham vọng đó trên cơ sở toàn cầu.
04:53
United States is 15 percent of all the emissions.
76
293697
3366
Hoa Kỳ chiếm 15% tổng lượng khí thải.
04:57
China is 30 percent.
77
297097
1633
Trung Quốc: 30%.
04:59
EU is somewhere around 14, 11, depends who you talk to.
78
299030
4033
Liên minh châu Âu: 11, 14% phụ thuộc vào quốc gia đề cập.
05:03
And India is about seven.
79
303097
1400
Ấn Độ: khoảng 7%.
05:04
So you add all those together, just four entities,
80
304530
3133
Cộng bốn đối tượng nhắc đến
05:07
and you've got well over 60 percent of all the emissions in the world.
81
307663
5334
ta có hơn 60% tổng lượng khí thải trên thế giới.
05:13
And yet none of those nations
82
313030
1800
Không quốc gia nào trong số đó
05:14
are at this moment doing enough
83
314863
3367
tại thời điểm này đã làm đủ
05:18
to be able to get done what has to be done,
84
318263
2034
những thứ cần làm,
05:20
let alone many others, at lower levels of emission.
85
320297
4433
chưa kể đến các nước khác, với lượng khí thải ít hơn.
05:24
It's going to take all of us.
86
324763
1967
Nó cần tất cả chúng ta hợp sức.
05:26
Even if tomorrow China went to zero,
87
326730
2733
Ngay cả khi ngày mai Trung Quốc về không,
05:29
or the United States went to zero,
88
329497
1833
hoặc Hoa Kỳ về không,
05:31
you know full well, Al, we're still not going to get there.
89
331363
3167
Al, ông biết đó chúng ta vẫn không đạt được điều đó.
05:34
We all have to be reducing greenhouse gas emissions.
90
334563
3100
Tất cả chúng ta phải giảm khí thải nhà kính.
05:37
We have to do it much more rapidly.
91
337697
2533
Chúng ta phải làm điều đó nhanh hơn.
05:40
So the meeting in Glasgow rises in its importance.
92
340263
4367
Cuộc họp ở Glasgow tăng tầm quan trọng của nó.
05:44
You and I, we've been to these meetings
93
344663
2634
Ông và tôi đã đến những cuộc họp
05:47
since way back in the beginning of the '90s with Rio
94
347330
2867
kể từ những năm đầu 90s cùng Rio
05:50
and even before, some of them parliamentary meetings.
95
350197
3000
và thậm chí trước đây, một số cuộc họp quốc hội.
05:53
And we’re at this most critical moment
96
353230
2467
Chúng ta đang ở thời điểm quan trọng
05:55
where we have a capacity to define the decade of the '20s,
97
355730
6067
nơi khởi đầu cho thập kỷ 20
06:01
which will really make or break us
98
361830
2500
chuẩn bị hoặc phá vỡ
06:04
in our ability to get to a 2050 net zero carbon economy.
99
364363
6034
với khả năng của ta để năm 2050 đạt được nền kinh tế không cácbon.
06:10
And so we all have to raise our ambition.
100
370430
2500
Tất cả chúng ta phải nuôi tham vọng.
06:12
That means coal has got to phase down faster.
101
372930
3067
Điều đó có nghĩa là giảm lượng than nhiều hơn.
06:16
It means we've got to deploy renewables,
102
376030
3367
Ta cần triển khai tái tạo năng lượng,
06:19
all forms of alternative, renewable, sustainable energy.
103
379430
3433
dưới tất cả các hình thức năng lượng thay thế, tái tạo, bền vững.
06:22
We've got to push the curve of discovery intensely.
104
382897
3633
Chúng ta phải mãnh liệt đẩy nhanh khám phá.
06:26
Whether we get to hydrogen economy or battery storage
105
386563
3134
Cho dù đạt được nền kinh tế hydro hay lưu trữ pin
06:29
or any number of technologies,
106
389697
2900
hoặc bất kỳ số lượng công nghệ nào,
06:32
we are going to have to have an all-of-the-above approach
107
392630
4000
chúng ta cần tiếp cận tất cả những thứ kể trên
06:36
to getting where we need to go
108
396630
1533
để có được thứ chúng ta muốn
06:38
to meet the target in this next 10 years.
109
398197
3200
để đạt được mục tiêu trong mười năm tới.
06:41
And I think Glasgow has to not only have countries come and raise ambition,
110
401397
5866
Tôi nghĩ các quốc gia đến Glasgow không chỉ để nuôi tham vọng,
06:47
but those countries are going to have to define
111
407297
3766
mà còn để xác định
06:51
in real terms,
112
411097
1433
trong thực tế
06:52
what their road map is for the next 10 years,
113
412563
2634
lộ trình trong mười năm tới,
06:55
then the next 30 years,
114
415230
1567
sau đó là 30 năm tới,
06:56
so that we're really talking a reality
115
416830
2167
chúng ta đang nói về thực tế rằng
06:58
that we've never been able to completely assemble
116
418997
2800
chúng ta chưa bao giờ tập hợp hoàn chỉnh
07:01
at any of these meetings thus far.
117
421830
2467
tại bất kỳ cuộc họp nào cho đến nay.
07:04
AG: Well, hearing you talk, John,
118
424330
2300
AG: John, nghe ông nói
07:06
just highlights how painful it's been for the US to be absent
119
426663
4200
càng khắc sâu nỗi mất mát về sự vắng mặt của Hoa Kỳ,
07:10
from the international effort for the last four years,
120
430897
3333
từ nỗ lực quốc tế trong bốn năm qua,
07:14
and again, it makes me so happy President Biden has brought us back
121
434263
4267
một lần nữa, tôi rất hạnh phúc vì Tổng thống Biden đã đưa chúng ta trở lại
07:18
into the Paris Agreement.
122
438563
2534
Thỏa thuận Paris.
07:21
After this four year hiatus,
123
441697
2033
Sau bốn năm gián đoạn,
07:23
how are you personally, as our Climate Envoy,
124
443763
4134
cá nhân ông với tư cách là Đặc phái viên Khí hậu
07:27
planning to approach re-entry into the conversation?
125
447897
4233
lập kế hoạch tái tiếp cận vào cuộc đàm phán như thế nào?
07:32
I know you've already started it,
126
452163
2067
Tôi biết ông đã bắt đầu
07:34
but is there anything tricky about that?
127
454263
2567
nhưng có khó khăn gì không?
07:36
Or I guess everything is tricky about it, but how are you planning to do it?
128
456863
4000
Nếu có, ông dự định thực hiện như thế nào?
07:41
JK: Well, I'm planning, first of all, to do it with humility,
129
461730
2900
JK: Đầu tiên, tôi thực hiện những kế hoạch nhỏ,
07:44
because I think it's not appropriate for the United States to leap back in
130
464663
5200
bởi vì tôi nghĩ Hoa Kỳ chưa thích hợp để nhảy vọt trở lại
07:49
and start telling everybody what has to happen.
131
469897
2200
và nói với mọi người điều gì phải xảy ra.
07:52
We have to listen.
132
472130
1167
Chúng ta cần lắng nghe.
07:53
We have to work very, very closely with other countries,
133
473330
3033
Chúng ta cần làm việc thật chặt chẽ với các quốc gia,
07:56
many of whom have been carrying the load for the last four years
134
476397
4466
trong bốn năm qua, nhiều trong số họ đã phải gánh chịu
08:00
in the absence of the United States.
135
480897
2000
vì sự vắng mặt của Hoa Kỳ.
08:02
I don't think we come in, Al, I want to emphasize this --
136
482930
2733
Al, tôi muốn nhấn mạnh rằng: Không phải chúng ta bước vào,
08:05
I don't believe we come to the table with our heads hanging down
137
485697
3400
tôi không nghĩ chúng ta đến với cái đầu cúi xuống
08:09
on behalf of many of our own efforts,
138
489130
2700
thay mặt cho những nỗ lực của chúng ta
08:11
because, as you know, President Obama worked very hard
139
491863
3734
ông biết đó, Tổng thống Obama làm việc rất chăm chỉ
08:15
and we all did, together with you and others,
140
495630
2467
tất cả chúng ta đều làm việc chăm chỉ, cùng ông và người khác,
08:18
to get the Paris Agreement.
141
498130
1700
để có được Thỏa thuận Paris.
08:19
And we also have 38 states in America
142
499863
3500
chúng ta có 38 tiểu bang ở Mỹ
08:23
that have passed renewable portfolio laws.
143
503397
3266
thông qua danh mục luật đầu tư để tái tạo.
08:26
And during the four years of Trump being out,
144
506697
2900
Trong bốn năm Tổng thống Trump ngoài cuộc,
08:29
the governors of those 38 states, Republican and Democrat alike,
145
509630
3833
thống đốc của 38 tiểu bang, Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ,
08:33
continued to push forward and we're still in movement.
146
513497
3633
tiếp tục thúc đẩy và chúng ta vẫn đang tiến lên.
08:37
And more than a thousand mayors,
147
517163
2400
Hơn một nghìn thị trưởng,
08:39
the mayors of our biggest cities in America,
148
519597
2333
những thị trưởng lớn nhất ở các thành phố Mỹ,
08:41
all have forged ahead.
149
521930
2067
tất cả đều được tôi luyện trước.
08:44
So it's not a totally, abjectly miserable story by the United States.
150
524030
6000
Câu chuyện của Hoa Kỳ không hoàn toàn là mất mát.
08:50
I think we can come back and earn our credibility
151
530030
3367
Tôi nghĩ chúng ta có thể quay lại và giành được sự tín nhiệm
08:53
by stepping up in the next month or two
152
533430
2800
bằng cách tiên phong trong một, hai tháng tới
08:56
with a strong national determined contribution.
153
536230
3833
với quyết tâm đóng góp mạnh mẽ.
09:00
We’re going to have a summit on April, 22.
154
540097
3800
Chúng ta có một hội nghị thượng đỉnh vào 22/4.
09:03
That summit will bring together the major emitting nations of the world again.
155
543930
5000
Hội nghị sẽ tập hợp các quốc gia trên thế giới một lần nữa.
09:08
And because, as you recall in Paris,
156
548963
3534
Như ông nhớ lại ở Paris
09:12
a number of nations felt left out of the conversation.
157
552530
2767
một số quốc gia bị loại khỏi cuộc đàm phán.
09:15
The island states, some of the poorer nations, Bangladesh, others.
158
555330
4033
Các quốc đảo, một số quốc gia nghèo Bangladesh, các quốc gia khác.
09:19
And so we're going to bring those stakeholders to the table,
159
559397
3333
Chúng ta sẽ mời các quốc gia liên quan cùng thảo luận
09:22
as well as the big emitters and developed countries,
160
562763
3167
các nước phát triển và các nước có lượng khí thải lớn,
09:25
so that they can be heard from the get-go.
161
565930
2433
để họ được lắng nghe từ đầu.
09:28
And as we head on into Glasgow,
162
568397
3166
Chúng ta đến Glasgow,
09:31
hopefully we'll be building a bigger momentum
163
571597
5200
với hy vọng sẽ xây dựng được một động lực lớn hơn
09:36
and we'll have a larger consensus.
164
576830
2900
và đạt được sự đồng thuận hơn.
09:39
And that's our goal --
165
579763
1300
Mục tiêu của chúng ta là
09:41
have the summit, raise ambition,
166
581097
2333
tổ chức hội nghị thượng đỉnh, nâng cao tham vọng,
09:43
announce our national determined contribution,
167
583463
2734
thông báo kiên quyết đóng góp,
09:46
begin to break ground on entirely new initiatives,
168
586230
3500
bắt đầu với các sáng kiến hoàn toàn mới,
09:49
build towards the biodiversity convention in China,
169
589763
4134
xây dựng theo hướng đa dạng sinh học trong hội nghị ở Trung Quốc,
09:53
even though we're not a party, we want to be helpful,
170
593930
2500
không phải là bữa tiệc mà ta muốn trở nên có ích,
09:56
and then go into the G7, the G20, the UNGA,
171
596430
4333
sau đó chuyển sang G7, G20, UNGA,
10:00
the meeting of the United Nations in the fall,
172
600763
2734
cuộc họp của Liên Hợp Quốc vào mùa thu,
10:03
reconvene and reenergize, going for the last six weeks into Glasgow.
173
603530
5633
trong sáu tuần qua ở Glasgow, giúp tái kết nối và có hiệu quả.
10:09
In my judgment, Glasgow, and you'd know this full well,
174
609197
3433
Ông biết không, theo đánh giá của tôi
10:12
I think Glasgow is the last, best hope we have
175
612663
2600
Glasgow là hy vọng tốt nhất và cuối cùng mà chúng ta có
10:15
for our nations to really set us on that path.
176
615297
3066
để thực sự đưa các quốc gia đi trên con đường ấy.
10:18
And so, you know, one key is, as I said, raising ambition.
177
618397
4433
Như tôi đã nói: Chìa khóa là nuôi tham vọng.
10:22
The other is defining how you're going to get there,
178
622830
2700
Tiếp theo là xác định cách thực hiện,
10:25
and then the third is finance.
179
625563
2467
và sau đó là tài chính.
10:28
We've got to bring an unprecedented global finance plan to the table.
180
628063
5367
Chúng ta cần mang đến một kế hoạch tài chính toàn cầu để thảo luận.
10:33
And I think we're already working with private sector entities.
181
633463
4600
Chúng ta đã làm việc với các đơn vị thuộc khu vực tư nhân.
10:38
I believe there's a way to do that in a very exciting way.
182
638097
4000
Tôi tin có cách làm điều đó trở nên thú vị.
10:42
AG: Well, that's encouraging,
183
642630
1433
AG: Thật hào hứng,
10:44
and I'm going to come back to that in just a moment.
184
644097
2466
tôi sẽ trở lại trong chốc lát.
10:46
But I'm glad you made those points about state and local governments
185
646563
3234
Ông đã làm được những điều khiến chính quyền địa phương, tiểu bang
10:49
actually moving forward during the last four years.
186
649830
2633
thực sự tiến về phía trước trong bốn năm qua.
10:52
A lot of US private companies have as well.
187
652497
3266
Nhiều công ty tư nhân Hoa Kỳ cũng vậy.
10:55
And already I'm extremely encouraged by the suite of executive actions
188
655797
5933
Tôi vô cùng khuyến khích hành động của bộ điều hành
11:01
that President Biden has already taken
189
661763
2900
mà Tổng thống Biden đã đưa
11:04
during his first weeks in office.
190
664697
2333
trong những tuần đầu tiên tại vị.
11:07
And there's more to come.
191
667063
2234
Và còn nhiều hơn thế nữa.
11:09
There's also a push for legislative action
192
669330
3100
Sự thúc đẩy hành động lập pháp
11:12
to invest in the fantastic new opportunities
193
672463
3367
để đầu tư vào cơ hội mới tuyệt vời
11:15
in clean energy, electric vehicles and more.
194
675863
3267
trong năng lượng sạch, xe điện và nhiều thứ khác.
11:19
Yet you and I have both seen the difficulties
195
679163
4700
Ông và tôi đều thấy những khó khăn
11:23
of this approach in the past.
196
683863
2234
của phương pháp này trong quá khứ.
11:26
How can we use all of this activity
197
686130
3700
Chúng ta làm sao có thể sử dụng tất cả hoạt động này
11:29
to well and truly convince the world
198
689863
2800
để thực sự thuyết phục thế giới
11:32
that America is genuinely back to being part of the solution?
199
692697
5200
rằng nước Mỹ đã thực sự trở lại và trở thành một phần của giải pháp?
11:37
I know we are.
200
697930
1333
Tôi biết chúng ta,
11:39
You know we are,
201
699297
1766
ông cũng biết chúng ta
11:41
but we've got to really restore that confidence.
202
701063
3734
nhưng chúng ta phải thực sự khôi phục sự tự tin đó.
11:44
I think your appointment went a long way to doing that.
203
704830
3133
Tôi biết ông đã đi một chặng đường dài để làm điều đó.
11:47
But what else can we do to gain back the world's confidence?
204
707963
4367
Chúng ta có thể làm gì khác để lấy lại sự tự tin của thế giới?
11:52
JK: Well, we have to be honest and forthright and direct
205
712363
6600
JK: Chúng ta cần trung thực, thẳng thắn và trực tiếp
11:58
about the things that we're prepared to do.
206
718963
2500
về những điều chúng ta chuẩn bị làm.
12:01
And they have to be things we're really going to do.
207
721797
2500
Đó là những thứ chúng ta thực sự sẽ thực hiện.
12:04
We just held a meeting a few days ago with all of the domestic entities
208
724297
6433
Cách đây vài ngày, trong cuộc họp với tất cả tổ chức trong nước,
12:10
that President Biden has ordered to come to the table
209
730763
3467
Tổng thống Biden đã đến để thảo luận
12:14
and be part of this effort.
210
734263
1767
và trở thành một phần của nỗ lực.
12:16
This is an all-of-government effort now.
211
736030
2667
Hiện tại, đây là nỗ lực của cả chính phủ.
12:18
So we will have the Energy Department, the Homeland Security Department,
212
738730
3433
Chúng ta sẽ có Bộ Năng Lượng, Bộ An Ninh Nội Địa,
12:22
the Defense Department, the Treasury.
213
742163
1834
Bộ Quốc Phòng, Bộ Tài Chính.
12:23
I mean, Janet Yellen was there talking about how she's going to work
214
743997
3200
Janet Yellen đã ở đó và nói về cách cô ấy làm,
12:27
and we're going to work together to try to mobilize some of the finance.
215
747230
3800
chúng ta sẽ cùng nhau làm việc để cố gắng huy động một phần tài chính.
12:31
So I think, you know,
216
751030
1533
Ông biết đó
12:32
we're not going to convince anybody by just saying it.
217
752597
2533
chúng ta sẽ không thuyết phục chỉ bằng lời nói.
12:35
Nor should we.
218
755163
1200
Thay vào đó,
12:36
We have to do it.
219
756397
1266
chúng ta sẽ dùng hành động.
12:37
And I think the actions that we put together
220
757697
2300
Tôi nghĩ rằng hành động mà chúng ta kết hợp
12:39
shortly after President Biden achieves the COVID legislation here,
221
759997
6000
ngay sau Tổng thống Biden hoàn thành luật COVID
12:46
he will almost immediately introduce the rebuild effort,
222
766030
3700
ngài sẽ ngay lập tức giới thiệu nỗ lực xây dựng lại
12:49
the infrastructure components,
223
769763
2567
cơ sở hạ tầng.
12:52
and those will be very much engaged in building out America's grid capacity,
224
772330
6400
Họ sẽ tham gia việc xây dựng công suất lưới điện của Mỹ,
12:58
doing things that we should have done years ago
225
778763
2234
việc mà chúng ta đáng lẽ làm cách đây nhiều năm
13:00
to facilitate the transmission of electricity
226
780997
3933
để tạo điều kiện cho việc truyền tải điện
13:04
from one part of the country to another,
227
784963
1934
từ vùng này sang vùng khác của đất nước,
13:06
whether it's renewable or otherwise.
228
786930
2000
dù có thể tái tạo hay không.
13:08
We just don't have that ability now.
229
788963
1767
Chúng ta hiện không có khả năng đó.
13:10
We have a queue of backed up projects
230
790763
3334
Hàng loạt các dự án đã sao lưu
13:14
sitting in one of our regulatory agencies
231
794130
2667
vẫn chờ trong các cơ quan quản lý
13:16
which have got to be broken free.
232
796830
2033
cần được giải phóng.
13:18
And by creating this all-of-government effort, Al,
233
798863
3100
AI, bằng cách này nỗ lực của cả chính phủ
13:21
our hope is we're really going to be able to do that.
234
801997
2500
hy vọng của chúng ta là thực sự có thể làm điều đó.
13:24
The other thing that we're doing is I'm reaching out, very rapidly,
235
804530
3133
Tôi đang nhanh chóng tiếp cận điều khác mà chúng ta đang làm
13:27
to colleagues all around the world.
236
807697
3000
cùng các đồng nghiệp trên toàn thế giới.
13:30
We've had meetings already, discussions with India,
237
810697
4400
Chúng ta đã có các cuộc họp, thảo luận với Ấn Độ,
13:35
with Latin American countries,
238
815130
3167
các nước Mỹ Latinh,
13:38
with European countries,
239
818330
1167
các nước châu Âu,
13:39
with the European Commission and others.
240
819530
2100
Ủy Ban Châu Âu và những nước khác.
13:41
And we're going to try to build as much energy and momentum as possible
241
821630
5900
chúng ta cố gắng xây dựng năng lượng và động lượng nhiều nhất có thể
13:47
towards these various benchmarks that I've talked about.
242
827563
3200
hướng tới những điểm khác nhau mà tôi đã nói.
13:51
And I mean, the proof will be in the pudding.
243
831063
2634
Kết quả sẽ nói lên tất cả.
13:53
We're going to have to show people that we've got a strong NDC,
244
833730
3700
Chúng ta cho mọi người thấy rằng ta có một NDC mạnh mẽ,
13:57
we're actually implementing, we're passing legislation,
245
837463
3234
chúng ta đang triển khai và thông qua luật
14:00
and we're moving forward in a collegiate manner
246
840730
3533
tiến về phía trước theo cách thức tập thể
14:04
with other countries around the world.
247
844297
2833
cùng các quốc gia khác trên thế giới.
14:07
For instance, I've talked to Australia, we had a very good conversation.
248
847163
3400
Ví dụ về buổi đàm phán tốt đẹp với Úc,
14:10
Australia has had some differences with us.
249
850597
2566
đất nước có khác biệt với chúng ta.
14:13
We've not been able to get on the same page completely.
250
853197
2600
Chúng ta đã không có được sự nhất trí hoàn toàn.
14:15
That was one of the problems in Madrid, as you recall, together with Brazil.
251
855830
5233
Nếu bạn nhớ, cùng với Brazil đó là một trong những vấn đề ở Madrid.
14:21
Well, I've reached out to Brazil already, we're starting to work on that.
252
861097
3766
Ta đã đạt được thỏa thuận với Brazil và đang thực hiện.
14:24
My hope is that we can build some new coalitions and approach this,
253
864863
6134
Tôi hy vọng có thể xây dựng liên minh theo phương pháp mới này,
14:31
hopefully in a new way.
254
871030
2733
hy vọng theo một cách mới.
14:34
AG: Well, that's exciting,
255
874063
1234
AG: Thật tuyệt,
14:35
and I do agree with your statement earlier
256
875330
2000
tôi đồng ý với phát biểu của ông rằng
14:37
that the COP26 conference in Glasgow this fall
257
877363
4634
hội nghị COP26 ở Glasgow vào mùa thu
14:42
may be the world's last, best chance,
258
882030
2033
có thể là cơ hội tốt nhất và cuối cùng.
14:44
I like your phrase there.
259
884097
1666
Tôi thích câu nói đó.
14:46
From your perspective,
260
886697
1966
Theo quan điểm của ông,
14:48
what would you list as the priorities
261
888697
3333
cần ưu tiên những danh mục nào
14:52
for ensuring that this Glasgow conference is a success?
262
892063
4800
để đảm bảo rằng hội nghị Glasgow thành công?
14:56
JK: I think that perhaps one of the single most important things,
263
896897
3100
JK: Tôi nghĩ một trong những điều quan trọng nhất
15:00
which is why we're focused on this summit of ours,
264
900030
3700
lý do chúng ta tập trung hội nghị thượng đỉnh này
15:03
is to get the 17 nations,
265
903763
4467
là 17 quốc gia
15:08
that produced the vast majority of emissions,
266
908230
3433
có lượng khí thải lớn
15:11
on the same page of committing to 2050 net zero,
267
911697
4233
thống nhất cam kết đạt Net Zero năm 2050,
15:15
committing to this decade,
268
915963
2100
cam kết thập kỷ này,
15:18
having a road map that is going to lay down
269
918097
2266
có lộ trình để giảm thiểu
15:20
how they are going to accelerate the reduction of emissions
270
920397
3633
lượng khí thải một cách nhanh chóng như thế nào
15:24
in a way that keeps 1.5 degrees as a floor alive
271
924030
7000
giữ 1,5 độ như là mức giới hạn
15:31
and also in a way that guarantees
272
931997
3666
và đảm bảo
15:35
that we are seeing the road map to get to net zero.
273
935697
3666
dùng lộ trình để đạt Net Zero.
15:39
I will personally be dissatisfied, disappointed
274
939397
4433
Cá nhân tôi sẽ không hài lòng và thất vọng
15:43
if for our children's sake and our grandkids sake
275
943863
3367
nếu vì lợi ích của con cháu
15:47
we can't say that when these adults came together to make this kind of a decision,
276
947263
5100
chúng ta không thể đợi chúng lớn để cùng đưa ra quyết định
15:52
we didn't actually make it.
277
952397
1600
mà ta đã không làm cho chúng.
15:54
We've got to make it.
278
954030
1533
Chúng ta buộc phải làm.
15:55
And I think if we can show people we're actually on the road,
279
955597
3433
Tôi nghĩ nếu cho mọi người thấy những gì chúng ta đang thực hiện,
15:59
I think you believe this as much as I do,
280
959063
2534
tôi tin
16:01
that --
281
961630
1333
rằng:
16:02
I mean, you're far more knowledgeable than I am about some of the technologies
282
962997
5466
ông hiểu biết nhiều hơn tôi về một số công nghệ,
16:08
and you've helped break ground on some of them.
283
968497
2333
và ông đã giúp khám phá ra một vài thứ.
16:10
The pace at which we are now beginning to accelerate,
284
970830
3767
Tốc độ hiện tại của chúng ta bắt đầu tăng tốc,
16:14
I mean, the reduction in cost of solar,
285
974597
2066
giảm chi phí năng lượng mặt trời,
16:16
the movement in storage and other kinds of things,
286
976697
3666
tốc độ dự trữ và những thứ khác.
16:20
I'm convinced we're going to find one breakthrough or another.
287
980397
3066
Tôi tin rằng chúng ta sẽ tìm thấy đột phá này hoặc đột phá khác.
16:23
I don't know what it's going to be,
288
983497
1666
Tôi không biết sẽ ra sao,
16:25
but I do know that when we push the curve
289
985197
2766
nhưng tôi biết nếu ta tiếp tục
16:27
and we put the resources to work,
290
987997
2200
đưa các tài nguyên vào hoạt động
16:30
the innovative creative capacity of humankind is such
291
990197
3833
năng lực sáng tạo đổi mới của con người là vậy
16:34
that we have an ability to surprise ourselves.
292
994063
2167
khả năng làm chính chúng ta ngạc nhiên.
16:36
We've always done it.
293
996230
1300
Chúng ta luôn hoàn thành.
16:37
When we went to the Moon in this incredible backdrop behind you.
294
997563
4200
Khi chúng ta lên Mặt trăng trong sự kinh ngạc phía sau.
16:41
And that's exactly what we did.
295
1001763
1567
Đó chính xác những gì ta đã làm.
16:43
And people today use products in everyday household use
296
1003363
4267
Ngày nay mọi người sử dụng sản phẩm trong gia đình mỗi ngày
16:47
that came out of that quest that you never would have anticipated.
297
1007663
3967
mà không lường trước được
16:51
That's what's going to happen now.
298
1011663
1767
những điều sẽ xảy ra.
16:53
We can move faster to electric vehicles.
299
1013463
2334
Chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn với xe điện.
16:55
No question in my mind,
300
1015830
1533
Không còn nghi ngờ gì nữa,
16:57
we could absolutely phase down coal-fired emissions
301
1017397
4466
chúng ta hoàn toàn có thể giảm khí thải từ than
17:01
faster than we are in a plan to do it.
302
1021897
2366
nhanh hơn so với dự kiến.
17:04
So the available choices are there.
303
1024297
2400
Lựa chọn luôn có sẵn.
17:06
The test is going to be whether we create the energy and momentum
304
1026730
4533
Thử thách là liệu chúng ta có tạo ra được năng lượng và động lượng
17:11
necessary to actually get those choices made.
305
1031297
3033
cần thiết để thực hiện những lựa chọn đó.
17:14
AG: One of the big challenges is one you referred to earlier on finance.
306
1034830
4600
AG: Một trong những thách thức lớn ông đã đề cập là tài chính.
17:19
Wealthy countries have promised financial assistance
307
1039463
3334
Các nước giàu đã hứa hỗ trợ tài chính
17:22
to the less wealthy countries to help them out with cutting emissions
308
1042830
4533
cho các quốc gia nghèo hơn để cắt giảm lượng khí thải
17:27
and to help them cope with the impacts of the climate crisis.
309
1047397
3633
giúp họ đối phó với các tác động từ khủng hoảng khí hậu.
17:31
But of course, we need to continue to work to meet this commitment,
310
1051063
3700
Chúng ta tất nhiên cần tiếp tục làm việc để đáp ứng cam kết này,
17:34
especially as countries around the world rebuild their economies
311
1054763
3167
đặc biệt là các nước xây dựng lại nền kinh tế trên thế giới
17:37
in the wake of this pandemic.
312
1057930
2133
trong sự trỗi dậy của đại dịch.
17:40
What are some of the most effective ways
313
1060097
3466
Cách hiệu quả nhất
17:43
in which the wealthier countries can help those
314
1063597
4033
để các nước giàu hơn giúp
17:47
that don't have as many resources,
315
1067663
1867
nhưng không có nhiều tài nguyên là gì
17:49
and why is this so important for the world to move forward?
316
1069563
4534
và tại sao điều này lại quan trọng để thế giới tiến lên?
17:54
JK: Let me answer the last part first.
317
1074130
1833
JK: Để tôi trả lời vế sau trước.
17:55
It's so important
318
1075997
1166
Nó quan trọng
17:57
because it's the only way we're going to get there.
319
1077197
2366
vì đó là cách duy nhất để chúng ta đạt được.
17:59
I don't believe that any government has either the money or the inclination
320
1079597
3966
Tôi không tin rằng bất kỳ chính phủ nào hoặc dùng tiền hoặc có khuynh hướng
18:03
to be able to do what's necessary here.
321
1083597
2400
làm những gì cần thiết.
18:05
I believe the private sector,
322
1085997
2500
Tôi tin khu vực tư nhân
18:08
particularly driven by venture capital investment,
323
1088530
5133
thúc đẩy đặc biệt bằng cách đầu tư vốn mạo hiểm,
18:13
by the quest to be able to create a product
324
1093697
2766
nhiệm vụ là tạo ra sản phẩm
18:16
that then can help create wealth
325
1096497
4233
giúp tạo ra của cải
18:20
and actually provide a benefit to humankind
326
1100730
4300
cung cấp lợi ích thực sự cho nhân loại
18:25
drives a lot of things that we've done all through history.
327
1105063
2834
thúc đẩy nhiều thứ mà chúng ta đã làm trong lịch sử.
18:27
And I don't think it'll be any different now.
328
1107930
2167
Tôi không nghĩ nó sẽ khác hiện tại.
18:30
I think the question is,
329
1110597
2500
Câu hỏi là
18:33
can we pull together enough nations
330
1113097
1933
liệu có thể tập hợp các quốc gia
18:35
to leverage a uniform approach to the judgment
331
1115063
6300
để đạt được cách tiếp cận thống nhất
18:41
about the kinds of investments that are being made.
332
1121397
2500
về các loại đầu tư đang được thực hiện.
18:43
And I believe that if we can standardize to some degree,
333
1123897
4033
Nếu chúng ta có thể tiêu chuẩn hóa ở một mức độ nào đó,
18:47
with disclosure requirements,
334
1127930
2233
với các yêu cầu đã đưa ra,
18:50
which Janet Yellen is now seized of that issue,
335
1130197
5366
hiện tại Janet Yellen đang đảm nhiệm vấn đề ấy,
18:55
and Europe, there are folks working on that
336
1135597
3266
có những người thực hiện ở châu Âu,
18:58
and European Commission elsewhere,
337
1138897
2500
Ủy Ban châu Âu và những nơi khác.
19:01
if we could actually find a way to come together
338
1141397
3033
Nếu ta thực sự tìm ra cách cùng nhau
19:04
and harmonize some of those definitions
339
1144430
3367
hòa hợp những xác định
19:07
and the marketplace begins to make those judgments as they qualify risk,
340
1147830
5267
thị trường bắt đầu tạo ra những phán đoán khi có điều kiện rủi ro,
19:13
looking way out,
341
1153130
1333
tìm kiếm giải pháp
19:14
risk, because of climate crisis
342
1154497
2600
rủi ro, vì khủng hoảng khí hậu
19:17
for investing is very, very real.
343
1157130
2467
để đầu tư là rất thực tế.
19:19
And we all understand that.
344
1159963
1667
Chúng ta đều hiểu điều đó.
19:21
We spent 265 billion dollars in America two years ago
345
1161663
5800
Hai năm trước, Mỹ đã chi 265 tỷ đô la
19:27
just cleaning up after three storms,
346
1167497
2733
dọn dẹp sau ba cơn bão
19:30
Maria, Harvey and Irma.
347
1170263
2667
Maria, Harvey và Irma.
19:32
And it's crazy.
348
1172930
1667
Thật là điên rồ.
19:34
You spend 265 billion to clean up after the storms,
349
1174630
3867
Có thể dùng 265 tỷ để dọn dẹp sau cơn bão,
19:38
but we can't put 100 billion together for the Green Climate Fund.
350
1178530
4100
nhưng không chi 100 tỷ cho Quỹ Khí hậu Xanh.
19:42
That's what this year has to be about.
351
1182663
2434
Đó là những gì năm nay phải hướng đến.
19:45
We've got to break that cycle.
352
1185097
2400
Chúng ta cần phá vỡ chu kỳ đó.
19:47
And I think business, I'm convinced of this,
353
1187530
2667
Về mặt kinh doanh, tôi bị thuyết phục,
19:50
a lot of people will doubt me and say, have I lost my mind,
354
1190230
3033
nhiều người nghi ngờ và nói tôi bị mất trí
19:53
but I'm convinced the private sector is going to be critical,
355
1193297
4733
nhưng tôi tin khu vực tư nhân rất quan trọng,
19:58
if not the key to helping to make this happen.
356
1198063
3067
nếu không phải là chìa khóa để giúp đỡ cho điều này xảy ra.
20:01
And that will leverage other money.
357
1201163
2234
Tạo đòn bẩy cho các khoản tiền khác.
20:03
I've talked to the IMF,
358
1203430
3233
Tôi đã nói chuyện với IMF,
20:06
we'll be talking with the World Bank,
359
1206663
1834
và sẽ nói với Ngân hàng Thế giới,
20:08
we're going to try to bring our own
360
1208530
1733
chúng ta sẽ cố gắng mang lại
20:10
Finance Development Corporation in America.
361
1210297
2866
phát triển tài chính cho công ty ở Mỹ.
20:13
All of these things can help leverage investment
362
1213197
3166
Tất cả những điều này có thể giúp kích thích đầu tư
20:16
into the sectors that can make the greatest difference
363
1216397
3200
vào các lĩnh vực để tạo ra sự khác biệt lớn
20:19
to the rapid reduction of greenhouse gases.
364
1219630
2667
giảm nhanh chóng lượng khí nhà kính.
20:22
And I think people are going to get very excited
365
1222330
2233
Tôi nghĩ mọi người sẽ rất phấn khích
20:24
about where this money is going to go
366
1224597
1766
về nơi số tiền này sẽ đi
20:26
and how much it is going to be.
367
1226397
1500
và số tiền sẽ là bao nhiêu.
20:27
And my hope is in a matter of weeks to be in a position
368
1227930
3133
Trong vài tuần, hy vọng của tôi là có thể
20:31
to make a couple of announcements with respect to that
369
1231063
2767
đưa ra thông báo với sự tôn trọng rằng
20:33
that could be helpful in building some of this momentum.
370
1233863
3934
điều đó hữu ích trong việc xây dựng một số động lượng.
20:38
AG: Well, that's great.
371
1238730
1167
AG: Thật tuyệt vời.
20:39
It sounds like some major news coming in a couple of weeks
372
1239897
2833
Có vẻ những tin tức quan trọng sẽ đến chỉ trong vài tuần.
20:42
and just one example you used, the point about businessmen.
373
1242763
5834
Từ ví dụ ông đã dùng, quan điểm về doanh nhân,
20:48
I have a friend in Australia, Mike Cannon-Brookes,
374
1248630
2967
tôi có một người bạn ở Úc tên là Mike Cannon-Brookes,
20:51
building a long undersea cable from the northern territories of Australia
375
1251597
5233
xây dựng một dây cáp dài dưới biển từ các vùng lãnh thổ phía bắc nước Úc
20:56
to take renewable electricity to Singapore.
376
1256830
3367
để tái tạo điện đến Singapore.
21:00
You have made the point
377
1260930
2833
Ông đã đưa ra quan điểm
21:03
about the need for the US to approach this with humility
378
1263763
4100
về sự cần thiết của Hoa Kỳ khi từng bước tiếp cận điều này
21:07
a number of times.
379
1267897
1700
vài lần.
21:09
In that spirit,
380
1269630
1767
Với tinh thần đó,
21:11
what lessons can a country like ours learn
381
1271397
4666
đất nước chúng ta học được bài học gì
21:16
from some of the lower income nations
382
1276097
3333
từ quốc gia có thu nhập thấp hơn
21:19
that are already beginning to tackle climate change?
383
1279463
3234
đã sẵn sàng để đối phó với biến đổi khí hậu?
21:22
JK: Well, I think one of the most important things, Al,
384
1282730
2600
JK: AI, tôi nghĩ điều quan trọng nhất
21:25
is to make sure that central
385
1285363
4534
là đảm bảo rằng trung tâm
21:29
to this transformation,
386
1289930
2567
của sự chuyển đổi
21:32
to this transition to the new energy economy,
387
1292497
3833
sang nền kinh tế năng lượng mới
21:36
central to it is environmental justice,
388
1296363
3200
trọng tâm là luật môi trường,
21:39
is that we don't leave people behind,
389
1299597
4566
chúng ta không rởi bỏ bất kỳ ai
21:44
that we're not making whole communities
390
1304197
4466
chúng ta không tạo ra toàn bộ cộng đồng
21:48
the recipients of the downside of some particular choice,
391
1308697
3500
những người tiếp nhận nhược điểm từ một số lựa chọn cụ thể,
21:52
that the diesel trucks, for instance,
392
1312230
1933
ví dụ, những chiếc xe tải động cơ diesel
21:54
aren't all being routed through a particular low income community
393
1314197
3833
không phải đều cụ thể chuyển qua cộng đồng thu nhập thấp
21:58
that doesn't have the ability to make a different political decision.
394
1318063
3234
không có khả năng để đưa ra một quyết định chính trị khác.
22:01
I think it is vital for the developed world
395
1321330
3467
Tôi nghĩ quan trọng là những quốc gia phát triển
22:04
to recognize that there are nations,
396
1324830
2700
nhận ra rằng có những quốc gia,
22:07
138 nations or more,
397
1327563
2300
138 hoặc hơn
22:09
way below one percent in terms of emissions.
398
1329863
3367
có dưới 1% lượng khí thải.
22:13
And they're looking around some of them, like Tommy Remengesau,
399
1333263
4034
Họ nhìn xung quanh, ví dụ như Tommy Remengesau,
22:17
the president of Palau,
400
1337330
1700
Tổng thống Palau
22:19
who no longer can consider adaptation,
401
1339063
3800
không còn xem xét việc thích nghi,
22:22
he's got to figure out where his people are going to go live,
402
1342897
3333
ông tìm ra nơi mọi người sẽ sống,
22:26
as do other very low-lying areas in the ocean.
403
1346263
3967
những khu vực gần đại dương.
22:30
So that impact on people is really not known
404
1350230
6167
Nó tác động đến những người không biết
22:36
by the vast majority of people who live pretty good lives
405
1356430
3100
đa số mọi người có cuộc sống tốt
22:39
in a lot of countries in the world.
406
1359530
1833
ở rất nhiều nước trên thế giới.
22:41
And we have a responsibility to make sure
407
1361397
2866
Chúng ta có trách nhiệm bảo đảm
22:44
that we're learning the lesson of their lives
408
1364297
2866
học hỏi từ cuộc đời họ
22:47
and of their hopes and aspirations here.
409
1367197
2666
từ hi vọng và nguồn cảm hứng ấy.
22:49
AG: Couldn't agree more.
410
1369897
1300
AG: Hoàn toàn đồng ý.
22:51
And here in the US,
411
1371197
1266
Ở Mỹ,
22:52
if we had paid more attention to the differential impact on Black,
412
1372497
3533
nếu ta chú ý hơn các tác động khác biệt với người da đen,
22:56
Brown and Indigenous communities,
413
1376063
1700
Cộng đồng Da nâu và Bản địa,
22:57
we would have had a better early warning of what the whole country was facing.
414
1377797
5466
chúng ta cần cảnh báo sớm hơn về những gì cả nước đang đối mặt.
23:03
But let me shift subjects and ask you about China.
415
1383597
3300
Hãy để tôi chuyển chủ đề và hỏi ông về Trung Quốc.
23:06
I know that you,
416
1386897
2600
Tôi biết ông
23:09
as you are close friends with Xie Zhenhua,
417
1389530
3000
là bạn thân của Giải Chấn Hoa
23:12
as I have been over the years,
418
1392563
2134
người tôi làm cùng nhiều năm.
23:14
and I was very happy when he was brought out of retirement
419
1394730
3067
Tôi đã rất hạnh phúc khi ông ấy được đưa ra khỏi hưu trí
23:17
to play the lead role for them.
420
1397830
2200
để đóng vai trò chính.
23:20
But the US is now in the middle
421
1400763
1800
Nhưng Hoa Kỳ hiện đang ở trong
23:22
of a somewhat contentious relationship with China.
422
1402597
4233
mối quan hệ hơi gây tranh cãi với Trung Quốc.
23:27
But successfully solving the climate crisis
423
1407497
2733
Giải quyết thành công khủng hoảng khí hậu
23:30
is going to require collaboration between the US and China,
424
1410263
4767
cần cộng tác giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc,
23:35
we're the two biggest emitters and the two biggest economies.
425
1415063
4100
Hai quốc gia có nền kinh tế lớn và có lượng khí thải cao.
23:39
How can this collaboration be shaped, in your view?
426
1419530
4333
Theo quan điểm của ông, làm thế nào để hình thành sự hợp tác này?
23:43
I know you played a role,
427
1423897
1300
Tôi biết ông có vai trò,
23:45
as Joe Biden did before the Paris Agreement,
428
1425230
3933
như Joe Biden trước đây đã làm trong Thỏa Thuận Paris,
23:49
in getting our two countries together.
429
1429197
3200
trong việc gắn kết hai nước với nhau.
23:52
Can we do that again?
430
1432397
1633
Có thể làm điều đó lần nữa không?
23:54
JK: I hope so.
431
1434063
1167
JK: Hy vọng là có.
23:55
I really do hope so, Al.
432
1435263
2367
AI, tôi thực sự mong vậy.
23:58
As you just said, if we can --
433
1438263
2867
Như ông nói, nếu chúng ta
24:01
if we don't get China to be cooperating and partnering
434
1441163
3600
không hợp tác và kết hợp với Trung Quốc
24:04
with the rest of the world on this,
435
1444763
2300
cùng các nước còn lại của thế giới,
24:07
we don't solve the problem.
436
1447063
1800
ta không thể giải quyết vấn đề.
24:09
And we unfortunately,
437
1449697
2000
Không may rằng
24:11
we see too much investment in China right now in coal still.
438
1451697
6533
Trung Quốc hiện vẫn đầu tư nhiều vào than đá.
24:18
We've had some conversations about it.
439
1458230
2100
Chúng ta có vài buổi đàm phán về điều đó.
24:20
I was on a panel with Xie Zhenhua several months before the election
440
1460330
5333
Vài tháng trước cuộc bầu cử, tôi cùng Giải Chấn Hoa trong một hội đồng
24:25
by the University of California,
441
1465697
1966
của Đại học California,
24:27
and we had a very constructive conversation.
442
1467697
2433
chúng tôi đã có cuộc trò chuyện mang tính xây dựng.
24:30
My hope is that that will continue and can continue
443
1470163
3567
Hy vọng của tôi là có thể tiếp tục
24:33
and that China will be just as constructive, if not more so,
444
1473763
3300
xây dựng cùng Trung Quốc nếu không muốn
24:37
in this endeavor than they were in 2013
445
1477097
3633
nỗ lực nhiều hơn so với năm 2013
24:40
as we began the process to build up to Paris.
446
1480763
3600
khi chúng ta bắt đầu quá trình xây dựng Thỏa thuận Paris.
24:44
AG: Well, that relationship is absolutely crucial.
447
1484397
4066
AG: Mối quan hệ ấy thực sự quan trọng.
24:48
But in order to cover all the ground I want to cover here,
448
1488497
3133
Để giải đáp các thông tin mà tôi muốn đề cập,
24:51
let me shift again and ask you,
449
1491630
2167
một lần nữa, tôi muốn hỏi
24:53
what role do you expect that big corporations
450
1493830
3467
ông mong đợi các tập đoàn lớn và doanh nghiệp nhỏ
24:57
and also smaller businesses will play
451
1497330
4033
đóng vai trò gì
25:01
in moving this green transition forward?
452
1501397
3566
trong quá trình xanh hóa môi trường phía trước?
25:05
JK: I think they're the biggest single players in it.
453
1505663
2667
JK: Tôi nghĩ họ có vai trò lớn
25:08
I mean, governments are important
454
1508330
2300
mặc dù chính phủ cũng quan trọng
25:10
and governments can and have made a difference with tax credits.
455
1510663
3500
trong những thay đổi từ các khoản tín dụng thuế.
25:14
For instance, our solar tax credit made an enormous difference
456
1514197
3266
Tín dụng thuế năng lượng mặt trời đã tạo ra một sự khác biệt lớn
25:17
and it will make one going forward.
457
1517463
2100
và khiến nó tiếp tục là một ví dụ.
25:19
And even in the middle of COVID, we've been able to hold on to that.
458
1519597
3233
Ngay cả khi ở giữa dịch COVID, chúng ta vẫn giữ được điều đó.
25:22
But we need to grow those kinds of efforts.
459
1522863
2300
Nhưng chúng ta cần nỗ lực hơn.
25:25
But in the end,
460
1525197
1766
Cuối cùng,
25:26
it's not going to be government cash that makes this happen.
461
1526997
2833
điều khiến nó xảy ra không phải là tiền từ chính phủ
25:29
It's going to be the private sector investment that is coming in
462
1529863
3434
mà từ đầu tư của khu vực tư nhân
25:33
because it's the right thing to do, because it's also smart investing.
463
1533330
4100
bởi vì khoản đầu tư đó là thông minh và đúng đắn.
25:37
And the truth is, you can talk to many --
464
1537463
3000
Sự thật là, ông có thể nói chuyện với rất nhiều -
25:40
and you have, you're one of the investors actually, Al --
465
1540497
3400
AI, ông đã thực sự là một nhà đầu tư,
25:43
you and others have proven that you can invest in this sector
466
1543930
4967
ông và những người khác đã chứng minh ta có thể đầu tư vào lĩnh vực này
25:48
of dealing with climate or environment or sustainability,
467
1548930
4367
đối phó với khí hậu hoặc môi trường hoặc tính bền vững,
25:53
whether it's ESG or it's pure climate.
468
1553330
2567
cho dù đó là ESG hay khí hậu thuần túy.
25:56
There are ways to have a good return on money.
469
1556563
3034
Có nhiều cách để có lợi nhuận từ tiền.
25:59
And during the last couple of years,
470
1559630
1733
Trong vài năm qua,
26:01
we had something like, 13 to 17 trillion dollars
471
1561397
4833
chúng ta đã có 13 đến 17 nghìn tỷ đô la
26:06
sitting in parked banking situations around the world
472
1566263
4767
với nằm yên trong ngân hàng trên khắp thế giới
26:11
in net negative interest.
473
1571063
1734
với chính sách lãi suất âm.
26:12
In other words, they were paying for the privilege of sitting there,
474
1572797
3233
Nói cách khác, họ đã trả tiền cho đặc ân được ngồi trong đó,
26:16
not invested in something.
475
1576030
2367
không đầu tư vào cái gì.
26:19
And so I think there's just a massive opportunity here.
476
1579063
3700
Tôi nghĩ đó là cơ hội lớn.
26:22
And most of the CEOs I am talking to, at least now,
477
1582797
3666
Tôi đang nói chuyện với đa số các CEO
26:26
are increasingly aware of the potential of these alternatives.
478
1586497
5400
để nhận thức được tiềm năng trong các lựa chọn thay thế này.
26:31
And you were in early,
479
1591930
1533
Ông đã sớm,
26:33
I don't know if you invested in it or not,
480
1593497
2066
dù không biết ông có đầu tư hay không
26:35
but I know you're involved with Tesla or have been.
481
1595597
2433
nhưng tôi biết ông có hoặc đã từng liên quan tới Tesla.
26:38
Tesla is the most highly valued automobile company in the world.
482
1598030
5533
Tesla là công ty ô tô được đánh giá cao nhất trên thế giới,
26:43
And it only makes one thing: electric car.
483
1603597
3700
chỉ sản xuất một thứ là xe ô tô điện.
26:47
If that isn't a message to people, I don't know what is.
484
1607330
3333
Tôi không biết đó là gì ngoài thông điệp dành cho mọi người.
26:51
AG: I wish I had invested in Tesla, John,
485
1611097
2600
AG: John, dù chưa đầu tư vào Tesla
26:53
but I'm a huge fan of Elon Musk and what he's doing.
486
1613730
4267
nhưng tôi là fan của Elon Musk và hâm mộ những điều ông ấy đang làm.
26:58
I'm also a huge fan of Greta Thunberg.
487
1618030
2800
Tôi cũng là fan của Greta Thunberg.
27:00
And I'm just curious
488
1620863
2400
Tôi tò mò rằng
27:03
what you think in practical terms is the real impact for change
489
1623263
5034
ông nghĩ tác động thực sự cho sự thay đổi trong điều kiện thực tế
27:08
coming from these youth movements like Fridays for the Future?
490
1628330
3367
đến từ các phong trào thanh niên như: Bãi Khóa Vì Khí Hậu là gì?
27:12
JK: I think it's been gigantic and spectacular
491
1632430
4333
JK: Tôi nghĩ đó là phong trào lớn và thu hút
27:16
and in the best traditions of what young people do
492
1636763
3000
trong truyền thống mà giới trẻ
27:19
and have done historically.
493
1639797
1833
đã làm trong lịch sử.
27:21
I mean, as you recall, in America, at least in the 1960s,
494
1641663
5067
Ý tôi là, như ông nhớ trong những năm 1960 ở Mỹ
27:26
it was young people who drove the environment movement,
495
1646763
4034
những người trẻ đã điều hành phong trào môi trường,
27:30
the peace movement, the women's movement, the civil rights movement,
496
1650830
3733
phong trào hòa bình, phong trào phụ nữ, phong trào dân quyền,
27:34
and they were willing to put their lives on the line.
497
1654597
2900
mạo hiểm với cuộc đời của họ.
27:37
And Greta has been just unbelievable.
498
1657530
3533
Greta thật đáng khâm phục
27:41
And in the way in which she has held adults accountable
499
1661097
4266
trong cách cô ấy yêu cầu người lớn phải chịu trách nhiệm
27:45
and it has created this wonderful movement.
500
1665397
2000
tạo ra phong trào tuyệt vời này.
27:47
I've met so many young people,
501
1667430
1967
Tôi đã từng gặp nhiều người trẻ
27:49
many of whom have worked in one fashion or another with me
502
1669430
3400
nhiều người trong số họ đã làm việc cùng hoặc hợp tác với tôi
27:52
in the last few years,
503
1672863
1200
trong vài năm qua,
27:54
who were brought to it from Fridays for the Future,
504
1674063
2567
người đã đưa phong trào Bãi Khóa Vì Khí Hậu
27:56
from the Sunrise Movement, or, you know,
505
1676663
2667
từ Phong Trào Xã Hội
27:59
it's all that focused youthful idealism and energy
506
1679363
5667
tất cả những gì tuổi trẻ tập trung vào là: nghị lực và chủ nghĩa lý tưởng
28:05
and it demands to be heard.
507
1685063
2834
và đòi hỏi sự lắng nghe.
28:07
And I think all of us, I mean,
508
1687930
3267
Ý tôi là tất cả chúng ta
28:11
we should be ashamed of ourselves
509
1691230
2633
cần tự kiểm điểm chính mình
28:13
that we have to have people who were then 16 or 15
510
1693863
3767
chúng ta đã làm gì để những người 15, 16 tuổi
28:17
not going to school to get our attention.
511
1697663
2567
phải nghỉ học để thu hút sự chú ý chúng ta.
28:20
I mean, what the hell is the matter with adult leadership?
512
1700263
3367
Điều gì đang xảy ra với sự lãnh đạo của người lớn?
28:23
That's not leadership at all.
513
1703663
1434
Đó thực sự không là lãnh đạo.
28:25
So I salute her and all the young people who put themselves on the line.
514
1705130
4267
Tôi chào đón cô ấy và những người trẻ tự đặt mình vào nguy hiểm,
28:29
But I invite them, you know, it's not enough.
515
1709430
3133
có rất nhiều người như vậy.
28:32
You've got to then --
516
1712597
1866
Sau đó
28:34
and I said this during the course of the election
517
1714497
2333
tôi đã nói điều này trong quá trình bầu cử
28:36
where I hope we created a lot of new voters.
518
1716863
3034
nơi mà tôi hy vọng chúng ta tạo ra nhiều cử tri mới.
28:39
And I think environment, specifically climate crisis,
519
1719930
4333
Tôi nghĩ môi trường đặc biệt là khủng hoảng khí hậu
28:44
became a real voting issue this year,
520
1724297
2700
trở thành vấn đề thực sự cần biểu quyết trong năm nay,
28:47
just as it was back in 1970 when we created the EPA
521
1727030
5133
giống như khi ta tạo ra EPA vào 1970
28:52
and the Clean Air Act and a host of things.
522
1732197
2466
luật về không khí sạch và những thứ khác.
28:54
And it proves that that kind of activism is necessary.
523
1734663
4067
Điều đó chứng minh rằng hoạt động xã hội là cần thiết.
28:58
And I hope we're going to keep young people at the table here
524
1738763
3600
Tôi hy vọng chúng ta sẽ tiếp tục giữ người trẻ trong cuộc thảo luận
29:02
and finish the job, that's the key now.
525
1742397
3433
điều quan trọng là hoàn thành sứ mệnh.
29:06
AG: Yeah, I couldn't agree more.
526
1746163
1634
AG: Tôi hoàn toàn tán thành.
29:07
And another big movement that's having an impact
527
1747830
4100
Phong trào lớn có tác động
29:11
is the environmental justice movement.
528
1751930
1933
cân bằng môi trường,
29:13
You referred to it earlier.
529
1753897
1633
như ông đã đề cập.
29:15
And I'm so glad that President Biden is putting environmental justice
530
1755563
3934
Tôi rất vui vì Tổng thống Biden đang đặt cân bằng môi trường
29:19
at the heart of his climate agenda.
531
1759530
2867
là trọng tâm chương trình nghị sự khí hậu.
29:22
It might be good if I could ask you to just take a moment
532
1762430
3000
Thật tốt nếu tôi có thể hỏi ông dùng chút thời gian
29:25
and tell people why that is such an important part of this issue.
533
1765463
5100
nói cho mọi người biết tại sao nó lại quan trọng như vậy?
29:31
JK: Well, I think it's important part of this issue for many reasons,
534
1771330
4033
JK: Tôi nghĩ đó là phần quan trọng của vấn đề bởi nhiều lý do
29:35
the most basic is just moral, you know, what is morally right.
535
1775397
4566
ông biết đó, điều cơ bản là những gì đúng về mặt đạo đức,
29:41
And how do you redress a wrong
536
1781197
2866
làm thế nào để sửa chữa sai lầm
29:44
that has for too many years held people back,
537
1784063
3567
đã ngăn mọi người trong nhiều năm qua
29:47
killed people by virtue of disease or other things,
538
1787663
3800
bị gây hại bởi thói quen bệnh tật và những thứ khác
29:51
and resulted in a basic inequality and unfairness in society.
539
1791497
5833
dẫn đến bất bình đẳng cơ bản và bất công trong xã hội.
29:57
And I think you share a feeling, as I do, Al,
540
1797363
2734
AI, tôi nghĩ ông có cảm giác như tôi
30:00
that the fabric of a nation
541
1800130
4333
kết cấu của một quốc gia
30:04
is built around certain organizational principles.
542
1804497
2800
được xây dựng bởi các nguyên tắc tổ chức nhất định.
30:07
And if you're holding yourselves out as a nation to be one thing,
543
1807330
4633
Nếu như một quốc gia trở thành một nơi,
30:11
i.e. equal opportunity and fairness
544
1811963
4567
có cơ hội bình đẳng và công bằng
30:16
and all people created equal,
545
1816563
2034
tất cả mọi người đều ngang nhau,
30:18
and equal rights and so forth,
546
1818630
1733
quyền bình đẳng, v.v.,
30:20
if that's what you hold out there and it isn't there,
547
1820397
2733
nếu đó là những gì bên ngoài nhưng không thực sự tồn tại,
30:23
eventually you get such a cynicism
548
1823163
3134
cuối cùng sẽ nhận được sự hoài nghi
30:26
and such a backlash built up into your society
549
1826330
3300
và phản ứng dữ dội xây dựng trong xã hội
30:29
that it doesn't hold together.
550
1829663
1834
không gắn kết với nhau.
30:31
To some degree, that is what we're seeing around the world today,
551
1831530
4100
Ở một mức độ nào đó, là những gì ngày nay ta đang thấy trên khắp thế giới,
30:35
is this nationalistic populism
552
1835663
3100
chủ nghĩa dân túy theo chủ nghĩa dân tộc
30:38
that is driven by this heightened inequality
553
1838797
3066
thúc đẩy gia tăng bất bình đẳng
30:41
that has come through globalization
554
1841897
2200
thông qua toàn cầu hóa
30:44
that has mostly enriched already fairly well-off folks.
555
1844130
5767
làm giàu cho những người khá giả.
30:50
And so if it's the upper one percent that's getting all the benefits
556
1850597
4800
Nếu trên 1% nhận được tất cả lợi ích
30:55
and the rest of the world struggling to survive and they also have COVID,
557
1855430
3800
phần còn lại của thế giới phải đấu tranh tồn tại với dịch COVID
30:59
and then you tell them we've got to do this or that in terms of climate,
558
1859263
5467
sau đó nói với họ rằng chúng ta phải làm cái này hay cái kia với khí hậu,
31:04
you're walking on very thin ice
559
1864763
3267
thì ta đang trong tình thế nguy hiểm
31:08
in terms of that sacred relationship between government
560
1868063
5867
trong mối quan hệ thiêng liêng giữa chính phủ
31:13
and the people who are governed.
561
1873963
2034
và người dân.
31:16
It's not just an American phenomenon.
562
1876497
2166
Điều này không chỉ ở Hoa Kỳ
31:18
You see it in Europe.
563
1878697
1500
mà châu Âu cũng vậy,
31:20
You see it in alternative movements in various countries.
564
1880230
3867
trong các phong trào ở các quốc gia khác nhau.
31:24
And I think it is the great task of our generation
565
1884663
3534
Nhiệm vụ to lớn của thế hệ chúng ta
31:28
not only to deal with climate,
566
1888230
1967
không chỉ với khí hậu
31:30
but to restore a sense of fairness
567
1890197
3500
mà còn khôi phục sự công bằng
31:33
to our economies, to our societies,
568
1893730
4200
cho nền kinh tế, xã hội
31:37
to our world.
569
1897963
1434
và cho thế giới.
31:39
And that is part of this battle, I think.
570
1899430
3567
Tôi nghĩ đó là một phần của cuộc chiến.
31:44
AG: Yeah, I agree.
571
1904363
1167
AG: Tôi đồng ý.
31:45
And another common source of opposition
572
1905563
6700
Một nguồn phản đối phổ biến khác
31:52
to what governments are doing now has to do with the fear,
573
1912697
4800
với những gì chính phủ đang làm có liên quan đến nỗi sợ,
31:57
both in the US and elsewhere, on the part of some,
574
1917530
3233
cả ở Hoa Kỳ và các nơi khác,
32:00
that jobs might be lost in this transition toward a green economy.
575
1920797
6566
trong quá trình chuyển đổi hướng tới nền kinh tế xanh, công việc có thể bị mất.
32:08
You and I both know
576
1928463
1167
Tôi và ông đều biết
32:09
that there are a lot of jobs that can be created.
577
1929663
2300
có nhiều công việc có thể được tạo ra.
32:11
But let me put the question to you.
578
1931963
2067
Tôi có câu hỏi cho ông.
32:14
How can we approach this green transition in a way that lifts everyone up?
579
1934063
6934
Làm sao tiếp cận quá trình chuyển đổi theo hướng xây dựng cho mọi người?
32:21
JK: That is one of the most important things that we need to do, Al.
580
1941430
4267
JK: AI, đó là điều quan trọng nhất mà chúng ta cần làm.
32:25
And we can't lie to people.
581
1945730
1567
Không thể lừa dối mọi người.
32:27
We can't say that some of the dislocation
582
1947330
3467
Không thể nói đó là vài sai lệch,
32:30
doesn't mean that a job that exists today might not be the same job in the future
583
1950797
5233
không có nghĩa là công việc hiện tồn tại sẽ thay đổi trong tương lai,
32:36
and that that person has to go through a process of getting there.
584
1956030
5267
ai cũng phải đi qua quá trình để đạt được kết quả.
32:41
And we need to make certain that nobody's abandoned.
585
1961330
4167
Ta cần chắc chắn không ai bị bỏ rơi.
32:45
We need to make certain that there are real mechanisms in place
586
1965530
4667
Chúng ta cần đảm bảo áp dụng những cơ chế thực sự
32:50
to help folks be able to transition.
587
1970197
1933
để giúp mọi người có thể chuyển đổi.
32:52
And I just spoke the other day with Richie Trumka,
588
1972163
2400
Tôi vừa có một ngày với Richie Trumka,
32:54
the head of the American Federation of Labor,
589
1974597
4100
người đứng đầu Liên đoàn Lao động Mỹ
32:58
and he's been very focused on this.
590
1978730
2733
ông ấy rất tập trung vào điều này.
33:01
And we agreed to try to work through
591
1981497
1966
Chúng tôi đồng ý cố gắng vượt qua
33:03
how do we integrate that into this transitional process
592
1983497
4800
làm sao để chúng ta tích hợp vào quá trình chuyển tiếp này
33:08
so that we're guaranteeing that you don't abandon people.
593
1988330
4133
để đảm bảo không bỏ rơi ai.
33:12
Now, one of the things we need to do is go to the places
594
1992497
3366
Một trong những điều chúng ta cần làm là đi đến những nơi
33:15
where there have been changes and there will be change.
595
1995897
2600
đã và sẽ thay đổi
33:18
Southeastern Ohio, Kentucky, West Virginia.
596
1998530
3833
phía Đông Nam Ohio, tiểu bang Kentucky phía Tây tiểu bang Virginia.
33:23
You know, if the marketplace is making the decision and it's --
597
2003263
3367
Ông biết đó, nếu thị trường đang đưa ra quyết định và nó -
33:26
by the way, it's not government policy,
598
2006630
2533
nhân tiện, không phải là chính sách của chính phủ,
33:29
it is the marketplace that has decided, in America at least,
599
2009197
5066
ít nhất ở Mỹ, chính thị trường đã quyết định,
33:34
not to be building a new coal-fired plant.
600
2014297
3200
không xây dựng nhà máy đốt than sạch mới.
33:37
So where does that miner,
601
2017530
1433
Vậy thợ mỏ sẽ ở đâu
33:38
or where does that person who worked in that supply chain go?
602
2018997
4066
hoặc những người đã làm việc trong chuỗi cung ứng sẽ đi đâu?
33:43
We have to make sure that the new companies,
603
2023097
3633
Chúng ta cần đảm bảo các công ty mới,
33:46
that the new jobs are actually going into those communities
604
2026730
4600
công việc mới thực sự cống hiến cho cộng đồng
33:51
that the coal community,
605
2031363
1367
- cộng đồng than,
33:52
the coal country, as we call it, in America,
606
2032730
3867
ở Mỹ chúng ta gọi là đất nước than đá
33:56
is actually being immediately and directly
607
2036630
3433
ngay lập tức thực sự và trực tiếp
34:00
and realistically addressed in this
608
2040097
2666
giải quyết vấn đề thực tế này
34:02
to make sure that people are not abandoned and left behind.
609
2042797
3633
để đảm bảo rằng mọi người không bị bỏ rơi và bỏ lại phía sau.
34:06
That is possible. That is doable.
610
2046430
2400
Điều đó khả quan và có thể làm được.
34:08
Historically, unfortunately,
611
2048863
1467
Thật không may trong lịch sử
34:10
there have been too many words and not enough actual --
612
2050363
3534
đã có quá nhiều lời nói không đủ thực tế
34:13
not enough actually implementation and process.
613
2053930
3667
không thực sự đủ để thực hiện và tiến hành.
34:17
I think that can change.
614
2057630
1567
Tôi nghĩ ta có thể thay đổi.
34:19
And I'm going to do everything possible in my ability
615
2059230
2833
Với khả năng của mình, tôi sẽ làm những gì có thể
34:22
to make sure that we do change it.
616
2062063
2267
để đảm bảo chúng ta thực sự thay đổi nó.
34:24
AG: Well, that's great.
617
2064797
1233
AG: Thật tuyệt.
34:26
And another part of the context
618
2066063
2334
Một phần khác của bối cảnh
34:28
within which you are taking on this enormous challenge
619
2068430
4000
trong việc đảm nhận thách thức to lớn
34:32
is the COVID pandemic,
620
2072430
2100
là đại dịch COVID,
34:34
which has exposed the cost of ignoring pre-existing systemic risks,
621
2074563
6767
cái giá phải trả khi bỏ qua điều này là rủi ro hệ thống trước đây
34:41
inequalities and sustainability.
622
2081363
2500
bền vững và bất bình đẳng.
34:43
And now as we start to come out of this pandemic,
623
2083863
5134
Và bây giờ khi chúng ta bắt đầu thoát ra khỏi đại dịch này
34:49
how can we avoid sleepwalking back into old habits?
624
2089030
5733
là sao chúng ta tránh được việc đi vào lối mòn trước đây?
34:54
JK: Boy, that's probably the toughest of all.
625
2094763
2967
JK: Trong tất cả, đó có lẽ là khó khăn nhất.
34:57
I mean, there's a natural proclivity for people sometimes
626
2097763
3200
Mọi người đôi khi thuận theo tự nhiên,
35:00
to just choose the easiest way.
627
2100997
2300
chọn cách dễ nhất.
35:03
And clearly, some people already have and will resort to that.
628
2103330
5833
Một số người rõ ràng đã và sẽ sử dụng cách đó.
35:09
I think the key will be in President Biden's proposal
629
2109197
3233
Tôi nghĩ chìa khóa trong đề xuất của Tổng thống Biden
35:12
for the build back,
630
2112430
1367
cho việc tái xây dựng
35:13
which will actually fight hard to direct funds to the investments
631
2113830
5467
là đấu tranh thực sự cho các khoản đầu tư trực tiếp
35:19
and to the sectors where we want to see a responsible build back.
632
2119330
6533
và các lĩnh vực mà chúng ta có trách nhiệm tái xây dựng.
35:25
There’s another aspect, and I think that can be done, Al,
633
2125897
2833
AI, tôi nghĩ còn khía cạnh khác có thể đạt được.
35:28
I really feel that.
634
2128763
1267
Tôi thực sự thấy vậy.
35:31
For instance,
635
2131430
1767
Ví dụ,
35:33
someone who's making a car today in South Carolina,
636
2133230
3567
ở Nam Carolina, ai đó hiện đang tạo ra chiếc ô tô
35:36
where BMW has plants,
637
2136830
1567
nơi có nhà máy BMW
35:38
and just to pick one place or Detroit,
638
2138430
2667
chọn địa điểm hoặc Detroit,
35:41
GM is obviously going to make this shift,
639
2141097
2166
GM rõ ràng sẽ thực hiện sự thay đổi này,
35:43
they just announced it.
640
2143297
1600
họ vừa công bố.
35:44
The people building the car today
641
2144930
2333
Ngày nay những người chế tạo ô tô
35:47
are still going to have to put wheels on a car, build the car,
642
2147297
2933
vẫn phải đặt bánh xe trên ô tô, chế tạo ô tô,
35:50
put the seats in, do everything else.
643
2150230
1833
đặt ghế vào, làm mọi thứ khác.
35:52
It's just that instead of an internal combustion engine,
644
2152097
2666
Thay vì chỉ là động cơ đốt trong,
35:54
they can be quickly trained to be able to put the platform in for the batteries
645
2154797
4966
họ có thể được đào tạo nhanh chóng để đặt pin
35:59
and the engines themselves, etc, that will drive the car, the motors,
646
2159763
5267
bằng động cơ của chính họ để vận hành xe máy, ô tô
36:05
that's one way of dealing.
647
2165063
2334
đó là một cách giải quyết.
36:07
Others are that there's new work in some ways.
648
2167430
4200
Phương pháp khác là hoạt động theo một số cách mới.
36:11
We have to lay transmission lines in America.
649
2171663
3234
Chúng ta phải chuyển giao cung cấp ở Mỹ.
36:14
We do not have a grid in the United States, as you know.
650
2174930
3633
Như ông biết đó, ta không có lưới điện ở Hoa Kỳ.
36:18
We have at east coast, west coast.
651
2178597
2133
Chúng ta có ở bờ biển phía đông, tây.
36:20
Texas has its own grid, north part of America,
652
2180763
3467
Texas có lưới điện riêng, phía Bắc của Mỹ
36:24
but there's a huge hole in the country.
653
2184263
1900
nhưng có lỗ hổng lớn trong nước.
36:26
You can't send energy efficiently from one place to another.
654
2186197
3866
Ta không thể truyền năng lượng từ nơi này đến nơi khác một cách hiệu quả.
36:30
We could lower prices for people and create more jobs
655
2190097
3966
Chúng ta có thể giảm giá và tạo ra nhiều việc hơn cho mọi người
36:34
in the build-out of all of that kind of new infrastructure.
656
2194063
3400
trong việc xây dựng tất cả cơ sở hạ tầng mới.
36:37
Not to mention the things that you and I, you know,
657
2197463
3300
Chưa kể những thứ mà ông và tôi
36:40
there are going to be things that we can't name today,
658
2200797
2533
hiện tại chưa thể kể ra,
36:43
some negative-emissions technology
659
2203363
1967
một số công nghệ phát thải âm
36:45
that's going to grab CO2 out of the atmosphere
660
2205363
3334
lấy CO2 ra khỏi bầu khí quyển
36:48
and do something with it,
661
2208697
1266
và làm gì đó với khí thải,
36:49
like in Iceland, where they put it into the rock,
662
2209997
2400
giống ở Iceland, bơm khí CO2 vào lòng đất,
36:52
mix it with liquid and it turns into stone.
663
2212430
3000
hòa tan trong nước và chuyển thành đá.
36:55
I mean, there are all kinds of different things people are exploring.
664
2215430
3333
Có nhiều cách khác nhau mà mọi người đang khám phá.
36:58
Those are new jobs.
665
2218797
1566
Chúng là những công việc mới.
37:00
AG: I just want to say,
666
2220730
1233
AG: Tôi chỉ muốn nói
37:01
since we've come to the end of our time for this conversation,
667
2221963
5167
chúng ta gần như đã đi đến hồi kết của buổi trò chuyện hôm nay
37:07
thank you again for taking on this crucial challenge
668
2227163
3534
cảm ơn ông lần nữa vì đã đảm nhận thử thách quan trọng này
37:10
on behalf of the United States of America
669
2230730
3167
thay mặt cho Hoa Kỳ
37:13
and enabling the US to restore its traditional role
670
2233930
5400
và cho phép Hoa Kỳ khôi phục vai trò truyền thống
37:19
in trying to bring the world together.
671
2239330
2533
trong việc cố gắng gắn kết thế giới.
37:21
And I know that everybody watching and listening to this conversation
672
2241863
4867
Và tôi biết rằng mọi người đang nghe và xem cuộc trò chuyện này
37:26
sends you their best wishes and hopes
673
2246763
2934
muốn gửi hi vọng và lời chúc tốt nhất tới ông
37:29
for all the success possible in this new work, John.
674
2249730
5400
cho tất cả những thành công có thể trong công việc mới này, John.
37:35
Thank you so much for joining TED Countdown,
675
2255163
3167
Cảm ơn rất nhiều vì đã tham gia TED Countdown,
37:38
and we wish you the very best.
676
2258363
2034
chúng tôi chúc ông những điều tốt nhất.
37:40
JK: Can I reciprocate for a minute?
677
2260430
1700
JK: Tôi muốn chúc lại một chút.
37:42
First of all, I want to thank you
678
2262163
2667
Đầu tiên, tôi muốn cảm ơn
37:44
for your extraordinary leadership for years,
679
2264863
2134
sự lãnh đạo phi thường nhiều năm của ông
37:47
I can remember when you were leading us in the Senate on this,
680
2267030
2933
tôi vẫn nhớ khi ông dẫn dắt chúng tôi tại Thượng viện
37:49
and you've done so much since.
681
2269997
1900
ông đã làm rất nhiều từ hồi đó.
37:51
And I am personally delighted to be working with you on this again
682
2271930
4667
Cá nhân tôi rất vui vì được làm việc với ông về vấn đề này lần nữa,
37:56
and look forward to the next months and together with a lot of other folks.
683
2276597
4333
mong chờ cùng với nhiều người khác trong những tháng tiếp theo.
38:01
Let's get this done.
684
2281563
1200
Hãy cùng nhau làm thật tốt.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7