A Moral Blueprint for Reimagining Capitalism | Manish Bhardwaj | TED

39,060 views

2022-11-22 ・ TED


New videos

A Moral Blueprint for Reimagining Capitalism | Manish Bhardwaj | TED

39,060 views ・ 2022-11-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Hoàng Reviewer: Nguyen Minh
00:03
Folks, in 2022, we know capitalism has a problem.
0
3625
5047
Các bạn, năm 2022, sự thật là chủ nghĩa tư bản có vấn đề
00:08
The system that undergirds much of our way of life in the West
1
8713
4046
Thứ hệ thống đang dùng để củng cố sinh hoạt ở phương Tây
00:12
is exacerbating injustice and inequality.
2
12801
4880
đang làm trầm trọng thêm bất công và bất bình đẳng.
00:17
We know that women still get paid less than men.
3
17722
3504
Ta đều biết phụ nữ vẫn bị trả lương thấp hơn nam giới.
00:21
This is 2022.
4
21268
1918
Đây là năm 2022.
00:23
And the share of the bottom half of the world’s population and wealth
5
23228
4463
Và tỷ lệ phần trăm nửa dưới dân số và của cải của trên thế giới
00:27
is just two percent.
6
27691
1376
chỉ là hai phần trăm.
00:30
We know that the playing field is not level.
7
30110
3253
Chúng ta đều biết đây là sân chơi không bình đẳng.
00:34
And yet, even as we are awash in new ideas and thinking and approaches,
8
34239
6757
Tuy nhiên, ngay cả khi ta tràn ngập các ý tưởng, suy nghĩ và cách tiếp cận mới,
00:41
technologies and gadgets,
9
41329
2002
công nghệ và tiện ích,
00:43
we somehow do not seem to know how to address the fundamental problems
10
43373
4796
ta dường như không biết làm thế nào để giải quyết các vấn đề cơ bản
00:48
at the heart of it all.
11
48211
2336
một cách triệt để.
Hiện tại tôi không thể khẳng định mình có tất cả câu trả lời,
00:50
Now I can’t claim to have all the answers,
12
50589
2043
00:52
but today I want to talk to you about a tool
13
52674
2669
nhưng hôm nay tôi muốn trình bày về một thứ công cụ
00:55
that can help us design more just systems.
14
55385
3295
có thể giúp chúng ta thiết kế nhiều hệ thống công bằng hơn.
00:58
And that tool is moral clarity.
15
58722
3420
Và công cụ đó là sự rõ ràng của đạo đức.
01:02
Now, moral clarity is not an ideology.
16
62183
3587
Hiện tại, sự rõ ràng về đạo đức không phải là một hệ tư tưởng.
01:05
It's not righteousness.
17
65812
1835
Đó không phải là sự công bình.
01:07
Moral clarity is doing the right thing because it is right
18
67647
4922
Sự rõ ràng về đạo đức đó là làm điều đúng bởi vì nó là lẽ phải
01:12
and not from fear of sanction or an expectation of reward.
19
72569
3628
chứ không phải vì sợ bị trừng phạt hay mong đợi đền đáp.
01:16
It is clarity of the demands that we are allowed to make of others.
20
76197
4672
Đó là nhu cầu rõ ràng mà chúng ta được phép đưa ra đối với người khác.
01:20
It is to never confuse what we ought to do with what we can do.
21
80869
5172
Đó là đừng bao giờ nhầm lẫn những gì ta phải làm với những gì ta có thể làm.
01:26
No one ought to starve.
22
86958
2586
Không ai phải bị đói khát.
01:29
No one ought to be discriminated against.
23
89586
2919
Không ai nên bị phân biệt đối xử.
01:32
No one ought to profit from suffering.
24
92547
3087
Không ai buộc phải kiếm lợi từ đau khổ.
01:36
These are not personal preferences.
25
96426
2544
Đây không phải là sở thích cá nhân.
01:39
These are moral imperatives that most people believe in --
26
99012
3670
Đây là những sự cấp bách về đạo đức mệnh mà hầu hết mọi người tin vào --
01:42
(Applause)
27
102724
1710
(Tiếng vỗ tay)
01:44
whatever their politics or culture.
28
104476
2669
bất kể nền chính trị hay văn hóa của họ là gì.
01:47
And this is what gives us the basis
29
107187
2461
Và đây là những gì cho chúng ta cơ sở
01:49
to build more just organizations, communities
30
109648
3503
để xây dựng các tổ chức, cộng đồng công bằng hơn
và cuối cùng là một thế giới công bằng hơn.
01:53
and, ultimately, a more just world.
31
113151
2377
Vì vậy, các bạn, làm thế nào để chúng ta làm điều đó?
01:55
So, folks, how do we do it?
32
115528
2044
01:57
First, if we want justice, let's use the language of justice,
33
117572
5756
Đầu tiên, nếu chúng ta muốn công lý, hãy sử dụng ngôn ngữ của công lý,
02:03
the language of right and wrong.
34
123328
2627
ngôn ngữ của sự đúng đắn và sai trái.
02:05
Take stakeholder capitalism,
35
125997
1627
Như là về chủ nghĩa tư bản vì lợi ích của tất cả,
02:07
this notion that a company is responsible to all its stakeholders
36
127666
3586
khái niệm này nghĩa là một công ty chịu trách nhiệm cho tất cả các bên
02:11
and to the environment,
37
131294
1460
và cho môi trường,
02:12
and not just its shareholders.
38
132796
1918
và không chỉ các cổ đông của nó.
02:15
How well has it done?
39
135507
1251
Nó đã được thực hiện tốt như thế nào?
02:17
Well, we have data that shows that as a group,
40
137509
3378
Chà, chúng tôi có dữ liệu cho thấy rằng với tư cách là một nhóm,
02:20
companies that subscribe to stakeholder capitalism
41
140929
3086
các công ty đi theo chủ nghĩa tư bản vì lợi ích của tất cả các bên
02:24
did no better supporting their employees in the pandemic
42
144057
3670
đã không hỗ trợ nhân viên của họ trong đại dịch tốt hơn
02:27
than companies that made no such pledge.
43
147769
2544
so với các công ty không đưa ra cam kết như vậy.
02:30
Why?
44
150313
1418
Tại sao?
02:31
It’s not because stakeholder capitalism is a charade
45
151731
3170
Không phải vì chủ nghĩa tư bản vì lợi ích của các bên là một trò ngớ ngẩn
02:34
or its ends are not noble or its metrics broken
46
154901
3253
hoặc mục tiêu của nó không cao quý hoặc bản chất của nó có vấn đề
02:38
or incentives misaligned.
47
158154
3003
hoặc các ưu đãi không phù hợp.
Đó là bởi vì chúng tôi đã bán chủ nghĩa tư bản vì lợi ích của các bên
02:41
It's because we have been selling stakeholder capitalism
48
161157
3128
02:44
as a way to reduce risk and ensure long-term growth and profits.
49
164285
5339
như một cách để giảm rủi ro và đảm bảo tăng trưởng và lợi nhuận dài hạn.
02:52
Take, for instance: Why should a workplace be diverse?
50
172001
4422
Lấy ví dụ: Tại sao nơi làm việc phải đa dạng?
02:57
And this is what I hear all the time:
51
177507
2169
Và tôi lúc nào cũng nghe được là:
02:59
“So it better reflects our customers, allowing us to build better products,
52
179718
4379
“Vì nó phản ánh khách hàng của chúng tôi tốt hơn,
cho phép chúng tôi tạo ra những sản phẩm tốt hơn,
từ đó có thể cải thiện tỷ lệ giữ khách,
03:04
so we can improve retention, so we can increase innovation and profit.”
53
184139
4129
từ đó có thể thúc đẩy đổi mới và lợi nhuận.”
03:09
Alright. But what if you already have record-setting profits?
54
189310
3629
Được rồi. Nhưng nếu bạn đã có lợi nhuận kỷ lục thì sao?
03:12
What if your products are already all the rage?
55
192939
2628
Điều gì sẽ xảy ra nếu sản phẩm của bạn đã trở thành mốt?
03:15
What [about] when there are far easier alternatives to increasing profits
56
195567
4296
Điều gì khi có nhiều lựa chọn thay thế dễ dàng hơn để tăng lợi nhuận
03:19
than the difficult work of organizational change?
57
199863
3003
hơn là việc thay đổi cơ cấu tổ chức đầy khó khăn?
03:22
What then?
58
202866
1376
Sau đó thì sao?
03:24
What then will motivate us to stay the course?
59
204242
3545
Điều gì sau đó sẽ thúc đẩy chúng ta tiếp tục tiến trình?
03:27
So, folks, I need you.
60
207787
1585
Vì vậy, các bạn, tôi cần các bạn.
03:29
Let’s come together and set the narrative straight.
61
209414
2544
Hãy đến với nhau và đặt thẳng vào câu chuyện.
03:32
Here, let's say this loud and clear.
62
212000
2377
Đây, hãy nói to và rõ ràng điều này.
03:35
We want every workplace to affirm women,
63
215211
4672
Chúng tôi muốn mọi nơi làm việc đều công nhận phụ nữ,
03:39
minorities and every group that is underrepresented --
64
219924
4046
các đối tượng thiểu số và mọi nhóm không được đại diện --
03:44
not in expectation of more innovation or profit or retention,
65
224012
4713
không được mong đợi để đổi mới, kiếm lợi nhuận hoặc tỷ lệ giữ khách hơn nữa
03:48
but because it is the right thing to do. It is the just thing to do,
66
228767
4004
nhưng mà bởi vì đó là điều đúng để làm. Đó là điều công bằng để làm,
03:52
because that is what we ought to do.
67
232812
1752
bởi vì đó là những gì chúng ta phải làm.
03:54
(Applause)
68
234564
1710
(Tiếng vỗ tay)
Bây giờ, tôi không đánh giá thấp những khó khăn của việc thay đổi tổ chức.
03:59
Now, I’m not minimizing the difficulty of organizational change.
69
239110
3170
04:02
I run an organization.
70
242280
1668
Tôi điều hành một tổ chức.
04:03
I understand the competing demands and priorities.
71
243948
3671
Tôi hiểu các nhu cầu và ưu tiên về cạnh tranh.
04:07
Reconciling what we ought to do with what we can do
72
247619
3753
Dung hòa những gì chúng ta phải làm với những gì chúng ta có thể làm
04:11
is necessarily imperfect.
73
251414
2252
nhất thiết là không hoàn hảo.
04:14
Moral clarity is not moral perfection.
74
254459
3587
Sự rõ ràng về đạo đức không phải là sự hoàn hảo về đạo đức.
04:18
It is moral alertness.
75
258087
2545
Đó là sự tỉnh táo về mặt đạo đức.
04:20
I'm also not minimizing or saying that innovation or better products
76
260673
6173
Tôi cũng không đánh giá thấp hay nói rằng sự đổi mới hoặc sản phẩm tốt hơn
04:26
or retention are not worthy goals.
77
266888
2586
hoặc tỷ lệ giữ khách không phải là mục tiêu xứng đáng.
04:29
My point is, let's start making space in our organizations for moral language
78
269516
6172
Ý tôi là hãy bắt đầu tạo những không gian trong tổ chức mình cho các vấn đề đạo đức
04:35
and clear moral arguments.
79
275688
1877
và ý kiến về sự rõ ràng về đạo đức.
04:39
Now --
80
279150
1293
Hiện nay --
04:40
(Applause)
81
280443
1043
(Tiếng vỗ tay)
04:41
There was a time in America
82
281486
1960
Có một thời gian ở Mỹ
bạn có thể bắt đầu bằng công việc người trông coi hoặc trong phòng thư
04:43
when you could start as a custodian or in the mail room
83
283446
2961
04:46
and rise through the ranks, even to the top job.
84
286407
2586
và vươn lên qua các cấp bậc, thậm chí lên đến một công việc hàng đầu.
04:49
Now that doesn't happen anymore.
85
289702
2253
Bây giờ điều đó không xảy ra nữa.
04:51
We have outsourced those jobs.
86
291955
2127
Chúng tôi đã thuê ngoài những công việc đó.
04:54
We have turned them into gig work.
87
294123
1877
Chúng tôi đã biến chúng thành công việc thời vụ.
04:56
And the problem is not just the low wages or poor benefits
88
296751
4588
Và vấn đề không chỉ là lương thấp hay phúc lợi kém
05:01
or the unpredictable working hours.
89
301381
2752
hoặc giờ làm việc không thể đoán trước.
05:05
The problem is we know nothing,
90
305218
3253
Vấn đề là chúng ta không biết gì cả,
05:08
nothing about the lives of so many who make our own possible.
91
308513
4421
không biết gì về cuộc sống của những người đã hiện thực hóa cuộc sống của chúng ta.
05:13
We don't know that the worker in our cafeteria is sleeping in her car
92
313601
5673
Chúng ta không biết rằng nhân viên trong quán cà phê đang phải ngủ ngoài xe
05:19
so she can work three jobs to send her kids to college.
93
319274
4004
nên cô ấy có thể làm ba công việc để gửi con đi học đại học.
05:23
We don't know that the worker in our warehouse
94
323278
3628
Chúng ta không biết rằng người công nhân trong nhà kho của chúng ta
05:26
has uncontrolled diabetes,
95
326906
1877
mắc bệnh tiểu đường không kiểm soát được,
05:28
even though he has health insurance.
96
328783
1960
mặc dù anh ấy có bảo hiểm sức khỏe.
05:30
But he doesn't have the time to manage this chronic condition.
97
330743
3420
Nhưng anh ấy không có thời gian để kiểm soát tình trạng mãn tính này.
05:34
Folks, how can we be just if these indignities are hidden from us,
98
334205
5089
Các bạn, làm sao chúng ta có thể công bằng nếu những điều xấu hổ này bị che giấu,
nếu chúng không xuất hiện trong sổ sách kế toán của chúng ta?
05:39
if they don't show up in our accounting?
99
339335
2419
05:41
How can lives matter, truly matter to us,
100
341796
3420
Làm thế nào các cuộc sống này trở nên thực sự quan trọng với chúng ta,
05:45
if you only read about them?
101
345258
1835
nếu bạn chỉ đọc về chúng?
05:47
If you don’t encounter them?
102
347135
1376
Nếu không gặp phải chúng?
05:48
If you don’t share in their humanity?
103
348553
2044
Nếu bạn không chia sẻ lòng nhân đạo với họ?
05:51
So, it shouldn’t take a hot labor market
104
351472
3129
Vì vậy, nó không nên là một thị trường lao động sôi động
05:54
for us to invest in our entry-level employees.
105
354642
2419
để chúng ta đầu tư vào nhân viên mới của mình.
05:58
And let's not stop at tuition subsidies and training.
106
358313
3211
Và đừng dừng lại ở trợ cấp học phí và đào tạo.
06:01
Let's do the harder work of mentoring those
107
361524
3587
Hãy làm công việc vất vả hơn về cố vấn cho những người
06:05
who do not show up on our organizational charts.
108
365111
3295
mà không xuất hiện trên sơ đồ tổ chức của chúng ta.
06:09
Let's understand their aspirations and connect them to opportunities,
109
369616
5046
Hãy hiểu nguyện vọng của họ và kết nối họ với các cơ hội,
06:14
even if those are outside our firms.
110
374662
1877
ngay cả khi những người đó ở bên ngoài công ty của chúng ta.
06:18
Next.
111
378875
1251
Kế tiếp.
06:20
Let's get rid of the idea that a smart app or gadget or technology or business model
112
380835
7007
Hãy loại bỏ ý tưởng rằng một ứng dụng thông minh
hoặc tiện ích hoặc công nghệ hoặc mô hình kinh doanh
06:28
will fix injustice.
113
388051
1459
sẽ khắc phục sự bất công.
06:29
It will not!
114
389552
1251
Nó sẽ không!
06:30
(Applause)
115
390845
1585
(Tiếng vỗ tay)
06:35
Justice requires accompaniment,
116
395767
3503
Sự công bằng đòi hỏi sự đồng hành,
06:39
staying by a person's side until right is done.
117
399312
3337
ở bên cạnh một người cho đến khi điều đúng đắn được thực hiện.
06:43
I started a nonprofit that provides health care
118
403733
3212
Tôi đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
06:46
to the rural poor in India,
119
406945
1459
cho người nghèo ở nông thôn Ấn Độ,
06:48
and we realized very early on
120
408404
1794
và chúng tôi nhận ra từ rất sớm rằng
06:50
that we could have all the therapeutics and health care workers and facilities,
121
410198
4379
chúng tôi có thể có tất cả phương tiện và nhân lực điều trị và chăm sóc sức khỏe,
06:54
but we would not transform outcomes
122
414577
2336
nhưng chúng tôi sẽ không biến đổi kết quả
06:56
until we accompanied literally our patients.
123
416913
3712
cho đến khi chúng tôi thật sư đồng hành với những bệnh nhân của mình.
07:00
So, in our maternal and neonatal health program,
124
420667
4421
Vì vậy, trong chương trình sức khỏe mẹ và bé của chúng tôi,
07:05
expectant mothers have us on speed dial.
125
425129
2628
các bà mẹ tương lai có số máy khẩn cấp của chúng tôi.
07:07
They call us as soon as they go into labor,
126
427799
2210
Họ gọi cho chúng tôi ngay khi họ chuyển dạ,
và chúng tôi ở bên cạnh họ, theo đúng nghĩa đen,
07:10
and we stay beside them, literally,
127
430051
2127
07:12
till they make it to the delivery room in time.
128
432220
2711
cho đến khi họ đến phòng sinh kịp thời.
07:14
Why? Because the barriers are too numerous to predict.
129
434973
5046
Tại sao? Bởi vì có quá nhiều rào cản để lường trước.
07:20
Flooded roads, an unwilling patriarch,
130
440061
3003
Con đường ngập lụt, một người cha không sẵn lòng,
07:23
a labor nurse who will not assist a woman of another caste.
131
443064
3921
một nữ hộ sinh mà sẽ không giúp đỡ một người phụ nữ thuộc tầng lớp khác.
07:27
And that is why we journey to distant cities if we have to,
132
447902
5839
Và đó là lý do tại sao chúng tôi di chuyển đến những thành phố xa xôi nếu phải thế,
07:33
and we find a neonatal ICU
133
453741
2586
và chúng tôi tìm thấy một Đơn vị chăm sóc trẻ sơ sinh
07:36
and stay by the side of an anxious mother and her newborn
134
456327
4004
và ở bên cạnh người mẹ đang lo lắng và đứa con mới sinh của mình
07:40
until they are both well.
135
460373
1918
cho đến khi cả hai đều khỏe mạnh.
07:42
And that is how we have cut mortality rates in half in our program
136
462333
5089
Và đó là cách chúng tôi đã giảm một nửa tỷ lệ tử vong trong chương trình của mình
07:47
when everyone around us told us that it was impossible.
137
467463
2836
khi mọi người xung quanh nói với chúng tôi rằng điều đó là không thể.
07:50
(Applause)
138
470341
1794
(Tiếng vỗ tay)
07:55
Accompaniment is not just about health care.
139
475263
3086
Đồng hành không chỉ là chăm sóc sức khỏe.
07:58
In the United States,
140
478391
1585
Ở Hoa Kỳ,
08:00
low-income students drop out of community colleges at record rates
141
480018
4004
sinh viên có thu nhập thấp bỏ học tại các trường đại học công với tỷ lệ kỷ lục
08:04
because of the barriers they face.
142
484022
2210
vì những rào cản mà họ phải đối mặt.
08:06
They may not have the fare for public transport to attend classes.
143
486232
4463
Họ có thể không có tiền vé cho phương tiện công cộng để đi học.
08:10
They may not have the child care to make it to a job interview.
144
490695
3628
Họ có thể không có dịch vụ chăm sóc trẻ em để đi phỏng vấn xin việc.
08:14
They may be struggling with homelessness or hunger.
145
494323
4255
Họ có thể đang vật lộn với tình trạng vô gia cư hoặc đói khát.
08:20
Now, financial assistance is crucial, and we need more of it.
146
500329
3921
Giờ đây, hỗ trợ tài chính là vô cùng quan trọng, và chúng ta cần nhiều hơn nữa.
08:24
But it will not by itself transform outcomes.
147
504292
2961
Nhưng bản thân nó sẽ không thay đổi kết quả.
08:27
What we also need are seasoned advisors who can accompany our students,
148
507295
5964
Những gì chúng tôi cũng cần là những cố vấn dày dạn kinh nghiệm
mà đồng hành được cùng các sinh viên của chúng ta,
08:33
who can help them pick majors and classes, teach them study techniques,
149
513301
4129
người có thể giúp chúng chọn chuyên ngành và lớp học, dạy chúng kỹ năng học tập,
08:37
provide career counseling and help them juggle home, work and college.
150
517472
4629
cung cấp tư vấn nghề nghiệp và giúp chúng sắp xếp việc nhà, công việc và đại học.
08:42
And now we have rigorous evidence
151
522143
2419
Và bây giờ chúng ta có bằng chứng rõ ràng
08:44
that these accompaniment-centered interventions
152
524562
3337
rằng những can thiệp tập trung vào việc đồng hành này
08:47
that address a whole array of barriers
153
527899
2919
giải quyết một loạt các rào cản
08:50
can double graduation rates.
154
530818
2711
có thể tăng gấp đôi tỷ lệ tốt nghiệp.
08:53
This is from the City University of New York's ASAP initiative.
155
533529
4588
Điều này thuộc sáng kiến ​​ASAP của Đại học Thành phố New York.
08:59
Accompaniment is not just for nonprofits.
156
539911
3044
Sự đồng hành không chỉ dành cho các tổ chức phi lợi nhuận.
09:04
As we try to reimagine and reconfigure work
157
544207
6298
Khi chúng ta cố gắng tưởng tượng lại và cấu hình lại công việc
09:10
and inclusion
158
550546
1418
và sự cắt giảm
09:12
in the wake of the pandemic,
159
552006
1960
theo ngay sau đại dịch,
09:14
accompaniment is that principled approach that can get us there.
160
554008
4171
sự đồng hành là cách tiếp cận mang tính nguyên tắc có thể đưa chúng ta đến đó.
09:20
Now, for all of these ideas to take root and endure,
161
560765
4880
Bây giờ, để tất cả những ý tưởng này bén rễ và trường tồn,
09:25
we need to make moral clarity foundational to our educational system.
162
565686
5214
chúng ta cần làm cho sự rõ ràng về đạo đức
trở thành nền tảng cho hệ thống giáo dục của chúng ta.
09:30
A recent college poll showed that graduating college students
163
570900
5339
Một cuộc thăm dò đại học gần đây cho thấy sinh viên tốt nghiệp đại học
09:36
consider working for social change less likely
164
576239
4254
có vẻ như xem nhẹ những công việc vì thay đổi xã hội
09:40
than they did as freshmen.
165
580493
1376
hơn họ khi còn là sinh viên năm nhất.
09:43
Our students spend all their time becoming skilled specialists.
166
583329
5297
Sinh viên dành hết thời gian để trở thành chuyên gia lành nghề.
09:48
They accrue credentials for everything --
167
588668
2586
Họ tích lũy kinh nghiệm cho mọi thứ --
09:51
everything except for the difficult work of making the world just.
168
591295
4755
mọi thứ ngoại trừ công việc khó khăn là làm cho thế giới trở nên công bằng.
09:56
I teach a course, Entrepreneurship for the Idealist,
169
596884
3295
Tôi dạy một khóa về Tinh thần kinh doanh cho người theo chủ nghĩa lý tưởng,
10:00
at Princeton University,
170
600221
1501
tại Đại học Princeton,
10:01
which trains students in moral clarity
171
601764
3462
rèn cho sinh viên sự rõ ràng về đạo đức
10:05
so they can go out and make the world just.
172
605268
2544
để họ có thể ra ngoài và xây dựng thế giới công bằng.
10:08
We can teach our students the language of right and wrong
173
608813
4046
Chúng ta có thể dạy sinh viên ngôn ngữ của sự đúng đắn và sai trái
10:12
and give them the courage to use it.
174
612859
2544
và cho họ can đảm để sử dụng nó.
10:15
We can teach them the nature of injustice
175
615403
2919
Chúng ta có thể dạy cho chúng bản chất của sự bất công
10:18
so they have a fighting chance at dismantling it.
176
618322
2378
từ đó chúng có cơ hội để chiến đấu và tháo dỡ nó.
10:21
And we can train them in accompaniment.
177
621450
2712
Và chúng ta có thể rèn luyện cho chúng trong sự đồng hành.
10:24
We don't expect families to train humanists or scientists or engineers.
178
624162
5088
Chúng tôi không mong các gia đình đào tạo ra nhà nhân đạo, nhà khoa học hoặc kỹ sư.
10:29
So let's stop making moral clarity
179
629292
3044
Vì vậy, hãy ngừng lại việc làm rõ đạo đức,
10:32
the sole responsibility of families or of religion.
180
632378
3712
trách nhiệm duy nhất của gia đình hoặc của tôn giáo.
10:36
(Applause)
181
636132
1501
(Tiếng vỗ tay)
10:41
Now, some of you may be thinking that all of this is too hard.
182
641512
3879
Bây giờ, một số sẽ nghĩ rằng tất cả những điều này là quá khó.
10:46
That this is unrealistic.
183
646267
1710
Rằng điều này là không thực tế.
10:49
And I can understand that. I've been doing this a long time.
184
649478
2837
Và tôi có thể hiểu điều đó. Tôi đã làm điều này trong thời gian dài.
10:53
Let's stop worrying about being realistic.
185
653649
2753
Hãy ngừng lo lắng về việc phải trở nên thực tế.
10:56
(Applause)
186
656402
1794
(Tiếng vỗ tay)
10:59
Last year, folks,
187
659989
1376
Năm ngoái các bạn ạ,
11:01
we invested 621 billion dollars globally in startups,
188
661365
6131
chúng tôi đã đầu tư 621 tỷ đô la vào các công ty khởi nghiệp trên toàn cầu,
11:07
in dreams, in visions,
189
667496
2670
với giấc mơ, với tầm nhìn,
11:10
in visions of worlds transformed by new technologies,
190
670208
4170
với tầm nhìn về những thế giới được biến đổi bởi công nghệ mới,
11:14
in visions of planets colonized and of alternate universes.
191
674420
4671
với tầm nhìn về các hành tinh được khai hoang và của các vũ trụ thay thế.
11:19
Now, many of those dreams will fail.
192
679133
2628
Giờ đây, nhiều giấc mơ trong số đó sẽ thất bại.
Nhiều giấc mơ trong số đó sẽ mất nhiều thập kỷ để thành hiện thực.
11:23
Many of those dreams will take decades to materialize.
193
683012
3503
11:26
But will we flinch?
194
686557
1251
Nhưng liệu chúng tôi có chùn bước?
11:28
No, we'll double down. Such is our faith in those visions.
195
688559
4838
Không, chúng tôi sẽ xuống tay gấp đôi. Chúng tôi có niềm tin cho những thứ đó.
11:33
Folks, if we are trying to do something truly hard,
196
693397
3462
Các bạn, nếu chúng ta đang cố gắng làm điều gì đó thực sự khó khăn,
11:36
I want us to come together to do the hardest thing there is:
197
696859
3003
Tôi muốn chúng ta cùng nhau làm điều khó khăn nhất:
11:40
envision and then build a just world.
198
700571
3379
hình dung và sau đó xây dựng một thế giới công bằng.
11:43
Not a prosperous world. Not a frictionless world.
199
703950
3169
Không phải một thế giới thịnh vượng. Không phải một thế giới không va chạm.
11:47
Not a resilient world, but a just world.
200
707119
3003
Không phải một thế giới kiên cường, mà là một thế giới công bằng.
11:50
(Applause)
201
710164
1835
(Tiếng vỗ tay)
11:56
Now in our time, the call to do the right thing because it is right,
202
716212
4838
Trong thời đại của chúng ta ngày nay, lời kêu gọi hãy làm điều đúng đắn
bởi vì nó đúng, bởi vì nó công bằng,
12:01
because it is just,
203
721092
2085
12:03
evokes a certain wistfulness.
204
723219
1793
gợi lên một sự bâng khuâng nào đó.
12:07
It has that quality of a once-beloved melody
205
727390
4337
Nó có phẩm chất của một giai điệu từng được yêu thích
12:11
whose notes now elude us.
206
731769
2211
mà những nốt nhạc giờ đang lảng tránh chúng ta.
12:14
We are worried that if we sing the tune,
207
734647
2461
Chúng ta lo lắng rằng nếu chúng ta hát theo giai điệu,
12:17
it's going to land just a bit flat in our time.
208
737108
2502
nó sẽ đáp xuống mảnh đất hơi bằng phẳng trong thời đại của chúng ta.
12:21
And the reason is
209
741028
1252
Và lý do là
12:23
the foundational myth of our political and economic systems
210
743322
4797
điều huyền thoại mang tính nền tảng của hệ thống chính trị và kinh tế của chúng ta
12:28
that people will do only that which is advantageous to them.
211
748119
4796
rằng mọi người sẽ chỉ làm những gì có lợi cho họ.
Nên khi mà chúng ta không bao giờ lảng tránh chủ nghĩa lý tưởng của mình,
12:34
So while we never shun our idealism,
212
754250
2419
12:36
it's a stubborn thing we learn early on
213
756711
3336
đó là một điều bướng bỉnh mà chúng ta được học sớm
12:40
to wear it lightly.
214
760089
1251
để mang nó thật nhẹ nhàng.
12:43
Folks, let's stop selling ourselves short.
215
763884
4171
Các bạn, hãy ngừng bán rẻ bản thân.
12:49
We are capable of being small, but we are not small beings.
216
769473
4004
Chúng ta có khả năng trở nên nhỏ bé, nhưng chúng ta không nhỏ bé.
12:54
We help strangers whom we know we will never see again.
217
774645
3170
Chúng ta giúp đỡ những người xa lạ mà biết rằng chúng ta sẽ không bao giờ gặp lại.
12:58
We grieve.
218
778566
1251
Chúng tôi đau buồn.
13:00
We grieve for strangers who are oceans away.
219
780901
2962
Chúng tôi đau buồn cho những người xa lạ cách xa hàng đại dương.
13:04
In the expectation of what reward
220
784780
3337
Với mong đợi rằng có phần thưởng nào đó
13:08
are Polish mothers leaving their strollers
221
788117
3253
mà khi những bà mẹ Ba Lan rời khỏi xe đẩy của họ
13:11
on train stations
222
791370
1418
trên các ga xe lửa
13:12
so Ukrainian mothers fleeing,
223
792830
2753
để các bà mẹ Ukraine đang chạy trốn,
13:15
dispossessed and broken, will find some respite?
224
795624
3254
mà bị trục xuất và tuyệt vọng, sẽ tìm thấy sự nghỉ ngơi đâu đó?
13:20
Yes, we are driven by incentives.
225
800755
2711
Vâng, chúng tôi được thúc đẩy bởi các khuyến khích.
13:24
But we are also driven by love,
226
804425
3795
Nhưng chúng ta cũng bị thúc đẩy bởi tình thương,
13:28
mercy, kindness, justice, solidarity.
227
808262
4171
lòng nhân ái, nhân hậu, sự công bằng, và đoàn kết.
13:33
Folks,
228
813225
1585
Các bạn à,
13:34
I have an abiding faith in our idealism,
229
814852
4338
Tôi có một niềm tin bất diệt vào chủ nghĩa lý tưởng của chúng ta,
13:39
in mine and in yours. And here’s why.
230
819190
2961
trong tôi và trong bạn. Và đây là lý do tại sao.
13:42
Our pursuits may be different,
231
822943
2628
Mục tiêu của chúng ta có thể khác nhau,
13:45
our politics may be different,
232
825571
2544
tư tưởng chính trị của chúng ta có thể khác nhau,
13:48
our motivations will always be many.
233
828115
2586
động lực của chúng ta sẽ cũng muôn vàn.
13:51
But our deepest longing has always been the same:
234
831494
3920
Nhưng khao khát sâu thẳm nhất của chúng ta luôn giống nhau:
đó là để tìm thấy nhân loại của chúng ta,
13:56
to find our humanity,
235
836040
1460
13:58
to fathom that magnificent vastness within each of us.
236
838292
5297
để thấu hiểu sự bao la tráng lệ đó trong mỗi chúng ta.
14:03
Thank you.
237
843631
1251
Cảm ơn.
14:04
(Applause)
238
844924
1793
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7